Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 8 năm học 2021-2022 (Đặng Thị Xu)

docx 39 trang Đình Bắc 05/08/2025 170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 8 năm học 2021-2022 (Đặng Thị Xu)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_8_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 8 năm học 2021-2022 (Đặng Thị Xu)

  1. TUẦN 8 Thứ 2 ngày 1 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt Tập viết : (sau bài 52, 53) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng um, up, uôm, chum, búp bê, buồm, quả muỗm - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ PC: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng viết các vần, tiếng cần luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giới thiệu bài(1ph) - GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập (33ph) Mục tiêu: - Viết đúng um, up, uôm, chum, búp bê, buồm, quả muỗm - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. a) Cả lớp đọc: um, up, uôm, chum, búp bê, buồm, quả muỗm. b) Tập viết: tam, chum, up, búp bê. - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (búp bê). - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: Hôm, buồm, quả muỗm (như mục b). HS viết các vần, tiếng: hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV theo dõi uốn nắn cho hs 3.Vận dụng(1ph) - GV chỉ 1 số tiếng cho HS đọc lại. - Tuyên dương những HS tích cực.
  2. Tiếng Việt BÀI 54: ươm ươp (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần ươm, vần ươp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươm, ươp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ươm, vần ươp. - Viết đúng các vần ươm, ươp; các tiếng bươm bướm, quả mướp (trên bảng con). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Khởi động: ( Dạy trực tiếp) - Cho HS chơi trò chơi : Gọi thuyền - GV giới thiệu vần mới: vần ươm, ươp. - HS theo dõi 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Mục tiêu: - Nhận biết vần ươm, vần ươp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươm, ươp. 2.1. Dạy vần ươm - GV chiếu tranh cho HS quan sát hỏi : Tranh vẽ gì? - HS nói: bươm bướm / bướm. - Phân tích tiếng bướm. Đánh vần: bờ - ươm - bươm - sắc - bướm / bướm. - Đánh vần, đọc trơn: ươ - mờ - ươm / bờ – ươm - bươm / bờ - ươm - bươm - sắc - bướm / bươm bướm. - HS nhận biết: ươ - mờ - ươm. - HS thảo luận nhóm 2 - Phân tích: vần ươm gồm âm ươ đứng trước, âm m đứng sau. - Đánh vần: ươ - mờ - ươm / ươm. 2.2. Dạy vần ươp (như vần ươm) Đánh vần, đọc trơn: ươ - p - ươp / mờ - ươp - mướp - sắc - mướp/ quả mướp. -HS cài vào bảng cài ươm- bướm; ươp - mướp * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ươm, ươp, 2 tiếng mới học: bướm, mướp. 3. Luyện tập Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ươm, vần ươp.
  3. - Viết đúng các vần ươm, ươp; các tiếng bươm bướm, quả mướp (trên bảng con). - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc ủ ấm cho bà. 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng) - GV nêu YC: Giúp thỏ chuyển đúng cà rốt về kho vần ươm, kho vần ướp. - GV chỉ từng củ cà rốt, HS đọc: lượm, cườm,... Giải nghĩa: cườm (hạt nhỏ làm bằng thuỷ tinh, đá,... màu sắc đẹp, xâu thành chuỗi để làm đồ trang sức). - HS làm bài trong VBT (dùng bút nối từng củ cà rốt về kho). 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa học: ươm, ươp, bướm, mướp. b) Viết: ươm, ươp - 1 HS đọc, nói cách viết vần ươm. / GV viết mẫu, hướng dẫn: Viết ươ trước, m sau; các con chữ ư, ơ, m đều cao 2 li. - Làm tương tự với vần ươp. - HS viết bảng con: ươm, ươp (2 lần) c) Viết: bướm, mướp (như mục b) - GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn. Chú ý: bướm - b cao 5 li, dấu sắc đặt trên ơ/ mướp - m cao 2 li, p 4 li, dấu sắc đặt trên ơ. - HS viết bảng con: bươm bướm, (quả) mướp. 4 . Vận dụng(1ph) - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà đọc bài Ủ ấm cho bà để tiết sau ta học. Toán BÀI 22: KHỐI HỘP CHỮ NHẬT – KHỐl LẬP PHƯƠNG I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Có biểu tượng về khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi. - Một số đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Một số khối hộp chữ nhật, khối lập phương bằng gỗ hoặc bằng nhựa màu sắc khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  4. A. Khởi động( 3 phút) - Thực hiện theo nhóm, HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên bàn, các bạn trong nhóm cầm đồ vật, chia sẻ hiểu biết về hình dạng cùa đồ vật đó. B. Hình thành kiến thức ( 10 phút) 1. HS thực hiện lần lượt các thao tác sau dưới sự hướng dẫn của GV: - HS lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau. - GV hướng dẫn HS quan sát một khối hộp chữ nhật, xoay, lật, chạm vào các mặt của khối hộp chữ nhật đó và nói: “Khối hộp chữ nhật”. - HS lấy ra một số khối hộp chữ nhật với màu sác và kích thước khác, nói: “Khối hộp chữ nhật”. - HS cầm hộp sữa có dạng khối hộp chữ nhật nói: “Hộp sữa có dạng khối hộp chữ nhật”. - Thực hiện thao tác tương tự với khối lập phương. 2. HS thực hành theo nhóm yêu cầu: xếp riêng đồ vật thành hai nhóm (các đồ vật dạng khối hộp chữ nhật, các đồ vật có dạng khối lập phương). C. Thực hành, luyện tập ( 15 phút) Bài 1. HS thực hiện theo cặp: - HS xem tranh và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng khối hộp chữ nhật, đồ vật nào có dạng khối lập phương. Chắng hạn: Tủ lạnh có dạng khối hộp chữ nhật, con súc sắc có dạng khối lập phương. - HS có thể kể thêm các đồ vật xung quanh lớp học có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Bài 2: cá nhân a) Cá nhân HS tự đếm số khối hộp chữ nhật, khối lập phương ở mỗi hình vẽ. Chia sẻ kết quả. Chắng hạn: Chiếc bàn gồm 5 khối hộp chữ nhật; Con ngựa gồm 10 khối lập phương và 4 khối hộp chữ nhật. b) Cá nhân HS suy nghĩ, sử dụng các khối hộp chữ nhật, khối lập phương để ghép thành các hình như gợi ý hoặc các hình theo ý thích. Mời bạn xem hình mới ghép được và nói cho bạn nghe ý tưởng ghép hình của mình. - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn. D. Vận dụng ( 5 phút) Bài 3.Kể tên các đồ vật trong thực tế: Thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm: Kể tên các đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương trong thực tế. Chia sẻ trước lớp. E. Củng cố, dặn dò ( 2 phút) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
  5. - Về nhà, em hãy quan sát xem những đồ vật nào có dạng khối hộp chữ nhật, những đồ vật nào có dạng khối lập phương để hôm sau chia sẻ với các bạn. Thứ 3 ngày 2 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 54: ươm ươp (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ủ ấm cho bà. 2. Năng lực: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới. 3. Phẩm chất:- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. - Bồi dưỡng tình cảm những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi : Gọi thuyền - GV giới thiệu vần mới: vần ươm, ươp. - HS theo dõi 3.3Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Ủ ấm cho bà nói về tình cảm bà cháu. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: gió mùa, tấm nệm, tướp, ôm bà ngủ, thì thầm, bếp lửa, đỏ đượm. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 6 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu cuối. - Luyện đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân / từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 3 câu); thi đọc cả bài. ( Phần này cho HS về nhà tự đọc bài) g) Tìm hiểu bài đọc
  6. - HS đọc từ ngữ ở mỗi vế câu. - HS làm bài trên VBT. - 1 HS đọc kết quả (GV dùng phấn / kĩ thuật vi tính nối các ý trên bảng). Cả lớp đọc: a - 2) Mẹ mua cho bà tấm nệm ấm. /b - 1) Mi ôm bà ngủ để ủ ấm cho bà. - GV: Theo em, khi được cháu ôm, ủ ấm, bà cảm thấy thế nào? (Bà cảm động vì cháu ngoan ngoãn, hiếu thảo, biết yêu thương bà). - GV: Em nghĩ gì về bạn Mi? (Bạn Mi rất yêu thương bà. / Mi rất ngoan, giàu tình cảm. / Mi rất ngoan ngoãn, hiếu thảo, nghĩ ra sáng kiến ủ ấm cho bà). 4 . Vận dụng(1ph) - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà đọc bài Ủ ấm cho bà cho người thân nghe. Tiếng Việt Bài 55 : an at (2 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần an, at; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần an, at. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần an, vần at. - Viết đúng các vần an, at; các tiếng bàn, (nhà) hát (trên bảng con). - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Giàn mướp. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - HS nói: đom đóm. Phân tích tiếng đom. / Đánh vần: đờ - om – đom/ đom. (Làm tương tự với đóm). - HS đọc: o - mờ - om. / Phân tích vần om. . 2.2. Dạy vần op (tương tự vần om) - So sánh vần om và vần op - Cài bảng hai vần mới học.
  7. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: om, op, 2 tiếng mới học: đom, họp. 1. Khởi động ( Dạy trực tiếp) - Cho HS chơi trò chơi “Hái táo’’ - GV gắn các qủa táo có chứa âm đã học cho Hs chọ hái quả táo và đọc tiếng, từ có ở quả táo - HS chơi - Gv giới thiệu vần mới: vần an, at. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (Dạy trực tiếp) Mục tiêu: - Nhận biết vần an, at; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần an, at. 2.1. Dạy vần an - GV chiếu tranh cho HS quan sát và hỏi : Bức tranh vẽ gì? - HS nói: bàn. / Phân tích tiếng bàn. / Đánh vần: bờ - an - ban - huyền - bàn / bàn. - Tiếng bàn có những phần nào? - Phần nào đã học? Phần nào chưa học? - Vần an có những âm nào? - Gv viết vần mới lên bảng an - Gv phát âm mẫu vần mới “an” - Bạn nào đánh vần được vần an? - Phân tích vần an. / Đánh vần: a - nờ - an / an. -HS thảo luận nhóm 2 2.2. Dạy vần at (như vần an) Đánh vần, đọc trơn: a - tờ – at /hờ – at - hat - sắc - hát / nhà hát. - So sánh vần an và vần at - Cài vào bảng cài an, at ....... * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: an, at, 2 tiếng mới học: bàn, hát. 3. Luyện tập Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần an, vần at. - Viết đúng các vần an, at; các tiếng bàn, (nhà) hát (trên bảng con). - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Giàn mướp. 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần an? Tiếng nào có vần at?) ( HD cho hs về nhà làm) - Hd cho HS đọc tên từng sự vật: nhãn, thợ hàn, bát, hạt đỗ,... - HS làm ở VBT tìm tiếng có vần an, vần at. - HS tìm thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần an (bán, đan, sàn, trán,...); vần at (cát, mát, ngát, nhạt,...).
  8. 3.2. Tập viết (bảng con - BT4) a) HS đọc các vận, tiếng vừa học: an, at, bàn, nhà hát. b) Tập viết vần an, at - 1 HS đọc, nói cách viết vần an, at. - GV viết mẫu từng vần, hướng dẫn: Vần an: viết a nối sang n, độ cao các chữ đều 2 li. Vần at: viết a nối sang t, chữ t cao 3 li. - HS viết bảng con: an, at (2 - 3 lần). c) Tập viết: bàn, (nhà) hát (như mục b). Chú ý: bàn – chữ b cao 5 li, dấu huyền đặt trên a/ hát - chữ h cao 5 li, t cao 3 li, dấu sắc đặt trên a. - HS viết bảng con: bàn, (nhà) hát. 3.3.Tập đọc (BT 3). Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Giàn mướp. a) GV giới thiệu bài Tập đọc viết về giàn mướp nhà bạn Hà. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: giàn mướp, thơm ngát, lắm hôm, đếm nụ, khe khẽ hát, tụ họp, sớm ra quả. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 4 câu. GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (vài lần). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở các câu: Giàn mướp nhà Hà / vừa ra nụ đã thơm ngát. // Có lẽ nhờ thế mà mùa hè năm đó, giàn mướp sớm ra quả. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 2 câu); thi đọc cả bài. ( Phần này cho HS về nhà luyện đọc bài) g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; cả lớp đọc từng ý. - HS làm bài trong VBT, đánh dấu V vào ô trống xác định ý đúng, ý sai. - 1 HS báo cáo kết quả, GV giúp HS đánh dấu xác định ý đúng / sai trên bảng lớp, chốt đáp án. Cả lớp đọc: Ý a (Giàn mướp thơm ngát) - Đúng./Ý b (Hà khẽ hát cho giàn mướp nghe) - Đúng. Ý c (Năm đó, giàn mướp chậm ra quả) - Sai.. * HS đọc lại 2 trang bài 55, đọc cả 7 vần vừa học trong tuần (chân trang 102). 4. Vận dụng (1ph) - Đọc lại bài cho bố mẹ nghe - GV tuyên dương những bạn tích cực. .Toán
  9. LÀM QUEN VỚI PHÉP TRỪ - DẤU TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Phát triển các năng lực đặc thù - Làm quen với phép trừ qua các tình huống có thao tác bớt, nhận biết cách sử dụng các dấu (-, =). - Nhận biết ý nghĩa của phép trừ (với nghĩa bớt) trong một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất - HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán. - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi. - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ số, các thẻ dấu (-, =), thanh gài phép tính. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ (với nghĩa bớt). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động ( 5 phút) - HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau (theo cặp hoặc nhóm bàn): + Quan sát bức tranh tình huống. + Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh, chẳng hạn: Có 5 con chim đậu trên cây. Có 2 con bay đi. Trên cây còn lại bao nhiêu con chim? - GV hướng dẫn HS xem tranh, giao nhiệm vụ và gợi ý để HS chia sẻ những gì các em quan sát được. B. Hoạt động hình thành kiến thức( 10 phút) Mục tiêu: - Làm quen với phép trừ qua các tình huống có thao tác bớt, nhận biết cách sử dụng các dấu (-, =). 1. HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - Lấy ra 5 que tính. Bớt đi 2 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - HS nói, chẳng hạn: “Có 5 que tính. Bớt đi 2 que tính. Còn lại 3 que tính”. - HS làm tương tự với các chấm tròn: Lấy ra 5 chấm tròn. Bớt đi 2 chấm tròn. Hỏi còn lại bao nhiêu chấm tròn? 2. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Bớt đi... Còn ... 3. Hoạt động cả lớp: - GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện. - HS nghe GV giới thiệu phép trừ, dấu trừ: nhìn 5-2 = 3; đọc năm trừ hai bằng ba.
  10. - GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu toán học 5-2 = 3. 4. Củng cố kiến thức mới: - GV nêu tình huống khác, HS đặt phép trừ tương ứng rồi gài thẻ phép tính vào thanh gài. Chẳng hạn: GV nêu: “Có 5 chấm tròn. Bớt đi 3 chấm tròn. Hỏi còn lại bao nhiêu chấm tròn? Bạn nào nêu được phép tính”. HS gài phép tính 5-3=2 vào thanh gài. - Theo nhóm (bàn), HS tự nêu tình huống tưcmg tự rồi đố nhau đưa ra phép trừ. C. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 15 phút) Mục tiêu: - Nhận biết ý nghĩa của phép trừ (với nghĩa bớt) trong một số tình huống gắn với thực tiễn. Bài 1: Số? cá nhân - Cá nhân HS làm bài 1: HS quan sát tranh, chẳng hạn: + Có 3 chú ếch đang ngồi trên lá sen, 1 chú ếch nhảy xuống ao. Hỏi còn lại bao nhiêu chú ếch đang ngồi trên lá sen? + Đọc phép tính và nêu số thích họp ở ô dấu ? rồi ghi phép tính 3-1=2 vào vở. - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép tính tưong ứng. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài, gợi ý để HS sử dụng mẫu câu khi nói về các bức tranh: Có... Bớt đi... Còn... - GV nhận xét. Bài 3. Nêu phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ:( cá nhân) Cá nhân HS quan sát các tranh vẽ, nêu phép tính phù hợp với mỗi tranh vẽ dựa trên sơ đồ đã cho, suy nghĩ và kể cho bạn nghe một tình huống theo mỗi tranh vẽ. Chia sẻ trước lớp. Bài 2. Chọn phép tính thích hợp với mỗi tranh( Hướng dẫn HS học ở nhà) Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích họp với từng tranh vẽ; lí giải bằng ngôn ngữ của mình D. Hoạt động vận dụng ( 5 phút) Mục tiêu: - Vận dụng một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ (với nghĩa bớt). HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ (với nghĩa bớt) rồi chia sẻ với bạn, chẳng hạn: “Hà có 5 cái kẹo. Hà cho bạn 1 cái kẹo. Hỏi Hà còn lại mấy cái kẹo?”. E. Củng cố, dặn dò ( 2 phút) - Bài hôm nay, các em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ để hôm sau chia sẻ với các bạn. -
  11. Thứ 4 ngày 3 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt Bài 58: ăn, ăt ( 2 tiết) I.MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ăn, ăt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăn, ăt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăn, vần ăt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ở nhà Hà (biết điền, đọc thông tin trong bảng). - Viết đúng các vần ăn, ăt; các tiếng chăn, mắt (trên bảng con). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 .1. Khởi động: 4ph - Cho HS chơi trò chơi “Hái táo’’ - GV gắn các qủa táo có chứa âm đã học cho Hs chọ hái quả táo và đọc tiếng, từ có ở quả táo - HS chơi GV giới thiệu bài: vần ăn, vần ăt. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 13ph Mục tiêu: - Nhận biết các vần ăn, ăt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăn, ăt. 2.1. Dạy vần ăn - Gv chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ gì? - HS nói: chăn. / Phân tích tiếng chăn. / Đánh vần, đọc: chờ - ăn - chăn / chăn. Đánh vần, đọc trơn: ă – nờ - ăn / chờ - ăn - chăn / chăn. - Tiếng chăn có những phần nào? - Phần nào đã học? Phần nào chưa học? - Vần ăncó những âm nào? - Gv viết vần mới lên bảng ăn - Gv phát âm mẫu vần mới “ăn”
  12. - Bạn nào đánh vần được vần ăn? - HS đánh vần và đọc: ă - nờ - ăn / ăn. -So sánh vần ăn với vần an -HS thảo luận nhóm đôi 2.2. Dạy vần ăt (như vần ăn) - Đánh vần, đọc trơn: ă - tờ – ăt / mờ - ăt - măt - sắc - mắt / mắt. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ăn, ăt, 2 tiếng mới học: chăn, mắt. - HS cài bảng cài: ăn, ăt, chăn, mắt. 3. Luyện tập : 18ph Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăn, vần ăt. - Viết đúng các vần ăn, ăt; các tiếng chăn, mắt (trên bảng con). 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ăn? Tiếng nào có vần ăt?) 8’ - HS đọc từng từ ngữ: chim cắt, củ sắn,... GV giải nghĩa: chim cắt (loài chim ăn thịt, nhỏ hơn diều hâu, cánh dài, nhọn, bay rất nhanh, có câu: Nhanh như cắt). - HS tìm tiếng có vần ăn, vần ăt; báo cáo. GV chỉ từng từ, cả lớp đọc nhỏ: Tiếng (chim) cắt có vần ăt. Tiếng (củ) sắn có vần ăn... - HS nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có vần ăn (cắn, nhắn, nặn, răn); có vần ăt (hắt, ngắt, sắt, tắt,...). 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc trên bảng những vần, tiếng vừa học: ăn, chăn, ăt, mắt. b) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu: - Vần ăn: viết ă trước, n sau. Vần ăt: viết ă trước, t sau. Các con chữ ă, n đều cao 2 li. Chú ý nối nét giữa ă và n, ă và t. - chăn: viết ch trước, ăn sau. mắt: viết m trước, ăt sau, dấu sắc đặt trên ă. c) HS viết: ăn, ăt (2 lần). / Viết: chăn, mắt. * HS đọc lại các vần, tiếng, từ vừa học. 2’ TIẾT 2 Khởi động: Cho cả lớp hát vận động bài hát: Lý cây cây xanh. 2ph 3.3. Tập đọc (BT 3) 32ph Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ở nhà Hà (biết điền, đọc thông tin trong bảng). a) GV giới thiệu bài Ở nhà Hà nói về gia đình Hà. GV chỉ tranh, hỏi: Nhà Hà có những ai? (Có bà, ba, má, Hà, bé Lê). Mỗi người trong nhà Hà đều có công việc trong ngày. Lịch làm việc buổi sáng của mỗi người thế nào, các em hãy nghe. b) GV đọc mẫu – đọc rõ ràng, rành rẽ việc làm của từng người.
  13. c) Luyện đọc từ ngữ: giúp má, sắp cơm, cho gà ăn, rửa mặt, dắt xe đi làm. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 9 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp) 1). e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (2 / 3 / 4 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - Xác định yêu cầu: Dựa vào bài đọc, điện (miệng) thông tin vào những chỗ trống có dấu (...) để hoàn chỉnh bảng kể công việc của từng người trong nhà Hà. - GV chỉ từng từ ngữ (theo chiều ngang, từ trái qua phải), HS đọc: 6 giờ/7 giờ // Má/ sắp cơm / dắt xe đi làm. // Hà / giúp má.../ ra lớp // Ba /... - GV chỉ từng từ ngữ (cả cột dọc và ngang), mời 1 HS làm với mẫu: công việc của má: Má / 6 giờ – sắp cơm (7 giờ – dắt xe đi làm. Cả lớp nhắc lại. - HS đọc thầm bài Tập đọc, bổ sung thông tin vào chỗ có dấu (...) trong VBT. - 1 HS báo cáo kết quả. GV giúp HS điền nhanh thông tin vào bảng. - Cả lớp chốt lại thông tin đúng, đọc nhỏ bảng kết quả: 6 giờ 7 giờ M: Má sắp cơm dắt xe đi làm Hà giúp má sắp cơm ra lớp Ba cho gà ăn dắt xe đi làm Bà rửa mặt cho bé Lê đưa bé đi nhà trẻ GV hướng dẫn HS đọc như sau: + Má / 6 giờ – sắp cơm | 7 giờ – dắt xe đi làm. + Hà / 6 giờ – giúp má sắp cơm | 7 giờ – ra lớp. + Ba / 6 giờ – cho gà ăn | 7 giờ – dắt xe đi làm. +Bà / 6 giờ – rửa mặt cho bé Lê | 7 giờ – đưa bé đi nhà trẻ. GV: Bài đọc cho em biết điều gì? (Gia đình Hà có 5 người. Ai cũng có công việc, ai cũng bận rộn). 4. Vận dụng : 1ph - Chia sẻ với bạn công việc của các thành viên trong gia đình em Tự nhiên và xã hội
  14. BÀI 8: TẾT NGUYÊN ĐÁN I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Giới thiệu được tên, thời gian diễn ra tết Nguyên đán. - Kể được một số công việc của các thành viên trong gia đình và người dân trong dịp tết Nguyên đán. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Tìm tòi, khám phá các hoạt động đón tết của người dân trong cộng đồng. - Thể hiện được tình cảm của em với người thân và những người xung quanh qua việc nói về các hoạt động trong dịp Tết. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, tivi 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU(3ph) Hoạt động chung cả lớp: - HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát: Ngày Tết quê em. - HS trả lời câu hỏi: Bài hát cho em biết gì về ngày Tết? GV dẫn dắt vào bài học: Bài hát cho thấy không khí đón Tết trên khắp đất nước với hoa tươi, phố xá đông vui, người đi sắm Tết, đi chơi, thăm hỏi lẫn nhau, và ý nghĩa thiêng liêng của ngày Tết “ Dù đi đâu ai cũng nhớ về chung vui bên gia đình”. Bài học này sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về một lễ hội truyền thống của người Việt Nam được nhắc đến trong bài hát, đó là tết Nguyên đán. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 1. Những hoạt động thường diễn ra và dịp Tết Nguyên đán 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về những hoạt động vào dịp ngày tết Nguyên đán ( 16ph) * Mục tiêu - Nêu được những hoạt động vào dịp tết Nguyên đán. * Cách tiến hành Bước 1: HS làm theo cặp
  15. - Yêu cầu HS quan sát các hình trang 54, 55 (SGK) để trả lời câu hỏi: Những người trong mỗi hình đang làm gì? Trong đó, những hoạt động nào thường diễn ra trước Tết, những hoạt động nào thường diễn ra trong dịp tết? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu về các hoạt động của em và gia đình vào dịp tết Nguyên đán(15ph) * Mục tiêu - Nêu được 1 số hoạt động của em và gia đình vào dịp tết. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS chia sẻ với các bạn trong nhóm về những việc em cùng gia đình thường làm vào dịp tết theo các câu hỏi trong SGK: (1) Vào dịp tết Nguyên đán, em cùng với gia đình thường làm gì? (2) Em thích nhất hoạt động nào? Vì sao? Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS xung phong chia sẻ với các bạn trong lớp về những việc em cùng gia đình thường làm vào dịp tết. - Kết thúc hoạt động này, GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm các thông tin và hình ảnh về tết Nguyên đán. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (Hướng dẫn HS tự học ở nhà) 2. Tết Nguyên đán qua bộ sưu tập của nhóm em 3. Hoạt động 3: Giới thiệu các thông tin và hình ảnh về tết Nguyên đán * Mục tiêu - Giới thiệu được các thông tin và hình ảnh về tết Nguyên đán đã sưu tầm được. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - Từng cá nhân đưa ra những thông tin hoặc hình ảnh đã sưu tập được về tết Nguyên đán ( bao gồm cả các ảnh chụp về các hoạt động của gia đình mình trong những ngày tết). - Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận về các nhóm sẽ trình bày, sắp xếp bộ sưu tập những thông tin hoặc hình ảnh về tết Nguyên đán của nhóm mình. Đồng thời cùng thay nhau tập trình bày. Bước 2: Làm việc cả lớp - Các nhóm trưng bày và giới thiệu bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp.
  16. - HS các nhóm đi tham quan sản phẩm của nhau và lắng nghe khi nhóm bạn giới thiệu về những thông tin, hình ảnh mà các bạn đã sưu tập được. Đồng thời, nhận xét xem nhóm nào sưu tầm được nhiều thông tin, hình ảnh bổ ích về những hoạt động đón tết Nguyên đán ở Việt Nam ( hoặc 1 số nước khác nếu có). - Kết thúc hoạt động này HS đọc phần chốt kiến thức ở cuối bài. Củng cố, dặn dò (1ph) - Nhận xét giờ học HS chuẩn bị tiết sau Thứ 5 ngày 4 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt Bài 59: ân, ât (Tiết 1+2) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần ân, ât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ân, ât. - Nhìn chữ, hoàn thành trò chơi: sút bóng vào khung thành có vần ân, vần ât. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chủ nhật. - Viết đúng các vần ân, ât, các tiếng cân, vật (trên bảng con). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động khởi động: 2 HS đọc bài Ở nhà Hà (bài 58). 4ph B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần ân, vần ât. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 13ph 2.1. Dạy vần ân - Gv chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ gì?
  17. - HS nói: cân. / Phân tích tiếng cân. / Đánh vần, đọc: cờ - ân - cân / cân. / Đánh vần, đọc trơn: â – nờ - ân / cờ - ân - cân / cân. - Tiếng cân có những phần nào? - Phần nào đã học? Phần nào chưa học? - Vần ân có những âm nào? - Gv viết vần mới lên bảng ân - Gv phát âm mẫu vần mới “ân” - Bạn nào đánh vần được vần ân? - Đánh vần và đọc: â - nờ - ân / ân. -So sánh vần ân với vần an -HS thảo luận nhóm đôi 2.2. Dạy vần ât (như vần ân) Đánh vần, đọc trơn: â - tờ - ât / vờ - ât - vât - nặng - vật / vật. So sánh vần ân với ât -Cài vào bảng cài * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ân, ât, 2 tiếng mới học: cân, vật. 3. Luyện tập: (17ph) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Sút bóng vào hai khung thành cho trúng) - GV đưa lên bảng hình khung thành và các quả bóng. HS đọc từng vần, từng từ trên quả bóng: ân, ât / đất, sân, lật đật,... - GV giải thích cách chơi: Mỗi cầu thủ phải sút 7 trái bóng vào đúng khung thành: bóng có vần ân, sút vào khung thành vần ân; bóng có vần ât, sút vào khung vần ât. Ai sút nhanh, trúng là thắng cuộc. - 1 cầu thủ làm mẫu: sút (dùng bút) nhanh bóng vào khung thành. - HS làm bài vào VBT. /1 cầu thủ báo cáo kết quả (GV dùng phấn dẫn bóng vào khung thành / hoặc dùng kĩ thuật vi tính cho bay từng quả bóng vào khung thành): Sút trái bóng đất vào khung vần ât. Sút trái bóng sân vào khung vần ân. Sút bóng lật đật vào khung vần ât,... - GV chỉ từng quả bóng, cả lớp đọc nhỏ: Tiếng đất có vần ât. Tiếng sân có vần ân,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc trên bảng những vần, tiếng vừa học: ân, cân, ât, vật. b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: - Vần ân: viết â trước, n sau. Các con chữ đều cao 2 li. Vần ât: viết â trước t. sau (t cao 3 li). Chú ý nối nét giữa â và n, â và t.
  18. - cân: viết c, rồi đến ân. - vật: viết v, rồi đến ât, dấu nặng đặt dưới â. c) HS viết: ân, ât (2 lần). Sau đó viết: cân, vật. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) 33ph - GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc Chủ nhật kể về một ngày chủ nhật ở gia đình bạn Bi, những việc mỗi người trong gia đình Bi làm vào ngày hôm đó. b) GV đọc mẫu. Sau đó, hỏi: Gia đình Bi có những ai? (Gia đình Bi có bố, mẹ, Bi và bé Li). GV: Chủ nhật, mỗi người trong gia đình Bi làm một việc. Cảnh gia đình Bi thật là hạnh phúc. c) Luyện đọc từ ngữ: chủ nhật, phở bò, giặt giũ, rửa mặt, phụ, rửa bát, gật gù. GV giải nghĩa từ: phụ (giúp đỡ). d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (10 câu). - GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu cuối bài) cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình như những bài trước). Có thể chia bài làm 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). g) Tìm hiểu bài đọc - Xác định yêu cầu: Ghép đúng các từ ngữ nói đúng về công việc ngày chủ nhật của Bi, bé Li. - GV chỉ từng ý, cả lớp đọc. /HS làm bài vào VBT. - 1 HS báo cáo kết quả. GV ghép các thẻ từ trên bảng lớp. - Cả lớp đọc: a - 2) Bi cho gà ăn, phụ bố rửa bát. b - 1) Bé Li rửa mặt, rửa chân cho búp bê. - GV: Bài đọc cho em biết gì về gia đình bạn Bi? (Ngày chủ nhật, gia đình Bi mỗi người một việc. Gia đình Bi sống rất vui vẻ, hạnh phúc). 4. Củng cố, dặn dò 2ph - GV hỏi lại 1 số câu hỏi để HS trả lời. - Thường ngày bố mẹ con làm gì? - Tuyên dương những bạn tích cực. Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 ( Tiết 1 + 2)
  19. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Phát triển các năng lực đặc thù - Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất - HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán. - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập - Phát triến các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động(4ph) HS thực hiện lần lượt các hoạt động (theo cặp ): - Quan sát bức tranh trong SGK. - Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép trừ. Chẳng hạn: + Có 4 cái bánh. An ăn 1 cái bánh. Còn lại bao nhiêu cái bánh? Đếm rồi nói: Còn 3 cái bánh. + Ngồi quanh bàn có 5 bạn, 2 bạn đã rời khỏi bàn. Còn lại bao nhiêu bạn? Đếm rồi nói: Còn lại 3 bạn đang ngồi quanh bàn. - Làm tương tự với tình huống: Có 5 cốc nước cam. Đã uống hết 3 cốc. Còn lại 2 cốc chưa uống. - Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép trừ mà mình quan sát được. B. Hoạt động hình thành kiến thức (13 ph) Mục tiêu: - Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 6. 1. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau: - HS quan sát tranh vẽ “chim bay” trong khung kiến thức. - HS nói: Có 6 con chim - Lấy ra 6 chấm tròn. Có 4 con bay đi - Lấy đi 4 chấm tròn. Để biết còn lại bao nhiêu con chim (hay chấm tròn) ta thực hiện phép trừ 6 - 4. HS nói: 6 - 4 = 2
  20. 2. HS thực hiện tương tự với tình huống “cốc nước cam” và nói kết quả phép trừ 5 - 3 = 2. 3. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mầu câu khi nói: Có... Bay đi... (hoặc đã uống hết) Còn... 4. Củng cố kiến thức mới: - GV nêu một sổ tình huống khác. HS đặt phép trừ tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép trừ theo cách vừa học rồi gài kết quà vào thanh gài. - HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép trà (làm theo nhóm bàn). - HS có thể dùng ngón tay, que tính hoặc đồ vật khác để hồ trợ các em tính ra kết quả. GV khuyến khích HS suy nghĩ, chẳng hạn: Để tìm kết quả phép tính, không dùng các chấm tròn mà hãy tưởng tượng trong đầu để tìm kết qua. C. Hoạt động thực hành, luyện tập (16ph) Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế. Bài 1( cá nhân) - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính). - Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện. Chia sẻ trước lớp. Bài 2. ( cá nhân) Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính). Lưu ý: Ớ bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau (có thể nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que tính, ngón tay, ...), GV quan sát cách HS tìm ra kết quả phép tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính. Bài 3 ( Thảo luận nhóm 2) - HS quan sát tranh, suy nghĩ một tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. - HS làm việc nhóm 2. -Đại diện nhóm trình bày. Ví dụ: Có 3 miếng bánh. Chú chuột ăn mất 1 miếng bánh. Hỏi còn lại mấy miếng bánh? Phép tính tương ứng là: 3 - 1 = 2. - GV khuyến khích HS tập kể chuyện theo mỗi phép tính để thành một câu chuyện. C. Hoạt động vận dụng ( 1 ph)( HD học ở nhà) HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6.