Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 5 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)

docx 33 trang Đình Bắc 05/08/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 5 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_5_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 5 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)

  1. Tuần 5 Thứ Hai ngày 11 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 28: t - th (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết âm và chữ cái t, th; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có t, th. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm t, âm th. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lỡ tí ti mà. - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: t, th, tiếng tổ, thỏ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Rèn luyện cách hoạt động nhóm. - Có kỹ năng giao tiếp với bạn bè. - Có kỹ năng tiếp nhận và phân tích thông tin trong bài tập đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu. - Phiếu hoặc 4 thẻ từ để 1 HS làm BT đọc hiểu. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5P) - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc ở nhà bà (bài 27). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: ( 2P) GV giới thiệu bài học mới: âm và chữ cái t, th. - GV chỉ từng chữ trong tên bài, phát âm cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. - GV giới thiệu chữ T in hoa dưới chân trang 2 của bài đọc. 2. Chia sẻ và khám phá ( 15P) (BT 1: Làm quen) 2.1. Âm t, chữ t . - HS nhìn hình, nói: tổ chim. - HS (cá nhân, cả lớp) đọc: tổ. - Phân tích tiếng tổ: âm t, âm ô, dấu hỏi. - Đánh vần và đọc tiếng: tờ - ô - tô - hỏi - tổ / tổ. 2.2. Âm th và chữ th (làm như t): HS đọc: thỏ. Phân tích tiếng thỏ. Đánh vần: thờ - o - tho - hỏi - thỏ / thỏ. - Đính bảng cài t,th. 3. Luyện tập ( 13P)
  2. 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm t? Tiếng nào có âm th?) - Làm như những bài trước. Cuối cùng GV chỉ từng từ in đậm, cả lớp đồng thanh: Tiếng tô (mì) có âm t. Tiếng thả (cá) có âm th,... - HS nói 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm t (ta, tai, tài, táo, tim, tối,...); có âm th (tha, thái, thèm, thềm, thảo,...). * Củng cố: 1 HS nói 2 chữ mới học: t, th; 2 tiếng mới học: tổ, thỏ. GV chỉ mộ hình các tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn. HS gài lên bảng cài chữ : TIẾT 2 3.2. Tập đọc (BT 3) ( 15P) a) GV giới thiệu 4 hình minh hoạ câu chuyện: hổ và thỏ kê ti vi. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: lỡ, tí ti, nhờ thỏ, kê ti vi, xô đổ, khà khà, bỏ qua. GV giải nghĩa từ: lỡ (như nhỡ); tí ti (hết sức ít); khà khà: cười vui. d) Luyện đọc từng lời dưới tranh - GV: Bài đọc có 4 lời dưới 4 tranh (9 câu). - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng. Có thể đọc liền 2 câu (Hổ la: “Thỏ phá nhà ta à?”), liền 3 câu (lời dưới tranh 4). - Đọc tiếp nối từng lời (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn là lời dưới 2 tranh) (theo cặp, tổ). g) Thi đọc theo lời nhân vật (người dẫn chuyện, hổ, thỏ) - (Làm mẫu): GV vai người dẫn chuyện, cùng 2 HS (vai hổ, thỏ), làm mẫu. - Từng tốp (3 HS) phân vai luyện đọc trước khi thi. - Vài tốp thi đọc. GV khen HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. - 1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ). h) Tìm hiểu bài đọc - GV đưa lên bảng nội dung BT; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - HS nối các vế câu trong VBT (hoặc làm miệng). - HS nói kết quả, GV giúp HS nối ghép các vế câu trên bảng lớp. / Cả lớp nhắc lại kết quả: a - 2) Hổ nhờ thỏ kê ti vi. / b - 1) Thỏ lỡ xô đổ ghế, bị hổ la. - GV: Hổ la thế nào? (Hổ la: “Thỏ phá nhà ta à?”) - GV: Nghe thỏ nói “Tớ lỡ tí ti mà”, hổ nói gì? (Hổ khà khà: “À, tớ nhờ thỏ kia mà. Bỏ qua!”). GV: Lúc đó, hổ mới nhớ là nó đang nhờ thỏ giúp mà lại la mắng thỏ. Như thế là bất lịch sự, nên cười “khà khà”, và nói bỏ qua chuyện đó. 3.3. Tập viết (bảng con – BT 4). ( 15P) a) Cả lớp đọc các chữ, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn - Chữ t: cao 3 li; viết 1 nét hất 1 nét móc ngược, 1 nét thẳng ngang. - Chữ th: là chữ ghép từ 2 chữ t và h (viết chữ h: 1 nét khuyết xuôi, 1 nét móc hai đầu). Chú ý viết t và h liền nét.
  3. - Tiếng tổ: viết t trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên ô. - Tiếng thỏ: viết th trước, o sau, dấu hỏi đặt trên o. c) HS viết t, th (2 lần). / Viết: tổ, thỏ. 4. Củng cố, dặn dò( 5P) - GV khen những HS kể chuyện hay. Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện. - Nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần tới. Toán Bài 12: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. - Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...). - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Các thẻ số từ 0 đến 10; Bộ đồ dùng học Toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động Bài 1 - HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? - HS đặt câu hỏi cho bạn về số lượng người và mỗi loại đồ vật có trong bức tranh. HS đếm và nói số lượng, chẳng hạn: có 8 bạn nhỏ, có 3 bạn đội mũ, có 1 chiếc bánh sinh nhật, có 6 cây nến, ... - HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh số lượng liên quan đến tình huống bức tranh. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 2. Hướng dẫn tự học ở nhà: a) Quan sát hình vẽ, đếm và gọi tên 9 đồ vật trong hình. b) Lấy từ bộ đồ dùng học tập 7 đồ vật. Lưu ý: Để HS được luyện tập nhiều hơn, GV có thể gợi ý cho HS chỉ ra các đồ vật với số lượng khác nhau, chẳng hạn: chỉ ra 5 đồ vật, chỉ ra 7 đồ vật, ... Hoặc lấy ra những đồ vật có số lượng khác nhau, chẳng hạn: Lấy ra 8 đồ vật, ... GV cũng có thể tổ chức thành trò chơi theo nhóm hoặc theo cặp. HS tự đưa ra yêu cầu để bạn cùng nhóm, cùng cặp thực hiện. Bài 3. HS thực hiện các hoạt động sau: - Đếm số quả bóng, số kẹo, số vòng tay, số ngón tay rồi nêu số thích họp.
  4. - Quan sát hình vẽ, nhận xét: “Có 5 quả bóng, 3 quả bóng vằn đỏ, 2 quả bóng vằn xanh”. GV hướng dẫn HS nói: “5 gồm 3 và 2 hoặc 5 gồm 2 và 3”. Thực hiện tương tự với các trường hợp khác. Lưu ý: Nếu có thời gian, GV có thể hướng dẫn HS thao tác trên các ngón tay và nói, chẳng hạn: HS giơ 7 ngón tay (tay trái giơ 5 ngón, tay phái giơ 2 ngón); HS nói: “7 gồm 5 và 2 hoặc 7 gồm 2 và 5”. Bài 4. Thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm bàn: - HS lấy các thẻ số từ 0 đến 10: a) Tìm các thẻ ghi số bé hơn 5; b) Tìm các thẻ ghi số lớn hơn 7; c) Lấy ra các thẻ số 6, 3, 7, 2 rồi sắp xếp các thẻ số đó theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS có thể tự đặt các yêu cầu tương tự để thực hành trong nhóm. Bài 5 - Cá nhân HS quan sát tranh, đếm từng loại hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trong tranh rồi ghi kết quả vào vở. - HS chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả: Có tất cả 4 hình vuông, 10 hình chữ nhật, 6 hình tam giác và 4 hình tròn. Lưu ý: HS có thể sử dụng ngón tay hoặc các đồ vật trực quan để hồ trợ tìm số lượng mỗi loại hình. C. Hoạt động vận dụng Bài 6: Hướng dẫn tự học ở nhà - Cá nhân HS quan sát tranh, đếm số cánh hoa của mỗi bông hoa. - HS chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả. - GV giới thiệu cho HS các loại hoa có 3, 4, 5, 6, 8, 10 cánh trong hình vẽ lần lượt là: hoa duyên linh, hoa mẫu đơn, hoa mai trắng, hoa dừa cạn, hoa ly, hoa bướm. - Liên hệ thực tế với những loại hoa mà em biết. - Khuyến khích HS về nhà quan sát các bông hoa trong tự nhiên, đếm số cánh hoa, tìm hiểu thêm về những bông hoa có 1 cánh, 2 cánh, 3 cánh, ... E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì? Thứ Ba ngày 12 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 29: tr - ch I. Mục tiêu 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ tr, ch.; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có tr, ch. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm tr, âm ch.
  5. - Đọc đúng bài Tập đọc Đi nhà trẻ. - Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng:tr, ch, tre, chó 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Rèn luyện cách hoạt động nhóm. - Có kỹ năng giao tiếp với bạn bè. - Có kỹ năng tiếp nhận và phân tích thông tin trong bài tập đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu - Bảng con, phấn. - Bộ đồ dùng môn TV. - SGK, Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc Lỡ tí ti mà (bài 28). B. DẠY BÀI MỚI. 1. Giới thiệu bài: âm và chữ cái tr, ch. GV chỉ từng chữ tr, ch, phát âm mẫu, cho HS (cá nhân, cả lớp) nói lại. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen). 2.1. Âm tr, chữ tr: HS nói: cây tre. / Đọc: tre. / Phân tích tiếng tre. Đánh vần: trờ - e - tre / tre.. 2.2. Âm ch, chữ ch: HS nhận biết: ch, o, dấu sắc; đọc: chó. / Phân tích tiếng chó. / Đánh vần, đọc trơn: chờ - o - cho - sắc - chó / chó. * Củng cố: HS nói 2 chữ mới vừa học: tr, ch; 2 tiếng mới: tre, chó. GV chỉ mô hình các tiếng, HS đánh vần, đọc trơn. HS gài lên bảng cài: tr, ch. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm tr? Tiếng nào có âm ch?). - Thực hiện như những bài trước. Cuối cùng, GV chỉ từng hình, cả lớp: Tiếng trà có âm tr. Tiếng chó có âm ch,... - HS nói thêm 3 – 4 tiếng có âm tr (trai, tranh, trao, trôi, trụ,...); có âm ch (cha, chả, cháo, chim, chung,...). 3.2. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ: Đây là hình ảnh bé Chi ở nhà trẻ. Các em cùng đọc bài xem bé Chi đi nhà trẻ thế nào. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: nhà trẻ, chị Trà, bé Chi, qua chợ, cá trê, cá mè, nhớ mẹ, bé nhé. TIẾT 2( Hướng dẫn học ở nhà)
  6. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (HS đếm: 6 câu). GV chỉ chậm từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). - HS (cá nhân, từng cặp) luyện đọc tiếp nối từng câu e) Thi đọc đoạn, bài. (Chia bài làm 2 đoạn: 2 câu / 4 câu). (Quy trình như đã hướng dẫn). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC, mời HS nói về từng hình ảnh trên bảng lớp. (Hình 1: Bé Chi đang khóc mếu. Hình 2: Chị Trà dỗ Chi.). - HS làm bài trong VBT. - 1 HS báo cáo kết quả. GV giúp HS nối chữ với hình trên bảng lớp. - Cả lớp đọc kết quả (đọc lời, không đọc chữ và số): Hình 1: Bé Chi nhớ mẹ. (Hình 2: Chị Trà dỗ bé Chi. - GV: Chị Trà dỗ bé Chi thế nào? (Chị dỗ: “Bé nhè thì cô chê đó”). 3.3. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc các chữ, tiếng vừa học. b) GV vừa viết chữ mẫu vừa hướng dẫn - Chữ tr: là chữ ghép từ 2 chữ HS đã biết là t, r. - Chữ ch: là chữ ghép từ 2 chữ HS đã biết là c và h. - Tiếng tre: viết tr trước, e sau. - Tiếng chó: viết ch trước, o sau, dấu sắc đặt trên o. c) HS viết bảng con: tr, ch (2 lần). / Viết: tre, chó. 4. Củng cố, dặn dò - Bài vừa rồi chúng ta học âm gì? - GV khen ngợi những HS tích cực. TOÁN: Bài 14:LÀM QUEN VỚI PHÉP CỘNG – DẤU CỘNG I. MỤC TIÊU 1. Phát triển các năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ - Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác gộp, nhận biết cách sử dụng các dấu (+, =). - Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa gộp) trong một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Giúp học sinh bồi dưỡng tình yêu với Toán học. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng giao tiếp. II. CHUẨN BỊ
  7. - Máy tính, máy chiếu. - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ số, các thẻ dấu (+, =), thanh gài phép tính. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng (với nghĩa gộp). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động - HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động: + Quan sát hai bức tranh trong SGK. + Nói với bạn về những điều quan sát được từ mỗi bức tranh, chẳng hạn: Có 3 quả bóng màu xanh; Có 2 quả bóng màu đỏ; Có tất cả 5 quả bóng được ném vào rổ. - GV hướng dần HS xem tranh, giao nhiệm vụ và gợi ý để HS chia sẻ những gì các em quan sát được. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - Tay phải cầm 3 que tính. Tay trái cầm 2 que tính. Gộp lại (cả hai tay) và đếm xem có tất cả bao nhiêu que tính. - HS nói, chẳng hạn: “Tay phải có 3 que tính. Tay trái có 2 que tính. Có tất cả 5 que tính”. 2. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Có... Có tất cả... 3. Hoạt động cả lớp: - GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện trên que tính. - HS nghe GV giới thiệu phép cộng, dấu +, dấu =: HS nhìn 3 + 2 = 5 và đọc ba cộng hai băng năm. - GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu toán học 3 + 2 = 5. 4. Củng cố kiến thức mới: - GV nêu tình huống khác, HS đặt phép cộng tương ứng rồi gài phép tính vào thanh gài. Chăng hạn: GV nêu: “Bên trái có 1 chấm tròn, bên phải có 4 chấm tròn, gộp lại có tất cả mấy chấm tròn? Bạn nào nêu được phép cộng?”; - HS gài phép tính 1 +4 = 5 vào thanh gài. - Theo nhóm bàn, HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: ( Trang 35) - Cá nhân HS làm bài 1: HS quan sát tranh, chẳng hạn: + Bên trái có 2 quả bóng vàng. Bên phải có 1 quả bóng xanh. Có tất cả bao nhiêu quả bóng? + Đọc phép tính và nêu số thích hợp ở ô dấu ? rồi viết phép tính 2+1 = 3 vào vở. - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp. - GV chốt lại cách làm bài, gợi ý đê HS sử dụng mầu câu khi nói về bức tranh: Có...Có...Có tất cả...
  8. Bài 2: ( Trang 35) - Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích hợp với từng tranh vẽ; Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích họp cho từng tranh vẽ, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài. Bài 3. ( Hướng dẫn tự học ở nhà) Bài 1: ( Trang 37) - Cá nhân HS làm bài 1: HS quan sát tranh, chẳng hạn: + Có 1 con ong, thêm 1 con ong bay đến. Có tất cả bao nhiêu con ong? + Đọc phép tính và nêu số thích hợp ở ô dấu ? rồi viết phép tính 1 + 1 = 2 vào vở. - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài, gợi ý để HS sử dụng mẫu câu: Có... Thêm... Có tất cả... Bài 2: ( Trang 37) - Cá nhân HS quan sát các tranh vẽ, nhận biết phép tính thích hợp với từng rranh vẽ; Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng tranh vẽ, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài. Bài 3: ( Trang 37) Hướng dẫn tự học ở nhà D. Hoạt động vận dụng HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng (với nghĩa thêm) rồi chia sẻ với bạn, chẳng hạn: Hà có 5 cái kẹo. Mẹ cho thêm 1 cái kẹo. Hà có tất cả mấy cái kẹo? E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng để hôm sau chia sẻ với các bạn. Thứ Tư ngày 13 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT TẬP VIẾT (1 tiết - sau bài 28, 29) I. MỤC TIÊU - Tô, viết đúng các chữ vừa học ở bài 28, 29: t, th, tr, ch và các tiếng tổ, thỏ, tre, chó – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các chữ mẫu t, th, tr, ch, đặt trong khung chữ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐC của bài học.
  9. 2. Luyện tập a) Cả lớp đọc các chữ, tiếng được viết trên bảng: t, tổ, th, thỏ, tr, tre, ch, chó. b) Tập tô, tập viết: t, tổ, th, thỏ - 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ t: cao 3 li, viết 1 nét hất, 1 nét móc ngược, 1 nét thẳng ngang. + Tiếng tổ: viết chữ t trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên ô; chú ý nét nối giữa t và ô. + Chữ th ghép từ hai chữ t và h. Chú ý viết t và h liền nét. + Tiếng thỏ: viết th trước, o sau, dấu hỏi đặt trên o; chú ý nét nối giữa th và o. - HS tô, viết các chữ, tiếng t, tổ, th, thỏ trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập tô, tập viết: tr, tre, ch, chó (như mục b) - GV hướng dẫn: + Chữ tr: là chữ ghép từ hai chữ t và r. + Tiếng tre: viết tr trước, e sau. + Chữ ch: là chữ ghép từ hai chữ c (1 nét cong trái) và h. + Tiếng chó: viết ch trước, o sau, dấu sắc đặt trên o. - HS tô, viết: tr, tre, ch, chó trong vở Luyện viết 1, tập một; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò - GV chỉ cho HS đọc 1 số tiếng để HS đọc. - Tuyên dương các bạn tích cực trong giờ học. TIẾNG VIỆT: BÀI 30: u - ư (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ cái u, ư; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có u, ư. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm u, âm ư . 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Rèn luyện cách hoạt động nhóm. - Có kỹ năng giao tiếp với bạn bè. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thẻ để HS viết ý đúng: 2 hay 12 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
  10. - 2 HS đọc bài Tập đọc Đi nhà trẻ (bài 29). (Hoặc cả lớp viết, tre, chó). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: âm và chữ cái u, ư, chữ in hoa U, Ư. - GV chỉ từng chữ trong tên bài, phát âm mẫu cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Âm u, chữ u: HS nói: tủ. /Nhận biết: t, u, dấu hỏi =tủ. Đọc: tủ. / Phân tích tiếng tủ. / Đánh vần và đọc tiếng: tờ - u - tu - hỏi - tủ / tủ. 2.2. Âm ư, chữ : HS nói: sư tử. / Nhận biết: s, ư = sư; t, ư, dấu hỏi = tử. Đọc: sư tử. / Phân tích các tiếng sư, tử. / Đánh vần, đọc trơn: sờ - ư - sư / tờ - ư - tư - hỏi - tử / sư tử. * HS nhắc lại: 2 chữ mới học là u, ; 2 tiếng mới học: tủ, sư tử. HS nhìn mô hình các tiếng, đánh vần, đọc trơn. HS gài lên bảng cài: u, ư. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm u? Tiếng nào có âm ư?) - 1 HS đọc, cả lớp đọc: đu đủ, cá thu,... - HS tìm tiếng có u, có ; nói kết quả. - GV chỉ từng từ (in đậm), cả lớp: Tiếng đu có âm u. Tiếng đủ có âm u. (Hoặc: Hai tiếng đu đủ đều có âm u)... Tiếng từ có âm ư... - HS nói 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm u (su su, ru, ngủ, thu, phú,...); có âm ư (hư, sử, thứ, thử, tự,...). 3.2. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Chó xù: Chó xù là loài chó có bộ lông xù lên. Sư tử cũng có lông bờm xù lên. Các em cùng đọc bài để biết chuyện gì xảy ra giữa chó xù và sư tử. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: chó xù, lừ lừ, ra ngõ, ngỡ, sư tử, ngó, mi, sợ quá. - GV. giải nghĩa: lừ lừ (đi chậm chạp, lặng lẽ), ngỡ (nghĩ là như thế nhưng sự thật không phải là thế), ngó (nhìn). TIẾT 2( Hướng dẫn tự học ở nhà) d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? / GV chỉ từng câu, HS đếm: 7 câu. - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 3 câu) (theo cặp / tổ). g) Thi đọc theo vai - (Làm mẫu): GV (người dẫn chuyển) cùng 2 HS (vai chó xù, sư tử) đọc mẫu. - Từng tốp 3 HS luyện đọc theo 3 vai. - Vài tốp Thi đọc. GV khen HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. - 1 HS đọc cả bài.
  11. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ). h) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC. HS đọc từng ý a, b của BT. - HS khoanh tròn ý đúng trong VBT hoặc ghi ý mình chọn lên thẻ. - GV: Ý nào đúng? HS giơ thẻ. GV: + Ý a đúng (Lũ gà ngỡ chó xù là sư tử). + Ý b sai (Vì sư tử biết rõ chó xù không phải là sự tử nên mới hỏi đầy đe doạ: “Mi mà là sư tử à?”). - HS đọc kết quả: Ý a đúng. Ý b sai. 3.3. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng vừa học: u, ư, tủ, sư tử. b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn - Chữ u: cao 2 li; gồm 1 nét hất, 2 nét móc ngược. Chú ý: nét móc ngược 1 rộng hơn nét móc ngược 2. - Chữ : như u nhưng thêm 1 nét râu như ở (không nhỏ quá hoặc to quá). - Tiếng tủ: viết chữ t trước, u sau, dấu hỏi đặt trên u. - Thực hiện tương tự với các tiếng sư tử. c) HS viết bảng con: u, ư (2 – 3 lần). Sau đó viết: tủ, sư tử. 4. Củng cố, dặn dò - GV chỉ cho HS đọc 1 số tiếng để HS đọc. - Tuyên dương các bạn tích cực trong giờ học. TIẾNG VIỆT: Bài 31:ua - ưa (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết âm và chữ ua, ưa; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ua, ưa. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm ua, âm ưa. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thỏ thua rùa. - Viết trên bảng con các chữ, tiếng: ua, ưa, cua, ngựa. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Rèn luyện cách hoạt động nhóm. - Có kỹ năng giao tiếp với bạn bè. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu - Bảng con, phấn
  12. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS đọc bài Tập đọc Chó xù (bài 30). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: âm và chữ ua, ra. - GV chỉ từng chữ trong tên bài, phát âm mẫu cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Âm ua và chữ ua - HS, nhìn hình, nói: Con cua/ Nhận biết chữ cua: c, ua; đọc: cua. - Phân tích tiếng cua: gồm có âm c, âm ua. / Đánh vần và đọc tiếng: cờ - ua - cua / cua. 2.2. Âm ưa và chữ ưa: HS nhận biết: ng, ưa, dấu nặng; đọc: ngựa. / Phân tích tiếng ngựa. / Đánh vần và đọc tiếng: ngờ - ưa - ngưa - nặng - ngựa / ngựa. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm ua? Tiếng nào có âm ưa?) - Thực hiện như các bài trước. Cuối cùng, GV chỉ từng chữ in đậm, HS đồng thanh: Tiếng dưa (đỏ) có âm ra. Tiếng rùa có âm ua... - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm ua (đùa, múa, lụa, lúa,...); có âm ưa (cưa, chứa, hứa, nứa, vựa,...). * Củng cố: HS nói 2 chữ mới học: ua, ưa; 2 tiếng mới học: cua, ngựa. GV chỉ mô hình tiếng cua, ngựa, HS đánh vần, đọc trơn. HS tìm ua, ra trong bộ chữ, cài lên bảng, báo cáo kết quả. 3.2. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu bài Thỏ thua rùa (1): Các em có biết rùa là con vật thế nào, thỏ là con vật thế nào không? (Rùa bò rất chậm. Thỏ phi rất nhanh). GV: Thế mà khi thi chạy, thỏ lại thua rùa. Vì sao vậy? Các em hãy cùng nghe câu chuyện. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): thua rùa, bờ hồ, đùa, thi đi bộ, chả sợ, thi thì thi, phi như gió. TỰ NHIÊN – XÃ HỘI; Bài 4. LỚP HỌC CỦA EM (Tích hợp) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Nói được tên lớp học và một số đồ dùng có trong lớp học. - Xác định được các thành viên trong lớp học và nhiệm vụ của họ.
  13. - Kể được tên các hoạt động chính trong lớp học ; nêu được cảm nhận của bản thân khi tham gia các hoạt động đó. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về lớp học, các thành viên và hoạt động trong lớp học. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về lớp học, hoạt động ở lớp học. - Làm được những việc phù hợp để giữ lớp học sạch, đẹp. - Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận, đúng cách đồ dùng học tập trong lớp. II. Chuẩn bị: - Các hình trong SGK. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1. - Phiếu tự đánh giá cá nhân. III.Hoạt động dạy học Mở đầu: Hoạt động chung cả lớp: - HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát về lớp học (ví dụ bài: Lớp chúng mình). - HS trả lời câu hỏi: Bài hát nói với các em điều gì về lớp học? GV dẫn dắt vào bài học: Bài hát nói đến tình cảm và sự đoàn kết giữa các thành viên trong lớp. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu và chia sẻ về lớp học của mình. 1. Giới thiệu lớp học của em KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu lớp học của bạn An * Mục tiêu - Kể được tên các thành viên và đồ dùng trong lớp học bạn An. Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên và đồ dùng trong lớp học. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình ở trang 28, 29 trong SGK để trả lời các câu hỏi: + Lớp bạn An có những ai? Họ đang làm gì? + Trong lớp có những đồ dùng gì? Chúng được sắp đặt như thế nào? Bước 2: Làm việc cả lớp
  14. Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. HS nói được: + Lớp bạn An có thầy / cô giáo và các bạn HS. Thầy / cô giáo hướng dẫn HS học tập, HS hát, vẽ,... + Trong lớp bạn An có nhiều đồ dùng như: bảng, bàn ghế GV và HS, quạt trần, tủ đồ dùng,... LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 2: Giới thiệu về lớp học của mình * Mục tiêu - Nêu được tên lớp học và một số đồ dùng trong lớp học của mình. - Xác định được các thành viên trong lớp học và nhiệm vụ của họ. - Đặt được các câu hỏi đơn giản về lớp học và các thành viên trong lớp học. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời (tuỳ trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi), gợi ý như sau: + Nêu tên lớp học của chúng mình. + Lớp học có những đồ dùng gì? Chúng được sắp đặt như thế nào? + Nói về các thành viên trong lớp học (tên và nhiệm vụ chính của họ). Bước 2: Làm việc cả lớp Đại diện một số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung. GV bình luận, hoàn thiện các hỏi và câu trả lời của HS. - GV hỏi cả lớp: Các em đã làm gì để giữ gìn đồ dùng trong lớp học? - Một số HS trả lời, HS khác bổ sung, GV gợi ý và hoàn thiện câu trả lời. Gợi ý: - Hai thành viên chính trong lớp học là GV và HS, Nhiệm vụ chính của GV là dạy học, nhiệm vụ chính của HS là học tập. - Đế giữ đồ dùng trong lớp học, HS sắp xếp đồ dùng đúng chỗ ; lau chùi và bảo quản đồ dùng, không viết, vẽ bậy lên đồ dùng, sử dụng đồ dùng đúng cách ;... - HS làm cầu 1, 2 của Bài 4 (VBT).
  15. 2. Một số hoạt động chính ở lớp học KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động học tập trong giờ học * Mục tiêu - Kể được tên một số hoạt động học tập trong giờ học. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình, đặt câu hỏi về hoạt động học tập trong giờ học. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm 6 - Thảo luận nhóm theo gợi ý sau: + Quan sát các hình ở trang 30 trong SGK, kể tên một số hoạt động ở lớp bạn An. Các bạn trong hình đã sử dụng những đồ dùng học tập nào? + Trong giờ học, em đã tham gia những hoạt động nào? Với mỗi hoạt động đó thường sử dụng đồ dùng học tập nào? (có thể cho HS làm câu 3 của Bài 4 (VBT) Cùng thực hành sử dụng đồ dùng mà các em vẫn thường sử dụng. Ví dụ: Bộ chữ học Văn, + Cùng thực hành sử dụng một số đồ dùng học tập (tuỳ điều kiện, HS được Bộ đồ dùng môn Toán, hộp bút màu,...). Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, hỏi thêm câu hỏi, bổ sung câu trả lời của các nhóm. - Một số HS thực hành sử dụng một số đồ dùng học tập trước lớp. - GV bình luận và hoàn thiện các câu trả lời và phần thực hành của các nhóm. GV hỏi: Các em cảm thấy thế nào khi tham gia vào những hoạt động học tập trên lớp (HS trả lời theo cảm nhận của các em). Gợi ý: Một số hoạt động ở lớp bạn An như: vẽ tranh, xếp chữ, quan sát cây rau, làm tính, tập viết, tập thể dục,... Với giờ Tiếng Việt, thường sử dụng bộ chữ học vần: giờ Toán – bộ đồ dùng môn Toán, giờ Tự nhiên và Xã hội – tranh ảnh và vật thật: giờ Mĩ thuật – bút chì, tẩy, hộp bút màu,... Hoạt động 4: Thi kể về đồ dùng trong lớp học * Mục tiêu: Kể được tên một số đồ dùng có trong lớp học.
  16. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV chia lớp thành một số nhóm (có thể nhóm 4 hoặc nhóm 6). – Mỗi nhóm liệt kê tên các đồ dùng có trong lớp học. Bước 2: Làm việc cả lớp (sử dụng kĩ thuật động não) - Lần lượt mỗi nhóm sẽ nói tên một đồ dùng có trong lớp học (lưu ý nhóm sau không được nói trùng tên đồ dùng với nhóm trước). - GV ghi nhanh tên các đồ dùng lên bảng. - Nhóm nào dừng cuộc chơi cuối dùng là nhóm thắng cuộc. 3. Giữ gìn lớp học sạch, đẹp KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 5: Thảo luận về lớp học sạch, đẹp * Mục tiêu Nhận biết được thế nào là lớp học sạch, đẹp. Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về lớp học sạch, đẹp. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp HS quan sát các hình ở trang 32 trong SGK, trả lời các câu hỏi: + Nêu những điểm khác nhau của lớp học trong hai hình. + Em thích lớp học của em như thế nào? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV có thể gợi ý để HS nói được: + Lớp học ở hình lộn xộn, bừa bộn, chưa sạch sẽ. + Lớp học ở hình 2 gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ. + Em thích lớp học của em như lớp học ở hình 2 hoặc nói theo suy nghĩ của HS. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 6: Xác định những việc có thể làm để lớp học sạch, đẹp * Mục tiêu - Nêu được một số việc làm phù hợp để giữ lớp học sạch, đẹp.
  17. - Có ý thức giữ lớp học sạch, đẹp mỗi ngày. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 - Liệt kê những việc có thể làm để giữ lớp học sạch, đẹp. - Liên hệ xem trong nhóm các bạn đã thực hiện những việc đó như thế nào? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - Các nhóm còn lại sẽ bổ sung và nhận xét phần trình bày của các bạn. Gợi ý: Sắp xếp đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp, lau chùi bàn, ghế, bảng đen ; quét lớp ; trang trí lớp,... Bước 3: Làm việc cá nhân - HS làm câu 4 của Bài 4 (VBT). GV hướng HS đến thông điệp cả bài: “Lớp học như là nhà. Cô giáo như mơ hiền. Bạn bè như là anh em ”. IV. ĐÁNH GIÁ Tự đánh giá việc giữ gìn lớp học và sử dụng đồ dùng học tập - Mỗi HS được phát một phiếu tự đánh giá (Phụ lục). - HS sẽ tự đánh giá việc giữ gìn lớp học và sử dụng đồ dùng học tập bằng cách: + Tô màu vào © nếu em thường xuyên thực hiện việc đó. + Tô màu vào % nếu thỉnh thoảng thực hiện việc đó. + Tô màu vào 6 nếu em hiếm khi hoặc chưa thực hiện việc đó . - HS sẽ báo cáo kết quả của mình trong nhóm vào buổi học sau. Thứ Năm ngày 14 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt Bài 31: ua - ưa TIẾT 2 I.MỤC TIÊU 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng, hiểu bài Thỏ thua rùa - Biết viết đúng trên bảng con các chữ ua, ưa; các tiếng cua, ngựa. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm.
  18. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, tivi - Bảng con, phấn, Vở luyện viết. - 4 thẻ từ để 1 HS làm BT đọc hiểu trước lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4ph) - GV kiểm tra 1 HS đọc bài Chó xù ( bài 30). kiểm tra cả lớp viết bảng con: tủ, sư tử B. DẠY BÀI MỚI 3.2. Tập đọc: (20ph) d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (HS đếm: 9 câu). - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng. (Đọc liền 2 câu (Rùa chả sợ: “Thi thì thi!”); hoặc liền 3 câu ý nghĩ của thỏ ở cuối bài. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài - Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 4 câu). - Các cặp, tổ thi đọc cả bài. 1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc - GV chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc. - HS nối ghép các từ ngữ trong VBT. - 1 HS báo cáo kết quả, GV giúp HS nối ghép các cụm từ trên bảng lớp: a-2) Thỏ rủ rùa thi đi bộ. b-1) Rùa chả sợ thi. Cả lớp đọc lại kết quả. - GV: Qua bài đọc, em biết gì về tính tình thỏ? (Thỏ rất xem thường rùa, chủ quan, kiêu ngạo cho là mình có tài chạy nhanh). - Chính vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo mà kết thúc cuộc thi, người thắng không phải là thỏ. Các em sẽ biết kết thúc của câu chuyện khi đọc đoạn 2. 3.3. Tập viết (bảng con – BT 4). a) HS đọc các chữ, tiếng vừa học. b) GV vừa viết mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn - ua: là chữ ghép từ hai chữ u và a, đều cao 2 li. - ưa: chỉ khác là ở nét râu trên ư. - cua: viết c trước, ta sau. Chú ý nét nối giữa c và ua. - ngựa: viết ng trước, ưa sau; dấu nặng đặt dưới ư. c) HS viết: ua, ưa (2 lần). Viết: cua, ngựa. 4. Củng cố, dặn dò - GV chỉ cho HS đọc 1 số tiếng để HS đọc. - Kể lại chuyện Thỏ và Rùa cho người thân nghe. - Tuyên dương các bạn tích cực trong giờ học.
  19. TIẾNG VIỆT: BÀI 34:v - y (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết âm và chữ cái v, y; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có v, y. - Nói đúng từ ngữ (có âm v, âm y) với hình. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Rèn luyện cách hoạt động nhóm. - Có kỹ năng giao tiếp với bạn bè. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu - Phiếu khổ to viết nội dung BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ - 1 HS đọc bài Tập đọc Thỏ thua rùa (2) (bài 33). - 1 HS nói ý nghĩa của câu chuyện. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: âm và chữ cái v (vờ), y. - GV chỉ từng chữ, phát âm, HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. - GV giới thiệu chữ V, Y in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Âm v, chữ v: HS nói: Con ve./Nhận biết: v, e; đọc: ve./ Phân tích tiếng ve. / Đánh vần và đọc tiếng: vờ - e - ve / ve. 2.2. Âm y, chữ y: HS nói: y tá. Tiếng y có âm y./ Đánh vần và đọc từ: y tờ - a - ta - sắc - tá / y tá. * Củng cố: HS nói 2 chữ vừa học: v, y; 2 tiếng mới: ve, y tá. Đánh vần, đọc trơn. HS gắn lên bảng cài: v, y. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình) - HS đọc từng từ ngữ. - HS nối từ ngữ với hình trong VBT. - 1 HS nói kết quả: 1) ví, 2) vẽ,... / GV chỉ hình, cả lớp nhắc lại. - nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm v/vé, vai, vải, voi, vui,...); có âm y (ý nghĩ, chú ý, cố ý, ý chí,...).
  20. 3.2. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc kể về dì Tư của bạn Hà. Các em nghe bài để biết về dì Tư: Di làm nghề gì, dì đến nhà Hà, chỉ cho Hà làm gì? b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: dì Tư, y tá, trưa qua, y tế xã, khi về, ghé, vẽ lá, vẽ ve. TIẾT 2( Hướng dẫn tự học ở nhà) d) Luyện đọc câu - Bài có mấy câu? (GV chỉ từng câu cho HS đếm: 6 câu). - (Đọc vỡ từng câu): GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc (1) - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài. (Bài chia 2 đoạn- mỗi đoạn 3 câu). Quy trình đã hướng dẫn. g) Tìm hiểu bài đọc - GV gắn lên bảng nội dung BT: chỉ từng từ ngữ cho HS đọc - HS làm bài báo cáo kết quả, GV ghi lại kết quả nối ghép. / Cả lớp đọc: a - 2). Dì Tư chỉ cho Hà vẽ. b - 1) Hà vẽ lá, vẽ ve, vẽ bé Lê. 3.3. Tập viết (bảng con) a) HS nhìn bảng đọc các chữ, tiếng vừa học. b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn - Chữ v: cao 2 li; viết 1 nét móc hai đầu, phần cuối nối với nét thắt, tạo thành vòng xoắn nhỏ. - Chữ y: cao 5 li - Tiếng ve: viết chữ v trước, chữ e sau, chú ý nối nét giữa v và e. - Từ y tá: viết y trước, tá sau. c) HS viết: y, y (2 – 3 lần). Sau đó viết: ve, y (tá). 4. Củng cố, dặn dò - GV chỉ cho HS đọc 1 số tiếng để HS đọc. - Tuyên dương các bạn tích cực trong giờ học. TIẾNG VIỆT: BÀI 35:CHỮ HOA (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết chữ in hoa trong câu; bước đầu làm quen với chữ viết hoa. - Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng, ghi nhớ quy tắc viết hoa chữ đầu bài, đầu câu, tên riêng. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Rèn các kỹ năng để viết bài tốt.