Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 1 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 1 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2022_2023.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 1 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 1 BUỔI SÁNG: SINH HOẠT DƯỚI CỜ ( CÔ THẮM DẠY) --------------------------------------------- Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (Thời lượng: 2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 12 tháng 09 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: 1.1.Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui. - Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian. 1.2. Phát triển Năng lực văn học: - Nhận diện được bài văn xuôi. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản thân: yêu lao động, ham học, không lãng phí thời gian. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm), năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập – tìm từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian). - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong lao động, học tập). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi. - 30 thẻ từ và các ô từ ngữ để tổ chức 2 nhóm trò chơi xếp khách vào đúng toa (BT 1 – Luyện tập). 2. Đối với học sinh
- - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. - HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang 4, 5, quan sát các bức tranh. Cách tiến hành: HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang 4, 5, - GV yêu cầu HS mở SGK Tiếng Việt quan sát các bức tranh. 2 trang 4, 5, quan sát các bức tranh. - GV giới thiệu chủ đề mở đầu sách: - HS lắng nghe. Em là búp măng non nói về các bạn thiếu nhi – những măng non, tương lai của đất nước đang hớn hở tới trường. Bài học mở đầu Cuộc sống quanh em nói về thế giới xung quanh các con thật đẹp, thật vui, mọi người, mọi vật đều làm công việc của mình. - GV mời 1 HS đọc to, rõ YC của BT - 1 HS đọc to, rõ YC của BT. Cả lớp Chia sẻ; giao nhiệm vụ cho cả lớp: đọc thầm theo. Cả lớp tiếp nhận nhiệm Quan sát bức tranh miêu tả cuộc sống vụ GV đặt ra. xung quanh các em, thảo luận nhóm đôi, trả lời các CH. GV theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. - GV tổ chức cho vài nhóm báo cáo kết - Một vài nhóm báo cáo kết quả, các quả, các nhóm khác bổ sung.
- - GV chốt đáp án: nhóm khác bổ sung. + Câu 1: Đây là những ai, những vật - HS nghe GV chốt đáp án. gì, con gì? Trả lời: Đây là trường học – các bác nông dân – 2 HS vui vẻ đi học – 1 con trâu to béo – cây dừa xanh tốt – đèn đường – chủ thợ xây đang xây một bức tường – cây chuối tốt tươi – xe tắc xi đi trên đường – 1 con mèo lông vàng xinh xắn – cây hoa cúc vàng. + Câu 2: Mỗi người trong tranh làm việc gì? Trả lời: Bác nông dân ôm một bó lúa, mấy bác đang gặt lúa trên đồng. / Hai HS đang tới trưởng. / Chú thợ xây đang xây một bức tường. + Câu 3: Mỗi vật, mỗi con vật trong tranh có ích gì? Trả lời: Con trâu giúp người cày ruộng. / Con mèo giúp bắt chuột. / Đèn đường chiếu sáng đường phố. / Cây dừa cho trái ngọt. Cây chuối cho quả thơm ngon. / Xe tắc xi chở khách. Cây cúc nở hoa, tô điểm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (60 phút) 1.Hoạt động khởi động: Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nói lời dẫn để tới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm: Các em thấy đấy, mỗi người một công một việc để xây - HS lắng nghe. dựng nên cuộc sống này. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài đọc Làm việc thật là vui. 2. Hoạt động hình thành kiến thức HĐ 1: Đọc thành tiếng
- Mục tiêu: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Làm việc thật là vui: - HS lắng nghe. Giọng đọc vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh; kết hợp giải nghĩa từ ngữ khó: sắc xuân, rục rỡ, tưng bừng, đỡ. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc, sau -HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết đó lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp bài. nối đến hết bài. - Tìm từ khó đọc. VD: quanh ta, tích - Ghi bảng các từ khó đọc , gọi 2-3 HS tắc, mùa màng, tưng bừng,bận rộn đọc các từ khó. Khi theo dõi HS đọc, GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thể đọc cho HS nhắc nhở các em cần nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp. VD, ngắt nghỉ đúng ở câu: Con tu hú kêu / tu hú, tu hú. Cành đào nở hoa / cho - HS luyện đọc theo yêu cầu của GV: sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. ... + 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt các em bên cạnh đứng lên đọc tiếp nối + GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: đến hết bài. Từng cặp HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong nhóm. + HS đọc tiếp nối 2 đoạn theo bàn + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp (cá nhân), + HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp + Cho HS Thi đọc tiếp nối 2 đoạn theo theo cặp. Cả lớp bình chọn. bàn + Yêu cầu cả lớp lắng nghe, bình chọn. + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh + Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. cả bài với giọng vừa phải, không đọc quá to. + GV mời 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn + 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. bài. HĐ 2: Đọc hiểu
- Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui. Cách tiến hành: - 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 CH: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 CH. + Câu 1: Mỗi vật, con vật được nói trong bài đọc làm việc gì? - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận + Câu 2: Bé bận rộn như thế nào? nhóm đôi, sau đó trả lời CH tìm hiểu + Câu 3: Vì sao bé bận rộn mà lúc nào bài bằng trò chơi phỏng vấn. cũng vui? Chọn ý em thích: - GV hướng dẫn HS thực hiện trò chơi a) Vì bé làm việc có ích. phỏng vấn: Mỗi nhóm cử 1 đại diện b) Vì bé yêu những việc mình làm. tham gia. Người tham gia nói to, rõ, tự c) Vì bé được làm việc như mọi vật, tin. Cặp chơi đầu tiên (nhóm 1, nhóm mọi người. 2): Đại diện nhóm 1 đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. - HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trả lời Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. CH bằng trò chơi phỏng vấn. - HS thực hiện trò chơi, trả lời CH: + Câu 1: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. + Câu 1: Đồng hồ tích tắc báo phút, + Câu 2: HS 2 hỏi, HS 1 trả lời báo giờ. Gà trống gáy vang báo trời + Câu 3: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. Sau sáng. Tu hú kêu báo sắp tới mùa vải đó đổi ngược lại, HS 2 hỏi, HS 1 trả chín. Chim bắt sâu bảo vệ mùa màng. lời. Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng. - GV chốt: Xung quanh các em, mọi + Câu 2: Bé làm bài, bé đi học, bé vật, mọi người đều làm việc. Làm việc quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. mang lại lợi ích cho gia đình, cho xã hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn + Câu 3: HS trả lời theo ý thích. nhưng công việc mang lại cho ta niềm hạnh phúc, niềm vui rất lớn. 3. Luyện tập : Mục tiêu: Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian. Cách tiến hành: - 1 HS YC của BT 1. Cả lớp nghe bạn 3.1. BT 1 (Trò chơi xếp hành khách đọc, quan sát tranh minh hoạ. vào toa tàu)
- - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1. Cả lớp nghe bạn đọc, quan sát tranh minh 1 HS đọc YC của BT 1. Cả lớp nghe bạn đọc, quan sát tranh minh hoạ 3 HS cầm 3 tấm biển, mỗi tấm biển đều ghi từ ngữ trên đó hoạ 3 HS cầm 3 tấm biển, mỗi tấm biển đều ghi từ ngữ trên đó - GV chỉ từng tấm biển cho HS cả lớp - HS quan sát, đọc theo GV. đọc 15 từ ngữ, sau đó chỉ từng toa tàu cho HS đọc tên mỗi toa: Toa chở Người – Toa chở Vật – Toa chở Con vật – Toa chở Thời gian. - GV giải thích cách chơi: 3 tấm biển - HS lắng nghe GV giải thích. to ghi tên 15 hành khách. Cần xếp mỗi hành khách vào đúng toa. Đưa người vào toa chở Người, đưa vật vào toa chở Vật, đưa con vật vào toa chở Con vật, đưa thời gian vào toa chở Thời gian. HS chia thành 4 nhóm, tổ chức chơi - GV chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức trò chơi xếp nhanh 15 hành khách vào chơi trò chơi xếp nhanh 15 hành khác 4 toa tàu phù hợp lên bảng. vào 4 toa tàu phù hợp lên bảng. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: + Toa chở Người: em, mẹ. - Cả lớp chơi trò chơi. + Toa chở Vật: đồng hồ, hoa, nhà, rau, trời, (quả) vải. + Toa chở Con vật: Gà, tu hú, chim, sâu. + Toa chở Thời gian: ngày, giờ, phút.
- - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh - Cả lớp và GV cùng nhận xét bài làm, các từ đã xếp vào các toa. thống nhất đáp án. (trình chiếu học liệu 3.2. BT 2 (Tìm thêm ngoài bài đọc các trên tivi) từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời - Cả lớp đọc đồng thanh các từ đã xếp gian) vào các toa. - GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp đọc thầm theo. - 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp đọc thầm theo. - GV lưu ý HS cần tìm những từ ngữ đó ở bên ngoài bài đọc. - HS lưu ý. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT, - HS làm bài vào VBT, báo cáo kết báo cáo kết quả. quả. VD: + Từ chỉ người: ông, bà, chị, thầy giáo, cô giáo,... + Từ chỉ vật: bút, phấn, thước, cặp tóc, áo quần, lê, ổi... + Từ chỉ con vật: mèo, chó, voi, bò, ngan,... + Từ ngữ chỉ thời gian: mùa màng, giây, tuần, tháng, tiết học, Giáng sinh, - GV chốt lại: Những từ các em vừa Tết, năm mới, xuân, hạ, thu, đông... tìm ở trên là từ chỉ sự vật. GV viết - HS lắng nghe, quan sát. bảng: Các từ chỉ người, vật, con vật, - Một vài HS nhắc lại. thời gian,... gọi chung là từ chỉ sự vật. - GV mời một vài HS nhắc lại. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Mục tiêu: Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn của cuộc sống. Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Ô cửa bí mật: Một vài HS mở lần lượt các ở cửa có YC đọc lại một đoạn văn bất kì hoặc những câu văn mình yêu thích. Có ô cửa may mắn viết lời chúc hoặc tặng - HS chơi trò chơi Ô cửa bí mật. tràng vỗ tay. - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết
- làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tập đọc Mỗi người một việc. -HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết Tập đọc sau. V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............ --------------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( T1) (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 12 tháng 09 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Ôn tập củng cố cách đọc, viết và xếp thứ tự các số đến 100 - Làm quen với ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục - Phát triển các năng lực Toán học * Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển các năng lực cho HS a. Năng lực: - Thông qua hoạt động đếm, đọc, so sánh, ước lượng, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến để đưa ra cách thực hiện bài tập. HS có cơ hội được phát triển NL tư duyvaf lập luận toán học ,năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất:Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, .. 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động :(5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài Tập đếm - HS hát và vận động theo video - GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài bài hát Tập đếm. học) B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (20’)
- 1.a. Tìm số còn thiếu ở ô trống rồi đọc Bảng các số từ 1 đến 100 Mục tiêu: Hs nắm chắc thứ tự số để điền đúng Bảng số 100. - GV ghi bài 1a, HD HS xác định yêu cầu bài. - Đọc và xác định yêu cầu bài. - HS làm VBT - GV chữa bài bằng máy soi vở * các câu trả lời của hs dưới đây là dự kiến + Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 + Bảng 100 gồm một trăm số từ được săp xếp theo thứ tự nào 1 đến 100 được săp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn + Dựa vào Bảng 100 có thể đếm bằng những + có thể đếm theo đơn vị, đếm cách nào? theo chục, đếm từ một số nào đó, đếm thêm, đếm bớt . + số nào đếm trước thì bé hơn, + Dựa vào Bảng 100 có thể so sánh các số số nào đếm sau thì lớn hơn,.. như thế nào? +10,20,30,40,50,60,70,80,90 + Nêu các số tròn chục? +11,22,33,44,55,66,77,88,99 + Nêu các số có hai chữ số giống nhau? -HS đổi chéo VBT kiểm tra Tùy thời gian có thể nêu thêm câu hỏi + HS kiểm tra nhau - Chiếu slide đáp án b.Trong Bảng các số từ 1 đến 100 hãy chỉ ra: Mục tiêu: Hs biết được giá trị của một số - Đọc và xác định yêu cầu bài. trong Bảng số 100 - GV ghi bài 1b, HD HS xác định yêu cầu bài. - Gv cho hs chữa bài theo cặp đôi - Hs làm vở ô li + Số bé nhất có một chữ số là số nào? + số 1 + Số bé nhất có hai chữ số là số nào? + số 10 + Số lớn nhất có một chữ số là số nào? + số 9 + Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? + số 99 - GV nhận xét, chốt ý: Cần nắm vững thứ tự + hs lắng nghe số để đọc, viết và xếp thứ tự đúng Bảng số 100 Bài 2. a Số?
- Mục tiêu: Hs biết xác định số chục và số đơn vị trong một số có hai chữ số - GV cho HS đọc yêu cầu bài 2a. - đọc đề bài - Gv chiếu slide - HS hoạt động cá nhân Chữa bài dưới hình thức trò chơi: Chia lớp - Chia sẻ kết quả bài làm với bạn thành 2 đội chơi thi “ Ai nhanh, ai đúng” Tổ cùng bàn 1+2 là đội 1, tổ 3+4 là đội 2. Mỗi đội 2 người - Cả lớp quan sát 2 đội chơi và xếp thành hàng 1 (mỗi người điền 2ô ) dùng cùng chữa bài bút dạ để điền theo thứ tự lần lượt đến hết bảng. Đội nào kết quả đúng mà nhanh hơn đội đó về nhất. Tùy tình hình thực tế chơi GV kết luận. b.Trả lời các câu hỏi ? Mục tiêu: Hs biết phân tích cấu tạo số theo chục và đơn vị. -Hs đọc yêu cầu bài 2b - Gv chiếu slide - HDHS xác định yêu cầu bài tập và làm bài + đọc đề bài - Chữa bài theo hình thức trò chơi “ đố bạn “ theo từng cặp đôi + làm VBT - GV nhận xét, chốt ý: HS phải xác định + Từng cặp chữa bài được số chục, số đơn vị trong số có hai chữ + Chia sẻ trước lớp số, viết số có hai chữ số dưới dạng tổng các - HS lắng nghe . số tròn chục và số đơn vị, cách thành lập số có hai chữ số khi biết số chục và số đơn vị để vận dụng làm dạng bài trên. C. Hoạt dộng vận dụng(5’) Trò chơi “HÁI HOA HỌC TRÒ”: Mục tiêu: Biết ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục.. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, - HS lắng nghe . luật chơi. - Cách chơi: GV đặt sẵn 2 chiếc lọ cắm các bông hoa giấy có ghi số ở mặt bông hoa. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn bông hoa phù hợp để đính lên bảng. - GV thao tác mẫu. - GV cho HS thảo luận nhóm ba . - HS quan sát hướng dẫn. - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - HS thảo luận nhóm 3.. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 2 Nhóm lên thi tiếp sức . - HS lắng nghe. D. Củng cố - Dặn dò(5’)
- - GV nêu lại nội dung bài. - HS lắng nghe . - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............ --------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Mĩ thuật Cô Phan Hà dạy --------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội: BÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 1-Trang 6) (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 12 tháng 09 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được : * Về nhận thức khoa học: - Nêu được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ (hai thế hệ, ba thế hệ, ) - Nói được sự cần thiết của việc chia sẻ, dành thời gian quan tâm, chăm sóc yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh gia đình có hai thế hệ, ba thế hệ vào sơ đồ cho trước. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình hai thế hệ, ba thế hệ. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương của bản thân đối với các thế hệ trong gia đình. Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Các hình trong SGK. - Tranh vẽ, ảnh gia đình HS (hai, ba hoặc bốn thế hệ).
- - Bảng phụ/giấy A2. - Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 2. 2. Đối với học sinh - SGK, tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp - HS trả lời theo gợi ý: Họ tên, tuổi, và trả lời câu hỏi: Hãy kể tên các thành nghề nghiệp, địa chỉ. viên trong gia đình bạn theo thứ tự từ người nhiều tuổi nhất đến người ít tuổi nhất. - GV mời đại diện 3-4 HS trả lời câu 3 - 4 HS trả lời câu hỏi. hỏi. - GV dẫn dắt vấn đề: Gia đình là một cộng đồng người sống chung và gắn bó - HS lắng nghe, tiếp thu. với nhau bởi các mối quan hệ tình cảm, quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng. Gia đình có lịch sử từ rất sớm và đã trải qua một quá trình phát triển lâu dài. Ngày nay, gia đình lớn thường gồm cặp vợ chồng, con cái của họ và bố mẹ của họ. Mọi người luôn yêu thương, chăm sóc và chia sẻ công việc nhà với nhau. Vậy các em có biết những tình huống thường gặp giữa các thế hệ trong gia đình với nhau như thế nào không? Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc với gia đình mình? Chúng ta cùng tìm câu trả lời trong bài ngày hôm nay - Bài 1: Các thế hệ trong gia đình. II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Các thế hệ trong gia đình bạn Hà và bạn An a. Mục tiêu: - Nêu được các thành viên của mỗi thế
- hệ trong gia đình bạn Hà và bạn An. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ. b. Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1, 2 - Quan sát các Hình 1, 2 SGK trang SGK trang 6,7 và trả lời lời câu hỏi: 6,7 và trả lời lời câu hỏi: + Gia đình bạn Hà và bạn An có mấy thế + Gia đình bạn Hà và bạn An có mấy hệ? thế hệ? + Kể các thành viên của mỗi thế hệ + Kể các thành viên của mỗi thế hệ trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn trong gia đình bạn Hà và gia đình An. bạn An - HS quan sát tranh. - HS Hoạt động cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 Gia đình bạn Hà Gia đình bạn An - GV hướng dẫn HS: Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ. Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV mời đại diện một số cặp trình bày - Một số cặp trình bày kết quả làm kết quả làm việc trước lớp. việc trước lớp. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung + Gia đình Hà có 2 thế hệ (thế hệ câu trả lời. thứ nhất là bố mẹ, thế hệ thứ hai là - GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện anh em Hà) câu trả lời. + Gia đình An có 3 thế hệ (thế hệ III. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG thứ nhất là ông bà, thế hệ thứ hai là Hoạt động 2: Giới thiệu về các thế hệ bố mẹ, thế hệ thứ ba là anh em An). trong gia đình em a. Mục tiêu:
- - Giới thiệu được về các thế hệ trong gia đình em. - Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh gia đình có hai thế hệ, ba thế hệ vào sơ đồ cho trước. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân, theo cặp - GV giao việc : + Từng cặp HS giới thiệu cho nhau Bước 2: Làm việc cả lớp nghe về các thế hệ trong gia đình - GV mời đại diện một số HS: Giới thiệu mình: Gia đình có có mấy thế hệ? về các thế hệ trong gia đình mình, kết Từng thành viên của mỗi thế hệ hợp với trình bày sơ đồ các thế hệ trong trong gia đình mình. gia đình mình. + Từng HS vẽ, viết hoặc cắt dán sơ đồ các thế hệ trong gia đình mình vào giấy A4 hoặc vào vở và chia sẻ với bạn bên cạnh. - GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. - HS lắng nghe - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. - HS trình bày kết quả trước lớp - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết gia đình có bốn thế hệ gồm - HS thảo luận trả lời những ai và xưng hô với nhau như thế - HS trả lời: Gia đình có bốn thế hệ gồm có các cụ, ông bà, bố mẹ và con cùng chung sống trong một nhà. + Thế hệ thứ tư (cháu) gọi thế hệ thứ nhất bằng cụ. - Về nhà hoàn thành bài vẽ, viết cắt nào? dán sơ đồ các thế hệ trong gia đình mình . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............ ------------------------------------------------------ Luyện Tiếng việt: Luyện đọc: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 12 tháng 09 năm 2022
- 1.Yêu cầu cần đạt: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui. - Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian. - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong lao động, học tập). 2. Đồ dùng dạy học: 2.1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, SGK 2.2. Học sinh: SGK, Vở BT. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HĐ 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu bài Làm việc thật là vui: Giọng đọc vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh; kết hợp giải nghĩa từ ngữ khó: sắc xuân, rục rỡ, tưng bừng, đỡ. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc theo yêu cầu của GV: + GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc, sau + 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt đó lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp các em bên cạnh đứng lên đọc tiếp nối đến hết bài. Khi theo dõi HS đọc, nối đến hết bài. GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thể đọc cho HS nhắc nhở các em cần nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp. VD, ngắt nghỉ đúng ở câu: Con tu hú kêu / tu hú, tu hú. Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. ... + GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: + HS làm việc nhóm đôi. Từng cặp HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong nhóm. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 2 + HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp đoạn trước lớp theo cặp, yêu cầu cả lớp theo cặp. Cả lớp bình chọn. lắng nghe, bình chọn. + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả + Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. bài với giọng vừa phải, không đọc quá to. + GV mời 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn + 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
- bài. HĐ 2: Đọc hiểu - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 CH. 3 CH. - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trả nhóm đôi, sau đó trả lời CH tìm hiểu lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. bài bằng trò chơi phỏng vấn. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: --------------------------------------------------- BUỔI SÁNG Tiếng Việt: BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM BÀI VIẾT 1 : TẬP CHÉP: ĐÔI BÀN TAY BÉ. CHỮ HOA: A ((Thời lượng: 2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 13 tháng 09 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển các năng lực đặc thù: 1.1.Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Chép lại chính xác bài thơ Đôi bàn tay bé (40 chữ). Qua bài chép, hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. - Nhớ quy tắc chính tả c / k. Làm đúng BT điền chữ c hoặc k vào chỗ trống. - Viết đúng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái theo tên chữ. Thuộc lòng tên 9 chữ cái. - Biết viết chữ cái A viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Ánh nắng ngập tràn biển rộng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 1.2.Phát triển Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong bài chính tả. 2.Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học : Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận; có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 2. Đồ dùng dạy học: 2.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, slide viết bài thơ HS cần chép và bảng chữ cái (BT 3). - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT 3. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ B.
- - Mẫu chữ cái B viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2.2. Học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2., tập một. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV nhắc một số điểm cần lưu ý về - HS lắng nghe. yêu cầu của tiết luyện viết chính tả, viết chữ, việc chuẩn bị đồ dùng cho tiết học (vở, bút, bảng,...). - GV nhắc nhở HS cần cẩn thận, kiên nhẫn khi làm BT. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu mục đích và yêu cầu của bài học (như trong phần Mục tiêu yêu cầu - Lắng nghe cần đạt). * Hoạt động 2: Tập chép - GV đọc trên bảng bài thơ HS cần tập - Cả lớp nhìn bảng, đọc thầm theo. chép: Đôi bàn tay bé; yêu cầu cả lớp nhìn lên bảng, đọc thầm theo. - - GV mời một số HS đọc lại bài thơ Một số HS đọc lại bài thơ trước lớp, trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm cả lớp đọc thầm theo. theo. - GV đặt câu hỏi và hướng dẫn HS - Lớp trưởng điều hành cá nhân chia nhận xét bài thơ: sẻ trước lớp các câu hỏi của GV + Bài thơ nói điều gì? - HS nghe câu hỏi và trả lời. VD: + Tên bài được viết ở vị trí nào? + Bài thơ nói về đôi bàn tay bé siêng năng, chăm chỉ, rất đáng yêu. + Bài có mấy dòng thơ? Mỗi dòng có + Tên bài được viết ở giữa trang vở, mấy tiếng? Chữ đầu câu viết như thế cách lề khoảng 4 ô li. nào? + Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5 - GV gọi một số HS trả lời câu hỏi, yêu tiếng, chữ đầu câu viết hoa, lùi vào 3 cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. ô li tính từ lề vở. - GV nhận xét, chốt đáp án, hướng dẫn - Một số HS trả lời câu hỏi. Cả lớp HS chuẩn bị viết. lắng nghe, nhận xét. - GV nhắc HS chú ý chép đúng những - HS lắng nghe. từ ngữ khó: bàn tay, bé xíu, siêng năng, xâu kim, nhanh nhẹn,... - HS lắng nghe, lưu ý. - GV yêu cầu HS nhìn mẫu chữ trong
- vở Luyện viết 2, tập một, chép vào vở. GV theo dõi, uốn nắn. - HS nhìn mẫu chữ trong vở Luyện - GV yêu cầu HS đọc lại bài, tự chữa viết 2, tập một, chép vào vở. lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép. - HS đọc lại bài, tự chữa lỗi bằng bút - GV nhận xét, đánh giá 5 – 7 bài về chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép. các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày; yêu cầu cả lớp lắng nghe, tự sửa - HS lắng nghe, tự sửa bài của mình. bài của mình. Hoạt động 3: Điền chữ c hoặc k - GV nêu yêu cầu của BT: Chọn chữ c - HS lắng nghe. hoặc k để điền phù hợp với ô trống. - GV mời 1 HS nhắc lại quy tắc chính - HS nhắc lại quy tắc chính tả của c tả của c và k. GV chốt: k + e, ê, i; c + và k, lắng nghe GV chốt đáp án. a, o, ô, u, ư. - GV yêu cầu cả lớp làm BT vào vở - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm Luyện viết 2, tập một. GV mời 1 HS bài vào vở. lên làm BT trên bảng. - GV mời một số HS nhận xét bài làm - Một số HS trình bày bài làm của trên bảng của bạn và trình bày bài làm mình và nhận xét bài trên bảng của của mình; yêu cầu cả lớp lắng nghe, bạn. nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án, yêu cầu HS - HS lắng nghe, tự sửa bài vào vở. tự sửa lại bài: cái đồng hồ, con tu hú, tiếng kêu, câu chuyện, kì lạ. Hoạt động 4: Hoàn chỉnh bảng 9 chữ cái - GV mở bảng phụ đã viết bảng chữ - HS lắng nghe. cái, nêu yêu cầu: Viết vào vở những chữ cái còn thiêu theo tên chữ. - GV chỉ cột có 9 tên chữ cái cho cả - Cả lớp đọc theo GV. lớp đọc. - GV mời 1 HS làm bài trên bảng lớp, - 1 HS làm bài trên bảng lớp, các HS yêu cầu các HS còn lại làm bài vào còn lại làm bài vào VBT. VBT. - GV sửa bài, chốt đáp án: a, ă, â, b, c, - HS lắng nghe, sửa vào VBT. d, đ, e, ê. - GV cho cả lớp đọc thuộc lòng bảng 9 - Cả lớp đọc thuộc lòng 9 chữ cái tại chữ cái tại lớp. lớp. Hoạt động 5: Viết chữ A hoa 5.1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận
- xét - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi - HS quan sát, trả lời câu hỏi. HS: Chữ A hoa gồm mấy nét, cao mấy li?. GV chốt đáo án: Chữ A hoa gồm 3 nét, cao 5 li. - GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: Nét 1 gần - HS quan sát, lắng nghe. giống nét móc ngược (trái) nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiên về bên phải. Nét 2 là nét móc phải. Nét 3 là nét lượn ngang. - GV hướng dẫn HS cách viết: - HS quan sát, lắng nghe. + Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3 (ĐK 3), viết nét móc ngược (trái) từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở ĐK 6. + Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải. Dừng bút ở ĐK 2. + Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải. - GV viết mẫu chữ A hoa cỡ vừa (5 - HS quan sát. dòng kẻ li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi. 5.2. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng - GV cho HS đọc câu ứng dụng: Ánh - HS đọc câu ứng dụng. nắng ngập tràn biển rộng. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ A hoa - HS quan sát, nghe câu hỏi, trả lời: (cỡ nhỏ) và h, g, b cao mấy li? Chữ p Chữ A hoa (cỡ nhỏ) và h, g, b cao cao mấy li? Chữ t cao mấy li? Những 2,5 li. Chữ p cao 2 li. Chữ t cao 1,5 chữ còn lại (n, ă, â, a, i, ê, ô, r) cao li. Những chữ còn lại cao 1 li. mấy li? GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi, sau đó chốt đáp án. + Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên - HS lưu ý. A, ă. Dấu nặng đặt dưới â,... - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng - HS viết câu ứng dụng vào vở. vào vở Luyện viết 2, tập một. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV đánh giá nhanh 5 – 7 bài. Sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ vụ giao vể nhà. viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy:( Nếu có) --------------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (Tiết 2) (Thời lượng:1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 13 tháng 09 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Ôn tập củng cố cách đọc, viết và xếp thứ tự các số đến 100 - Làm quen với ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục - Phát triển các năng lực Toán học * Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển các năng lực cho HS a. Năng lực: - Thông qua hoạt động đếm, đọc, so sánh, ước lượng, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến để đưa ra cách thực hiện bài tập. HS có cơ hội được phát triển NL tư duyvaf lập luận toán học ,năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất:Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, thẻ Đ/S .. 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động – (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi, kiểm tra lại bảng số đã học - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát - HS hát và vận động theo video bài vận động bài Tập đếm hát Tập đếm. - Đếm các số từ 46 đến 63 - Nêu các số tròn chục? - GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài - HS trả lời học)



