Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 31 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)

doc 20 trang Đình Bắc 05/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 31 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_31_nam_hoc_2021_202.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 31 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)

  1. TUẦN 31 Thứ Tư ngày 04 tháng 05 năm 2022 TIẾNG VIỆT: Tự đọc sách báo: Làm quen với việc đọc sách báo (Tiết 1-2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: - Biết cách chọn sách, mượn sách và trả sách ở thư viện. - Hiểu quy định và thực hiện đúng quy định về mượn sách, trả sách, đọc và bảo quản sách ở thư viện. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Học sinh tự tin đọc các cuốn truyện, sách báo mình yêu thích, biết trình bày nội dung câu chuyện vừa đọc. c. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Yêu nước: Yêu thích các nhan vật trong các câu chuyện. - Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ sách truyện, báo. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: - Thư viện trường có một số cuốn sách thiếu nhi được phân loại theo nhóm (truyện cổ tích, truyện thiếu nhi, sách khoa học, thơ, sách giáo khoa,...), được sắp xếp khoa học, gọn gàng, dễ tìm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: Hôm nay, các em sẽ học 2 tiết Tự đọc - Hs nghe sách báo ở thư viện trường. Tiết học sẽ giúp - 3 Hs đọc bài các em: - Biết chọn sách, mượn sách, trả sách ở thư viện. - Hiểu và thực hiện đúng quy định ở thư viện; học được phép lịch sự khi đọc sách ở thư viện (giữ trật tự, không làm ồn, không ăn trong thư viện), bảo quản sách (không làm bẩn, làm rách sách). B. Hình thành kiến thức mới:
  2. Yêu cầu cần đạt: - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển sách mình mang tới lớp. - Đọc to, rõ cho các bạn nghe những gì vừa đọc. Cách tiến hành: Bước 1: Tự chọn sách, mượn sách a) GV (hoặc nhân viên thư viện (NVTV) giới thiệu cho HS nơi sắp xếp các - 3 HS tiếp nối đọc 3 yêu cầu 2, 3, loại sách. VD: Đây là nơi xếp các truyện cổ 4 của bài học. Cả lớp nghe, quan tích. Đây là nơi xếp các truyện thiếu nhi. sát minh hoạ. Đây là nơi xếp các sách khoa học... Nếu cần giúp đỡ, các em hỏi NVTV. - HS 1 đọc YC 1. b) GV / NVTV hướng dẫn HS tự tìm - 4 HS tiếp nối nhau đọc các YC sách. VD: . của tiết học. - NVTV: Cháu muốn tìm truyện gì? - HS 1: Cháu muốn tìm truyện Cây - NVTV: Truyện Cây tre trăm đốt là truyện tre trăm đốt. cổ tích, cháu phải tìm ở giá sách đặt truyện - HS 1: Cảm ơn cô. cổ tích. (NVTV tìm, chỉ cho HS). Đây là - HS 2: Cô cho cháu hỏi: Sách về truyện cháu muốn tìm. khủng long ở đâu ạ? - NVTV: Sách về khủng long là loại sách khoa học, cháu phải tìm ở giá sách đặt - HS 2: Vâng ạ. Cảm ơn cô. truyện khoa học. Đây là nơi xếp những * HS tìm sách, nhờ GV hoặc truyện viết về khủng long. Cháu tìm đi! NVTV giúp đỡ (nếu cần). c) Hướng dẫn HS giao tiếp khi mượn sách * GV đưa HS tới chỗ NVTV, hướng dẫn HS cách giao tiếp lịch sự với NVTV: - HS: Cô cho cháu mượn truyện Dế - NVTV: Cháu đợi một lát nhé. (Sau đó đưa Mèn phiêu lưu kí ạ. sách) Truyện của cháu đây. - HS (nhận sách bằng hai tay): Bước 2: Hướng dẫn HS đọc sách Cháu cảm ơn cô ạ! - Mỗi HS cầm 1 quyển sách đi đến bàn * HS thực hành mượn sách theo đọc sách. GV nhắc HS không làm ồn khi hướng dẫn. đọc sách; không làm bẩn, làm rách sách; không ăn trong thư viện. - HS trật tự đọc sách. Bước 3: Đọc cho các bạn nghe (BT 4) - Một vài HS báo cáo đã đọc - Cả lớp bình chọn bạn đọc to, rõ, đọc được sách gì, truyện gì; đã biết hay, cung cấp những thông tin thú vị. thêm được điều gì mới. Cả lớp Bước 4: Trả sách nghe nội dung thông tin mà mỗi
  3. Hết giờ, GV nhắc HS để sách lại chỗ bạn cung cấp cũ. Nếu mượn sách của NVTV, các em cần - HS: Cô cho cháu trả sách ạ. / Cô trả lại sách. GV hướng dẫn HS cách giao cho cháu gửi lại quyển sách ạ. tiếp lịch sự với NVTV. VD: - NVTV: Cảm ơn cháu! - HS: Cháu cảm ơn cô ạ. C. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Cho học sinh kể lại các câu chuyện mình - Hs lần lượt kể đã nghe, đã đọc - Gv nhận xét IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . . TIẾNG VIỆT: Tập đọc: Ve con đi học (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. * Năng lực văn học: - Hiểu nội dung câu chuyện kể về ve con vì lười học nên đã không biết chữ, qua đó, khuyên HS cần chăm chỉ học hành để trở thành người hiểu biết. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Nắm được nội dung bài đọc c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Em yêu thiên nhiên II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt Vở BT Tiếng Việt, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - 2 HS đọc thuộc lòng khổ thơ đầu và Thực hiện theo hướng dẫn khổ thơ cuối của bài thơ Làm anh, trả lời câu
  4. hỏi: Làm anh dễ hay khó? Hs trả lời câu hỏi B. Hoạt động hình thành kiến thức: 1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài với tốc độ 40 – 50 tiếng / phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Làm đúng bài tập đọc hiểu. Cách tiến hành: Chia sẻ: 1.1. HS nghe hát hoặc hát bài Mùa - Hs nghe hát hoa phượng nở (Nhạc và lời: Hoàng Vân). 1.2. Giới thiệu : - GV có thể cho HS nghe một đoạn băng thu sẵn tiếng ve kêu, giới thiệu: Đây chính là Hs trả lời câu hỏi theo yêu cầu của tiếng kêu của những chú ve. Mỗi mùa hè giáo viên. đến, những chú ve lại cất tiếng kêu ran trong những vòm cây. Bây giờ các em sẽ đọc câu chuyện về một chú ve. - GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài đọc, hướng dẫn HS quan sát - (Tranh vẽ một lớp học, thầy giáo + Tranh vẽ gì? cánh cam đang chỉ lên bảng chữ e. Học trò trong lớp là ve, bướm, ong, chuồn chuồn). + Ve đang làm gì? - (Ve đang chạy ra khỏi lớp, vừa chạy vừa kêu e... e... Thầy giáo ngạc nhiên nhìn theo ve). 2. Khám phá và luyện tập Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Lời dẫn chuyện đọc nhẹ Hs nghe đọc bài nhàng, tình cảm; lời thỏ mẹ giao hẹn lúc chơi cờ: vui, thân mật, lời thỏ con khi thì hồn
  5. nhiên Bố mẹ ơi, cả nhà làm việc cùng nhau đi!; khi vui sướng: Nhà mình thật ấm áp, bố mẹ nhỉ! Luyện đọc từ ngữ: giao hẹn, nấu b) Luyện đọc từ ngữ: giao hẹn, nấu ăn, làm ăn, làm vườn, thỏ thẻ, làm việc, vườn, thỏ thẻ, làm việc, thích lắm, vui vẻ, ấm thích lắm, vui vẻ, ấm áp,... Giải áp,... Giải nghĩa: thỏ thẻ (lời nói nhỏ nhẹ, nghĩa: thỏ thẻ (lời nói nhỏ nhẹ, đáng yêu). đáng yêu). c) Luyện đọc câu CN – N – L - GV cùng HS đếm số câu. Hs đếm số câu - HS đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 cậu lời Đọc nối tiếp câu nhân vật) (cá nhân, từng cặp). Đọc theo dãy bàn Gv nhận xét IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) TOÁN: Ôn tập về thời gian ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a. Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). - Củng cố kỹ năng xem lịch, xem đồng hồ chỉ giờ đúng, nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày. - Phát triển các năng lực toán học 2. Góp phần phát triển các NL chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề và sáng tạo ( biết nêu các bài toán trong cuộc sống liên quan đến đo độ dài.) . c. PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1,2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: II. CHUẨN BỊ GV: Máy tính, tivi Hs: Hộp đồ dùng, Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút)
  6. * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Truyền - Hs thực hành chơi , lớp trưởng điều điện” để ôn tập các phép tính cộng trừ không hành. nhớ trong phạm vi 100 đã học. Giới thiệu bài mới – Ghi bảng B. Hoạt động thực hành, luyện tập: * Yêu cầu cần đạt: - Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: Bài 1: - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - HS đặt câu hỏi và trả lời theo bàn: 1 HS hỏi – 1 HS trả lời và ngược lại. nhóm bàn. Ví dụ: - Hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Trả lời: Đồng hồ chỉ 1 giờ. . - Gọi đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp. - Các nhóm chia sẻ. - GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ: Làm thế nào - HS nêu: Quan sát kim dài và kim em đọc được giờ trên đồng hồ? ngắn: Kim dài chỉ số 12, kim ngắn - GV nhận xét, chữa bài. chỉ số 1, nên ta biết đồng hồ chỉ 1 Bài 2: giờ. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu. - Hướng dẫn HS làm bài. - HS thực hiện các thao tác sau: + Đọc giờ đúng trên mỗi đồng hồ. + Đọc thông tin dưới bức tranh để - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi và trả lời chọn đồng hồ thích hợp với mỗi theo cặp: tranh vẽ. + Sắp xếp lại thứ tự hoạt động theo thời gian - Nói cho bạn nghe kết quả. cho hợp lí. + Nói về hoạt động của bản thân tại thời điểm - Đại diện một vài cặp chia sẻ trước trên mỗi đồng hồ đó. lớp. - Gọi đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét. Bài 3: - HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu yêu cầu a - HS lấy đồng hồ. - GV yêu cầu HS lấy mặt đồng hồ để trước a) HS quan sát, quay kim ngắn trên mặt. mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ thời
  7. - Hướng dẫn HS quay kim đồng hồ tương gian tương ứng với hoạt động trong ứng với hoạt động trong tranh. tranh, chẳng hạn: Buổi chiều, Mai - Gv theo dõi, giúp đỡ. giúp mẹ nấu cơm lúc 6 giờ nên quay - Gọi HS nêu yêu cầu b. kim ngắn chỉ số 6. - Cho HS chia sẻ trong nhóm bàn. - HS nêu yêu cầu. b) Chia sẻ với bạn: Buổi chiều, em - Yêu cầu HS nêu tình huống đố bạn quay thường làm gì lúc 6 giờ? kim đồng hồ chỉ giờ tương ứng, chẳng hạn - HS đố nhau và quay kim đồng hồ. buổi tối tớ đi ngủ lúc 9 giờ. - GV theo dõi, nhận xét. - HS làm việc theo nhóm bàn: Bài 4: + Chỉ vào từng tờ lịch đọc cho bạn - Gọi HS nêu yêu cầu. nghe. - Cho HS làm việc theo nhóm bàn. + Quan sát các tờ lịch trong bài đặt câu hỏi và trả lời theo cặp: 1) Ngày 2 tháng 9 là thứ năm; 2) Ngày 8 tháng 3 là thứ hai; 3) Ngày 19 tháng 5 là thứ tư ; 4) Ngày 10 tháng 10 là chủ nhật. - GV chữa bài: - Nói với bạn về những sự kiện em biết gắn với những ngày nói trên. C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Các bước tiến hành: - Cho học sinh tự nêu một bài toán rồi học sinh khác nê phép tính và câu trả lời. - Căp đôi nêu. - Gv chấm thi đua Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) Thứ Năm ngày 05 tháng 05 năm 2022 TIẾNG VIỆT: Tập đọc: Ve con đi học (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
  8. - Hiểu các từ ngữ trong bài. * Năng lực văn học: - Hiểu nội dung câu chuyện kể về ve con vì lười học nên đã không biết chữ, qua đó, khuyên HS cần chăm chỉ học hành để trở thành người hiểu biết. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Nắm được nội dung bài đọc c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Em yêu thiên nhiên II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt Vở BT Tiếng Việt, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho học sinh vận động theo nhạc bài hát: Hs vận động theo nhạc Dàn đồng ca mùa hạ. C. Luyện tập thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành: Bước 1: Thi đọc đoạn, bài Các cặp, tổ thi đọc cả bài. / 1 HS - Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc đọc cả bài. / Cả lớp đọc đồng trước khi thi. thanh. Thi đọc 3 đoạn (Từ đầu đến ... chạy tới HS đọc cả bài. trường. Tiếp theo đến ... Mình biết chữ rồi! / - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài Còn lại); thi đọc cả bài. (không đọc to, ảnh hưởng đến lớp - Từng cặp, tổ thi đọc cả bài. bạn) - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc. Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - 3 HS tiếp nối đọc 3 câu hỏi. - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi - Từng cặp HS trao đổi, làm bài vào VBT. và các ý lựa chọn. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: - Từng cặp HS trao đổi, làm bài. + GV (câu hỏi 1): Vì sao về con chỉ biết đọc chữ e?/
  9. Cả lớp giơ thẻ (chọn ý b). + GV (nhắc lại): Vì sao ve con chỉ biết đọc - HS: Vì mới học được chữ e, ve chữ e? con đã bỏ học đi chơi. + GV (câu hỏi 2): - Ve con suốt ngày đọc “e... e...” để làm gì? / HS giơ thẻ (chọn ý b). + GV (nhắc lại): - Ve con suốt ngày đọc “e... e...” để làm gì? / HS: Để khoe tài. + GV (câu hỏi 3): - Nếu ve hiểu trốn học là sai, bạn ấy sẽ nói lời xin lỗi bố mẹ thế nào? / HS (1 - 2 em) (Con xin lỗi bố mẹ. Từ nay con sẽ chăm chỉ học, không trốn học đi chơi nữa. - (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp (theo câu hỏi /...). 1, câu hỏi 2): + 1 HS (câu hỏi 1): - Vì sao ve con chỉ biết đọc chữ e? / Cả lớp: Vì mới học được chữ e, ve con đã bỏ học đi chơi. + 1 HS (câu hỏi 2): - Ve con suốt ngày đọc “e... e...” để làm gì?/ Cả lớp: Để khoe tài.. - GV: Ve con đáng chê vì ham chơi, lười học. Ve con cũng đáng thương vì không biết chữ lại tưởng mình giỏi nên thích khoe khoang. Từ câu chuyện về ve con, các em cần hiểu: Những HS lười biếng, bỏ học, sẽ thiếu hiểu biết, trở thành người vô dụng, dễ bị lôi kéo làm việc xấu. C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: Bước 3: Luyện đọc lại (theo vai) - Hs trả lời. - 2 cặp HS tiếp nối nhau thi đọc cả bài (mỗi - 1 tốp (4 HS) đọc (làm mẫu) cặp đọc nửa bài). theo 4 vai: người dẫn chuyện, - 2 nhóm (mỗi nhóm 4 HS) thi đọc cả bài Nam, mẹ, bố. (mỗi nhóm đều đọc cả bài). IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
  10. TIẾNG VIỆT: Chính tả Tập chép: Dàn đồng ca mùa hạ. Chữ: g, gh. Vần: eo, oe. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Tập chép 1 khổ thơ của bài Dàn đồng ca mùa hạ, không mắc quá 1 lỗi. - Điền đúng âm đầu g, gh; vần eo, oe vào chỗ trống để hoàn thành câu. * Năng lực văn học: - Trình bày đúng thể thức văn bản Tiếng Việt 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi. c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục tình yêu văn thơ. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm . II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - 2 HS lên bảng, điền r, d, gi vào chỗ trống để - Hs thực hiện hoàn thành các từ ngữ (tiết chính tả trước): ...ao hẹn, ...a vườn, ...úp mẹ, ...ễ thương. B. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu cần đạt: - Tập chép 1 khổ thơ của bài Dàn đồng ca mùa hạ, không mắc quá 1 lỗi. - Điền đúng âm đầu g, gh; vần eo, oe vào chỗ trống để hoàn thành câu. - Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Nghe viết - HS (cá nhân, cả lớp) đọc khổ thơ cần - HS (cá nhân, cả lớp) đọc chép. trên bảng bài thơ cần chép.
  11. - GV: Khổ thơ nói về điều gì? - Tiếng ve kêu mùa hè như tiếng hát của một dàn đồng ca trong cây lá). - GV chỉ từng tiếng dễ viết sai cho cả - HS nhìn SGK, đọc lại những từ lớp đọc: râm ran, bè trầm, bè thanh, dày đặc, các em dễ viết sai. màn lá... - HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, chép lại khổ thơ, tô các chữ hoa đầu câu. - HS viết xong, rà soát lại bài viết: hoặc nghe GV đọc, sửa lỗi. - GV chữa bài của HS: có thể chiếu một vài bài của HS lên bảng, nhận xét. Bước 2: . Làm bài tập chính tả - 1 HS đọc YC. GV viết bảng: BT 2 (Chọn chữ hợp với chỗ trống) ...ọi, ...ặp, giỏi ...ê. - Cả lớp đọc lại 2 cậu đã hoàn chỉnh. - HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. - (Chữa bài) 1 HS làm bài trên bảng lớp. Đáp án: gọi, gặp, ghê. 1) Ve mẹ gọi mãi,... 2) Ve con gặp ai cũng khoe: “Tớ giỏi ghê!”./ Cả lớp sửa bài (nếu làm sai). 2.2.2. BT 3 (Chọn vần hợp với chỗ - HS làm bài vào vở Luyện viết 1, trống) tập hai. Thực hiện tương tự BT 2: - (Chữa bài) GV viết bảng: kh... tài, r... mừng. Mời 1 HS làm bài trên bảng lớp. / Đáp án: khoe, reo. - Cả lớp đọc lại 2 câu văn đã hoàn chỉnh: 1) Suốt mùa hè, ve con khoe tài ca hát. / Được cô khen, dế con nhảy nhót reo mừng. - Cả lớp sửa bài (nếu làm sai). Bước 3: Đổi vở nhận xét bài bạn. GV nhận xét HS lên bảng, nhận xét, đánh giá. C. Hoạt động vận dung trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
  12. Cách tiến hành: Chép bài thơ theo mẫu in nghiêng - Hs thực hiện IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: Ôn tập và đánh giá chủ đề: Trái đất và bầu trời( tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Sau bài học, HS đạt được: * Về nhận thức khoa học : Ôn lại nội dung đã học về chủ đề Trái Đất và bầu trời . * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh : Thu thập thông tin và trình bày thông tin về bầu trời ban ngày và ban đêm , các hiện tượng thời tiết . * Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học Vận dụng kiến thức về hiện tượng thời tiết để đưa ra cách ứng xử phù hợp . 2. Năng lực - Năng lực tự học giao tiếp, hợp tác nhóm ( trao đổi, chia sẻ trình bày thông tin về bầu trời ban ngày và ban đêm , các hiện tượng thời tiết ). 3.Phẩm chất: - Chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng, thiết bị dạy học: -GV :, học liệu ĐT, máy tính, TV kết nối Internet - Một số tranh ảnh hoặc video clip về bầu trời ban ngày và ban đêm , hiện tượng thời tiết ( để trình bày chung cả lớp ) . - HS: Tranh ảnh về bầu trời ban ngày và ban đêm , hiện tượng thời tiết ( do HS sưu tầm theo nhóm ) . III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Tổ chức 1 trò chơi ( HS chơi trò chơi: ( cả lớp cùng Ngày- đêm) chơi) - GV Nêu một số hiện tượng và một số hoạt động ban ngày và ban đêm cho HS lựa chọn giơ thẻ mặt trăng hay mặt trời cho phù hợp. - GT bài học
  13. 2. Em đã học được gì về bầu trời ban ngày , ban đêm và thời tiết ? - Nhóm trưởng chỉ định các bạn Hoạt động 1 : Thi đặt câu hỏi về bầu trời trong nhóm luân phiên đặt câu hỏi ban ngày và ban đêm , các hiện thượng thời về bầu trời ban ngày , ban đêm và tiết các hiện tượng thời tiết * Mục tiêu - Củng cố các kiến thức về bầu trời ban ngày - HS hoạt động cả lớp, tham gia và ban đêm , các hiện tượng thời tiết . trò chơi. - Rèn luyện kĩ năng đặt câu hỏi về các hiện đặt các câu hỏi cho bạn để tìm tượng tự nhiên . hiểu về thời tiết ở nơi đó . * Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm . Lưu ý : các em đặt câu hỏi tránh trùng lặp và đa dạng về loại câu hỏi , về nội dung . - GV tổ chức hoạt động chung cả lớp : GV nêu tình huống : Một bạn mới đi du lịch ở nước ngoài hoặc ở một tỉnh , thành phố khác . Hai đội tham gia chơi sẽ có thời gian khoảng 2 phút để chuẩn bị các câu hỏi . Sau đó chơi dưới hình thức “ chơi tiếp sức ” , các câu hỏi không trùng lặp với các câu đã nêu , Đội nào nếu được nhiều câu hỏi , các câu hỏi phong phú và phù hợp hơn với tình huống sẽ - Các nhóm sắp xếp , trưng bày thắng . tranh ảnh ở một vị trí được giao Hoạt động 2 : Sưu tầm và giới thiệu với các trong lớp học. Cách bố trí sản bạn hình ảnh về bầu trời ban ngày và ban phẩm do từng nhóm tự lựa chọn đêm , các hiện tượng thời tiết sao cho đẹp , khoa học . * Mục tiêu - Tham quan, thảo luận - Củng cố lại kiến thức về bầu trời ban ngày và ban đêm , các hiện tượng thời tiết . - Rèn luyện kĩ năng thu thập thông tin và trình bày thông tin về bầu trời ban ngày và ban đêm , các hiện tượng thời tiết . * Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm . Các nhóm được giao nhiệm vụ sưu tầm tranh ảnh về bầu trời ban ngày và ban đêm , các hiện tượng thời tiết từ tiết học trước . - Cả lớp tham quan khu vực của từng nhóm , nghe các thành viên trong nhóm trình bày và trao đổi , thảo luận
  14. - GV tóm tắt lại nội dung chính của tiết học - Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................................................................... ________________________________________ Thứ Sáu ngày 06 tháng 05 năm 2022 TIẾNG VIỆT: Tập đọc: Sử dụng đồ dùng học tập an toàn (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc rõ ràng, rành mạch từng ý trong văn bản thông tin, phát âm đúng. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài. * Năng lực văn học: - Hiểu nội dung bài: Đồ dùng học tập rất có ích với HS nhưng cần biết cách sử dụng chúng cho an toàn, không gây nguy hiểm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Nắm được nội dung bài đọc c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Em yêu thiên nhiên II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt Vở BT Tiếng Việt, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ve con đi Thực hiện theo hướng dẫn học. HS 1 trả lời câu hỏi: Vì sao ve con chỉ Hs trả lời câu hỏi biết đọc chữ e? / HS 2 trả lời câu hỏi: Em có thích ve con không? Vì sao? B. Hoạt động hình thành kiến thức: 1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) Yêu cầu cần đạt:
  15. - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. Cách tiến hành: Chia sẻ: 1.1. Quan sát tranh và phỏng đoán GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc: các ĐDHT (kéo, bút bi, dao, bút chì, - Hs trả lời câu hỏi theo yêu cầu thước kẻ) được vẽ nhân hoá rất sinh động. của giáo viên. Đoán bài đọc này muốn nói điều gì với các - Một vài HS phát biểu trước lớp. em. 1.2. Giới thiệu ĐDHT là bạn thân thiết của HS. Nhưng nếu HS không biết sử dụng những ĐDHT này thì chúng có thể gây nguy hiểm: vì dao, kéo, thước kẻ cũng có thể gây thương tích. Bút chì, bút bi nom rất hiền lành nhưng cũng chứa chất độc hại. 2. Khám phá và luyện tập Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc a) GV đọc mẫu, rõ ràng, rành mạch từng Hs nghe đọc bài thông tin. Nghỉ hơi dài sau mỗi ý được gạch đầu dòng. b) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): cẩn Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả thận, đồ dùng sắc nhọn, gây thương tích, lớp): cẩn thận, đồ dùng sắc nhọn, sạch sẽ, chất độc hại,... gây thương tích, sạch sẽ, chất độc hại,... c) Luyện đọc câu: GV: Bài đọc có 7 câu. HS Hs đếm số câu đọc tiếp nối từng câu. Đọc nối tiếp câu - HS đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 hoặc 3 Đọc theo dãy bàn , theo cặp đôi câu) (cá nhân, từng cặp). - Gv nhận xét. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
  16. TIẾNG VIỆT: Tập viết: Tô chữ hoa V, X I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết tô các chữ viết hoa V, X theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng (trôi chảy, lưu loát; Vui tới lớp, học điều hay) chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. - Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. HS: Bảng con , Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - GV chiếu lên bảng chữ in hoa V, X. - Hs viết bảng con HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa V, X. - GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ V, X - HS thực hiện: in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tổ chữ viết hoa V, X; luyện viết các - HS: Đây là mẫu chữ in hoa T từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: - Biết tô các chữ viết hoa V, X theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng (trôi chảy, lưu loát; Vui tới lớp, học điều hay) chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí. Cách tiến hành: Bước 1: Tô chữ hoa V, X - GV hướng dẫn HS quan sát cấu - HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tô t tạo nét chữ và chỉ dẫn cách tô từng chữ chữ (GV vừa mô tả, vừa cầm que chỉ hoa: “tô” từng nét): + Chữ V viết hoa gồm 3 nét: Nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản (cong trái, lượn - Hs đọc bài.
  17. ngang), tô giống nét đầu các chữ viết - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ hoa H, I, K. Nét 2 là nét thẳng nhưng cao các con chữ. lượn ở hai đầu, tô từ trên xuống ĐK 1. - Cả lớp đọc: Mỗi chữ hai lần Sau đó chuyển hướng đầu bút, tô tiếp - Hs viết bài ở bảng con., mỗi chữ 2 lần nét 3 (móc xuôi phải) từ dưới lên, dừng . bút ở ĐK 5. + Chữ X viết hoa tô liền 1 nét (có 2 đầu móc, 2 vòng xoắn hình khuyết cân đối): Tô đầu móc trái phía trên xuống, tạo nét móc hai đầu (trái) rồi vòng lên tô tiếp nét thẳng xiên từ trái sang phải (lượn hai đầu). Sau đó chuyển hướng đầu bút tô tiếp nét móc hai đầu phải từ trên xuống, cuối nét lượn vào trong, dừng bút trên ĐK 2. Bước 2: Viết từ ngữ, câu ứng dụng - HS đọc từ, câu ứng dụng: trôi chảy, - HS đọc từ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ): lưu loát; Vui tới lớp, học điều hay. : mừng quýnh, quả quyết; Thỏ con thật - HS nhận xét độ cao của các chữ cái, đáng yêu khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách - HS đọc từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ): nối nét giữa các chữ (nối giữa chữ viết - Hs chú ý lên bảng hoa V sang u), vị trí đặt dấu thanh. - HS viết vào bảng con. 3. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Biết tô chữ viết hoa T theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng (mừng quýnh, quả quyết; Thỏ con thật đáng yêu) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí. Cách tiến hành: Bước 3: Tập viết vào vở - Cho học sinh điều hành hoạt động - Gv theo dõi - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách a) HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. viết, độ cao các con chữ. - Tập viết: - Tô chữ hoa V, X - Viết từ ứng dụng (như mục
  18. b). HS viết các vần, tiếng; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm: Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt Gv cho hs luyện bảng con nét - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. khuyết sáng tạo. - Hs viết bảng con. -Hs trả lời. - Mẫu chữ phức tạp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) TOÁN: Ôn tập ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a. Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). - Củng cố kỹ năng đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. - Củng cố kỹ năng cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 và vận dụng để giải quyết vấn đề thực tế. - Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối lập phương, khối hình hộp chữ nhật. - Biết sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét để đo độ dại. 2. Góp phần phát triển các NL chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề và sáng tạo ( biết nêu các bài toán trong cuộc sống liên quan đến đo độ dài.) . c. PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1,2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: II. CHUẨN BỊ GV: Máy tính, tivi Hs: Hộp đồ dùng - Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  19. A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: - Chơi trò chơi “Đố bạn”, cả lớp hoặc theo - Hs thực hành chơi , lớp trưởng điều nhóm. HS nêu yêu cầu và mời bạn đếm theo hành. yêu cầu, chẳng hạn: đếm từ 10 đến 18; đếm các số tròn chục; đếm tiếp 5, đếm lùi từ 20 về 10; - Giới thiệu bài mới – Ghi bảng C. Hoạt động thực hành, luyện tập: * Yêu cầu cần đạt: - Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: Bài 1: - HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân. - Cho HS làm bài các nhân. a) HS quan sát đoàn tàu, tìm số còn thiếu. Đọc các số và ghi vào phiếu học tập các số còn thiếu trên các toa tàu. b) Nêu số lớn nhất, số bé nhất trong các số trên. - Gọi HS nêu lại cách thực hiện. - HS nêu. - GV nhận xét, chữa bài. - HS lắng nghe và chữa bài. Bài 2: - HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu yêu cầu phần a: Tính: 12 + 4 38 – 3 56 + 10 77 – 10 - HS làm bài cá nhân. - Cho HS làm bài cá nhân. - HS nêu lại cách thực hiện. - Gọi HS nêu lại cách thực hiện. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Gọi HS nhận xét. - Đổi chéo vở, kiểm tra bài và cùng - GV nhận xét, chữa bài. nhau chữa lỗi sai nếu có. - HS nêu. - Gọi HS nêu yêu cầu phần b: Đặt tính rồi tính: 25 + 31 83 - 12 - HS đặt tính rồi tính vào vở. 64 + 15 36 - 21 - Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm - Hướng dẫn HS làm bài cá nhân. cho bạn nghe.
  20. - GV yêu cầu HS đổi vở, kiểm tra chéo. - HS lắng nghe. - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS. Nhắc lại cách đặt tính thẳng cột và tính từ phải sang trái. - HS nêu yêu cầu. Bài 3: - Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. bạn nghe bức tranh được ghép thành từ - Cho HS làm bài theo nhóm bàn. những loại hình nào. Có bao nhiêu mỗi loại? (HS đếm từng loại hình trong tranh vẽ rồi ghi kết quả vào vở). - HS chỉ vào tranh vẽ diễn đạt theo ngôn ngữ cá nhân, chẳng hạn: Để lắp ghép được ô tô cần có 2 hình tròn, 2 hình chữ nhật, 2 hình tam giác và 1 hình vuông - GV hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần). C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với tế. Các bước tiến hành: - Cho học sinh tự nêu một bài toán rồi học - Cặp đôi nêu sinh khác nêu phép tính và câu trả lời. - Gv chấm thi đua Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ..