Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 7 năm học 2021-2022 (Đặng Thị Xu)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 7 năm học 2021-2022 (Đặng Thị Xu)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_7_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 7 năm học 2021-2022 (Đặng Thị Xu)
- Tuần 7 Thứ Hai ngày 25 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 46: iêm – yêm – iêp (tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Đọc đúng bài Tập đọc Gà nhí nằm mơ. 2. Năng lực: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới. 3. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. - bồi dưỡng tình cảm những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. - Thẻ cho HS làm BT chọn ý đúng / sai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 1. Khởi động - Giáo viên tổ chức cho hs chơi trò chơi “đi chợ” để ôn lại những vần đã học. - Giáo viên nhận xét. 2. Tập đọc (BT3) (30P) a) Giới thiệu bài đọc - GV giới thiệu hình minh hoạ và phân tích hình minh họa: Gà nhí nằm mơ trong đôi cánh của mẹ. Các em cùng đọc bài để biết gà nhí mơ thấy gì nhé. b) GV đọc mẫu. - Giáo viên đọc mẫu bài Gà nhí theo giọng văn. - Học sinh lắng nghe. c) Luyện đọc từ ngữ: - Học sinh đọc vỡ bài và tìm các từ khó đọc. - Hs nêu các từ khó đọc, Gv gạch chân các từ đó. Vd: nằm mơ, bị quạ cắp, chiếm chiếp, khe khẽ, êm quá, ngủ thiếp. d) Luyện đọc câu
- - Bài đọc có mấy câu? Hs: Bài có 6 câu. - GV chỉ và gạch tách từng câu. - HS đọc nối tiếp câu. - Hđ nhóm 6 luyện đọc đoạn trong nhóm. - Các nhóm báo cáo trước lớp. e) Đọc đoạn, bài - Giáo viên chia đoạn, hướng dẫn hs đọc đoạn trong nhóm. - Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. - Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). - Các cặp, tổ thi đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV chỉ từng ý a, b cho cả lớp đọc. - HS làm bài, viết lên thẻ (chỉ kí hiệu: a hay b). - GV: Ý nào đúng (HS giơ thẻ: ý b). 1 HS đọc kết quả: ý b đúng (Gà nhi nằm mơ bị quạ cắp đi). - GV: Ý a sai (Gà nhí bị quạ cắp đi) vì gà nhí không bị quạ cắp đi, nó chỉ nằm mơ bị quạ cắp. - Cả lớp nhắc lại: Gà nhí nằm mơ bị quạ cắp đi. - Cho cả lớp hoàn thành VBT 4. Củng cố, dặn dò ( 5P) - GV tuyên dương các bạn tích cực - Về nhà chia sẻ lại với người thân câu chuyện Gà nhí nằm mơ. TIẾNG VIỆT BÀI 47: om – op (tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết các vần om, op; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần om, op. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần om, vần op. - Viết đúng các vần om, op; các tiếng đom đóm, họp (tổ) (trên bảng con). 2. Năng lực: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác.
- - Biết lắng nghe và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới. 3. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KHỞI ĐỘNG - 2 HS đọc bài Gà nhí nằm mơ (bài 46) - 1 HS trả lời câu hỏi: Vì sao gà nhí nằm mơ bị quạ cắp đi, kêu ầm ĩ nhưng lại ngủ thiếp đi? B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần om, vần op. 2. Chia sẻ và khám phá ( 10 P) (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần om - HS nói: đom đóm. Phân tích tiếng đom. / Đánh vần: đờ - om – đom/ đom. (Làm tương tự với đóm). - Tiếng đom có những phần nào? - Phần nào đã học? Phần nào chưa học? - Gv phát âm mẫu vần mới “om” - Bạn nào đánh vần được vần om? - HS đánh vần, đọc trơn: o - mờ - om / đờ - om - đom / đờ - om - đom - sắc - đóm / đom đóm. - HS đọc: o - mờ - om. / Phân tích vần om. - Vần om có những âm nào? - Gv viết vần mới lên bảng. - So sánh vần om và vần im. 2.2. Dạy vần op (tương tự vần om) - So sánh vần om và vần op - Cài bảng hai vần mới học. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: om, op, 2 tiếng mới học: đom, họp. 3. Luyện tập ( 10 P) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần om? Tiếng nào có vần op?).
- - HS đọc: cọp (hổ), khóm tre,... GV giải nghĩa: chỏm mũ (phần nhô lên trên cùng của cái mũ); lom khom (tư thế còng lưng xuống); gom góp (tập hợp dần dần). - Từng cặp HS làm bài. - 2 HS báo cáo: HS 1 nói tiếng có vần om. HS 2 nói tiếng có vần op. - GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng cọp có vần op. Tiếng khóm có vần om - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần om (bom, còm, hòm, tóm,...); có vần op (bóp, chóp, ngóp, tóp,...). 3.2. Tập viết (bảng con – BT 4) (10 P) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa học. b) Viết vần om, op - 1 HS đọc vần om, op, nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết. Chú ý: viết o và m, o và p không xa quá hay gần quá. / HS viết: om, op (2 lần). c) Viết: đom đóm, họp tổ (tương tự mục b). - GV viết mẫu, hướng dẫn: đom (viết chữ đ cao 2 li, tiếp đến vần om); / đóm có dấu sắc trên o; / họp (viết chữ h cao 5 li, p cao 4 li, dấu nặng đặt dưới o). - HS viết: đom đóm, họp (tổ). TOÁN Bài 20: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Năng lực - Phát triển các NL toán học, Năng lực phân tích và giải quyết vấn đề. - Phát huy tính hợp tác trong nhóm. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu với toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi. - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống thực tế có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- A. Hoạt động khởi động ( 5P) HS thực hiện các hoạt động sau: - Chơi trò chơi “Truyền điện” về phép tính cộng trong phạm vi 10. - Chia sẻ: Cách cộng nhẩm của mình; Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì? B. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 20P) Bài 1 - Cá nhân HS làm bài 1: + Quan sát tranh minh hoạ và quan sát các thanh chấm tròn. Đọc hiểu yêu cầu đề bài. + Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài. + Chọn số thích hợp đặt vào ô ? . - HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho cùng phép tính tương ứng. Bài 2 - Cá nhân HS tự làm bài 2: + Quan sát tranh minh hoạ các số ghi trên mỗi cái xẻng treo trên giá và các phép tính được nêu trên mặt các xô. + Tìm kết quả các phép cộng nêu trên và chọn số thích họp ghi trên xẻng. + Thảo luận với bạn về cách làm. Chia sẻ trước lóp. - GV chốt lại cách làm bài. Bài 3 - Cá nhân HS tự làm bài 3: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài. Nhận xét kết quả của các phép tính trong mỗi cột và giải thích cho bạn nghe. Chẳng hạn: 7 + 1 = 8; 1+7 = 8; vậy 7 cộng 1 cũng bằng 1 cộng 7. - GV chốt lại cách làm bài, khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Khuyến khích HS tự nêu thêm ví dụ như các phép tính trong từng cột rôi đố nhau tìm kết quả phép tính. Bài 4 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ câu a): Trong hàng rào có 4 con gà. Có 3 con gà đang đi đến. Có tất cả bao nhiêu con gà? Ta có phép cộng: 4 + 3 = 7. Vậy có tất cả 7 con gà. Vậy phép tính thích hợp là 4 + 3 = 7. - HS làm tương tự trường hợp còn lại. - GV khuyến khích HS suy nghĩ, nói theo cách của các em và khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.
- C. Hoạt động vận dụng (5P) - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10. E. Củng cố, dặn dò - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. Thứ Ba ngày 26 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 47: om – op (tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Đọc đúng bài Tập đọc Lừa và ngựa. 2. Năng lực: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. - Biết lắng nghe và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới. 3. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) (30 P) a) Giới thiệu bài đọc - GV chỉ hình, giới thiệu truyện Lừa và ngựa: Câu chuyện nói về mối quan hệ giữa con người với nhau trong cuộc sống. b) GV đọc mẫu. - Giáo viên đọc mẫu bài theo đúng giọng văn. - Hs lắng nghe. c) Luyện đọc từ ngữ: - Hs tự đọc thầm bài, nêu các từ khó đọc - Gv gạch chân các từ học sinh nêu. Vd: còm nhom, lắm đồ, chả nghe, thở hí hóp, xếp đồ. - Gv Giải nghĩa từ: thở hí hóp (thở mệt nhọc, yếu ớt, như sắp hết hơi). d) Luyện đọc câu
- - Hs tìm hiểu xem bài đọc có mấy câu. Bài có 6 câu. - Hs nêu câu, gv gạch tách giữa các câu. - GV chỉ từng câu, 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu/ 2 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng ý a, b (chưa hoàn chỉnh) cho 1 HS đọc. - HS hoàn thành 2 câu văn, làm bài trong VBT. - Một vài HS nói kết quả. GV khuyến khích cách nói sáng tạo: + Ý a: Lừa nhờ ngựa chở đỡ đồ, ngựa chả thèm nghe lừa / (hoặc) ngựa mặc kệ, không chịu giúp lừa / ngựa phớt lờ, chẳng chịu giúp bạn /... + Ý b: Lừa ngã, thở hí hóp, thế là bà chủ xếp hết đồ từ lừa qua ngựa. / (hoặc) bà chủ xếp tất cả đồ đạc nặng trịch từ lưng lừa sang lưng ngựa /... - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Ngựa không giúp lừa. / Ngựa không thương bạn. / Ngựa không giúp lừa nên khi lừa ngã, ngựa phải chở cả đồ của lừa. / Vì không chở giúp lừa một ít đồ nên ngựa đã phải chở tất cả đồ đạc của lừa. /...) - GV: Ngựa phải chịu hậu quả từ việc không giúp đỡ lừa. Nếu ngựa chịu giúp lừa một chút thì lừa đã không ngã ra bờ cỏ, thở hí hóp và ngựa đã không phải chở tất cả đồ của lừa. Cho nên, giúp đỡ người khác nhiều khi cũng là giúp mình. Chắc là chú ngựa trong câu chuyện này đã hiểu ra điều đó. - Hướng dẫn học sinh làm vở BT 4. Củng cố, dặn dò: GV dặn HS về nhà kể cho người thân nghe điều em đã hiểu ra từ câu chuyện Lừa và ngựa. TẬP VIẾT (1 tiết – sau bài 46, 47) I. MỤC TIÊU - Viết đúng iêm, yêm, iêp, om, op, diêm, thiếp, đom đóm, họp tổ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu - Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập a) Cả lớp đọc: iêm, diêm, yêm, yếm, iêp, tấm thiếp, om, đom đóm, op, họp tổ. b) Tập viết: iêm, diêm, yêm, yếm, iếp, tấm thiệp. - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý cách nối nét, khoảng cách, vị trí dấu thanh ở các chữ yếm, tấm thiếp. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: om, đom đóm, op, họp tổ (như mục b). 3. Củng cố, dặn dò - GV cho HS đọc lại 1 số tiếng vừa viết. - Chuẩn bị cho bài tiếp theo. TOÁN Bài 21: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 1O (tiếp theo) (Tích hợp 2 tiết thành 1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Tìm được kết quả các phép cộng có kết quả đến 10 (trong phạm vi 10) và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Năng lực - Phát triển các NL toán học. 3. Phẩm chất - Biết yêu cái đẹp, biết sạch sẽ gọn gàng khi trình bày. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, ti vi. - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động ( 5P) - HS chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng trong phạm vi 10 đã học.
- B. Hoạt động hình thành kiến thức - Tìm kết quả từng phép cộng trong phạm vi 10 (thể hiện trên các thẻ phép tính). Chẳng hạn: 1 + 1= 2; 3 + 2 = 5; 4 + 3 = 7 - Gv chuẩn bị thẻ Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp/nhóm: Bạn A rút một thẻ rồi đọc phép tính trên đó, đố bạn B nêu kết quả phép tính (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau). - Sắp xếp các thẻ phép cộng theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng cộng như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng cộng trước mặt. - GV giới thiệu Bảng cộng trong phạm vi 10 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng. - HS nhận xét về đặc điểm của các phép cộng trong từng dòng hoặc tùng cột và ghi nhớ Bảng cộng trong phạm vi 10. - HS đưa ra phép cộng và đố nhau tìm kết quả (làm theo nhóm bàn). - GV tổng kết: Có thể nói: Dòng thứ nhất được coi là Bảng cộng: Một số cộng 1. Dòng thứ hai được coi là Bảng cộng: Một số cộng 2. Dòng thứ ba được coi là Bảng cộng: Một số cộng 3. Dòng thứ ba được coi là Bảng cộng: Một số cộng 4. Dòng thứ ba được coi là Bảng cộng: Một số cộng 5. C. Hoạt động thực hành, luyện tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: HS làm bảng con 1 + 1= 2 + 1 = 3 + 1 = 4 + 1= 1 + 2 = 2 + 2 = 3 + 2 = 4 + 2 = 1 + 3 = 2 + 3 = 3 + 3 = 4 + 3 = . . Bài 2: Hướng dẫn trình bày vào vở ô li (Hướng dẫn hs học ở nhà) 4 + 1 = 5 + 1 = 4 + 2 = 5 + 2 = 4 + 3 = 5 + 3 = 4 + 6 = 5 + 5 = Bài 3
- - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. a) Hai đội chơi kéo co. Bên trái có 5 bạn. Bên phải có 5 bạn. Có tất cả bao nhiêu bạn? Phép tính tương ứng là 5 + 5 = 10. b) Có 7 bạn đang trồng cây. Thêm 2 bạn cầm bình tưới đi đến. Có tất cả bao nhiêu bạn? Phép tính tương ứng là 7 + 2 = 9. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ, nói theo cách cúa các em và khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. D. Hoạt động vận dụng - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10. VD: Có 2 cái bút, cô cho thêm 2 cái bút. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bút? - Gv bổ sung, nhận xét E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 đe hôm sau chia sẻ với các bạn. Thứ Tư ngày 27 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 48: ôm – ôp (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết các vần ôm, ôp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôm, ôp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôm, vần ôp. - Viết đúng các vần ôm, ôp và các tiếng tôm, hộp (sữa) (trên bảng con). 2. Năng lực: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. - Biết lắng nghe và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới. 3. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. - Bảng phụ viết nội dung BT đọc hiểu.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5p) 2 HS đọc bài Tập đọc Lừa và ngựa (bài 47); 1 HS nói lời khuyên của câu chuyện. B. DẠY BÀI MỚI ( 30 P) 1. Giới thiệu bài: vần ôm, vần ôp. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ôm - HS đọc từng chữ ô - mờ - ôm./ Phân tích vần ôm. / Đánh vần: ô - mờ - ôm/ ôm. - HS nói: tôm. / Phân tích tiếng tôm. / Đánh vần: tờ - ôm - tôm / tôm. Đánh vần, đọc trơn lại: ô - mờ - ôm / tờ - ôm - tôm / tôm. 2.2. Dạy vần ôp (như vần ôm) - Phân tích vần ôp./ Đánh vần: ô - pờ - ôp. Đánh vần: hờ - ôp - hôp - nặng - hộp. - Đánh vần, đọc trơn: ô - pờ - ôp / hờ - ôp - hôp - nặng - hộp / hộp sữa. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ôm, ốp, 2 tiếng mới học: tôm, hộp. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ôm? Tiếng nào có vần ôp?) - HS nhìn hình, đọc: lốp xe, cốm, đốm lửa,... GV giải nghĩa: cốm (thóc nếp non rang chín, giã sạch vỏ, màu xanh, hương vị thơm ngon), đồ gốm (sản phẩm làm từ đất sét, đưa vào lò nung). - HS tìm tiếng có vần ôm, vần ốp; làm bài trong VBT./ 2 HS nói kết quả. - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng lốp (xe) có vần ôp. Tiếng cốm có vần ôm,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS nhìn bảng đọc các vần, tiếng: ôm, ôp, tôm, hộp sữa. b) Viết vần ôm, ôp: 1 HS nói cách viết vần ôm. - GV viết mẫu, hướng dẫn: viết ô trước, m sau; các con chữ ô, m đều cao 2 li; lưu ý viết ô và m không gần hay xa quá. / Làm tương tự với vần ôp. - HS viết bảng con: ôm, ôp (2 lần). c) Viết tiếng: tôm, hộp sữa (như mục b) - GV viết tôm: viết t trước (cao 3 li), vần ôm sau. - GV viết hộp: viết h cao 5 li, p cao 4 li, dấu nặng đặt dưới chữ ô. - HS viết bảng: tôm, hộp (sữa).
- TIẾNG VIỆT BÀI 48: ôm – ôp (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Đọc đúng bài tập đọc Chậm như thỏ. 2. Năng lực: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. - Biết lắng nghe và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới. 3. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 4 thẻ từ viết nội dung BT đọc hiểu (BT 3). - Máy tính, ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.3. Tập đọc (BT 3) ( 30 P) a) GV đưa bài đọc lên bảng lớp, giới thiệu: Bài có tên là Chậm... như thỏ. Có đúng là thỏ rất chậm không? Câu chuyện Thỏ thua rùa các em đã học cho thấy: Thỏ phi nhanh như gió, rùa thì bò rất chậm chạp, vất vả. Nhưng thỏ vẫn thua rùa vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo, chứ không phải vì thỏ chậm. Người ta thường nói “chậm như rùa”, không ai nói “chậm như thỏ”. Những bài vè này nói ngược lại với sự thật: Chậm như thỏ / Lẹ như rùa. Cách nói ngược làm bài và trở nên thú vị. b) GV đọc bài: giọng vui, chậm rãi; vừa đọc (2 dòng thơ một), vừa chỉ vào hình. ảnh từng con vật, sự vật; kết hợp giải nghĩa từ, giúp HS hiểu cách nói ngược: - Chó thì mổ mổ / Gà thì liếm la”. Liếm la: là liếm. Sự thực thì gà có liếm la không? (GV chỉ hình trong SGK). Gà không liếm mà mổ mổ thức ăn. Chó mới liếm thức ăn. “ Dữ như quả na / Nhu mì gã cọp”. Nhu mì là hiền (Hiền như gã cọp). Gã cọp anh cọp. Sự thực thì cọp rất dữ tợn. Còn quả na rất hiền, mềm mại, thơm ngon. - Cò thì phốp pháp / Bò thì ốm o”. Phốp pháp: to béo. Sự thực thì cò chân dài, gầy, trông ốm o. Lợn, bò mới to béo, phốp pháp.
- - Cá thì la to / Im như trẻ nhỏ”. Cá bơi trong nước, không thể la to. Trẻ em mới la to. - “Chậm như cô thỏ / Lẹ như cụ rùa”. Lẹ: là nhanh. Cụ rùa bò rất chậm chạp. Thỏ phi rất nhanh. c) Luyện đọc từ ngữ (vài lượt): mổ mổ, liếm la, nhu mì, gã cọp, phốp pháp, ốm o, la to, chậm, lẹ. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 dòng thơ. - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ 2 dòng thơ một cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối 2 dòng thơ một (mỗi cá nhân/ mỗi cặp HS đều đọc 2 dòng thơ). e) Thi đọc đoạn, bài: Từng cặp HS luyện đọc trước khi thi. - Từng cặp / tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 dòng /6 dòng). - Từng cặp / tổ thi đọc cả bài. -1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc. Nói ngược (như SGK) - GV đưa nội dung BT lên bảng lớp; nêu YC: Trong bài vè, 2 dòng thơ tạo thành một cặp, có nội dung trái ngược nhau, trái ngược với thực tế. GV chỉ từng dòng, đọc 2 chữ đầu câu, cả lớp nói tiếp để hoàn thành các câu nói ngược. + GV: Chó thì... - Cả lớp: mổ mổ + GV: Gà thì... - Cả lớp: liếm la + GV: Dữ như... - Cả lớp: quả na + GV: Nhu mì... - Cả lớp: gã cọp + GV: Cò thì... - Cả lớp: phốp pháp + GV: Bò thì... - Cả lớp: ốm o + GV: Cá thì... - Cả lớp: la to + GV: Im như... - Cả lớp: trẻ nhỏ + GV: Chậm như...- Cả lớp: cô thỏa + GV: Lẹ như... - Cả lớp: cụ rùa - (Lặp lại) 1 HS xướng lên 2 chữ đầu câu - cả lớp đồng thanh đọc nhỏ. Nói đúng thực tế - GV đọc 2 dòng thơ đầu, sau đó hỏi: Nói đúng sự thật thì phải thế nào? (GV vẽ mũi tên 2 đầu đảo vị trí từ) - GV: (Chó thì mổ mổ → 1 HS làm mẫu: Chó thì liếm la. Gà thì mổ mổ. - Cả lớp đồng thanh:Chó thì liếm la. Gà thì mổ mổ. - Làm tương tự với các dòng thơ tiếp
- * Cuối cùng, cả lớp đọc lại bài Tập đọc Chậm... như thỏ (đọc nhỏ). - Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 4. Củng cố, dặn dò - GV tuyên dương các bạn tích cực TIẾNG VIỆT BÀI 49: ơm – ơp ( tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết các vần ơm, ơp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơm, ơp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơm, vần ơp. - Viết đúng các vần ơm, ơp, các tiếng cơm, (tia) chớp (trên bảng con). 2. Năng lực: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. - Biết lắng nghe và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới. 3. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 4 thẻ từ viết nội dung BT đọc hiểu (BT 3). - Máy tính, ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KHỞI ĐỘNG ( 5 P) - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Chậm... như thỏ (bài 48). B. DẠY BÀI MỚI ( 30 P) 1. Giới thiệu bài: vần ơm, ơp. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ơm - HS nói: cơm, / Phân tích tiếng cơm./ Đánh vần: cờ - ơm - cơm / cơm. / - Tiếng Cơm có những phần nào? - Phần nào đã học? Phần nào chưa học? - Gv phát âm mẫu vần mới. ơm - Hs đánh vần, đọc trơn: ơ - mờ - ơm - Hs phân tích vần ơm.
- - Vần ơm có những âm nào? (Vần ơm có âm ơ đứng trước, âm m đứng sau.) - So sánh vần ôm và vần ơm. 2.2. Dạy vần ơp (như vần ơm) - HS nói: chớp, / Phân tích tiếng chớp./ Đánh vần: chờ - ơp - chơp / sắc /chớp - Tiếng chớp có những phần nào? - Phần nào đã học? Phần nào chưa học? - Gv phát âm mẫu vần mới. ơp - Hs đánh vần, đọc trơn: ơ - pờ - ơp - Hs phân tích vần ơp. - Vần ơp có những âm nào? (Vần ơp có âm ơ đứng trước, âm p đứng sau.) - Vần có âm cuối p kết hợp được mấy thanh? (2 thanh đó là thanh sắc và thanh nặng) - So sánh vần ơm và vần ơp. - Cài vào bảng cài ơm – cơm; ơp – chớp. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ơm, ơp, 2 tiếng mới học: cơm, chớp. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ơm? Tiếng nào có vần ơp?) - HS đọc từng chữ dưới hình: bơm, lớp, bờm ngựa,... GV giải nghĩa: bờm ngựa (đám lông dài mọc trên cổ, trên gáy ngựa), nơm (đồ đan thưa bằng tre, hình cái chuông, dùng để chụp bắt cá). - HS tìm tiếng có vần ơm, vần ơp, làm bài trong VBT. 2 HS nói kết quả. - GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng bơm có vần ơm. Tiếng lớp có vần ơp,.. - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần ơm (đơm, sớm, thơm,...); có vần ơp (chợp, khớp, rợp,...). 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: ơm, ơp, cơm, tia chớp. b) Viết vần ơm, ơp. - 1 HS đọc, nói cách viết vần ơm. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: viết ơ trước, m sau; các chữ đều cao 2 li. / Làm tương tự với vần ơp. - HS viết: ơm, ơp (2 lần). c) Viết: cơm, tia chớp (như mục b)
- - GV hướng dẫn: Chú ý nét nối, khoảng cách, độ cao giữa các chữ; dấu sắc đặt trên ở (chớp). - HS viết: cơm, (tia) chớp Tự nhiên và xã hội BÀI 6: NƠI EM SỐNG (Tích hợp thành 1 tiết dạy trực tiếp) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Giới thiệu được 1 cách đơn giản về quang cảnh làng xóm, đường phố và hoạt động của người dân nơi HS đang sống. - Nêu được 1 số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp của công việc cho xã hội. - Nhận biết được bất kỳ công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Biết cách quan sát và cách đặt câu hỏi khi quan sát các hình trong bài học để phát hiện ra cảnh quan tự nhiên, ví trí của 1 số nơi quan trọng ở cộng đồng. - Sử dụng được những từ phù hợp để mô tả nội dung của các hình trong bài học, qua đó nhận biết được các hoạt động sinh sống của người dân trong cộng đồng. - Nêu và thực hiện được 1 số việc HS có thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa phương. - Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm ở khu phố của mình. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - Sưu tầm 1 số hình ảnh về quang cảnh và hoạt động của người dân ở nơi sống của mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU Hoạt động chung cả lớp:
- - HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát: Quê hương tươi đẹp. - HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như: + Bài hát nhắc đến những hình ảnh nào của quê hương? + Từ nào trong bài hát nói lên tình cảm của mọi người đối với quê hương? GV dẫn dắt vào bài học: Bài hát nói đến quê hương tươi đẹp, có đồng lúa xanh, núi rừng, ngàn cây, và tình cảm thiết tha của mọi người đối với quê hương. Quê hương là nơi chúng ta được sinh ra và lớn lên cùng với gia đình, bạn bè, Bài học này sẽ giúp chúng ta có hiểu biết về nơi chúng ta đang sống, ở đó có những gì, có những ai. Lưu ý: GV có thể lựa chọn bài hát về quê hương, địa phương của mình. 1. Quang cảnh nơi em sống KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về nơi sống của bạn An * Mục tiêu - Bước đầu hình thành kỹ năng quan sát tranh vẽ và kỹ năng đặt câu hỏi để khai thác các kiến thức từ bức tranh. - Nêu được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn An sống. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc cả lớp - Hướng dẫn HS về cách quan sát 1 bức tranh: quan sát tổng thể rồi mới quan sat chi tiết. Đưa ra 1 số câu hỏi gợi ý: - Ví dụ về câu hỏi giúp HS quan sát tổng thể: + Bức tranh vẽ về đề tài/ chủ đề gì? + Kể tên các yếu tố tự nhiên và các công trình xây dựng nơi bạn An sống được thể hiện trong bức tranh. - Ví dụ về câu hỏi giúp HS quan sát chi tiết: + Trường học của bạn An được đặt ở vị trí nào trong bức tranh? + Bưu điện, trạm y tế xã ở đâu? + Người dân ở đây có thể mua bán thực phẩm, hàng hóa ở đâu? + Bạn An đã nói gì về nơi sống của mình? Bước 2: Làm việc theo cặp - HS dựa vào các câu hỏi gợi ý trên, 1 HS hỏi, HS khác trả lời. Sau đó đổi lại.
- ( HS được sáng tạo khi quan sats chi tiết bức tranh như cách phân chia khu vực, phong cảnh và các hoạt động của người dân ở trong tranh theo cách của mình bằng những câu hỏi khác với câu hỏi gợi ý của GV ở Bước 1.) Bước 3: Làm việc cả lớp - Một số cặp HS chia sẻ các câu hỏi được đặt ra để khai thác kiến thức về nơi sống của bạn An và những điểm nổi bật về nơi sống của bạn An và tình cảm của An với nơi bạn sống. - HS khác góp ý, nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (Hướng dẫn học sinh học trực tuyến) 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về nơi sống của bạn Hà * Mục tiêu - Áp dụng kỹ năng quan sát tranh và kỹ năng đặt câu hỏi đã học ở hoạt động 1 để quan sát tranh và đặt được câu hỏi về nơi sống của bạn Hà. - Xác định được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn Hà sống. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc cá nhân - HS vận dụng các câu hỏi quan sát tổng thể và quan sát chi tiết bức tranh vẽ nơi sống của bạn Hà, một HS hỏi, HS khác trả lời. Bước 2: Làm việc cả lớp - HS xung phong đặt câu hỏi với cả lớp về nơi sống của bạn Hà và được chỉ định HS khác trả lời; Nếu HS này trả lời đúng thì sẽ có quyền đặt câu hỏi cho HS khác ( tiếp tục như vậy cho đến khi xác định được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn Hà sống qua việc quan sát tranh). Lưu ý: - Các câu hỏi được HS nêu ra sau không được trùng với các câu hỏi đã được nêu trước đó. - Chấp nhận tất cả các câu hỏi cũng như thứ tự đề xuất các câu hỏi do các HS đưa ra để tìm hiểu về nội dung bức tranh. ĐÁNH GIÁ * Đánh giá kiến thức: GV có thể sử dụng câu 1 của Bài 6 (VBT) để đánh giá nhanh kết quả “ Tìm hiểu nơi sống của bạn Hà” của HS. * Đánh giá kỹ năng: GV có thể dựa vào gợi ý phiếu đánh giá các kỹ năng tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh để đánh giá quá trình học tập của HS. 2. Quang cảnh nơi em sống ( tiếp theo) MỞ ĐẦU
- Hoạt động cả lớp ( Ôn lại bài cũ) Yêu cầu HS quan sát các hình ở các trang 44, 45 và 46, 47 (SGK) để nêu bật những điểm khác nhau và giống nhau giữa nơi sống của bạn An và bạn Hà. Gợi ý: - Giống nhau: Nơi sống của hai bạn đều có khu nhà ở, trường học, nơi mua bán, nơi khám chữa bệnh, khu vui chơi giải trí, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sinh sống của con người. - Khác nhau: + Nơi sống của bạn An còn có những cánh đồng và 1 dòng sông chảy qua. + Nơi sống của bạn Hà có những tòa nhà cao tầng, bệnh viện lớn, nhiều cửa hàng hơn, đường phố to, rộng hơn, có đèn giao thông và nhiều ô tô, xe máy đi lại, KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về nơi sống của em * Mục tiêu - Nêu được địa chỉ nơi em sống. - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nơi em sống. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - 1 HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời. Sau đó đổi lại. Gợi ý: - Nhà bạn ở đâu? ( Nêu rõ số nhà, tên xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh hoặc phố, phường, thành phố, tỉnh) - Theo bạn, nơi chúng mình sống có giống nơi sống của bạn An hay bạn Hà không? Giống ở chỗ nào? ( HS cũng có thể hỏi những câu cụ thể: ở nơi bạn sống có đồng ruộng không? Ở nơi bạn sống có nhà cao tầng không? ) - Gia đình bạn thường mua thức ăn, đồ uống ở đâu? - Ngày nghỉ, bạn thường được bố mẹ đưa đi đâu chơi? - Bạn có thể giới thiệu 1 địa điểm nổi bật mà bạn thích đến đó ( hoặc được nhiều người trong cộng đồng hay khách du lịch thích đến đó). - Hãy nói về tình cảm của bạn đối với nơi bạn sống. Bước 2: Làm việc cả lớp - 1 HS đặt câu hỏi với cả lớp về cảnh vật và hoạt động của con người ở nơi các em đang sống và được chỉ định HS khác trả lời; Nếu HS này trả
- lời đúng sẽ có quyền đặt câu hỏi cho HS khác ( tiếp tục như vậy cho đến khi HS hết câu hỏi). LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG ( Hướng dẫn học sinh học trực tuyến) 4. Hoạt động 4: Đóng vai hướng dẫn viên du lịch * Mục tiêu - Giới thiệu được quang cảnh và hoạt động của con người ở nơi HS đang sống. - Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm, hoặc khu phố của mình. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc cá nhân - Lớp trưởng phân công nhiệm vụ các bạn trong lớp giới thiệu tranh ảnh của mình sưu tầm. - Lớp trưởng cử ra 1 hoặc 2, 3 bạn cùng đóng vai hướng dẫn viên du lịch dựa trên những tranh ảnh của nhóm đã sưu tầm được và phân công nhau trình bày từng nội dung; các bạn còn lại có thể đặt câu hỏi với hướng dẫn viên. Bước 2: Làm việc cả lớp - Các nhóm lần lượt đóng vai hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu nơi sống của mình và nhận xét, góp ý lẫn nhau. Sau đó cả lớp bình bầu xem nhóm nào sưu tầm được nhiều tranh ảnh, sắp xếp đẹp, giới thiệu được điểm nổi bật về cảnh vật và hoạt động của con người cũng như thể hiện được tình cảm của các em đối với nơi sống của mình. - GV nhận xét, đánh giá. ĐÁNH GIÁ * Đánh giá kiến thức: GV có thể sử dụng câu 4 của bài 6 (VBT) để đánh giá nhanh kết quả “ Tìm hiểu nơi sống của em” của HS. * Đánh giá kỹ năng: GV có thể dựa vào gợi ý trong phiếu đánh giá các kỹ năng tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh để đánh giá quá trình học tập của HS. MỞ ĐẦU GV giới thiệu tiết học: Trong tiết học này, chúng ta cùng tìm hiểu xem những người ở nơi em sống thường làm những công việc gì, họ có những đóng góp gì cho cộng đồng của chúng ta và các em có thể làm gì để đóng góp cho cộng đồng của mình. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 2. Con người nơi em sống