Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 6 năm học 2021-2022 (Đặng Thị Xu)

docx 29 trang Đình Bắc 05/08/2025 170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 6 năm học 2021-2022 (Đặng Thị Xu)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_6_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 6 năm học 2021-2022 (Đặng Thị Xu)

  1. TUẦN: 6 Thứ Hai ngày 18 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt Bài 37. ăm, ăp (Tiết 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nhận biết các vần ăm, ăp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăm, ăp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăm, vần ăp. - Đọc đúng, hiểu bài : Chăm bà. - Viết đúng các vần ăm, ăp và các tiếng chăm (chỉ), cặp (da) (trên bảng con). 2. Năng lực: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn kể và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. . Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới. 3. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Hiểu được tình yêu của những người thân trong gia đình dành cho bà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Smas tivi - Phiếu hoặc 4 thẻ từ để 1 HS làm BT đọc hiểu. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 1 HS đọc bài Ve và gà (1) (bài 36). 1 HS trả lời câu hỏi: Qua cuộc nói chuyện giữa ve và gà mẹ, em nghĩ gì về ve? ( 5’) B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần ăm, vần ăp. ( 2’) - Khi bắt đầu học phần Học vần, HS đã biết gần như toàn bộ chữ cái (trừ 2 âm / chữ ă, â vì 2 âm / chữ này chỉ xuất hiện ở những tiếng có âm cuối). SGK dạy các vần có mô hình “âm chính + phụ âm cuối”, sắp xếp theo từng cặp phụ âm cuối đối ứng (m - p, n - t, ng - c, nh - ch). Trong mỗi cặp đối ứng nói trên, các vần mở đầu bằng chữ a được lấy làm mẫu, các vần còn lại được sắp xếp theo TT trong bảng chữ cái của chữ mở đầu vần, VD: am - ap (được lấy làm mẫu), ăm - ăp, âm - âp, em - ep, êm - êp, im - ip, iêm - iêp, om - op, ôm - ôp, ơm - ơp. Từ cách đọc am - ap, HS có thể tự đọc ăm - ăp, âm - âp, em - ep, êm – êp 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (15’) 2.1. Dạy vần ăm - GV chỉ vần ăm (từng chữ ă, m). 1 HS đọc: ă - mờ - ăm. Cả lớp: ăm.
  2. - GV chỉ hình, hỏi: Em bé đang làm gì? (Em quét nhà). Em bé thế nào? (Em rất chăm chỉ). Trong từ chăm chỉ, tiếng nào có vần ăm? (Tiếng chăm). - HS phân tích: Vần ăm gồm có âm ă đứng trước, âm m đứng sau. - HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần: ă - mờ - ăm / ăm. - GV giới thiệu mô hình tiếng chăm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần: chờ - ăm - chăm. - GV chỉ lại mô hình vần ăm, mô hình tiếng chăm, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: ă - mờ - ăm / chờ - ăm - chăm / chăm chỉ. 2.2. Dạy vần ăp (như vần ăm) - HS nhận biết ă, p; đọc: ă - pờ - ăp. - Quan sát tranh, nêu từ ngữ: cặp da / cặp. - Phân tích vần ăp./ Đánh vần: ă - p - ăp / ăp. - Phân tích tiếng cặp: c - ăp - dấu nặng đặt dưới âm ă. - Đánh vần: cờ - ăp – căp - nặng - cặp. – Đánh vần, đọc trơn lại: ắ - pờ - ắp / cờ - ắp – cắp - nặng - cặp / cặp da. * Củng cố: HS nói 2 vần mới vừa học: ăm, ăp; 2 tiếng mới: chăm, cặp. GV chỉ mô hình từng vần, tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn. 3. Luyện tập ( 13’) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần ăm, tiếng có vần ăp) - Xác định yêu cầu: GV chỉ từng chữ dưới hình, 1 HS đọc, cả lớp đọc: thắp, bắp ngô, tằm,... Giải nghĩa: tằm (loài sâu ăn lá dâu, lá sắn, nuôi để lấy tơ dệt vải). - Từng cặp HS tìm tiếng có vần ăm, vần ăp trong VBT. - 2 HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng từ in đậm, cả lớp: Tiếng thắp có vần ăp... Tiếng tằm có vần ăm... - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần ăm (băm, mắm, nắm, sắm,...); có vần ăp (cắp, đắp, lắp, nắp, sắp,...). 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học. b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn - Vần ăm: a và m đều cao 2 li. - Vần ăp: ă cao 2 li, p cao 4 li. - chăm: viết ch rồi đến vần ăm. - cặp: viết c rồi đến vần ăp, dấu nặng đặt dưới a. c) HS viết: ăm, ăp (2 lần). Sau đó viết: chăm (chỉ), cặp (da). TIẾT 2 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 1 HS đọc bài Ve và gà (1) (bài 36). 1 HS trả lời câu hỏi: Qua cuộc nói chuyện giữa ve và gà mẹ, em nghĩ gì về ve? ( 5’) B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần ăm, vần ăp. ( 5’)
  3. - Khi bắt đầu học phần Học vần, HS đã biết gần như toàn bộ chữ cái (trừ 2 âm / chữ ă, â vì 2 âm / chữ này chỉ xuất hiện ở những tiếng có âm cuối). SGK dạy các vần có mô hình “âm chính + phụ âm cuối”, sắp xếp theo từng cặp phụ âm cuối đối ứng (m - p, n - t, ng - c, nh - ch). Trong mỗi cặp đối ứng nói trên, các vần mở đầu bằng chữ a được lấy làm mẫu, các vần còn lại được sắp xếp theo TT trong bảng chữ cái của chữ mở đầu vần, VD: am - ap (được lấy làm mẫu), ăm - ăp, âm - âp, em - ep, êm - êp, im - ip, iêm - iêp, om - op, ôm - ôp, ơm - ơp. Từ cách đọc am - ap, HS có thể tự đọc ăm - ăp, âm - âp, em - ep, êm – êp 2. Tập đọc (BT 3) ( 20’) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Ve và gà (2): Gà cho ve đồ ăn. Các em hãy lắng nghe để biết câu chuyện kết thúc thế nào. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): mùa thu, cỏ lá, chả có gì, gặp, ngỏ ý, thủ thỉ, chăm múa, chăm làm, chả lo gì. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 7 câu. (GV đánh số thứ tự từng câu). - GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu cuối (Ve chăm múa và chăm làm nữa thì sẽ chả lo gì). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 2 câu); thi đọc cả bài (theo cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC của BT, chỉ từng vế câu trên bảng cho cả lớp đọc. - 1 HS nói kết quả: Ý đúng: a) Vừa chăm múa vừa chăm làm - 1) thì chả lo gì. Vừa chăm múa vừa chăm làm - 2) thì chả có gì. Cả lớp nhắc lại ý đúng. - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Ve lười biếng, chỉ thích cho , lúc chả có gì ăn. / Gà chăm chỉ làm nên nuôi được đàn con, còn giúp được ve. - GV: Câu chuyện là lời khuyên: Phải chăm chỉ lao động. Vừa biết vui chơi vừa chăm chỉ lao động thì cuộc sống sẽ tốt đẹp, không phải lo lắng gì. * Cả lớp đọc lại 2 trang bài 37; đọc 6 chữ, vần vừa học trong tuần, chân trang 68. 4. Củng cố, dặn dò: (5’) GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà kể cho người thân nghe điều em đã hiểu sau khi học bài Ve và gà, xem trước bài 39 (Ôn tập). TOÁN Bài 16: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 ( t1 + t2) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  4. - Tìm được kết quả các phép cộng trong phạm vi 6 và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động ( 5’) - HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động: + Quan sát bức tranh trong SGK. + Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép cộng, chẳng hạn: “Có 4 con chim ở dưới sân. Có 2 con chim đang bay đến. Có tất cả bao nhiêu con chim?”, HS đếm rồi nói: “Có tất cả 6 con chim”. + Chia sẻ trước lớp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được. - GV hướng dần HS xem tranh, giao nhiệm vụ và gợi ý đế HS chia sẻ những gì các em quan sát được từ bức tranh có liên quan đến phép cộng. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em. B. Hoạt động hình thành kiến thức (15’) 1. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau: - Quan sát hình vẽ “chong chóng” trong khung kiến thức trang 38. - GV nói: Bạn gái bên trái có 3 chong chóng - Lấy ra 3 chấm tròn; Bạn gái bên phải có 1 chong chóng - Lấy ra 1 chấm tròn. - Để biết có tất cả bao nhiêu chong chóng (hay chấm tròn) ta thực hiện phép cộng 3 + 1. - HS nói: 3 + 1=4. 2. HS thực hiện tương tự với hình vẽ “chim bay” trong khung kiến thức trang 38 và nói kết quả phép cộng. 4 + 2 = 6. 3. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói : Có... Có... có tất cả... 4. Hình thành bảng cộng 6: - GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - Tìm kết quả từng phép cộng trong phạm vi 6 (thể hiện trên các thẻ phép tính). Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp/nhóm: Bạn A rút một thẻ rồi đọc phép tính; bạn B nêu kết quả phép tính đó (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau).
  5. - Sắp xếp các thẻ phép cộng theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng cộng như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng cộng trước mặt. - GV giới thiệu Bảng cộng trong phạm vi 6 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng. - HS nhận xét về đặc điểm của các phép cộng trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng cộng trong phạm vi 6. - HS đưa ra phép cộng và đố nhau tìm kết quả (làm theo nhóm bàn). - GV tổng kết: Có thể nói: Dòng thứ nhất được coi là Bảng cộng: Một số cộng 1. Dòng thứ hai được coi là Bảng cộng: Một số cộng 2. Dòng thứ ba được coi là Bảng cộng: Một số cộng 3. Dòng thứ tư được coi là Bảng cộng: Một số cộng 4. Dòng thứ năm được coi là Bảng cộng: Một số cộng 5. C. Hoạt động thực hành, luyện tập (10’) Bài 1: Tính nhẩm : -Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài, rồi viết kết quả vào vở. Lưu ý: Bài này trọng tâm là tính nhâm rồi nêu kết quả. Nếu HS chưa nhẩm được ngay thì vẫn có thế dùng ngón tay, que tính, ... đế tìm kết quả. GV nên hướng dẫn HS vận dụng Bảng cộng trong phạm vi 6 để tính nhẩm. - GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhấm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 4 + 1; 1 + 4; 5 + 1; 1 + 5; ... - Ở câu b), GV nên đặt câu hỏi đế HS quan sát và nêu nhận xét các phép tính trong từng cột, chẳng hạn: Khi đổi chồ hai số trong phép cộng thì kết quả phép cộng không thay đôi. HS lấy thêm ví dụ tương tự: 2 + 3 = 5; 3 + 2 = 5; ... Bài 2. HS tự làm bài 2, nêu phép tính thích họp cho từng ô còn thiếu. HS trao đổi với bạn và giải thích lí do lựa chọn phép tính thích hợp. Bài 3. -GV hướng dẫn hS cách làm bài. HS làm bài vào vở. Lưu ý: GV hướng dẫn HS cách làm các bài có số 0 trong phép cộng ( một số cộng với 0 có kết quả bằng chính số đó). Bài 4. Nêu phép tính thích hợp với mỗi tranh: -GV trình chiếu , HS quan sát , thảo luận nhóm 2 nêu tình huống . - HS nêu phép tính tương ứng với mỗi tranh. a) 3 + 3 = 6 b) 3 + 2 = 5 D. Hoạt động vận dụng ( 4’)
  6. - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6. E. Củng cố, dặn dò (1’) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 đế hôm sau chia sẻ với các bạn. - HS học thuộc bảng cộng 6 ở nhà. (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả phép cộng có kết quả đến 6 và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 6,HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc quan sát tranh, nêu tình huống thích họp với tranh vẻ, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề và NL mô hình hoá toán học. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Phần luyện tập thực hành tiết 1 : Bài 1: GV hướng dẫn HS điền kết quả vào mỗi phép tính. Bài 2: GV hướng dẫn HS áp dụng bảng cộng 6 đã học để hoàn thành bài tập. Bài 3: Hướng dẫn HS quan sát tranh , nêu tình huống , chẳng hạn bài a) Lúc đầu có 3 con mèo, sau đó có 2 con chạy tới . Có tất cả 5 con mèo . Ta viết được phép tính : 3 + 2 = 5 Bài b cách làm tương tự. Thứ Ba ngày 19 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT: Bài 41: âm - âp (tiết 2) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẰU 1. Kiến thức: - Nhận biết vần âm, vần âp; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần âm, vần âp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âm, âp; làm đúng BT nối ghép từ. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bẻ Lê. - Viết đúng các vần âm, âp, các tiếng củ sâm, cá mập (trên bảng con). 2. Năng lực: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. . Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới 3. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Yêu quý em bé qua bài tập đọc: Bẻ Lê II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Smas tivi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật
  7. thật. - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 3P) - 2 HS đọc bài Cô bé chăm chỉ (bài 39). B. DẠY BÀI MỚI ( 20P) 1. Giới thiệu bài: vần âm, vần âp. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần âm - HS đọc âm â, chữ m, vần âm. / Phân tích vần âm (1 HS làm mẫu, một số HS nhắc lại). / HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần: â - mờ - âm / âm. - GV chỉ hình, HS nói: củ sâm. - Trong từ củ sâm, tiếng sâm có vần âm. GV giải nghĩa: sâm (loại cây có củ, rễ dùng làm thuốc bổ). - Phân tích tiếng sâm. Đánh vần: sờ - âm - sâm / sâm. - GV chỉ mô hình vần âm, tiếng sâm, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: â - mờ - âm / sờ - âm - sâm / củ sâm. 2.2. Dạy vần âp (như vần âm) - HS nhận biết â, p; đọc: â - pờ - âp./ Phân tích vần âp./ Đánh vần: â - pờ - âp/âp. -Quan sát tranh, nêu từ ngữ: cá mập (loài cá lớn, rất dữ, sống ở biển, đại dương). / Phân tích tiếng mập. Đánh vần: mờ - âp - mập - nặng - mập / mập. – Đánh vần, đọc trơn lại: â - pờ - âp / mờ - âp - mập - nặng - mập / cá mập. * Củng cố: HS nhắc lại 2 vần mới học: âm, âp; 2 tiếng mới: sâm, mập. 3. Luyện tập ( 10P) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần âm? Tiếng nào có vần âp?) - HS đọc: nấm, mầm,... GV giải nghĩa: sâm cầm (loại chim sống dưới nước, chân đen, mỏ trắng, sống ở phương Bắc, trú đông ở phương Nam, thịt thơm ngon). - HS làm bài trong VBT; báo cáo kết quả. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng nấm có vần âm... Tiếng tập (múa) có vần âp... 3.2. Mở rộng vốn từ (BT 3: Ghép đúng) - GV nêu yêu cầu, chỉ từng từ cho cả lớp đọc. - 1 HS nói kết quả: đầm - cá, đập - lúa, tấp - nập./ Cả lớp nói lại. 3.3. Tập viết (bảng con - BT 5) a) Cả lớp đọc trên bảng các vần, tiếng vừa học. b) Viết âm, ấp, củ sâm, cá mập - 1 HS đọc, nói cách viết vần âm, âp; chiều cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu: + Vần âm: cao 2 li; viết â trước, m sau.
  8. + Vần âp: viết â trước, p sau (p cao 4 li). + (củ) sâm: viết s trước, vần âm sau. + (cá) mập: viết m trước, vần âp sau, dấu nặng đặt dưới . c) HS viết: âm, âp (2 lần); (củ) sâm, (cá) mập. TIẾT 2 3.4. Tập đọc (BT 4) ( 25 P) a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Bé Lê rất thích xem ti vi. Bé nói gì khi xem ti vi, các em hãy cùng nghe. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: sâm cầm, chỉ, cá mập, vỗ về, ấm. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Có thể chỉ liền 2 câu: Bé chi: “Cò... cò...”/ Bé la: “Sợ!”. - Đọc tiếp nối từng cậu, đọc liền 2 câu ngắn (cá nhân / từng cặp). - HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần âm: sâm cầm, ấm; vần âp: (cá) mập. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (7 câu / 3 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc . (5P) - GV chỉ từng ý a, b, c cho cả lớp đọc. - HS làm bài trong VBT hoặc viết các kí hiệu đúng (Đ)/ sai (S) trên thẻ. - HS giơ thẻ. Cả lớp đồng thanh: Ý a (Bé Lê chả mê ti vi) - sai. /Ý b (Bé Lê sợ cá mập) - đúng. Ý c (Có má, bé Lê chả sợ nữa) - đúng. - HS làm bài vào VBT. ( 5P) * Cả lớp đọc lại nội dung bài 40. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhắc HS về nhà xem trước bài 41 (em, ep). TOÁN Bài 18: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, ti vi. - Các thẻ phép tính như ở bài 1. - Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  9. A. Hoạt động khởi động ( 5P) HS thực hiện các hoạt động sau: - Chơi trò chơi “Truyền điện” để ôn tập cộng nhẩm trong phạm vi 6 như sau: Bạn A đọc phép cộng rồi chỉ bạn B đọc kết quả. Nếu bạn B đọc kết quả đúng thì bạn B đọc tiếp phép cộng khác rồi chỉ bạn c đọc kết quả. Quá trình cứ tiếp tục như vậy, cuộc chơi dừng lại khi đến bạn đọc kết quả sai. Bạn đó thua cuộc. - Chia sẻ: Cách cộng nhấm của mình; Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì? B. Hoạt động thực hành, luyện tập( 20P) Bài 1. GV tổ chức cho HS chơi theo cặp hoặc theo nhóm như sau: Một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác nêu kết quả phép tính và ngược lại. Hoặc cũng có thể chuẩn bị các thẻ trắng để HS tự viết phép tính rồi đố bạn viết kết quả thích hợp. Bài 2 - Cá nhân HS tự tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (có thể sử dụng Bảng cộng trong phạm vi 6 để tìm kết quả). - HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài. Chú ý, trong phép cộng hai số mà có một sổ bằng 0 thì kết quả bằng số còn lại. Bài 3 - Cá nhân HS quan sát các ngôi nhà và số ghi trên mỗi mái nhà để nhận ra các phép tính trong ngôi nhà có kết quả là số ghi trên mái nhà. HS lựa chọn số thích hợp trong mỗi ô có dấu ? của từng phép tính sao cho kết quả mỗi phép tính đó là số ghi trên mái nhà, ví dụ ngôi nhà số 5 có các phép tính: 3 + 2; 2 + 3; 4 + 1 - HS chia sẻ với bạn, đặt câu hỏi cho nhau, cùng tìm thêm các phép tính có thể đặt vào mỗi ngôi nhà. Chẳng hạn: Ngôi nhà số 5 còn có thể đặt thêm các phép tính: 1 +4; 5 + 0; 0 + 5. - GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Lưu ý: GV có thế tổ chức cho HS thực hiện theo nhóm với các ngôi nhà số bằng giấy bìa, HS tự hoàn thiện các phép tính có kết quả tương ứng với kết quả ghi trên mỗi mái nhà, chẳng hạn như hình vẽ bên. Bài 4 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ câu a): Trên cây có 2 con chim. Có thêm 3 con bay đến. Có tất cả bao nhiêu con chim? Ta có phép cộng 2 + 3 = 5. Vậy có tất cả 5 con chim.
  10. - HS làm tương tự với các trường hợp còn lại. C. Hoạt động vận dụng ( 5P) - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6. D. Củng cố, dặn dò( 5P) - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn. Thứ Tư ngày 20 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT: BÀI 41: em- ep ( 2 t ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết vần em, vần ep; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thi vẽ. - Viết đúng các vần em, ep và các tiếng kem, dép (trên bảng con). 2. Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. . Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới. 3. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Yêu thích bài tập đọc: Thi vẽ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ( 5P) - 2 HS đọc bài Bé Lê (bài 40). - 1 HS trả lời câu hỏi: Vì sao bé Lê không sợ cá mập nữa? B. DẠY BÀI MỚI ( 13P) 1. Giới thiệu bài: vần em, vần ep. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen). 2.1. Dạy vần em - GV chỉ vần em (từng chữ e, m). 1 HS đọc: e - mờ - em. Cả lớp: em. / Phân tích vần em. / Đánh vần: e - mờ - em / em. - HS nhìn hình, nói: kem. Tiếng kem có vần em./ Phân tích tiếng kem. Đánh vần: ca - em - kem / kem. - GV chỉ lại mô hình, từ khoá, HS: e - mờ - em/ ca - em - kem / kem. 2.2. Dạy vần ep
  11. - HS nhận biết e, p; đọc: e – pờ - ep. / Phân tích vần ep. / Đánh vần: e – pờ - ep /, ép. - HS nói: dép./ Phân tích tiếng dép. / Đánh vần: dờ - ep - dép - sắc - dép / dép. - Đánh vần, đọc trơn: e – pờ - ep / dờ - ep - dép - sắc - dép / dép. * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: em, em; 2 tiếng mới: kem, dép. 3. Luyện tập ( 7P) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần em? Tiếng nào có vần ep?) - 1 HS đọc, cả lớp đọc từ ngữ dưới hình. - HS tìm tiếng có vần em, ep; báo cáo. - GV chỉ từ, cả lớp: Tiếng (lễ) phép có vần ep. Tiếng tem (thư) có vần em,... - HS nói thêm tiếng ngoài bài có vần em (đem, kém, nem, hẻm,...); có vần ep (chép, dẹp, nép, tép,...). 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) ( 10P) a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: em, ep, kem, dép. b) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu. - Vần em: viết e trước, m sau. Độ cao hai con chữ đều 2 li - Vần ep: viết e trước, p sau. Độ cao chữ p là 4 li. - kem: viết k trước, vần em sau. - dép: viết d trước, vần ep sau, dấu sắc đặt trên e. c) HS viết bảng con: em, ep (2 lần). Sau đó viết: kem, dép. nhắc HS về nhà xem trước bài 41 (em, ep). TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) ( 20P) a) GV giới thiệu bài đọc kể về cuộc thi vẽ giữa cá chép và gà nhép. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: cá chép, gà nhép, chăm, gà em, trắm, chấm thi, đẹp. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 5 câu. (GV đánh số TT từng câu). - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu 5: Họ cho là gà nhép vẽ vừa đẹp / vừa có ý nghĩa. e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (theo cặp, tổ) chia bài làm 2 đoạn đọc - 3 câu/ 2 câu). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc (5P) - GV nêu YC; mời 1 HS đọc 2 câu hỏi trước lớp. - GV mời 2 HS giỏi thực hành: em hỏi - em đáp + HS 1: Ai thắng trong cuộc thi? HS 2: Gà nhép thắng. + HS 1: Vì sao bạn nghĩ là bạn đó thắng? HS 2: Vì giám khảo cho là gà nhép vẽ đẹp hơn. Vì giám khảo cho là gà nhép vẽ vừa đẹp vừa có ý nghĩa.
  12. - GV: Cá chép chỉ nghĩ về mình, vẽ mình. Bức vẽ của gà nhép vừa đẹp vừa thể hiện tình cảm với mẹ và các em nên gà nhép thắng trong cuộc thi. - (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp. - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Gà nhép rất tình cảm, / Gà nhép yêu mẹ và các em. / Gà nhép rất yêu quý gia đình). GV: Một bức tranh sẽ được đánh giá cao nếu vừa đẹp vừa thể hiện được suy nghĩ, tình cảm tốt đẹp của người vẽ. - Hướng dẫn học sinh làm VBT ( trang30) - Cả lớp đọc lại nội dung bài 41. 4. Củng cố, dặn dò - GV dẫn HS về nhà kể lại hoặc đọc lại cho người thân nghe câu chuyện Thi vẽ: xem trước bài 42 ( êm, êp). TẬP VIẾT (1 tiết - sau ' bài 40, 41) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Viết đúng am, ap, ăm, ăp, quả cam, xe đạp, chăm chỉ, cặp da - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Viết đúng âm, âp, em, ep, củ sâm, cá mập, kem, dép - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Năng lực: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn 3. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. II ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết.1 III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Luyện tập a.Cả lớp nhìn bảng lớp, đọc: âm, củ sâm, âp, cá mập; em, kem, ep, dép. b.Tập viết: âm, củ sâm, âp, cá mập. -1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao các con chữ. -GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh ở từng chữ: cá mập. - HS tập viết vào bảng con. -GV nhận xét chữa lỗi cho những em viết chưa đúng.
  13. -HS tập viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. c.Tập viết: em, kem, ep, dép (như mục b). 2.Củng cố, dặn dò: ( 5’) - GV nhận xét bài viết của HS, yêu cầu những em viết chưa đẹp , chưa đúng mẫu chữ về luyện viết thêm ở nhà.ở bài tập 2. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 5: TRƯỜNG HỌC CỦA EM I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nói được tên và địa chỉ của trường mình - Xác định được vị trí các khu vực, các phòng của trường học và kể được tên một số đồ dùng có ở trường học. - Nêu được các thành viên trong nhà trường và nhiệm vụ của họ. - Kể được tên các hoạt động chính ở trường học; nêu được cảm nhận của bản thân khi tham gia các hoạt động đó. - Nói được về hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về trường học, các thành viên và hoạt động ở trường học. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về trường học, hoạt động ở trường học. - Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận các đồ dùng của trường học. - Lựa chọn và chơi những trò chơi an toàn khi ở trường. - Thể hiện được tình cảm và cách ứng xử phù hợp với bạn bè, GV và các thành viên khác trong trường. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. - Một số tình huống để HS thể hiện được tình cảm và cách ứng xử với thành viên trong nhà trường ( tốt nhất tình huống được thể hiện bằng kênh chữ và kênh hình). 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - Giấy, bút màu, bản cam kết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU Hoạt động chung cả lớp:
  14. - HS trả lời câu hỏi của GV: + Hãy nói tên trường và địa chỉ trường của em + Em thích nhất điều gì ở trường? - Một số HS trả lời câu hỏi - GV có thể nói thêm với HS về ý nghĩa của tên trường và dẫn dắt vào bài dựa vào câu trả lời của HS. 2. Một số hoạt động chính ở trường học KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 3: Tìm hiểu các hoạt động ở trường *Mục tiêu - Kể được tên 1 số hoạt động chính ở trường. - Nói được về hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình, đặt câu hỏi về các hoạt động ở trường. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - Hs quan sát các hình ở trang 36, 37 trong SGK để trả lời các câu hỏi: + Nói về 1 số hoạt động ở trường học trong các hình 1 – 4 trang 36 ( SGK). + Những hoạt động nào trong các hình 1 – 4 trang 37 ( SGK) không an toàn cho bản thân và người khác? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện 1 số cặp lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, hỏi thêm câu hỏi, bổ sung câu trả lời của các cặp. Gợi ý: Một số hoạt động thể hiện là an toàn ở các hình: chào cờ ở sân trường, thảo luận nhóm trong lớp, làm việc trong thư viện, chăm sóc cây ở vườn trường; hoạt động đuổi nhau ở cầu thang, hoạt động đu cành cây là không an toàn cho bản thân và người khác. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG: GV hướng dẫn HS học ở nhà 4. Hoạt động 4: Giới thiệu các hoạt động ở trường mình * Mục tiêu - Giới thiệu được 1 số hoạt động ở trường; nêu được cảm nhận của bản thân khi tham gia các hoạt động đó. - Biết cách trình bày ý kiến của mình, đặt câu hỏi về hoạt động ở trường mình. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS: + Kể về 1 số hoạt động diễn ra ở trường mình. + Em thích tham gia vào những hoạt động nào? Vì sao? + Ở trường, em nên chơi những trò chơi nào để đảm bảo an toàn? Vì sao?
  15. - GV chiếu tranh ảnh hoặc video về các hoạt động của nhà trường, qua đó HS càng thêm yêu quý trường học của mình. - HS làm câu 3 Bài 5 (VBT). GV hướng dẫn HS đến thông điệp: “ Đến trường thật là vui và học thêm nhiều điều thú vị”. IV. Tổng kết bài học: GV gọi 1 – 2 HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này? Nhận xét giờ học. Thứ Năm ngày 21 tháng 10 năm 2021 TIÊNG VIỆT BÀI 42: êm – êp ( tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết các vần êm, êp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êm, êp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êm, vần êp; hoàn thành trò chơi hái táo xếp vào hai rổ vần êm, êp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lúa nếp, lúa tẻ. - Viết đúng các vần êm, êp và các tiếng đêm, bếp (lửa) (trên bảng con). 2. Năng lực: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có âm mới. 3. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi - 2 bộ hình cây táo, thẻ từ và rổ để HS thi làm BT hái táo. - Hình ảnh để HS làm BT phân loại đồ ăn (làm từ gạo nếp / tẻ) trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1 A.KIỂM TRA BÀI CŨ: 1 HS đọc bài Tập đọc Thi vẽ (bài 41); 1 HS trả lời câu hỏi: Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì? B.DẠY BÀI MỚI (30P) 1.Giới thiệu bài: vần êm, vần êp.
  16. 2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1Dạy vần êm: HS đọc từng chữ ê, m, vần êm. / Phân tích vần êm. / HS (cá nhân, tổ, lớp) nhìn mô hình, đánh vần: ê - mờ - êm / êm. -HS nói: đêm. / Phân tích tiếng đêm. / Đánh vần: đờ - êm - đêm / đêm. -GV chỉ mô hình, từ khoá, cả lớp: ê - mờ - êm / đờ - êm - đêm / đêm. 2.2. Dạy vần êp: HS nhận biết ê, p; đọc: ê - pờ - êp. / Phân tích vần êp. / Đánh vần: ê - pờ - êp / êp. -HS nói: bếp lửa. Tiếng bếp có vần êp. / Phân tích tiếng bếp. / Đánh vần: bờ - êp - bêp - sắc - bếp / bếp. -Đánh vần, đọc trơn: ê - pờ - êp / bờ - êp - bêp - sắc - bếp / bếp lửa. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: êm, êp, 2 tiếng mới học: đêm, bếp. 3. Luyện tập 3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Hái quả trên cây, xếp vào hai rổ cho đúng) -GV đưa lên bảng 2 bộ hình ảnh cây táo; nêu YC; chỉ chữ trên từng quả táo cho 1 HS đọc, cả lớp đọc: nệm, nếp, đếm,... -1 HS làm mầu: nhặt 1 quả táo trên cây bỏ vào rổ có vần êm hoặc êp. (Dùng phấn nối từ với rổ vần, hoặc dùng kĩ thuật vi tính cho quả táo rơi vào rổ). -HS làm bài trong VBT. -2 HS lên bảng lớp thi hái táo nhanh; nói kết quả: Rổ vần êm có 4 quả: nệm, đếm, mềm, nếm. Rổ vần êp có 2 quả: nếp, xếp. -GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng nệm có vần êm. Tiếng nếp có vần êp,... 3.2. Tập viết (15P) (bảng con - BT 4) a.Cả lớp đọc trên bảng các vần, tiếng vừa học: êm, đêm, êp, bếp lửa. b.Viết vần êm, êp -1 HS đọc vần êm, nói cách viết; độ cao các con chữ. -GV viết mẫu vần êm, hướng dẫn: viết ê trước, m sau; các con chữ cao 2 li; lưu ý nét nối giữa ê và m. / Làm tương tự với vần êp. Chú ý chữ p cao 4 li. -HS viết: êm, êp (2 lần). a.Viết: đêm, bếp (lửa) (như mục b) -GV viết mẫu, hướng dẫn: đêm (viết chữ đ cao 4 li, tiếp đến vần êm). / b (chữ b cao 5 li; dấu sắc đặt trên ê). -HS viết: đêm, bếp (lửa). TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc Lúa nếp, lúa tẻ sẽ cho các em biết lúa nếp khác gì lúa tẻ, những thứ bánh làm từ gạo nếp, những thứ bánh làm từ gạo tẻ.
  17. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): lúa nếp, lúa tẻ, thua kém, đồ nếp, đêm đó, thổ lộ, nhâm, bữa phụ. Giải nghĩa từ: thổ lộ (nói ra với người khác điều thần kín, điều mà mình muốn giữ kín). d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (5 câu). - (Đọc vỡ) GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Lúa tẻ cho là... /vì trẻ em chỉ ưa đồ nếp. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 3 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV: Khi lúa tẻ cho là nó kém lúa nếp, lúa nếp nói gì? (Cả lớp nhìn SGK đọc lời lúa nếp: Chị nhầm ... bữa phụ). GV: Đồ ăn từ gạo nếp rất ngon nhưng chỉ là bữa phụ vì con người không thể ăn gạo nếp quanh năm, trừ một số đồng bào dân tộc thiểu số. - GV gắn hình 6 loại đồ ăn lên bảng, giới thiệu: Các em cùng thực hiện nhanh trò chơi phân loại thức ăn nào làm từ loại gạo nào. - GV chỉ từng hình theo số TT, cả lớp nói tên 6 loại thức ăn: cơm, xôi, bánh cuốn, bánh chưng, bánh giầy, bánh đa. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài trong VBT. - 2 HS làm bài trên bảng (cùng nối / xếp thức ăn làm từ đồ nếp dưới từ nếp, thức ăn làm từ gạo tẻ dưới từ tẻ), nói kết quả. - GV chỉ hình, HS nói kết quả: Các món ăn làm từ gạo nếp: xôi, bánh chưng, bánh giầy. Các món ăn làm từ gạo tẻ: cơm, bánh cuốn, bánh đa. * GV có thể chỉ từng hình trên bảng cho cả lớp nói: cơm: gạo tẻ / xôi: gạo nếp / bánh cuốn: gạo tẻ / bánh chưng: gạo nếp / bánh giầy: gạo nếp / bánh đa: gạo tẻ. - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Lúa tẻ rất quan trọng. Lúa tẻ là vua của cả năm. (Lúa nếp cũng rất quý. / Lúa nếp, lúa tẻ đều có ích). GV: Lúa nếp, lúa tẻ đều rất cần thiết đối với con người. Cuộc sống của con người sẽ rất khó khăn nếu không có lúa gạo. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 4. Củng cố, dặn dò - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Về nhà chia sẻ các món ăn về gạo nếp, gạo tẻ cho người thân trong gia đình nghe nhé! TIẾNG VIỆT BÀI 43: im – ip ( tiết 1)
  18. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết các vần im, ip; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần im, ip. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần im, vần ip. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc sẻ và cò. - Viết đúng các vần im, ip và các tiếng bìm, bịp (trên bảng con). 2. Năng lực: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới. 3. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Không nên khinh thường ai đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu. - 4 thẻ từ viết 4 câu ở BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ - 2 HS đọc bài Lúa nếp, lúa tẻ - 1 HS trả lời câu hỏi: Em hiểu được điều gì qua câu chuyện này? B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần im, vần ip. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vẫn im - GV chỉ vần im (từng chữ i, m). 1 HS đọc: i- mờ - im. Cả lớp: im. - Phân tích vần im. / Đánh vần: i - mờ – im / im. - GV giới thiệu bìm bịp: loại chim rừng, nhỏ hơn gà, đuôi dài, lông màu nâu, kiếm ăn trên mặt đất, trong các lùm cây, bụi cỏ, tiếng kêu “bìm bịp”. Tiếng bìm có vần im. / Phân tích tiếng bìm. / Đánh vần: bờ - im - bim – huyền – bìm/ bìm. - GV chỉ mô hình, từ khoá, cả lớp: i- mờ - im / bờ – im - bim - huyền - bìm / bìm. 2.2. Dạy vần ip - HS nhận biết i, p; đọc: i- pờ - ip./ Phân tích vần ip. / Đánh vần: i- pờ – ip/ip. - HS đọc: bìm bịp. Tiếng bịp có vần ip./ Phân tích tiếng bịp. / Đánh vần: bờ - ip - bip - nặng - bịp / bịp. - Đánh vần, đọc trơn: i - pờ - ip / bờ - ip - bịp - nặng - bịp / bịp. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: im, ip, 2 tiếng mới học: bìm bịp. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần im? Tiếng nào có vần ip?) - HS đọc tên từng sự vật dưới hình: nhím, kịp, cà tím,... GV giải nghĩa từ kịp bằng hình ảnh hai HS thi chạy, bạn nam sắp đuổi kịp bạn nữ, nhíp (dụng cụ thường dùng để nhổ tóc bạc, tóc sâu, lông mày).
  19. - Từng cặp HS tìm tiếng có vần im, vẫn ip; làm bài trong VBT; báo cáo. Cả lớp: Tiếng nhím có vần im. Tiếng kịp có vần ip... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vấn, tiếng vừa học: im, ip, bìm bịp. b) GV hướng dẫn HS viết vần im, ip - 1 HS nói cách viết vần im. - GV viết mẫu, hướng dẫn: i viết trước, m sau; lưu ý nối nét giữa i và m. / Làm tương tự với vần ip. - HS viết: im, ip (2 lần). c) Viết: bìm bịp (như mục b) - GV viết mẫu, hướng dẫn: bìm (viết b trước cao 5 li, vần im sau, dấu huyền đặt trên i) / bịp (viết b trước, vần ip sau, dấu nặng đặt dưới i, chú ý p cao 4 li). - HS viết: bìm bịp. TOÁN: Bài 19: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 1O I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Tìm được kết quả các phép cộng có kết quả đến 10 (trong phạm vi 10) và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, ti vi - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động: - Quan sát bức tranh trong SGK. - Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép cộng, chẳng hạn: + Có 6 con chim trên cây. Có 4 con chim đang bay đến. Để biết có tất cả bao nhiêu con chim, ta thực hiện phép cộng 6 + 4 = 10. Có tất cả 10 con chim. + Có 4 bạn đang chơi bập bênh. Có 4 bạn khác đang đi tới. Để biết có tất cả bao nhiêu bạn, ta thực hiện phép cộng 4 + 4 = 8. Có tất cả 8 bạn. - Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được.
  20. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. HS sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả phép cộng: 4 + 3, rồi viết và đọc kết quả 4 + 3 = 7. - Tương tự HS tìm kết quả các phép cộng còn lại: 6 + 4; 5 + 4; 4 + 4. 2. GV chốt lại cách tìm kết quả một phép cộng (có thể hướng dẫn HS: ngoài chấm tròn có thế sử dụng que tính, ngón tay, ... để tìm kết quả phép tính). 3. Hoạt động cả lớp: GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện ở trên và nói: 4+ 3 = 7; 6 + 4 = 10; 5 + 4 = 9; 4 + 4 = 8. 4.Hình thành bảng cộng 10: - Tìm kết quả từng phép cộng trong phạm vi 10 (thể hiện trên các thẻ phép tính). Chẳng hạn: 1 + 1= 2; 3 + 2 = 5; 4 + 3 = 7; 5 + 4 = 9; 6 + 4= 10;... Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp/nhóm: Bạn A rút một thẻ rồi đọc phép tính trên đó, đố bạn B nêu kết quả phép tính (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau). - Sắp xếp các thẻ phép cộng theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng cộng như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng cộng trước mặt. - GV giới thiệu Bảng cộng trong phạm vi 10 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng. - HS nhận xét về đặc điểm của các phép cộng trong từng dòng hoặc tùng cột và ghi nhớ Bảng cộng trong phạm vi 10. - HS đưa ra phép cộng và đố nhau tìmẦé/ quả (làm theo nhóm bàn). - GV tổng kết: Có thể nói: Dòng thứ nhất được coi là Bảng cộng: Một số cộng 1. Dòng thứ hai được coi là Bảng cộng: Một số cộng 2. Dòng thứ ba được coi là Bảng cộng: Một số cộng 3. . Dòng thứ chín được coi là Bảng cộng: Một số cộng 9. C. Hoạt động thực hành, luyện tập: Bài 2 - HS tự làm bài 2: Thực hiện tính cộng để tìm kết quả rồi chọn ô có số chỉ kết quả tương ứng; Bài 3 - HS quan sát tranh, suy nghĩ và nêu tình huống xảy ra trong tranh rồi viết phép tính tương ứng. a) Hai đội chơi kéo co. Bên trái có 5 bạn. Bên phải có 5 bạn. Có tất cả bao nhiêu bạn? Phép tính tương ứng là 5 + 5 = 10.