Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 4 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)

docx 29 trang Đình Bắc 06/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 4 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_4_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 4 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)

  1. TUẦN 4 Thứ Hai ngày 4 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 18: kh m(2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết âm và chữ cái kh, m; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có kh, m. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm kh, âm m. - Đọc đúng bài Tập đọc Đố bé. - Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: kh, m, khế, me. *. Năng lực: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn kể và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. . Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có âm kh, m. *. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A.Khởi động - 2 HS đọc bài Tập đọc Bé kể (bài 17). - 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả: k (ca) + e, ê, i/ c (cờ)+a, o, ô, ơ,... B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: - GV chỉ tên bài: kh, m, giới thiệu bài: âm và chữ kh, m. - GV chỉ chữ kh: âm kh (khờ). GV: kh (khờ). HS (cá nhân, cả lớp): khờ./ Thực hiện tương tự với m. - GV giới thiệu chữ M in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Âm kh và chữ kh - GV chỉ hình quả khế (hoặc vật thật), hỏi: Đây là quả gì? (Quả khế). GV: Khế có loại ngọt, có loại chua, thường được dùng để làm mứt hoặc nấu canh. - GV viết bảng khế. / HS phân tích tiếng khế: âm khờ, âm ê, dấu sắc = khế. / Đánh vần và đọc trơn: khờ - ê - khê - sắc - khế / khế.
  2. 2.2. Âm m và chữ m: Làm tương tự với âm m và tiếng me (loại quả thường được dùng để nấu canh hoặc làm mứt). / Đánh vần và đọc trơn: mờ - e - me / me. . * Củng cố: HS: Các em vừa học 2 chữ mới là kh, m; 2 tiếng mới là khế, me. HS gắn lên bảng cài chữ: kh, m. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm kh? Tiếng nào có âm m?) - HS đọc từng chữ dưới hình: mẹ, mỏ, khe đá,... - Từng cặp HS trao đổi, làm bài; 2 HS báo cáo kết quả: HS 1 nói tiếng có âm kh (khe, kho, khỉ). HS 2 nói tiếng có âm m (mẹ, mỏ, mè). - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng mẹ có âm m, tiếng khe có âm kh,... - HS nói tiếng ngoài bài có kh (khi, kho, khó, khô,...); có m (má, mỏi, môi,...). 3.2. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài đọc Đố bé, giới thiệu 3 bức tranh tả cảnh trong gia đình Bi: Bi vừa đi học về, mẹ ở trong bếp đang nấu ăn, ra 1 câu hỏi đố Bi. Bộ đang bế em bé cũng ra 1 câu hỏi đố Bi. Các em hãy nghe bài đọc để biết bố mẹ đố Bi điều gì; Bi trả lời các câu đố thế nào. b) GV chỉ từng hình, đọc mẫu. TIẾT 2 c) Luyện đọc từ ngữ: đố Bi, mẹ có gì, cá kho khế, có bé Li. d) Luyện đọc từng lời dưới tranh - GV: Bài có 3 tranh và lời dưới 3 tranh (GV chỉ cho HS đếm, đánh số TT từng câu). - GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu Bi đó à? Dạ.) cho cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). - Đọc từng lời dưới tranh (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn là lời dưới 2 tranh); thi đọc cả bài. g) Đọc theo lời nhân vật - GV chỉ lời của mẹ Bi, Bi, bố Bi. - GV mời 3 HS giỏi đọc theo vai. GV khen HS nào đọc to, rõ, đúng lời nhận vật, kịp lượt lời. - Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài. h) Tìm hiểu bài đọc Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Gia đình Bi sống rất vui vẻ, hạnh phúc. Mọi người trong gia đình Bi rất vui tính. / Quan hệ giữa bố mẹ và Bi rất thân ái). * Cả lớp đọc lại 2 trang sách vừa học ở bài 18. 3.3. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng vừa học. b) GV vừa viết mẫu từng chữ vừa hướng dẫn
  3. - Chữ kh: là chữ ghép từ hai chữ k và h (đều cao 5 li). Viết k trước, h sau. - Chữ m: cao 2 li; gồm 2 nét móc xuôi liền nhau và 1 nét móc 2 đầu. - Tiếng khế: viết kh trước, ê sau; dấu sắc trên ê, không chạm dấu mũ. - Tiếng me: viết m trước, e sau; chú ý nối nét giữa m và e. c) HS viết: kh, m (2 lần). Sau đó viết: khế, me. 4. Củng cố, dặn dò - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Toán Bài 10: LỚN HƠN, DẤU >.BÉ HƠN, DẤU <.BẰNG NHAU, DẤU = (Tiết 1) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và các dấu (>, <, =) để so sánh các số. - Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5. - Phát triển các NL toán học. phát triển NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. - Thông qua việc sử dụng các thẻ số, thẻ dấu (>, <, =) để thể hiện quan hệ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Các thẻ số và các thẻ dấu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động - HS xem tranh, chia sẻ theo cặp đôi những gì các em quan sát được từ bức tranh. Chẳng hạn: Bức tranh vẽ 3 bạn nhỏ đang chơi với các quả bóng, bạn thứ nhất tay phải cầm 4 quả bóng xanh, tay trái cầm 1 quả bóng đỏ, ... - HS nhận xét về số quả bóng ở tay phải và số quả bóng ở tay trái của mỗi bạn. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Nhận biết quan hệ lớn hơn, dấu > GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau: - Quan sát hình vẽ thứ nhất và nhận xét: “Bên trái có 4 quả bóng. Bên phải có 1 quả bóng, số bóng bên trái nhiều hơn số bóng bên phải”.
  4. - Nghe GV giới thiệu: “4 quả bóng nhiều hơn 1 quả bỏng”, ta nói: “4 lớn hơn 1”, viết 4 > 1. Dấu > đọc là “lớn hơn”. - HS lấy thẻ dấu > trong bộ đồ dùng, gài vào thanh gài 4 > 1, đọc “4 lớn hơn 1” - Thực hiện tương tự, GV gắn bên trái có 5 quả bóng, bên phải có 3 quả bóng. HS nhận xét: “5 quả bóng nhiều hơn 3 quả bóng”, ta nói: “5 lớn hơn 3”, viết 5 > 3. 2. Nhận biết quan hệ bé hơn, dấu < - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ thứ hai và nhận xét: “Bên trái có 2 quả bóng. Bên phải có 5 quả bóng, số bóng bên trái ít hơn số bóng bên phải. 2 quả bóng ít hơn 5 quả bóng”, ta nói: “2 bé hơn 5”, viết 2 < 5. Dấu < đọc là “bé hơn”. - HS lấy thẻ dấu < trong bộ đồ dùng, gài vào bảng gài 2 < 5, đọc “2 bé hơn 5”. 3. Nhận biết quan hệ bằng nhau, dấu = - GV hướng dần HS quan sát hình vẽ thứ ba và nhận xét: “Bên trái có 3 quả bóng. Bên phải có 3 quả bóng, số bóng bên trái và số bóng bên phải bằng nhau”. Ta nói: “3 bằng 3”, viết 3 = 3. Dấu “=” đọc là “bằng”. - HS lấy thẻ dấu = trong bộ đồ dùng, gài vào bảng gài 3 = 3, đọc “3 bằng 3”. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh số lượng khối lập phương bên trái với số lượng khối lập phương bên phải bằng cách lập tương ứng một khối lập phương bên trái với một khối lập phương bên phải. Nhận xét: “3 khối lập phương nhiều hơn 1 khối lập phương”. Ta có: “3 lớn hơn 1 viết 3 > 1. - HS thực hành so sánh số lượng khối lập phương ở các hình vẽ tiếp theo và viết kết quả vào vở theo thứ tự: 2 3. - Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Kí hiệu toán học nào em cần nắm chắc? - Để không nhầm lẫn khi sử dụng các kí hiệu đó em nhắn bạn điều gì? (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh - Thông qua việc so sánh hai số sử dụng quan hệ lớn hơn, bẻ hơn, bằng nhau và các kí hiệu (>, <, =), HS có cơ hội được phương tiện học toán. Thứ Ba ngày 5 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt
  5. BÀI 19 : n nh (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các âm và chữ n, nh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có n, nh. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm n, âm nh. - Đọc đúng bài Tập đọc Nhà cô Nhã. - Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: n, nh, nơ, nho; chữ số 8, 9. *Năng lực: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. . Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có âm n, nh. *Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu - Bảng, phấn; bộ đồ dùng học Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Khởi động: - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Đố bé (bài 18). (Hoặc cả lớp viết bảng con và đọc: khế, me). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: âm và chữ n, nh. - GV chỉ chữ n, nói: nờ. HS: nờ.7 GV chỉ chữ nh, nói: nhờ. HS: nhờ. - GV giới thiệu chữ N in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Âm n và chữ n: GV chỉ hình cái nơ: Đây là gì? (Cái nơ). / GV viết n, ơ = nơ. / Phân tích tiếng nơ. / Đánh vần: nờ - ơ - nơ / nơ. 2.2. Âm nh và chữ nh: Làm tương tự với tiếng nho. Đánh vần: nhờ - o – nho/ nho. * GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả lớp: nờ - ơ - nơ / nơ; nhờ - o – nho/ nho. HS gắn lên bảng cài: n, nh. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm n? Tiếng nào có âm nh?). - (Như những bài trước) HS đọc chữ dưới hình. GV giải nghĩa từ: nhị (loại đàn dân tộc có 2 dây). Nỏ: một loại vũ khí cổ dùng để bắn tên. / HS nói tiếng có âm n, âm nh./ Cả lớp đồng thanh: Tiếng na có âm n, tiếng nhà có âm nh,... - HS nói 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm n (nam, năm, no, nói,...); có âm nh (nhẹ, nhè, nhỏ, nhắn,...).
  6. 3.2. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu nhà cô Nhã: Ngôi nhà nhỏ, xinh xắn nằm bên một cái hồ nhỏ. Các em cùng đọc để biết nhà cô Nhã có gì đặc biệt. b) GV đọc mẫu; giải nghĩa từ: cá mè (cá nước ngọt, cùng họ với cá chép, thân dẹt, vảy nhỏ, đầu to); ba ba (loài rùa sống ở nước ngọt, có mai, không vảy). TIẾT 2 c) Luyện đọc từ ngữ: cô Nhã, bờ hồ, nhà nho nhỏ, cá mè, ba ba, nho, khế. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (HS đếm: 4 câu). - GV chỉ chậm từng câu, cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp) / Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài. (Chia bài làm 2 đoạn: mỗi đoạn 2 câu). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc. - GV nêu YC; chỉ từng ý a, b (2 câu chưa hoàn chỉnh) cho cả lớp đọc. - HS nhìn hình minh hoạ, nói tiếp để hoàn thành câu. - HS 1 nhìn hình nói tiếp câu a (Hồ có cá mè, ba ba). HS 2 nhìn hình hoàn thành câu b (Nhà có na, nho, khế). - Cả lớp nhìn hình, đọc lại 2 câu văn. - GV: Nhà cô Nhã rất đặc biệt. Ngôi nhà nhỏ nằm bên một cái hố nhỏ. Hô nhỏ mà có cá mè, ba ba. Nhà nhỏ mà có na, nho, khế. * Cả lớp đọc lại 2 trang của bài 19; đọc 7 chữ vừa học trong tuần, cuối trang 38. 3.3. Tập viết (BT 4) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng, chữ số vừa học. b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn - Chữ n: cao 2 li; gồm 1 nét móc xuôi, 1 nét móc 2 đầu. - Chữ nh: là chữ ghép từ hai chữ n, h. Viết n trước, h sau. - Tiếng nơ: viết n trước, ơ sau; chú ý nối nét n và ơ. - Tiếng nho: viết nh trước, o sau; chú ý nối nét nh và o. - Số 8: cao 2 li. Gồm 4 nét viết liền: cong trái - cong phải - cong trái - cong phải. - Số 9: cao 2 li. Gồm 2 nét: cong kín và cong phải. c) HS viết: n, nh (2 lần). / Viết: nơ, nho. / Viết: 8, 9. 4. Củng cố, dặn dò - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Tiếng Việt
  7. BÀI 22 NG, NGH( tiết 1) I. MỤC TIÊU - Nhận biết âm và chữ ng, ngh đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ng, ngh. - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có ng, ngh. - Nắm được quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i/ ng + a, o, ô, ơ, *. Năng lực: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. -. Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có âm n, nh. *. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu. - Bảng con, phấn - 4 thẻ từ để 1 HS làm BT 4 trước lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Bị ở nhà (bài 21). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: âm ngờ và các chữ ng, ngh. - GV (chỉ chữ ng): Đây là chữ ng (tạm gọi là ngờ đơn) ghi âm ngờ. GV nói: ngờ. HS (cá nhân, cả lớp): ngờ. - GV (chỉ chữ ngh): Chữ ngh (ngờ kép) cũng ghi âm ngờ. GV: ngờ. HS: ngờ. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Âm và chữ ng - HS nói: ngà voi. Tiếng ngà có âm ngờ. / Phân tích: ngờ, a, dấu huyền = ngà. - Đánh vần và đọc trơn: ngờ - a - nga - huyền - ngà / ngà. 2.2. Âm và chữ ngh: Làm tương tự với tiếng nghé (nghé là con trâu con). 7. Đánh vần và đọc trơn: ngờ - e - nghe - sắc - nghé / nghé. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có chữ ng? Tiếng nào có chữ ngh?) - HS đọc từng từ ngữ: bí ngô, ngõ nhỏ, nghệ,... - HS đọc thầm, tự phát hiện tiếng có âm ng, âm ngh (làm bài trong VBT). - HS báo cáo kết quả. / GV chỉ từng từ (in đậm), cả lớp: Tiếng (bí) ngô có ng (đơn)... Tiếng nghệ có ngh (kép),... - HS nói 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm ng (ngó, ngủ, ngồi, ngơ ngác, ngóng,...); có âm ngh (nghe, nghề, nghi, nghĩ,...).
  8. * GV chỉ âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh vần và đọc trơn: ngờ - a - nga - huyền - ngà / ngà; ngờ - e - nghe - sắc – nghé/ nghé. HS gắn lên bảng cài: ng, ngh. 3.2. Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ) - GV giới thiệu bảng quy tắc chính tả ng / ngh; hỏi: Khi nào âm ngờ được viết là ngờ kép? (Khi đứng trước e, ê, i, âm ngờ được viết là ngh - ngờ kép). Khi nào âm ngờ được viết là ngờ đơn? (Khi đứng trước các âm khác o, ô, ơ,... âm ngờ được viết là ng - ngờ đơn). - Cả lớp nhìn sơ đồ 1, đánh vần: ngờ - e - nghe,... - Cả lớp nhìn sơ đồ 2, đánh vần: ngờ - a - nga - huyền - ngà,... - Cả lớp nhắc lại quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i/ ng+ a, o, ô, ơ,... 3.3. Tập đọc (BT 4). a) GV giới thiệu bài Bi nghỉ hè: Bài đọc kể chuyện Bi nghỉ hè ở nhà bà. b) GV đọc mẫu. 4. Củng cố, dặn dò - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc Tự nhiên và xã hội: BÀI 3: AN TOÀN KHI Ở NHÀ I. MỤC TIÊU *Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - HS biết được một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà. - Chỉ ra được tên đồ dùng trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận, không đúng cách có thể làm bản thân hoặc người khác gặp nguy hiểm. - Những lưu ý khi sử dụng một số đồ dùng trong nhà để đảm bảo an toàn. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách xử lý trong một số tình huống có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà. - Lựa chọn được cách xử lý tình huống khi bản thân hoặc người nhà có nguy cơ bị thương hoặc đã bị thương do sử dụng một số đồ dùng không cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, tivi
  9. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU: (5ph) * Hoạt động chung cả lớp: ( Sử dụng kỹ thuật động não) - Lần lượt mỗi HS sẽ nói tên một đồ dùng trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận, không đúng cách có thể gây nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác. - GV ghi nhanh tất cả các ý kiến của HS lên bảng và gạch chân đồ dùng có thể dẫn đến bị thương, nguy hiểm. GV dẫn dắt HS vào bài học : Một số đồ dùng trong gia đình như các em đã liệt kê khi sử dụng không cẩn thận, không đúng cách có thể gây đứt tay, chân; bỏng và điện giật. Bài học hôm nay chúng mình sẽ cùng tìm hiểu thêm về điều đó để đảm bảo an toàn khi ở nhà. 1. Một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà(15ph) * Mục tiêu - Xác định được một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách xử lý trong một số tình huống có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 - HS quan sát các hình ở trnag 20 – 22 (SGK) để trả lời các câu hỏi: + Mọi người trong mỗi hình đang làm gì? + Việc làm nào có thể gây đứt tay, chân; bỏng; điện giật? + Nếu là bạn Hà, bạn An, em sẽ nói gì và làm gì? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp Ví dụ: Với hình 1 trang 20 (SGK): Mẹ và anh trai Hà đang xem ti vi và rất phấn khích với chương trình; bố vừa gọt táo và vừa xem chương trình; Hà nhìn bố rất lo lắng, sợ bố sẽ bị đứt tay vì không tập trung gọt táo. Hà có thể nói: “ Bố ơi, dao sắc đấy, cẩn thận kẻo đứt tay bố ạ!” Với hình 3 trang 21( SGK): Anh của Hà chơi máy bay gần ổ điện và tay đang cầm dây điện có thể bị điện giậ; Mẹ của Hà đang là quần, vì nhìn anh của Hà nên có thể bị cháy quần hoặc bỏng tay. Hà có thể nói: “ Anh không được chơi gần ổ điện và cầm dây điện có thể bị điện giật, rất nguy hiểm; Mẹ nên cắm dây bàn là vào ổ điện trong góc tường và cần tập trung khi là quần áo” - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV bình luận, hoàn thiện các câu trả lời.
  10. * Một số nguyên nhân dẫn đến bị thương, nguy hiểm: Bị đứt tay do sử dụng dao không cẩn thận; đứt tay, chân do mảnh cốc vỡ không được thu dọn đúng cách; bị bỏng do bàn là nóng; bị điện giật vì chơi gần ổ điện và cầm dây điện, nên đi dép khi sử dụng đồ điện trong nhà; bị bỏng do nước sôi hoặc chơi diêm, - HS làm bài 1 của Bài 3 ( VBT) LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 2. Hoạt động 2: Xử lý tình huống khi bản thân và người khác bị thương ( 14ph) * Mục tiêu - Lựa chọn được cách xử lý tình huống khi bản thân hoặc người nhà bị thương. - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu nguyên nhân có thể gây đứt tay, chân; bỏng; điện giật. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS làm câu 2 của Bài 3 (VBT) - Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời + Bạn hoặc người thân trong gia đình đã từng bị thương ( đứt tay, chân; bỏng; điện giật) chưa? + Theo bạn, tại sao lại xảy ra như vậy? Bước 2: Làm việc theo nhóm 6 - Thảo luận cả nhóm để đưa ra cách xử lý khi em hoặc người nhà bị thương ( đứt tay, chân; bỏng; điện giật). Bước 3: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên trình bày cách xử lý của nhóm. - HS khác, GV nhận xét, hoàn thiện cách xử lý của từng nhóm. Hướng HS đến lời con ong: “ Nếu bạn hoặc người khác bị thương, hãy báo ngay cho người lớn hoặc gọi điện thoại tới số 115 khi thật cần thiết Hoạt động 3: Xác định cách sử dụng an toàn 1 số đồ dùng trong nhà (13ph) * Mục tiêu - Biết quan sát và nêu được cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong nhà. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình ở trang 23 (SGK) để trả lời + Chỉ vào hình thể hiện cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong nhà. + Giải thích tại sao em lại chọn như vậy? + HS làm câu 3 của Bài 3 (VBT)
  11. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - GV có thể gợi ý HS nói được: Hình thể hiện cách sử sụng an toàn một số đồ dùng trong nhà Hà - Hình 1 ( vì cầm ở cán dao); hình 4 ( cầm vào đĩa sẽ không bị nóng tay); Hình 5 ( tay khô khi tiếp xúc với dụng cụ điện). C. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 4: Thảo luận nhóm về những lưu ý khi sử dụng một số đồ dùng trong nhà để đảm bảo an toàn ( 13ph) * Mục tiêu - Nêu được những lưu ý khi sử dụng một số đồ dùng trong nhà để đảm bảo an toàn. - Cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong gia đình. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 - Nhóm 1,2: Quan sát bộ tranh đồ dùng trong nhà. + Chọn 2 – 3 đồ dùng trong nhà có thể gây đứt tay và giải thích trong trường hợp nào khi sử dụng chúng có thể bị đứt tay? + Nêu 1 số lưu ý khi sử dụng những đồ dùng đó để đảm bảo an toàn. - Nhóm 3,4: Quan sát bộ tranh đồ dùng trong nhà. + Chọn 2 – 3 đồ dùng có thể gây bỏng và giải thích trong trường hợp nào khi sử dụng chúng có thể bị bỏng? + Nêu 1 số lưu ý khi sử dụng những đồ dùng đó để đảm bảo an toàn. - Nhóm 5,6: Quan sát bộ tranh đồ dùng trong nhà. + Tìm 2 – 3 đồ dùng trong nhà có thể gây điện giật và giải thích trong trường hợp nào khi sử dụng chúng có thể gây điện giật? + Nêu 1 số lưu ý khi sử dụng những đồ dùng đó để đảm bảo an toàn. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời, GV bình luận và hoàn thiện các câu trả lời. Gợi ý: Cẩn thận khi sử dụng đồ dùng sắc nhọn như dao, kéo, com – pa ; tay ướt không được cắm điện, Hoạt động 5: Tìm các đồ dùng trong gia đình có thể dẫn đến bị thương, nguy hiểm ( đứt tay, chân; bỏng; điện giật) (5ph) * Mục tiêu - Chỉ ra được những đồ dùng trong nhà mình có thể gây đứt tay, chân; bỏng; điện giật.
  12. * Cách tiến hành - Mỗi HS được phát một phiếu tìm hiểu các đồ vật trong gia đình mình ( Phụ lục) - HS sẽ quan sát trong nhà mình và hoàn thành phiếu ( có thể với sự giúp đỡ của người thân) - HS sẽ báo các kết quả tìm tòi của mình trong nhóm vào buổi học sau. IV. ĐÁNH GIÁ( 3ph) - GV sử dụng kết quả của các câu 1,2,3 của bài 3 (VBT) để đánh giá kết quả học tập bài này cảu HS - Nhận xét giờ học - Nhắc nhở HS vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống hằng ngày. Thứ Tư ngày 6 tháng 10 năm2021 Tiếng Việt BÀI 22: NG, NGH (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bi nghỉ hè. - Viết đúng trên bảng con các chữ ng, ngh, tiếng ngà, nghé. (trên bảng con). *. Năng lực: - Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. -. Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có âm n, nh. *. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu. - Bảng con, phấn - 4 thẻ từ để 1 HS làm BT 4 trước lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG: ( 5P) 2 HS đọc lại bài 22 (tiét 1SGK) (Hoặc cả lớp viết bảng con: ngà voi). B. DẠY BÀI MỚI( 20P) c) Luyện đọc từ ngữ: nghỉ hè, nhà bà, nghé, ổ gà, ngô, nho nhỏ, mía. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 6 câu (GV đánh số TT từng câu). - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp).
  13. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV gắn lên bảng lớp 4 thẻ từ, chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc. - HS nối ghép các từ ngữ trong VBT. - 1 HS nói kết quả. GV ghép các vế cầu trên bảng lớp. - Cả lớp đọc: a - 2) Nghỉ hè, Bi ở nhà bà. b - 1) Nhà bà có gà, có nghé. - GV hỏi thêm: Ổ gà ở nhà bà được tả thế nào? (Ổ gà be bé). / Nhà nghé được tả thế nào? (Nhà nghé nho nhỏ). / Nghé được ăn gì? (Nghé được ăn cỏ, ăn mía). 3.4. Tập viết (bảng con - BT 5) a) Cả lớp đọc các chữ, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. b) GV vừa viết từng chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn - Chữ ngờ ghép từ hai chữ n và g. Viết n trước, g sau. - Chữ ngh: ghép từ 3 chữ n, g và h. Viết lần lượt: n, g, h. - Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, dấu huyền đặt trên a. Chú ý nối nét ng và a. - Tiếng nghé: viết ngh trước, e sau, dấu sắc đặt trên e. Chú ý nối nét ngh và e. c) HS viết: ng, ngh (2 lần). Sau đó viết: ngà, nghé. 4. Củng cố, dặn dò - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc Tiếng Việt BÀI 23 : p ph ( tiết 1) I. MỤC TIÊU - Nhận biết âm và chữ cái p, ph; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có p, ph. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm p, âm ph. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nhà dì. - Biết viết đúng trên bảng con các chữ p, ph; các tiếng pi a nô, phố (cổ). *. Năng lực: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. - . Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có âm p, ph. *. Phẩm chất:
  14. - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu. - Bảng con, phấn, Vở luyện viết. - 4 thẻ từ để 1 HS làm BT đọc hiểu trước lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Bi nghỉ hè (bài 22). Hoặc kiểm tra cả lớp viết bảng con: ngà, nghé. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: âm và chữ cái p, ph. - GV chỉ chữ p, phát âm: p (pờ). HS nói: pờ. / Làm tương tự với ph (phờ). - GV giới thiệu chữ P in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Âm p và chữ p. - GV chỉ hình cây đàn pi a nô, hỏi: Đây là đàn gì? (Đàn pi a nô). - GV chỉ từ pi a nô. HS nhận biết: p, i, a, n, ô. HS (cá nhân, cả lớp): pi a nô. - Trong từ pi a nô (1), tiếng nào có âm p? (Tiếng pi). / Phân tích tiếng pi. HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc tiếng, đọc từ: pờ -i - pi/ pi/ pi a nô. 2.2. Âm ph và chữ ph: HS nói: phố cổ. - GV: Phố cổ là phố có nhiều nhà cổ, xây từ thời xưa. / Phân tích tiếng phố./ Đánh vần và đọc tiếng: phờ - ô - phô - sắc - phố / phố. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm p? Tiếng nào có âm ph?) - HS đọc chữ dưới hình; làm bài trong VBT, nói kết quả. GV chỉ từng từ, cả lớp đồng thanh: Tiếng pa (nô) có âm p, tiếng phà có âm ph,... - GV: Chữ và âm p rất ít gặp, chỉ xuất hiện trong một số từ như: pí po, pin. - HS nói tiếng ngoài bài có âm ph (phà, phả, pháo, phóng, phông,...). . * GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh vần, đọc trơn: pờ - i- pi / a/ nờ - ô - nô / pi a nô; phờ - ô - phô - sắc - phố / cờ - ô - cô - hỏi – cổ/ phố cổ. - HS gắn lên bảng cài: p, ph. 3.2. Tập đọc (BT 4). a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Bi và gia đình đến chơi nhà dì ở phố. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: dì Nga, pi a nô, đi phố, ghé nhà dì, pha cà phê, phở. 4. Củng cố, dặn dò: (3ph) - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc.
  15. Toán Bài 10: LỚN HƠN, DẤU >.BÉ HƠN, DẤU <.BẰNG NHAU, DẤU = (Tiết 2) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và các dấu (>, <, =) để so sánh các số. - Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5. * Phát triển NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Các thẻ số và các thẻ dấu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động - HS xem tranh, chia sẻ theo cặp đôi những gì các em quan sát được từ bức tranh. Chẳng hạn: Bức tranh vẽ 3 bạn nhỏ đang chơi với các quả bóng, bạn thứ nhất tay phải cầm 4 quả bóng xanh, tay trái cầm 1 quả bóng đỏ, ... - HS nhận xét về số quả bóng ở tay phải và số quả bóng ở tay trái của mỗi bạn. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 2 - HS quan sát hình vẽ thứ nhất, lập tương ứng mỗi chiếc xẻng với một chiếc xô. Nhận xét: “Mỗi chiếc xẻng tương ứng với một chiếc xô, thừa ra một chiếc xô. Vậy số xẻng ít hơn số xô”. Ta có: “2 bé hơn 3”, viết 2 < 3. - HS thực hiện tương tự với các hình vẽ tiếp theo rồi viết kết quả vào vở: 3 >2; 2 = 2. - Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm. - Khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của các em sử dụng các từ ngữ: nhiều hơn, ít hơn, lớn hơn, bé hơn, bằng nhau. Bài 3 a) HS tập viết các dấu (>, <, =) vào bảng con. b) Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở. Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. Lưu ý: Khi đặt dấu (>, <) vào giữa hai số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ vào số bé hơn. D. Hoạt động vận dụng Bài 4
  16. - Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? - HS chọn đồ vật có ghi số lớn hơn, rồi chia sẻ với bạn cách làm. - Tìm các ví dụ xung quanh lớp học, trong gia đình về so sánh số lượng rồi chia sẻ với các bạn. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Kí hiệu toán học nào em cần nắm chắc? - Để không nhầm lẫn khi sử dụng các kí hiệu đó em nhắn bạn điều gì? Thứ Năm ngày 7 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 23: p ph( tiết 2) I.MỤC TIÊU - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nhà dì. - Biết viết đúng trên bảng con các chữ p, ph; các tiếng pi a nô, phố (cổ). Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con). *. Năng lực: - Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. -. Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có âm p, ph. *. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, tivi - Bảng con, phấn, Vở luyện viết. - 4 thẻ từ để 1 HS làm BT đọc hiểu trước lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động (5p) - GV kiểm tra 1 HS đọc bài Bi nghỉ hè (bài 23). kiểm tra cả lớp viết bảng con: phố, pin B. DẠY BÀI MỚI 3.2. Tập đọc: (20ph) d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (6 câu).
  17. - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 câu / 4 câu; thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV gắn lên bảng lớp 4 thẻ từ, chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc. - HS nối ghép các từ ngữ trong VBT./1 HS báo cáo kết quả (GV ghép giúp HS trên bảng lớp): a - 2) Nhà dì Nga có pi a nô. b - 1) Cả nhà Bi đi phố, ghé nhà dì. - Cả lớp nhắc lại kết quả. - GV: Ở nhà dì Nga, gia đình Bi còn được thưởng thức đồ ăn, thức uống gì? (Bố mẹ uống cà phê. Bi ăn phở. Bé Li có na). * Cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách của bài 23. 3.3. Tập viết (bảng con - BT 4)(12ph) a) Hs đọc các chữ, tiếng vừa học được GV viết trên bảng. b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn - Chữ p: cao 4 li; viết 1 nét hất, 1 nét thẳng đứng, 1 nét móc hai đầu. - Chữ ph: là chữ ghép từ hai chữ p và h. Viết p trước, h sau (từ p viết liền mạch sang h tạo thành ph). - Viết pi a nô: GV chú ý không đặt gạch nối giữa các tiếng trong những từ mượn đã được Việt hóa (không cần nói với HS điều này). - Viết phố (cổ): viết ph trước, ô sau. Chú ý nối nét ph và ô. c) HS viết: p, ph (2 lần). Sau đó viết: pi a nô, phố (cổ). 4. Củng cố, dặn dò: (3ph) - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc. TẬP VIẾT (1 tiết - sau bài 22, 23) I. MỤC TIÊU - Tô, viết đúng các chữ ng, ngh, p, ph và các tiếng ngà, nghé, pi a nô, phố cổ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. *. Năng lực: - Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn trả lời và nhận xét chữ viết của bạn, cùng bạn làm việc nhóm đôi. -Phát triển năng lực ngôn ngữ viết : Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ n,ng: ng, h: p, ph, với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. *. Phẩm chất: Yêu chữ viết. Chăm chỉ, Nhân ái biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu.
  18. - Các chữ mẫu ng, ngh, p, ph đặt trong khung chữ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: - HS tập tô, tập viết các chữ, tiếng vừa học ở bài 22, 23. 2. Luyện tập a) HS đọc trên bảng lớp: ng, ngà, ngh, nghé, p, pi a nô, ph, phố cổ. b) Tập tô, tập viết: ng, ngày ngh, nghé - 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ ng: là chữ ghép từ hai chữ n và g. Viết n trước, g sau. + Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, dấu huyền đặt trên a; chú ý nối nét ng và a. + Chữ ngh: là chữ ghép từ ba chữ n, g và h. + Tiếng nghe: viết ngh trước, e sau, dấu sắc đặt trên e; chú ý nối nét ngh và e. - HS tô, viết các chữ, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập tô, tập viết: p, pi a nô, ph, phố cổ (như mục a) - GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ p: cao 4 li; gồm nét hất, nét thẳng đứng và nét móc hai đầu. + Từ pi a nô: gồm 3 tiếng pi, a, nô. + Chữ ph: là chữ ghép từ p và h. Viết p trước, viết h sau (từ p viết liền mạch sang h tạo thành chữ ph) + Tiếng phố: viết ph trước, ô sau, dấu sắc đặt trên ô. / Tiếng cổ: viết c trước, ô sau, dấu hỏi trên ô. - HS tô, viết các chữ, tiếng trên trong vở Luyện viết 1, tập một; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc. - Chia sẻ với người thân về bài học hôm nay. Tìm hiểu trước bài hôm sau. Đạo đức BÀI 2: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP I . MỤC TIÊU Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau: Nêu được một số biểu hiện của gọn gàng,ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. Biết ý nghĩa của gọn gàng,ngăn nắp trong học tập, sinh hoạt. Thực hiện được hành vi gọn gàng,ngăn nắp nơi ở, nơi học. II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC SGK Đạo đức 1.
  19. Tranh có hình đồ vật di chuyển được để thực hiện Hoạt động 2 của phần Luyện tập ( nếu có điều kiện ). Một bộ quần, áo/ 1 HS cho phần Vận dụng trong giờ học. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC KHỞI ĐỘNG GV giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hai tranh trong SGK Đạo đức 1, trang 7 và cho biết: Em thích căn phòng trong tranh nào hơn? Vì sao? HS chia sẻ cảm xúc và lý do thích hay không thích căn phòng. GV chia sẻ: Thầy/cô thích căn phòng thứ 2 vì rất gọn gàng, sạch sẽ. GV giới thiệu bài học mới. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh “ Chuyện của bạn Minh” * Mục tiêu - HS trình bày được nội dung câu chuyện. - HS được phát triển năng lực giao tiếp, năng lực sáng tạo. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát và mô tả việc làm của bạn Minh trong từng tranh. - HS làm việc theo nhóm và kể chuyện theo từng tranh. - GV kể lại nội dung câu chuyện theo trann: Buổi sáng, chuông đồng hồ reo vang báo đã đến giờ dậy chuẩn bị đi học. Minh vẫn cố nằm ngủ thêm lát nữa. Đến khi tỉnh giấc, Minh hốt hoảng vì thấy đã sắp muộn giờ học. Minh vội vàng lục tung tủ tìm quần áo đồng phục nhưng phải rất lâu mới tìm ra được. Rồi cậu ngó xuống gầm giường để tìm cặp sách, bới tung các ngăn tủ để tìm hộp bút. Cuối cùng, Minh cũng chuẩn bị đủ sách, vở, đồ dùng để đi học. Nhưng khi đến lớp, Minh đã bị muộn giờ. Các bạn đã ngồi trong lớp lắng nghe cô giảng bài. Lưu ý: Khi kể lại câu chuyện, GV cố gắng sử dụng những câu từ, cách diên đạt ngây thơ, trong sáng của HS để chia sẻ. Hoạt động 2: Thảo luận * Mục tiêu - HS biết được ý nghĩa của việc sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. - HS được phát triển năng lực giao tiếp và tư duy phê phán. * Cách tiến hành - GV giao nhiệm vụ HS trả lời những câu hỏi sau khi kể chuyện theo tranh “Chuyện của bạn Minh”. + Vì sao bạn Minh muộn học? + Sống gọn gàng, ngăn nắp có ích lợi gì? - HS thảo luận theo nhóm.
  20. - Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận. -nGV kết luận: Sống gọn gàng, ngăn nắp giúp em tiết kiệm thời gian, nhanh chóng tìm được đồ dùng khi cần sử dụng, giữ gìn đồ dùng thêm bền, đẹp. Lưu ý: GV có thể yêu cầu HS bổ sung những tác hại của việc sống không gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. Hoạt động 3: Tìm hiểu biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp * Mục tiêu - HS nêu được các biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát tranh SGK Đạo đức 1, trang 9 và trả lời câu hỏi sau: + Bạn trong tranh đang làm gì? + Việc làm đó thể hiện điều gì? + Em còn biết những biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp nào khác? - HS làm việc theo nhóm đôi. - Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm khác lắng nghe và trao đổi ý kiến. - GV nêu các biểu hiện gọn gàng, ngăn nắp sau khi HS thảo luận từng tranh: + Tranh 1: Treo quần áo lên giá, lên trên mắc. Tranh 2: Xếp sách vào giá sách ở thư viện sau khi đọc. + Tranh 3: Xếp giày dép vào chỗ quy định. + Tranh 4: Xếp gọn đồ chơi vào chỗ quy định( tủ, hộp). + Tranh 5: Treo hoặc cất chổi vào chỗ quy định. + Tranh 6: Sắp xếp sách vở sau khi học trong góc học tập ở nhà. GV kết luận: Những biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt là để đồ dùng vào đúng chỗ sau khi dùng; xếp sách, đồ dùng học tập vào cắp sách, giá sách, góc học tập; quần áo đang dùng treo lên mắc áo; giày dép xếp vào chỗ quy định; mũ nón treo lên giá. LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Nhận xét hành vi * Mục tiêu -HS biết phân biệt hành vi gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. - HS được phát triển năng lực tư duy và phê phán. * Cách tiến hành - GV giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát tranh và nhận xét hành vi theo những câu hỏi sau: + Bạn nào sống gọn gàng, ngăn nắp?