Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 32 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)

doc 26 trang Đình Bắc 05/08/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 32 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_32_nam_hoc_2021_202.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 32 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)

  1. TUẦN 32 Thứ Hai ngày 9 tháng 05 năm 2022 TIẾNG VIỆT: Tập đọc: Chuyện ở lớp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ, ngắt hơi đúng nhịp ở mỗi dòng thơ. 2. Phát triển năng lực văn học - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc, - Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe nhiều chuyện chưa ngoan của các bạn trong lớp. Nhưng mẹ muốn nghe bạn kể: Ở lớp bạn đã ngoan thế nào. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm,biết trả lời các câu hỏi, chía sẻ những điều đã học với người thân, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề, sáng tạo (Đọc trơn đúng tốc độ 40 - 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Biết đọc theo kiểu phân vai.). b) Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: yêu thiên nhiên, yêu gia đình bạn bè. Trung thực: thật thà. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, máy tính, SGK -HS: sgk, vbt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động ( 5 phút) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - GV gọi HS đọc bài - 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 HS tiếp nối 1. 2. Chia sẻ và giới thiệu bài nhau đọc bài Sử dụng đồ dùng học tập an 1.2. Giới thiệu bài toàn (mỗi HS đọc 2 ý)./ HS 1 trả lời câu Các em vừa nghe (hoặc hát) bài hát
  2. Làm anh khó đấy. Lời của bài hát hỏi: Vì sao khi dùng những vật sắc nhọn, chính là lời bài thơ Làm anh các em em phải cẩn thận?/ HS 2 trả lời câu hỏi: học hôm nay. Đây là một bài thơ viết Khi dùng bút, em cần chú ý điều gì? rất hay về tình cảm anh em. . 2. Hoạt động 2. Khám phá và luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: b) Cách tiến hành: - Cả lớp nghe hát hoặc hát bài hát về trường, lớp. Ví dụ, bài Lớp em như một vườn hoa (sáng tác: Việt Anh), HS quan sát tranh: Hình ảnh hai mẹ con hoặc Em yêu trường em (nhạc và bạn HS. Mẹ nhìn con dịu dàng, âu yếm. lời: Hoàng Vân), Ở trường cô dạy Bạn nhỏ lưng đeo cặp sách hớn hở chạy tới em thế (nhạc Nga). ôm mẹ, vẻ mặt rất vui, như muốn kể với Các em vừa nghe hát (hoặc hát) một mẹ chuyện gì đó. Các em hãy nghe bài thơ bài hát về lớp học, mái trường. Bây để biết bạn nhỏ muốn kể điều gì. giờ, chúng ta sẽ cùng đọc bài thơ viết về “Chuyện ở lớp”. b) Luyện đọc từ ngữ, 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu, giọng vui tươi, tình cảm. Đọc tương đối liền mạch từng cặp hai dòng thơ (dòng 1, 2; dòng 3, 4). b) Luyện đọc từ ngữ: ở lớp, sáng nay, đỏ bừng tai, trêu, đầy mực, bôi bẩn, vuốt tóc, chẳng nhớ nổi,... c) Luyện đọc dòng thơ - GV: Bài thơ có 12 dòng. - HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân, từng cặp). d) Thi đọc 3 khổ thơ, cả bài thơ - (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp: - 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 BT trong SGK. 2.2. Tìm hiểu bài đọc - Từng cặp HS trao đổi, làm bài. - GV (BT 1): gắn lên bảng 6 thẻ từ ngữ, chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. /1 HS lên bảng ghép các thẻ từ ngữ; báo cáo kết quả. - GV cho HS thảo luận Cả lớp đồng thanh:
  3. a) Bạn Hoa - 2) không học bài. b) Bạn Hùng - 3) trêu bạn trong lớp. c) Bạn Mai - 1) bôi bẩn ra bàn. - GV (BT 2): Mẹ bạn nhỏ muốn biết điều gì? / Cả lớp giơ thẻ. Đáp án: Ý b. GV (nhắc lại): Mẹ bạn nhỏ muốn biết điều gì? / Cả lớp: Mẹ muốn biết con ngoan thế nào. GV: Bạn nhỏ kể về những việc chưa ngoan của các bạn trong lớp, nhưng mẹ bạn chỉ muốn nghe bạn kể về mình: Ở lớp, bạn đã ngoan thế nào. * Nếu còn thời gian, GV có thể hướng dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ cuối hoặc cả bài thơ tại lớp. - HS thị đọc thuộc lòng khổ thơ đầu / khổ thơ cuối. - HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ đầu hoặc cả bài thơ. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - GV dặn HS về nhà kể cho người thân: Hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào? - Nhắc lại YC không quên mang sản phẩm cho tiết Trưng bày Em là cây nến hồng, chuẩn bị cho tiết KC Chuyện của thước kẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . .. TIẾNG VIỆT: Tập viết : Tô chữ hoa Y I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết tô các chữ viết hoa Y theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
  4. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng (trôi chảy, lưu loát; bẽn lẽn, cẩn thận, Yêu trẻ, trẻ đến nhà.) chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. - Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. HS: Bảng con , Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - GV chiếu lên bảng chữ in hoa Y. HS - Hs viết bảng con nhận biết đó là mẫu chữ in hoa Y - GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ Y in - HS thực hiện: hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tổ chữ viết hoa Y; luyện viết các từ, câu - HS: Đây là mẫu chữ in hoa Y ứng dụng cỡ nhỏ. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: - Biết tô các chữ viết hoa Y theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng (trôi chảy, lưu loát; bẽn lẽn, cẩn thận, Yêu trẻ, trẻ đến nhà.) chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí. Cách tiến hành: Bước 1: Tô chữ hoa Y t - GV hướng dẫn HS quan sát cấu - HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tô tạo nét chữ và chỉ dẫn cách tô từng chữ chữ (GV vừa mô tả, vừa cầm que chỉ hoa: “tô” từng nét): + - GV hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tổ chữ viết hoa Y: Chữ - Hs đọc bài. - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ Y viết hoa gồm 2 nét: Nét 1 là nét móc cao các con chữ. hai đầu, tô giống như chữ U viết hoa.
  5. Nét 2 là nét khuyết ngược, tô từ ĐK 6 - Cả lớp đọc: Mỗi chữ hai lần (trên) xuống, đến ĐK 4 (dưới) thì vòng lên, dừng bút ở ĐK 2 (trên). - Hs viết bài ở bảng con., mỗi chữ 2 lần . Bước 2: Viết từ ngữ, câu ứng dụng - HS đọc từ, câu ứng dụng: trôi chảy, lưu loát; ; bẽn lẽn, cẩn thận, Yêu trẻ, trẻ đến nhà.Yêu trẻ, trẻ đến nhà. - HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét giữa các chữ (nối giữa chữ viết hoa V sang u), vị trí đặt dấu thanh. - HS đọc từ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ): : ; bẽn lẽn, cẩn thận, Yêu trẻ, trẻ đến nhà.Yêu trẻ, trẻ đến nhà - HS đọc từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ): - Hs chú ý lên bảng - HS viết vào bảng con. 3. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Biết tô chữ viết hoa Y theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng (; bẽn lẽn, cẩn thận, Yêu trẻ, trẻ đến nhà.Yêu trẻ, trẻ đến nhà. ) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí. Cách tiến hành: Bước 3: Tập viết vào vở - Cho học sinh điều hành hoạt động - Gv theo dõi - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách a) HS viết trong vở Luyện viết 1, tập hai. viết, độ cao các con chữ. - Tập viết: - Tô chữ hoa Y - Viết từ ứng dụng (như mục b). HS viết các vần, tiếng; hoàn thành
  6. phần Luyện tập thêm. 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm: Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt Gv cho hs luyện bảng con nét - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. khuyết sáng tạo. - Hs viết bảng con. -Hs trả lời. - Mẫu chữ phức tạp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) TOÁN: Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a. Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). - Củng cố kỹ năng đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. - Củng cố kỹ năng cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 và vận dụng để giải quyết vấn đề thực tế. - Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối lập phương, khối hình hộp chữ nhật. - Biết sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét để đo độ dại. 2. Góp phần phát triển các NL chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề và sáng tạo ( biết nêu các bài toán trong cuộc sống liên quan đến đo độ dài.) . c. PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1,2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: II. CHUẨN BỊ GV: Máy tính, tivi Hs: Hộp đồ dùng - Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học .
  7. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: - Chơi trò chơi “Đố bạn”, cả lớp hoặc theo - Hs thực hành chơi , lớp trưởng điều nhóm. HS nêu yêu cầu và mời bạn đếm theo hành. yêu cầu, chẳng hạn: đếm từ 10 đến 18; đếm các số tròn chục; đếm tiếp 5, đếm lùi từ 20 về 10; - Giới thiệu bài mới – Ghi bảng B. Hoạt động thực hành, luyện tập: * Yêu cầu cần đạt: - Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài các nhân. 32 + 27 59 – 36 34 + 4 75 – 30 - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS nêu lại cách thực hiện. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tính nhẩm: - Gọi HS nêu yêu cầu phần - HS làm bài cá nhân. 43 + 6 = 60 – 20 = - HS nêu lại cách thực hiện. - HS khác nhận xét, bổ sung. 50 + 30 = 29 – 9 = - Đổi chéo vở, kiểm tra bài và cùng nhau chữa lỗi sai nếu có. Cho HS làm bài cá nhân. - HS nêu. - Gọi HS nêu lại cách thực hiện. - GV nhận xét, chữa bài. Hs nêu yêu cầu bài toán Bài 3: Mẹ An nuôi 15 con gà, sau đó mua thêm 1 chục con gà nữa. Hỏi mẹ An có tất - Nêu phép tính, trả lời
  8. cả cả bao nhiêu con gà? Đổi: Phép tính: Trảlời: Bài 4: Xem hình vẽ cho biết Có .......hình tròn Có .......hình vuông Có.......hình tam giác C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với tế. Các bước tiến hành: Hoàn thành bài toán: - Cặp đôi nêu Lớp 1A có ... học sinh. Trong đó có ..... - 1 bạn nêu bài toán , 1 em nêu phép tính bạn làm vệ sinh vườn trường, số bạn còn lại thì tưới cây. Hỏi có bao nhiêu bạn đi tưới cây? - Cho học sinh tự nêu một bài toán rồi học sinh khác nêu phép tính và câu trả lời. - Gv chấm thi đua Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . Thứ Ba ngày 10 tháng 5 năm 2022 TIẾNG VIỆT: Ôn tập cuối học kì II ( 2tiet) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS đọc đúng, hiểu và làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu. - Nhớ quy tắc chính tả c/k, g/ gh; làm đúng BT Điền vào chỗ trống: c hoặc k, g hay gh? - Chép đúng câu văn. - Tập chép 6 dòng đầu bài thơ Gửi lời chào lớp Một, mắc không quá 1 lỗi.
  9. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt - Vở BT Tiếng Việt, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Cho học sinh đọc bài: “Gửi lời chào lớp 1” - Hs thực hiện B. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu cần đạt: - HS đọc đúng, hiểu và làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu. - Nhớ quy tắc chính tả c/k, g/ gh; làm đúng BT Điền vào chỗ trống: c hoặc k, g hay gh? - Chép đúng câu văn. - Tập chép bài thơ Gửi lời chào lớp Một, mắc không quá 1 lỗi. - Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Nghe viết - HS (cá nhân, cả lớp) đọc bài thở - HS (cá nhân, cả lớp) đọc - GV: Khổ thơ đầu nói về điều gì? trên bảng bài thơ cần chép. - Tiếng ve kêu mùa hè như tiếng hát của một dàn đồng ca trong cây - GV chỉ từng tiếng dễ viết sai cho cả lá). lớp đọc - HS nhìn SGK, đọc lại những từ các em dễ viết sai. - HS mở vở chính tả GV đọc, sửa lỗi. - HS viết xong, rà soát lại bài viết: - GV chữa bài của HS: có thể chiếu một vài hoặc nghe bài của HS lên bảng, nhận xét. Hs làm vở luyện viết. Bước 2: Đổi vở nhận xét bài bạn.
  10. GV nhận xét - HS làm bài HS lên bảng, nhận xét, đánh giá. C. Hoạt động vận dung trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: Chép bài thơ theo mẫu in nghiêng - Hs thực hiện IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) TỰ NHIÊN –XÃ HỘI: Ôn tập và đánh giá: Trái đất và bầu trời (tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Sau bài học, HS đạt được: * Về nhận thức khoa học : Ôn lại nội dung đã học về chủ đề Trái Đất và bầu trời . * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh : Thu thập thông tin và trình bày thông tin về bầu trời ban ngày và ban đêm , các hiện tượng thời tiết . * Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học Vận dụng kiến thức về hiện tượng thời tiết để đưa ra cách ứng xử phù hợp . 2. Năng lực - Năng lực tự học giao tiếp, hợp tác nhóm ( trao đổi, chia sẻ trình bày thông tin về bầu trời ban ngày và ban đêm , các hiện tượng thời tiết ). 3.Phẩm chất: - Chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng, thiết bị dạy học: -GV :, học liệu ĐT, máy tính, TV kết nối Internet - Một số tranh ảnh hoặc video clip về bầu trời ban ngày và ban đêm , hiện tượng thời tiết ( để trình bày chung cả lớp ) . - HS: Tranh ảnh về bầu trời ban ngày và ban đêm , hiện tượng thời tiết ( do HS sưu tầm theo nhóm ) . III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Tổ chức 1 trò chơi ( HS chơi trò chơi: ( cả lớp cùng
  11. Ngày- đêm) chơi) - GV Nêu một số hiện tượng và một số hoạt động ban ngày và ban đêm cho HS lựa chọn giơ thẻ mặt trăng hay mặt trời cho phù hợp. - GT bài học 2. Hoạt động 1: Trao đổi với các bạn về việc nên làm và không nên làm để giữ sức khỏe khi trời nắng, mưa, nóng, lạnh * Mục tiêu - Củng cố, vận dụng kiến thức về việc nên làm và không nên làm để giữ sức khỏe, đảm bảo an toàn khi trời nắng, mưa, nóng, lạnh. * Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, yêu cầu các nhóm trao đổi về việc nên làm và - Các nhóm thảo luận hoàn thành không nên làm để giữ sức khỏe, đảm bảo an bảng sau - HS làm việc nhóm toàn khi trời nóng, mưa, nóng, lạnh; ghi lại - Đại diện các nhóm trình bày kết quả chung của nhóm để chia sẻ với lớp. Việc nên làm Việc không nên làm Việc không nên làm Trời nắng Trời mưa Trời nóng Trời lạnh - Các nhóm tiến hành thảo luận tìm mối quan hệ về việc nên làm và không nên làm để giữ sức khỏe, đảm bảo an toàn khi trời nắng, mưa, nóng, lạnh. - Sau khi các nhóm thảo luận xong, GV mời đại diện của các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình, các nhóm khác góp ý, bổ sung. GV nhận xét và tuyên dương các nhóm làm tốt.
  12. 3. Hoạt động 3: Đóng vai xử lý tình huống * Mục tiêu - Thực hành vận dụng kiến thức đã học về việc nên làm và không nên làm để giữ sức khỏe trong các trường hợp thời tiết khác nhau vào xử lý tình huống. * Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. - Từng nhóm trao đổi, đưa ra ý kiến xử lý tình - HS thảo luận và trình bày huống đã cho; đưa ra kịch bản trình bày tình kết quả. huống; phân công các bạn đóng vai: một bạn đóng vai bố, một bạn đóng vai bạn nhỏ trong tình huống, ngoài ra có thể cho các nhân vật khác ( tùy vào sự sáng tạo của từng nhóm). - Sau khi các nhóm chuẩn bị xong, GV tổ chức cho các nhóm lên đóng vai xử lý tình huống. Các nhóm khác quan sát, nhận xét về phần trình bày của nhóm bạn. IV. ĐÁNH GIÁ - GV tóm tắt lại nội dung chính của tiết học - Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................................................ ________________________________________ Thứ Tư ngày 11thangs 5 năm 2022 TOÁN : Ôn tập I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này. HS đạt các yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Củng có kĩ năng đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
  13. - Củng cố kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 và vận dụng để giải quyết vấn đề thực tế. - Củng cố kĩ năng nhận biết trên, dưới, trái, phải, trước, sau 2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất - HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán. - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - GV: Máy tính, tivi. - HS: sách, vở, bộ đồ dùng học tập. - Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học, giữa giờ học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: HS nghe bài hát “ Em tập làm toán” - Hs thực hành chơi , lớp trưởng điều Cả lớp hát theo bài hát. hành. - Giới thiệu bài mới – Ghi bảng Hoạt động thực hành, luyện tập Mục tiêu: - Củng có kĩ năng đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. - Củng cố kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 và vận dụng để giải quyết vấn đề thực tế. * Cách tiến hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính 34+45 22 + 36 76 – 51 28 -7 95 – 62 9 + 70 - HS nêu yêu cầu. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở Mời hs lên bảng chữa bài - HS làm bài cá nhân vào vở ô li Lớp, gv nhận xét -Gọi HS nêu lại cách thực hiện. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Đúng , sai - làm bài cá nhân. bạn Nam Có 5 quyển vở, ban Mai có 4 - HS nêu lại cách thực hiện.
  14. quyển vở. - HS khác nhận xét, bổ sung. Bạn Nam có ít vở hơn bạn Mai - Đổi chéo vở, kiểm tra bài và cùng nhau chữa lỗi sai nếu có. Bạn Nam có nhiều hơn bạn Mai: - HS nêu. - HS nêu miệng, gv nhận xét Bài 3. : Điền số và phép tính thích hợp vào ô trống: Có: 18 quyển vở Cho: 5 quyển vở Hs nêu yêu cầu bài toán Còn: ........quyển vở? - Nêu phép tính, trả lời HS làm bài vào vở GV chấm bài, nhận xét C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với tế. Các bước tiến hành: Bài 4: Dùng các từ trên, dưới, phải, trái, - Cặp đôi nêu trước, sau, ở giữa để nêu tên được các đồ - 1 bạn nêu bài toán , 1 em nêu phép tính vật có chổ bàn học của em Ví dụ: quyển sách phía dưới ngăn bàn -Nêu được phía bên phải, phía bên trái, phía trước, phía sau em có đồ vật gì, con gì, cái gì? Ví dụ: phía bên phải e là cái bàn, phía bên trái em là cái xe đạp ( GV có thể hỏi thêm để giúp các e biết HS đọc yêu cầu bài và thảo luận với phân biệt trái/phải, trước/sau, trên/dưới: bạn để làm bài như là bạn ngồi phía trước con là bạn nào, bạn ngồi phía sau con là bạn nào? Bạn ngồi
  15. phía bên phải con tên là gi?, bạn ngồi phía bên trái con là bạn nam hay bạn nữ?, cái ti vi thì ở phía trước hay ở phía sau con?........ GV yêu cầu hs nêu kết quả. Nhận xét - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà quan sát và nêu được vị trí các đồ dùng, vật dụng trong gia đình em- Cho học sinh tự nêu một bài toán rồi học sinh khác nêu phép tính và câu trả lời. - Gv chấm thi đua Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . TIẾNG VIỆT: Ôn tập cuối học kì II( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 40 – 50 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu để đánh giá là các văn bản Vẽ ngựa, Em yêu mùa hè, Xóm chuồn chuồn, Hoàng tử ếch mà SGK đã giới thiệu, cũng có thể là một bài ngắn, một đoạn bất kì trong các bài đọc của SGK đã học trước đó, trong Truyện đọc Lớp 1; hoặc 1 đoạn văn bản ngoài SGK (GV không sợ lạc vần vì đến lúc này, HS đã học xong các vấn tiếng Việt). II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt - Vở BT Tiếng Việt, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: Cho học sinh hát bài: Dàn đồng ca mùa hạ Thực hiện theo hướng dẫn Vận động theo nhạc B. Khám phá và luyện tập Yêu cầu cần đạt:
  16. - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành: - GV làm các thăm ghi tên bài đọc, số của đoạn cần đọc. Hs trả lời câu hỏi theo yêu cầu của - GV nhận xét. Chỉ đánh giá đạt và khá, giáo viên. giỏi. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện - HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc. tiếp để đánh giá lại. - HS đọc trước lớp đoạn văn (không nhất thiết phải đọc hết đoạn). GV có thể yêu cầu HS phân tích 1 tiếng bất kì để tăng điểm cho HS. C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: Cho học sinh đọc bài sách tham khảo lớp 1 - Hs thực hiện IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) Thứ Năm ngày 12 tháng 5 năm 2022 TIẾNG VIỆT: Ôn tập cuối học kì II( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 40 – 50 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu để đánh giá là các văn bản Vẽ ngựa, Em yêu mùa hè, Xóm chuồn chuồn, Hoàng tử ếch mà SGK đã giới thiệu, cũng có thể là một bài ngắn, một đoạn bất kì trong các bài đọc của SGK đã học trước đó, trong Truyện đọc Lớp 1; hoặc 1 đoạn văn bản ngoài SGK (GV không sợ lạc vần vì đến lúc này, HS đã học xong các vấn tiếng Việt). II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt - Vở BT Tiếng Việt, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  17. A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: Cho học sinh hát bài: Đọc bài thờ “ Gửi lời - 5Hs đọc bài chào lớp 1” Gv nhận xét. B. Khám phá và luyện tập Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành: - GV làm các thăm ghi tên bài đọc, số của đoạn cần đọc. Hs trả lời câu hỏi theo yêu cầu của - GV nhận xét. Chỉ đánh giá đạt và khá, giáo viên. giỏi. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện - HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc. tiếp để đánh giá lại. - HS đọc trước lớp đoạn văn (không nhất thiết phải đọc hết đoạn). GV có thể yêu cầu HS phân tích 1 tiếng bất kì để tăng điểm cho HS. C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: Cho học sinh đọc bài sách tham khảo lớp 1 - Hs thực hiện IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ĐẠO ĐỨC: Đánh giá cuối năm I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS tự đánh giá việc thực hiện các chuẩn mực: quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình, thật thà, phòng tránh tai nạn, thương tích của bản thân. II.CÁCH TIẾN HÀNH
  18. III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Khởi động GV tổ chức cho cả Lớp hát hoặc nghe bài hát Lớp hát hoặc nghe bài hát “Vui đến “Vui đến trường” - Sáng tác: Nguyễn Văn trường” - Sáng tác: Nguyễn Văn Chung. Chung. GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì? GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài HS phát biểu ý kiến. học. Luyện tập Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS đếm các hình - HS báo cáo với GV về số hình trái trái tim/bông hoa/hình mặt cười... trong Giỏ tim/bông hoa/hình mặt cười... mà bản yêu thương; Giỏ việc tốt; Bảng theo dõi;... của thân đã đạt được. bản thân. - GV quy đổi số hình trái tim/bông - GV khen ngợi những HS có nhiều hoa khen hoa/hình mặt cười bằng “Hoa khen” cho và nhắc nhở cả lớp tiếp tục thực hiện theo các HS (10 hình trái tim/bông hoa/hình mặt chuẩn mực đã học. cười quy đổi bằng 1 hoa khen) và yêu Cách tiến hành: cầu HS dán hoa khen ghi tên của mình GV tổ chức cho HS thi “Rung chuông vàng” : lên bảng thi đua của lớp. + Cách chơi: GV chiếu từng câu hỏi trên bảng với các phương án trả lời. Luật chơi: Sau mỗi câu hỏi, nếu HS trả lời đúng đáp án sẽ được quyền trả lời câu hỏi tiếp theo. HS trả lời sai sẽ bị loại khỏi cuộc chơi. Những HS trả lời được đến câu hỏi cuối cùng sẽ được lên bảng rung chuông vàng. GV nhận xét đánh giá trò chơi và khen ngợi những HS trả lời được nhiều câu hỏi.
  19. III.Tổng kết bài học - GV nhận xét giờ học, trao phần thưởng (nếu có) cho những HS xuất sắc. - GV yêu cầu HS đọc lại các lời khuyên sau các bài học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy nếu có: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Thứ Sáu ngày 13 tháng 5 năm 2022 TIẾNG VIỆT: Ôn tập cuối học kì II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS đọc đúng, hiểu và làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu. - Nhớ quy tắc chính tả c/k, g/ gh; làm đúng BT Điền vào chỗ trống: c hoặc k, g hay gh? - Chép đúng câu văn. - Tập chép 6 dòng đầu bài thơ Gửi lời chào lớp Một, mắc không quá 1 lỗi. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt - Vở BT Tiếng Việt, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Cho học sinh đọc bài: “Gửi lời chào lớp 1” - Hs thực hiện B. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu cần đạt: - HS đọc đúng, hiểu và làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu. - Nhớ quy tắc chính tả c/k, g/ gh; làm đúng BT Điền vào chỗ trống: c hoặc k, g hay gh? - Chép đúng câu văn. - Tập chép 6 dòng đầu bài thơ Gửi lời chào lớp Một, mắc không quá 1 lỗi.
  20. - Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Nghe viết - HS (cá nhân, cả lớp) đọc khổ thơ cần - HS (cá nhân, cả lớp) đọc chép. trên bảng bài thơ cần chép. - GV: Khổ thơ nói về điều gì? - Tiếng ve kêu mùa hè như tiếng hát của một dàn đồng ca trong cây lá). - GV chỉ từng tiếng dễ viết sai cho cả - HS nhìn SGK, đọc lại những từ lớp đọc các em dễ viết sai. - HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, chép lại khổ thơ, tô các chữ hoa GV đọc, sửa lỗi. đầu câu. - GV chữa bài của HS: có thể chiếu một vài - HS viết xong, rà soát lại bài viết: bài của HS lên bảng, nhận xét. hoặc nghe Bước 2: . Làm bài tập chính tả Hướng dẫn học sinh làm bài tập Hs làm vở luyện viết. Gv nhận xét chữa bài Bước 3: - HS làm bài vào vở Luyện viết 1, Đổi vở nhận xét bài bạn. tập hai. GV nhận xét - HS lên bảng, nhận xét, đánh giá. C. Hoạt động vận dung trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: Chép bài thơ theo mẫu in nghiêng - Hs thực hiện TOÁN: Ôn tập I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này. HS đạt các yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Củng có kĩ năng đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.