Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 9 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 9 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_9_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 9 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)
- TUẦN: 9 Thứ 2, ngày 8 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT: BÀI 61: ên -êt (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần ên, vần êt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ên, êt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ên, vần êt. - Viết đúng các vần ên, êt; các tiếng tên (lửa), tết (trên bảng con) 2. Phát triển các năng lực chung - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con). 3. Phẩm chất - Kiên nhẫn, tỉ mỉ và cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Máy tính, tivi, học liệu điện tử - Học sinh: Bảng con, thẻ chữ, bộ ĐD Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Khởi động: (Hoạt động Mở đầu) - Trò chơi : Gọi thuyền (tìm các tiếng chứa các vần đã học) + Quản trò điều hành trò chơi. QT: Gọi thuyền, gọi thuyền. CL: Thuyền ai? Thuyền ai? QT: Thuyền bạn ...... CL: Thuyền bạn.....chở gì? HS: Thuyền bạn chở (nêu tiếng có chứa các vần đã học) + Gv tổng kết nhận xét. - GV giới thiệu vần mới: Hôm nay cô sẽ cùng cả lớp tìm hiểu thêm hai vần mới. - HS theo dõi lắng nghe. 2. Chia sẻ và khám phá (Hoạt động Hình thành kiến thức mới) Mục tiêu: - Nhận biết vần ên, vần êt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ên, êt. 2.1. Dạy vần ên - GV chiếu tranh cho HS quan sát hỏi : Tranh vẽ gì? - HS nói: tên lửa / tên. - Phân tích tiếng tên. Đánh vần: tờ - ên - tên / tên. - Đánh vần, đọc trơn: ê - nờ- ên / tờ – ên - tên / tên- Tiếng tên có những phần nào?
- - Phần nào chúng ta chưa học? - Gv giới thiệu và phát âm mẫu vần mới ên - HS đánh vần: ê - nờ- ên. (theo dãy) - HS thảo luận nhóm 2 để phân tích vần ên - Các nhóm báo cáo: vần ên gồm âm ê đứng trước, âm n đứng sau. 2.2. Dạy vần êt (như vần ên) Đánh vần, đọc trơn: ê - tờ - ết / tờ - êt - têt - sắc - tết/ tết. - Vần có âm cuối t kết hợp được mấy thanh? -HS cài vào bảng cài ên - tên; êt - tết * Củng cố: - HS đọc lại 2 vần mới học: ên, êt, 2 tiếng mới học: tên, tết. 3. Luyện tập (Hoạt động Luyện tập, thực hành) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ên, vần êt. - Tìm được các tiếng ngoài bài có hai vần vừa học - Viết đúng các vần ên, êt; các tiếng tên ( lửa), tết (trên bảng con). - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Về quê ăn Tết. 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần ên, tiếng có vần êt) - GV nêu YC: Tìm đúng các tiếng có vần ên, tiếng có vần êt - GV chỉ từng tiếng, HS đọc: ,... Giải nghĩa: - Tìm các tiếng có hai vần vừa học qua trò chơi “Truyền điện” - HS làm bài trong VBT. 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa học: ên, êt, tên lửa, tết. b) Viết: ên, êt - 1 HS đọc, nói cách viết vần ên. / GV viết mẫu, hướng dẫn: Viết ê trước, n sau; các con chữ ê,n đều cao 2 li. - Làm tương tự với vần êt. - HS viết bảng con: ên , êt (2 lần) c) Viết: tên, tết (như mục b) - GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn. Chú ý: tên - t cao 3 li/ tết - t cao 3 li, dấu sắc đặt trên ê. - HS viết bảng con: tên, tết. Tiết 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu bài Về quê ăn Tết: cảnh gia đình Bi bên bàn thờ đêm 30 Tết.
- b) GV đọc mẫu. Nói thêm: Ngày Tết là ngày đoàn tụ của các gia đình. Gia đình Bị ở thành phố, ngày Tết cả nhà về quê ăn Tết với bà. Bên bàn thờ, bà “chấm chấm khăn lên mắt”: bà rơi nước mắt vì vui khi con cháu trở về sum họp. c) Luyện đọc từ ngữ: ăn Tết, về bến, phàn nàn, chậm như sên, làm lễ, bàn thờ, lầm rầm khấn, chấm chấm khăn, sum họp. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (8 câu). - GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc vỡ. - Có thể đọc liền 2 câu: Mẹ phàn nàn: “Chậm như sên”. - Đọc tiếp nối từng câu. GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu: Cả năm / bà đã chờ nhà Bị về sum họp / bên mâm cơm Tết. e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: mỗi đoạn 4 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC: Nói tiếp theo nội dung bài đọc để hoàn chỉnh câu. - Một vài HS nói tiếp câu. - Cả lớp nhắc lại: a) Nhà Bị về quê ăn Tết. b) Đêm 30, cả nhà Bi làm lễ bên bàn thờ. - Qua bài đọc, em biết điều gì? (Gia đình Bi rất yêu quý bà, về quê ăn Tết với bà cho bà vui. / Bà Bị rất cảm động vì con cháu trở về cùng bà đón năm mới. “Ngày Tết là ngày gia đình sum họp...). 4. Củng cố. - Bài hôm nay chúng mình học vần gì? - Chia sẻ với bạn về ngày Tết của gia đình em cho các bạn nghe. TOÁN: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT; Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Phát triển các năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất - HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán. - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập - Phát triển các NL toán học.
- II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Các que tính và các chấm tròn. - Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động HS thực hiện các hoạt động sau: + Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập phép trừ trong phạm vi 6. + Chia sẻ: Cách trừ của mình; Để có thể tìm nhanh, chính xác kết quả phép tính cần lưu ý điều gì? - GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - Cá nhân HS làm bài 1: + Quan sát các thẻ chấm tròn. Đọc hiểu yêu cầu đề bài. + Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. + Chọn số thích hợp đặt vào ô ? . - HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. - GV chốt lại cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính. Gọi một vài cặp HS chia sẻ cách tính nhẩm cho cả lớp nghe. Bài 2. Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính). Lưu ý: Ở bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau (có thể nhẩm, có thể dùng thanh chấm tròn, que tính, ngón tay,...), GV nên quan sát cách HS tìm ra kết quả phép tính hơn là chi chú ý đến kết quả của phép tính. Bài 3 - Cá nhân HS tự làm bài 3: Thực hiện tính trừ để tìm kết quả rồi chọn ổ có ghi số chỉ kết quả tương ứng. - Thảo luận với bạn về chọn ổ có số chỉ kết quả thích hợp, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp. Lưu ý: Có thể tổ chức thành trò chơi chọn thẻ “kết quả” để gắn với thẻ “phép tính” tương ứng. Bài 4 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp.
- Vi dụ: a) Trong bến có 6 xe ô tô. Có 3 xe ô tô rời khỏi bến. Còn bao nhiêu xe ô tô đang đậu trong bến? Thực hiện phép trừ 6 - 3 = 3. Còn 3 xe ô tô đang đậu trong bến. Vậy phép tính thích hợp là 6 - 3 = 3. HS làm tương tự với trường hợp b). - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. C. Hoạt động vận dụng HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6. D. Củng cố, dặn dò - về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn. Thứ 3 ngày 9 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT: BÀI 64: in it (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần in, vần it; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần in, it. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần in, vần it. - Viết đúng các vần in, it; các tiếng (đèn) pin, (quả) mít - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Hồ sen. 2. Phát triển các năng lực chung - Phát triển năng lực Tiếng Việt. -Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. 3. Phẩm chất - Kiên nhẫn, tỉ mỉ và cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Máy tính, tivi, học liệu điện tử - Học sinh: Bảng con, bộ ĐD Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Khởi động: (Hoạt động Mở đầu) - Cả lớp hát bài Quả - GV giới thiệu vần mới: Hôm nay cô sẽ cùng cả lớp tìm hiểu thêm hai vần mới. - HS theo dõi lắng nghe. 2. Chia sẻ và khám phá (Hoạt động Hình thành kiến thức mới)
- Mục tiêu: - Nhận biết vần in, vần it; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần in, it. 2.1. Dạy vần in - GV chiếu tranh cho HS quan sát hỏi : Tranh vẽ gì? - HS nói: đèn pin / pin. - Phân tích tiếng pin. Đánh vần: pờ - in - pin / pin. - Đánh vần, đọc trơn: i - nờ- in / pờ – in - pin / pin- Tiếng pin có những phần nào? - Phần nào chúng ta chưa học? - Gv giới thiệu và phát âm mẫu vần mới in - HS đánh vần: i - nờ- in. (theo dãy) - HS thảo luận nhóm 2 để phân tích vần in - Các nhóm báo cáo: vần in gồm âm i đứng trước, âm n đứng sau. 2.2. Dạy vần it (như vần in) Đánh vần, đọc trơn: i - tờ - ít / mờ - it - mitt - sắc - mít/ mít. - Vần có âm cuối t kết hợp được mấy thanh? -HS cài vào bảng cài in - pin; it - mít * Củng cố: - HS đọc lại 2 vần mới học: in, it, 2 tiếng mới học: pin, mít. 3. Luyện tập (Hoạt động Luyện tập, thực hành) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần in, vần it. - Tìm được các tiếng ngoài bài có hai vần vừa học - Viết đúng các vần in, it; các tiếng ( đèn ) pin, (quả) mít (trên bảng con). - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Hồ sen. 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Hái quả trên cây, xếp vào rổ có vần in, rổ có vần it) - GV nêu YC: Tìm đúng các quả chứa tiếng có vần in, tiếng có vần it - GV chỉ từng tiếng, HS đọc: ,... Giải nghĩa: - Tìm các tiếng ngoài bài có hai vần vừa học. - HS làm bài trong VBT. 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa học: in, it, pin,mít. b) Viết: in, it - 1 HS đọc, nói cách viết vần in. / GV viết mẫu, hướng dẫn: Viết i trước, n sau; các con chữ i,n đều cao 2 li. - Làm tương tự với vần it. - HS viết bảng con: in , it (2 lần) c) Viết: pin, mít (như mục b)
- - GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn. Chú ý: pin - p cao 4 li/ mít - t cao 3 li, dấu sắc đặt trên i. - HS viết bảng con: pin, mít. 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu bài Hồ sen: giới thiệu hồ sen gần nhà Ngân. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: cửa sổ, rõ, búp, kín, thơm ngát. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (5 câu). - GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu. GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi. e) Thi đọc bài g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC: Chọn ý đúng. - Một vài HS trả lời. - Cả lớp nhắc lại. - Qua bài đọc, em biết điều gì? 4. Củng cố. - Bài hôm nay chúng mình học vần gì? TOÁN: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 (tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển các năng lực đặc thù - Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 6. - Thành lập được phép trừ trong phạm vi 6. 2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất - HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán. - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập - Phát triển các NL toán học II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 6. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- 1. Hoạt động khởi động - Chia sẻ các tình huống có phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 6 đã học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - Tìm kết quả từng phép trừ trong phạm vi 6 (thể hiện trên các thẻ phép tính), chẳng hạn: 2 - 1 = 1;3 - 2=1;4 - 1=3;5 -3 = 2. Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp/nhóm: Bạn A rút một thẻ; đọc phép tính, đố bạn B nêu kết quả phép tính (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau). - Sắp xếp các thẻ phép trừ theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng trừ như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng trừ trước mặt. - GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vỉ 6 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng. - HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng trừ trong phạm vi 6. - HS đưa ra phép trừ và đố nhau tìm kết quả (làm theo nhóm bàn). - GV tổng kết: Có thể nói: Dòng thứ nhất được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 1. Dòng thứ hai được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 2. Dòng thứ sáu được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 6. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. Lưu ý: Bài này trọng tâm là tính nhẩm rồi nêu kết quả. Nếu HS chưa nhẩm được ngay thì vẫn có thể dùng ngón tay, que tính,... để tìm kết quả. GV nên hướng dẫn HS vận dụng Bảng trừ trong phạm vi 6 đế tính nhẩm. - GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dê nhâm đê HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhấm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 4 - 1; 5 - 1; 6 - 6, ... Bài 2 - Cá nhân HS tự làm bài 2:
- + Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. + Chọn các phép trừ có kết quả là 2. + Thảo luận với bạn, chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài. Bài 3 - HS tự làm bài 3: Căn cứ vào bảng trừ trong phạm vi 6, thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng ô ? , lí giải lí do lựa chọn bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài. Bài 4. GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép trừ hai số bằng nhau và phép trừ cho số 0. GV khuyến khích HS lấy thêm các ví dụ về phép trừ có kết quả là 0 và phép trừ cho số 0. Bài 5 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Bạn trai tạo được 5 bong bóng. Có 1 bong bóng bị vỡ. Còn lại bao nhiêu bong bóng? Chọn phép trừ 5 - 1 = 4 . Còn lại 4 bong bóng. HS là tương tự với các trường hợp còn lại. - GV nên khuyến khích HS tập kể chuyện theo mỗi phép tính để thành một câu chuyện. 4. Hoạt động vận dụng HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6. 5. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn. Thứ 4 ngày 10 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT: Bài 65: iên -iêt ( 2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần iên, iêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iên, iêt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iên, vần iêt.
- - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ở nhà Hà (biết điền, đọc thông tin trong bảng). - Viết đúng các vần ăn, ăt; các tiếng chăn, mắt (trên bảng con). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 .1. Khởi động: 4ph - Cho HS chơi trò chơi “Hái táo’’ - GV gắn các qủa táo có chứa âm đã học cho Hs chọ hái quả táo và đọc tiếng, từ có ở quả táo - HS chơi GV giới thiệu bài: vần iên, vần iêt. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 13ph Mục tiêu: - Nhận biết các vần iên, iêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iên, iêt. 2.1. Dạy vần iên - GV chiếu tranh cho HS quan sát hỏi : Tranh vẽ gì? - HS nói: cô tiên / tiên. - Phân tích tiếng tiên. Đánh vần: tờ-iên-tiên/tiên. - Đánh vần, đọc trơn: iê - nờ- iên / tờ – iên - tiên / tiên- Tiếng tiên có những phần nào? - Phần nào chúng ta chưa học? - Gv giới thiệu và phát âm mẫu vần mới ên - HS đánh vần: iê - nờ- iên. (theo dãy) - HS thảo luận nhóm 2 để phân tích vần iên - Các nhóm báo cáo: vần iên gồm âm iê đứng trước, âm n đứng sau. 2.2. Dạy vần iêt (như vần iên) Đánh vần, đọc trơn: iê - tờ - iết / vờ - iêt - viêt - nặng - Việt/ Việt. - Vần có âm cuối t kết hợp được mấy thanh? -HS cài vào bảng cài iên - iêt/ tiên- Việt * Củng cố: - HS đọc lại 2 vần mới học: iên, iêt, 2 tiếng mới học: tiên, việt. 3. Luyện tập (Hoạt động Luyện tập, thực hành)
- Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iên, vần iêt. - Tìm được các tiếng ngoài bài có hai vần vừa học - Viết đúng các vần iên, iêt; các tiếng ( cô) tiên, Việt ( Nam) (trên bảng con). - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Tiết tập viết 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng ứng với mỗi hình) - GV nêu YC: Tìm đúng các tiếng ứng với mỗi hình - GV chỉ từng tiếng, HS đọc: viết, đèn diện ,... Giải nghĩa: - Tìm các tiếng có hai vần vừa học. - HS làm bài trong VBT. 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa học: iên, iêt, cô tiên, Việt Nam. b) Viết: iên, iên - 1 HS đọc, nói cách viết vần iên. / GV viết mẫu, hướng dẫn: Viết iê trước, n sau; các con chữ iê, n đều cao 2 li. - Làm tương tự với vần iêt. - HS viết bảng con: iên, iêt (2 lần) c) Viết: tiên, việt (như mục b) - GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn. Chú ý: tiên - t cao 3 li/ việt - t cao 3 li, dấu nặng đặt dưới ê. - HS viết bảng con: tiên, việt. TIẾT 2 Khởi động: Cho cả lớp hát vận động bài hát: Lý cây cây xanh. 2ph 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu minh hoạ và bài đọc: kể về 2 HS trong tiết tập viết. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: tiết tập viết, cẩn thận, xô bàn, biển, xiên đi, nhăn mặt. thì thầm. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (10 câu). - GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) cho 1 HS đọc, cả lớp đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Thế mà bạn Kiên xô bàn / làm chữ “biển” của Hà xiên đi. . - HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần iên (Kiên, biển, xiên); vần iêt (tiết, viết). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn - mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). g) Tìm hiểu bài đọc
- - GV chỉ từng ý cho HS đọc. /HS giơ thẻ xác định ý đúng sai. - GV chốt đáp án: Ý a (Hà viết chữ xiên vì chưa cẩn thận): Sai. Ý b (Hà viết chữ xiên vì Kiên lỡ xô bàn): Đúng. Ý c (Cô khen chữ Hà đẹp): Đúng. - Cả lớp đọc lại kết quả; ghi lại vào VBT. - GV: Bài đọc cho em biết gì về bạn Hà? (Hà viết chữ rất cẩn thận. / Hà tốt bụng, dễ bỏ qua lỗi của bạn). 4.Củng cố, dặn dò; Gv nhận xét tiết học. TỰ NHIÊN – XÃ HỘI: Bài 9, AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG (tiết 1) I.YÊU CẤU CẦN ĐẠT; Sau bai hoc, HS đạt được + Về nhận thức khoa học: - Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra trên đường. - Nêu được cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống để đảm bảo an toàn trên đường, - Nói được tên và ý nghĩa của một số biển báo và tín hiệu đèn hiệu giao thông, * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh. – Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống giao thông. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống giao thông, về biển báo và đèn tín hiệu giao thông...
- * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học Thực hành đi bộ qua đường theo sơ đồ: đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông ; đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông. II. CHUẨN BỊ: - Các hình trong SGK. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1. - Các tấm bìa có hình tròn (màu xanh và màu đỏ) ; hình xe ô tô, xe máy, xe đạp. - Phiếu tự đánh giá, III.CÁC HOẠT DẠY HỌC; Mở đầu: Hoạt động chung cả lớp: - HS trả lời câu hỏi của GV: + Nhà em ở gần hay xa trường? + Em thường đến trường bằng phương tiện gì? Một số HS trả lời câu hỏi. GV dẫn dắt vào bài học: Để đảm bảo an toàn trên đường đi học, cũng như: toàn trên đường, chúng ta cần thực hiện những quy định gì, bài học hôm nay cả lớp cùng tìm hiểu. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Phát hiện tình huống giao thông nguy * Mục tiêu - Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, nêu cách phòng tránh để đảm bảo an toàn trên đường.
- - Biết cách quan sát, đặt câu hỏi, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiếm trong một số tình huống giao thông. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình ở trang 58, 59 trong SGK để trả lời các câu hỏi: + Các bạn đến trường bằng những phương tiện gì? + Theo em, những người nào có hành động không đảm bảo an toàn? Vì sao? + Em khuyến một số bạn HS có hành động không đảm bảo an toàn điều gì? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, đặt câu hỏi, bổ sung câu trả lời. GV bình luận, hoàn thiện các câu trả lời. Gợi ý: Hình 1 trang 58: Hai bạn HS thò tay và đầu ra ngoài cửa xe ô tô ; một bạn HS ngồi sau xe máy không đội mũ bảo hiểm. Hình 2 trang 59: Hai HS đi ra giữa đường ; Hình 3 trang 59: Một HS đứng trên thuyền, một HS thò tay nghịch nước. - HS có thể làm cầu 1 của Bài 9 (VBT). LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 2: Liên hệ thực tế - HS có thể làm cầu 1 của Bài 9 (VBT). * Mục tiêu Đưa ra được những lưu ý khi đi trên đường để đảm bảo an toàn. * Cách tiến hành
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 - Mỗi HS nêu ít nhất một lưu ý khi đi trên đường để đảm bảo an toàn, - Thảo luận nhóm và tổng hợp các ý kiến của các thành viên. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV bình luận, hoàn thiện các câu trả lời. Gợi ý: Nêu những lưu ý khi đi bộ hoặc đi trên phương tiện giao thông phù hợp vởi ngữ cảnh địa phương. Thứ 5 ngày 11 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT: Bài 66: yên - yêt (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần yên, vần yêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần yên, yêt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần yên, vần yêt. - Viết đúng các vần yên, yêt; các tiếng yên (ngựa), ( nam) yết (trên bảng con) 2. Phát triển các năng lực chung - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con). 3. Phẩm chất - Kiên nhẫn, tỉ mỉ và cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Máy tính, tivi, học liệu điện tử - Học sinh: Bảng con, thẻ chữ, bộ ĐD Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Khởi động: (Hoạt động Mở đầu)
- - GV giới thiệu vần mới: Ở bài 65, các em đã học vần iên, vần iêt. Ở bài này, các em cũng học vần iên, vần iêt nhưng âm i được thể hiện bằng chữ y dài: yên, yêt. - HS theo dõi lắng nghe. 2. Chia sẻ và khám phá (Hoạt động Hình thành kiến thức mới) Mục tiêu: - Nhận biết vần yên, vần yêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần yên, yêt. 2.1. Dạy vần yên - GV chiếu tranh cho HS quan sát hỏi : Tranh vẽ gì? - HS nói: yên ngựa / yên. - Phân tích tiếng yên. Đánh vần: yê - nờ- yên/ yên. - Đánh vần, đọc trơn: yê - nờ- yên / yên Tiếng yên có những phần nào? - Gv giới thiệu và phát âm mẫu vần mới yên - HS đánh vần: yê - nờ- yên. (theo dãy) - HS thảo luận nhóm 2 để phân tích vần yên - Các nhóm báo cáo: vần yên gồm âm yê đứng trước, âm n đứng sau. - So sánh vần yên với vần iên 2.2. Dạy vần yêt (như vần yên) Đánh vần, đọc trơn: yê - tờ - yết - sắc - yết/ yết. - GV giải thích: Nam Yết là một đảo thuộc quần đảo Trường Sa. Hòn đảo hình bầu dục, dài khoảng 650 mét, rộng 200 mét. Quanh đảo có bờ kè bằng bê tông chắn sóng kiên cố. Đảo không có nước, nhưng nhờ sự lao động chăm chỉ, cần cù của các chú bộ đội, đảo được phủ một màu xanh rất đẹp. Loài cây nhiều nhất ở đảo là dừa. Dừa mọc thành rừng trên đảo. - Vần có âm cuối t kết hợp được mấy thanh? -HS cài vào bảng cài yên ; yêt - yết * Củng cố: - HS đọc lại 2 vần mới học: yên, yêt, 2 tiếng mới học: yên, yết. 3. Luyện tập (Hoạt động Luyện tập, thực hành) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần yên, vần êt. - Tìm được các tiếng ngoài bài có hai vần vừa học - Viết đúng các vần yên, yêt; các tiếng yên ( ngựa), ( nam) yết (trên bảng con). - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nma Yết của em. 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần yên, tiếng có vần yêt) - GV nêu YC: Tìm đúng các tiếng có vần yên, tiếng có vần êt - GV chỉ từng tiếng, HS đọc: yên xe, niêm yết,... GV giải nghĩa, yêu cầu HS tìm hình tương ứng: yên xe (vật làm bằng da, có khung sắt dùng làm chỗ ngồi trên xe đạp, xe
- gắn máy), niêm yết (dán thông báo cho tất cả mọi người biết), chim yến (loài chim thường làm tổ trên vách đá), yết kiến (gặp người bề trên với tư cách là khách: Viên quan yết kiến nhà vua). - HS tìm tiếng có vần yên, vần yêt; báo cáo kết quả / Cả lớp đồng thanh: Tiếng yên (xe) có vần yên. Tiếng (niêm) yết có vần yêt,... - Tìm các tiếng có hai vần vừa học qua trò chơi “Truyền điện” - HS làm bài trong VBT. 3.2. Ghi nhớ (quy tắc chính tả) - GV chỉ bảng quy tắc: Bảng này giúp các em biết khi nào vần iên, vần iêt được viết bằng chữ i ngắn; khi nào vần iên, iêt được viết bằng y dài. *Vần iên được viết là iên (i ngắn) khi có âm đầu đứng trước. VD: tiên (âm đầu t+ vần iên). HS tìm thêm 3 – 4 tiếng có vần iên. VD: biển, điện, miến, kiến, miến, tiên,... Tương tự, vần iêt được viết là iêt ( i ngắn) khi có âm đầu đứng trước. VD: biết (b + iêt + dấu thanh). HS tìm thêm vài tiếng có vần iêt. VD: viết, (thân) thiết, nước chảy) xiết, siết (chặt)... + Vần iên được viết là yên (y) khi không có âm đầu đứng trước. VD: yến (0 + yến). Tương tự với yêt. VD: yết (0 + yết). GV: Có rất ít tiếng có vần yên, yêt. - GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để viết đúng các vần iên, iêt. 3.3. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa học: yên, yêt, yên ngựa, nam yết. b) Viết: yên, yêt - 1 HS đọc, nói cách viết vần yên. / GV viết mẫu, hướng dẫn - Làm tương tự với vần yêt. - HS viết bảng con: yên, yêt (2 lần) c) Viết: yết (như mục b) - GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn. - HS viết bảng con: yết. TIẾT 2 3.4. Tập đọc (BT 4) a) GV giới thiệu bài đọc về đảo Nam Yết: Chỉ trên bản đồ quần đảo Trường Sa, đảo Nam Yết. Nam Yết là một đảo thuộc quần đảo Trường Sa. b) GV vừa chỉ từng ảnh vừa đọc mẫu.
- c) HS luyện đọc từ ngữ: Nam Yết, giữa biển, nét chấm, làm chủ, đèn biển, chiến sĩ, bộ phận cơ thể. GV giải nghĩa: bộ phận cơ thể – một phần của cơ thể, nói cách khác, Nam Yết là một phần của Tổ quốc Việt Nam. d) Luyện đọc câu - GV: Bài gồm 5 tấm ảnh, 5 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc từng đoạn, cả bài . - Từng cặp HS nhìn SGK, luyện đọc trước khi thi. - Từng cặp, tổ thi đọc tiếp nối 5 câu dưới 5 tranh. - Từng cặp, tổ thi đọc cả bài. 1 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC: Mỗi HS nói điều mình biết về đảo Nam Yết qua 1 tấm ảnh. - 1 HS làm mẫu với ảnh 1. - Mỗi HS chọn 1 ảnh, nói điều mình biết về đảo Nam Yết qua ảnh đó. VD: + Ảnh 2: Từ xưa, Việt Nam đã làm chủ Nam Yết. / Ảnh cột mốc chủ quyền trên đảo Nam Yết. + Ảnh 3: Đây là đèn biển ở Nam Yết. / Nam Yết có nhà cửa, có đèn biển. + Ảnh 4: Chiến sĩ trồng rau ở Nam Yết. / Các chú bộ đội sống ở Nam Yết như nhà. + Ảnh 5: Các chú bộ đội nắm chắc tay súng bảo vệ đảo Nam Yết. / Nam Yết là bộ phận của Tổ quốc Việt Nam. GV: Bài đọc giúp các em biết về đảo Nam Yết của nước ta và về cuộc sống của các chú bộ đội bảo vệ đảo Nam Yết. 4. Củng cố, dặn dò - Hôm nay con học vần gì? - Tìm một số từ có vần yên/ yêt. - Chia sẻ với người thân về đảo Nam Yết. TẬP VIẾT (1 tiết – sau bài 64, 65) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng in, it, iên, iêt, đèn pin, quả mít, cô tiên - viết chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập a) HS nhìn bảng, đọc: in, đèn pin, it, quả mít, iên, cô tiên, iêt, viết. b) Tập viết: in, đèn pin, it, quả mít. - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết vần in, it; độ cao các con chữ. - GV vừa viết từng chữ ghi vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao của các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (mét). - HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: iên, cô tiên, tiết, viết (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò - Đọc lại một số từ vừa học. - Tuyên dương những bạn viết cẩn thận, tích cực học tập. TIẾNG VIỆT: BÀI 67: on - ot (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần on, vần ot; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần on, ot. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần on, vần ot. - Viết đúng các vần on, ot; các tiếng (mẹ)con ,( chim) hot (trên bảng con) 2. Phát triển các năng lực chung - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con). 3. Phẩm chất - Kiên nhẫn, tỉ mỉ và cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Máy tính, tivi, học liệu điện tử - Học sinh: Bảng con, thẻ chữ, bộ ĐD Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Khởi động: (Hoạt động Mở đầu) -2 HS tiếp nối nhau đọc bài Nam Yết của em (bài 66). HS 3 trả lời câu hỏi: Nói điều em biết về đảo Nam Yết qua 1 tấm ảnh. - GV giới thiệu vần mới: Hôm nay cô sẽ cùng cả lớp tìm hiểu thêm hai vần mới. - HS theo dõi lắng nghe. 2. Chia sẻ và khám phá (Hoạt động Hình thành kiến thức mới) Mục tiêu: - Nhận biết vần on, vần ot; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần on, ot.
- 2.1. Dạy vần ên - GV chiếu tranh cho HS quan sát hỏi : Tranh vẽ gì? - HS nói: mẹ con/ con. - Phân tích tiếng con. Đánh vần: cờ - on - con / con. - Đánh vần, đọc trơn: o-nờ-on/ cờ-on-con/ con- Tiếng con có những phần nào? - Phần nào chúng ta chưa học? - Gv giới thiệu và phát âm mẫu vần mới on - HS đánh vần: o - nờ- on. (theo dãy) - HS thảo luận nhóm 2 để phân tích vần on - Các nhóm báo cáo: vần on gồm âm o đứng trước, âm n đứng sau. 2.2. Dạy vần ot (như vần on) Đánh vần, đọc trơn: o - tờ - ot / hờ - ot - hot - sắc - hót/ hót. - Vần có âm cuối t kết hợp được mấy thanh? -HS cài vào bảng cài on - con/ ot - hót * Củng cố: - HS đọc lại 2 vần mới học: on, ot, 2 tiếng mới học: con, hót. 3. Luyện tập (Hoạt động Luyện tập, thực hành) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần on, vần ot. - Tìm được các tiếng ngoài bài có hai vần vừa học - Viết đúng các vần on, ot; các tiếng ( mẹ ) con, (chim) hót (trên bảng con). 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mọi hình) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ: nón lá, quả nhót, rót trà,... - HS làm bài trong VBT; nói kết quả. GV nối trên bảng từng hình ảnh với từ ngữ. - GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) rót trà, 2) nón lá, 3) sọt cá,... - Tìm các tiếng có hai vần vừa học qua trò chơi “Truyền điện” - HS làm bài trong VBT. 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa học: on, ot, mẹ con, chim hót. b) Viết: on, ot - 1 HS đọc, nói cách viết vần on. / GV viết mẫu, hướng dẫn: Viết o trước, n sau; các con chữ o,n đều cao 2 li. - Làm tương tự với vần ot. - HS viết bảng con: on, ot (2 lần) c) Viết: con,hót (như mục b)