Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 10 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 10 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 10 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 10 Thứ Hai, ngày 15 tháng 11 năm 2021. Thể dục ------------------------------------------------ Môn: Tiếng Việt ( Lớp 2C) CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ BÀI 14: CÔNG CHA NGHĨA MẸ BÀI ĐỌC 2: CON NUÔI ( Thời lượng: 2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 15 tháng 11 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). ▪ Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện đề cao tình cảm của các thành viên trong gia đình, không phân biệt con đẻ hay con nuôi. ▪ Biết nói lời đồng ý, đặt câu theo mẫu Ai thế nào?. + Năng lực văn học: - Nhận diện được văn bản truyện. Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương với các thành viên trong gia đình, không phân biệt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ( Tiết 1) 1. Khởi động: GV Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 1
- từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng học bài Con nuôi để hiểu con nuôi là gì và dù là con nuôi hay con đẻ thì các thành viên trong gia đình đều yêu thương nhau, đối xử với nhau không phân biệt. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. - HS đọc thầm theo. Cách tiến hành: - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài làm - GV đọc mẫu bài Con nuôi. mẫu để cả lớp luyện đọc theo. Cả lớp - GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của đọc thầm theo. bài làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để cả lớp hiểu 2 từ: chần chừ, kiêu - HS luyện đọc theo nhóm 3. hãnh. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - Các nhóm đọc bài trước lớp. 3 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. đọc của bạn. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp - HS lắng nghe. ý cách đọc của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ. 3. HĐ 2: Đọc hiểu ( Tiết 2) Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản. - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm Cách tiến hành: đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm CH bằng trò chơi phỏng vấn. ( 1banj bài đọc, thảo luận nhóm đôi theo các nêu câu hỏi, 1 bạn trả lời) CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH + Câu 1: Cô giáo yêu cầu cả lớp xem bằng trò chơi phỏng vấn. tranh rồi nhận xét về bức tranh. - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng + Câu 2: Vì Hoàng nhận ra trong cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi tranh, một cậu bé có màu tóc và khuôn nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện mặt khác hẳn mọi người. nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn + Câu 3: Theo Ngọc, mọi người trong đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau bức tranh rất yêu quý nhau. đó đổi vai. + Câu 4: Câu nói giúp mình hiểu: Bạn Ngọc được bố mẹ nuôi rất yêu thương là: Bố mẹ tớ bảo: “Con nuôi không được cha mẹ sinh ra nhưng được nuôi dưỡng và lớn lên từ trái tim yêu thương của cha mẹ”. 2
- - HS lắng nghe. - GV nhận xét, chốt đáp án. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Biết nói lời đồng ý, đặt câu theo mẫu Ai thế nào?. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc lần lượt YC của 2 - HS trình bày kết quả trước lớp. BT phần Luyện tập. - GV YC HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT vào VBT. Bạn nói rất đúng ý tớ. Mọi người trong - GV nhận xét, gợi ý đáp án: gia đình này rất yêu quý nhau. + BT 1: Nói lời đồng ý: Bố mẹ bạn Ngọc nói rất đúng và rất a) Với nhận xét của bạn Ngọc về bức hay. Em hoàn toàn đồng ý với câu nói tranh của bố mẹ bạn Ngọc. b) Với câu nói của bố mẹ bạn Ngọc Bố mẹ nuôi yêu thương bạn Ngọc bằng + BT 2: Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? cả trái tim. để nói về: Bạn Ngọc rất yêu thương bố mẹ nuôi. a) Tình cảm của bố mẹ nuôi với bạn Ngọc b) Tình cảm của bạn Ngọc với bố mẹ nuôi 5. Vận dụng. - Gọi 1HS đọc lại toàn bài Học sinh trả lời - Sau tiết học em hiểu được điều gì về tình cảm của những người thân trong gia đình em. - Gv nhận xét tết học V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có): ------------------------------------------------- Môn: Toán ( Lớp 2C) BÀI 38 : KI-LÔ-GAM (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 15 tháng 11 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Học xong bài này học sinh đạt được các yêu cầu sau: 3
- - Biết được biểu tượng về đại lượng khối lượng. Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng. - Biết cái cân đĩa và một số loại cân khác là dụng cụ để đo đại lượng, khối lượng. Biết đọc số đo trên các cân theo đơn vị ki-lô-gam. - Thực hàn cân một số đồ vật trong tực tế và tính toán theo đơn vị ki-lô-gam - Phát triển các năng lực toán học và phẩm chất: + Năng lực: HS phát triển về NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề, NL mô hình hóa toán học. + Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: 2 cái cân với các quả cân theo đơn vị kg, 1 cân đĩa (cân đồng hồ) HS: SHS, bảng con, Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG TG ND các hoạt động HĐ của GV HĐ của HS DH 5' A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động động - GV cầm trên tay 1 quyển HS trả lời Mục tiêu: Tạo tâm sách và 1 quyển vở và hỏi thế vui tươi, phấn vật nào nặng hơn, vật nào khởi nhẹ hơn - GV đưa cân 2 đĩa và giới - HS quan sát thiệu bài nghe - GV nhận xét - tuyên B. Hoạt động hình dương 12' thành kiến thức Mục tiêu: Nhận biết - HS nghe - ghivở được vật nặng hơn, - Gv kết hợp giới thiệu bài nhẹ hơn. Biết dùng cân để cân 1 vật - Tay ph¶i cÇm 1quyÓn s¸ch HS quan sát a/ Giới thiệu ki-lô- to¸n, tay tr¸i cÇm 1 quyÓn gam vë. ? QuyÓn nµo nÆng h¬n HS trả lời quyÓn nµo nhÑ h¬n? - NhÊc qu¶ c©n 1kg vµ 1 Quan sát quyÓn vë ? VËt nµo nÆng h¬n? vËt nµo HS trả lời nhÑ h¬n? Tương tự Quan sát quả đu lắng nghe đủ và quả na đặt trên 1 cái cân ? Quả đu đủ nặng hơn hay HS trả lời 4
- quả na nặng hơn -KL: Trong thùc tÕ cã vËt nghe nÆng h¬n hoÆc nhÑ h¬n vËt kh¸c. Muèn biÕt vËt nµo nÆng nhÑ thÕ nµo ta ph¶i c©n vËt ®ã. - Giới thiệu quả cân 1kg - Để biết được vật đó cân HS quan sát - nghe nặng bao nhiêu , người ta dùng đơn vị ki-lô-gam - GV đưa cho HS quan sát HS quan sát quả cân 1kg ! GV cho HS đọc HS đọc nối tiếp kg viết là Ki-lô-gam viết bảng - đọc ! Viết bảng 1kg ! quan sát Cân đường và 1 HS trả lời b/ giới thiệu cái cân quả cân 1kg em thấy thế nào 2 đĩa - Quan sát hình SGK và đồ quan sát - nhận xét dùng ? Đĩa cân 1 cô có vật gì gói đường ? Đĩa cân 2 cô có vật gì 1 quả cân 1kg - Đây là cân 2 đĩa ! Em hãy quan sát kim của - cỉ vạch giữa cân chỉ ở vạch nào ? Cân ở trạng thái nào - trạng thái cân bằng - Vậy ta nói cân nặng của HS nghe - quan sát gói đường bằng cân nặng của quả cân và bằng 1kg - GV có thể cho HS quan sát cân 1 vật khác để phân biệt vật nhẹ hơn, nặng hơn - Gv hướng dẫn viết đầy đủ ki-lô-gam và viết tắt kg 10' C.Hoạt động vận dụng Mục tiêu:Biết vận dụng phân biệt vật nặng hơn, nhẹ hơn, làm tính có kèm theo đơn vị kg Bài 1/76 Số? - Nêu yêu cầu bài 1 2 HS nêu ? Bài 1 yêu cầu gì 2 HS trả lời 5
- HS biết được trọng Quan sát hình SGK Lớp QS lượng của đồ vật ? Con cá cân nặng bao nhiêu kg 2kg ? Vì sao em biết vì kim chỉ vào giữa, - Nhận xét- đánh giá đĩa cân có 2 quả cân - Đây là cân 2 đĩa 1kg Quan sát hình 2 ? quả dưa cân nặng bao Lớp QS nhiêu kg 3kg ? Vì sao em biết - Nhận xét - đánh giá kim đồng hồ chỉ vào số ? Em có nhận xét gì về 2 3 loại cân của bài 1 - Nhận xét - chốt Bài 2:Biết tính có Nêu yêu cầu bài kèm theo đơn vị kg ? Bài yêu cầu em làm gì 2 HS nêu Tính (Theo mẫu) Quan sát - nhận xét mẫu 2 HS 36kg - 9kg = 27kg ? Mẫu làm như thế nào Lớp QS Tương tự Làm bài - tính có kèm đơn vị - Nhận xét - giải thích cách HS làm bảng con - làm bảng lớp Bài 3/77 ? Bài 2 củng cố kiến thức gì 2 HS nêu 3' Thảo : 29kg Nêu yêu cầu bài 3 Huy nặng hơn: 3kg ? Bài toán cho em biết điều HS làm bài baoscaos Huy : ... kg? gì kết quả. ? Bài toán hỏi gì ? Bài toán thuộc dạng toán nào Làm bài - Nhận xét - đánh giá D.Củng cố- dặn dò -Bài học hôm nay ,con đã Mục tiêu:Ghi học thêm được điều gì? HS quan sát - trả lời nhớ,khắc sâu nội GV cho cân 1 đồ vật HS nêu dung bài trọng lượng của đồ vật đó - Dặn dò VI. ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỐNG SAU TIẾT DẠY (nếu có): 6
- ------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 16 tháng 11 năm 2021. Môn: Tiếng Việt (Lớp 2C) CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ BÀI 14: CÔNG CHA NGHĨA MẸ BÀI VIẾT 2: VIẾT VỀ MỘT VIỆC BỐ MẸ ĐÃ LÀM ĐỂ CHĂM SÓC EM (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 16 tháng 11 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: a) Rèn kĩ năng nói: ▪ Kể được với các bạn về một việc bố mẹ đã làm để chăm sóc mình. ▪ Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, động tác. b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. + Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc; biết viết lại đoạn văn (4 – 5 câu) kể về ông bà. 2. Phẩm chất - Tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - VBT. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài 7
- Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. Thực hành kể chuyện 2.1. HĐ 1: Kể một việc bố mẹ đã làm để chăm sóc em (BT 1) Mục tiêu: HS kể được một việc bố mẹ đã làm để chăm sóc em. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC và gợi ý của - 1 HS đọc to YC và gợi ý của BT 1 BT 1. trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, - HS làm việc cá nhân, chuẩn bị câu chuẩn bị câu chuyện để kể với các bạn. chuyện để kể với các bạn. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ, - HS thảo luận nhóm nhỏ, tập kể tập kể chuyện trong nhóm chuyện trong nhóm. - GV mời một số HS kể chuyện trước - Một số HS kể chuyện trước lớp. lớp. - GV và cả lớp nhận xét. - Cả lớp và GV nhận xét. 2.2. HĐ 2: Dựa vào những điều đã kể ở BT 1, viết đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một việc bố mẹ đã làm để chăm sóc em Mục tiêu: HS biết viết lại đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một việc bố mẹ đã làm để chăm sóc em. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS xác định YC của - HS xác định YC của BT 2. BT 2. GV hướng dẫn HS: Dựa vào câu chuyện các em vừa chuẩn bị ở BT 1, bây giờ các em hãy viết lại thành một đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một việc bố mẹ đã làm để chăm sóc mình. - Một số HS viết bài lên bảng. Cả lớp - GV mời một số HS viết bài của mình nghe GV nhận xét, sửa bài. lên bảng. GV nhận xét, sửa bài. 5. Vận dụng. 5’ - Sau tiết học em hiểu được điều Học sinh trả lời gì về bố mẹ và những người thân trong gia đình em. - Gv nhận xét tết học V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có): 8
- ------------------------------------------------- Môn: Tiếng Việt (Lớp 2C) CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ BÀI 15: CON CÁI THẢO HIỀN BÀI ĐỌC 1: NẤU BỮA CƠM ĐẦU TIÊN (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 16 tháng 11 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. ▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ nói về bạn nhỏ chăm chỉ, đã nấu xong bữa cơm đầu tiên cho bố mẹ, tất cả đã đủ rồi mà lại thừa một vết nhọ lấm lem dễ thương trên mặt bạn. Bài thơ khen ngợi và khuyến khích các bạn nhỏ phụ giúp bố mẹ và biết nấu cơm cho gia đình. ▪ Nhận biết được kiểu câu Ai thế nào?, nhận biết được các tiếng bắt vần với nhau. + Năng lực văn học: ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. ▪ Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng với bố mẹ; chăm chỉ, biết phụ giúp gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC (Tiết 1) GV hướng dẫn học sinh tự học ở nhà) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 9
- 1. HĐ 1: Đọc hiểu: ( Tiết 2) Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm bằng trò chơi phỏng vấn. đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng CH bằng trò chơi phỏng vấn. VD: 1 cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi bạn hỏi, 1 bạn TL nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện + Câu 1:HS 2: Bạn nhỏ trong bài thơ nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn nấu bữa cơm đầu tiên. đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau + Câu 2: HS 1: a). đó đổi vai. + Câu 3:HS 2: HS chọn theo ý thích. - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe. 2. HĐ 2: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: vào VBT. Nhận biết được kiểu câu Ai thế nào?, nhận biết được các tiếng bắt vần với nhau. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. HS báo cáo kết quả. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2- GV chốt đáp án: + BT 1: Các câu dưới đây thuộc mẫu câu nào? a) Bạn nhỏ rất chăm chỉ. b) Bạn nhỏ lau từng chiếc bát. c) Má bạn nhỏ hồng ánh lửa Trả lời: Mẫu câu Ai thế nào?. + BT 2: Những tiếng trong khổ thơ cuối bắt vần với nhau: b) Tiếng rồi và tiếng nồi. 5. Vận dụng. 5’ - Gọi 1HS đọc lại toàn bài - Sau tiết học em sẽ làm gì để Học sinh trả lời giúp đỡ bố mẹ em. - Gv nhận xét tết học V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có): 10
- --------------------------------------------------- Môn: Toán ( Lớp 2C) BÀI 39: LÍT ( Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 16 tháng 11 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Học xong bài này học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ tên và ký hiệu của nó. - Biết sử dụng ca 1 lít thực hành đong sức chứa của một số đồ vật quen thuộc. - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít. - Phát triển năng lực toán học và phẩm chất +Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. + Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - Ca 1 lít, chai 1lít, ca, cốc, bình nước, . 2. Học sinh: - SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 5’ A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động động -TBHT điều hành trò chơi Mục tiêu: Tạo tâm - Trò chơi Con số may mắn -HS chủ động tham gia thế vui tươi, phấn 1 3 5 chơi khởi 2 4 6 + Giáo viên phổ biến luật chơi, cách + Lắng nghe. chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 3 em. Các đội bốc thăm giành quyền chọn số trước. Mỗi lần các đội chọn 1 số, giáo viên đọc câu hỏi tương ứng với con số đã chọn ấy. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai phải nhường quyền trả lời cho đội kia, đội trả lời sau trả lời đúng cũng được 10 điểm. Nội dung 6 câu hỏi ứng với 6 con số: 1. Nêu cách đặt tính 68 + 32? 11
- 2. 26 + 74 bằng bao nhiêu? 3. Số liền trước của kết quả phép tính 63 + 37 là bao nhiêu? 4. Có 58 lá cờ, thêm 42 lá cờ nữa là bao nhiêu lá cờ? 5. Nêu cách tính 45 + 55? 6. Bạn Hưng nói 76 + 24 lớn hơn 69 + Học sinh tham gia chơi, + 31, đúng hay sai? dưới lớp cổ vũ. + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi. - Lắng nghe. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Học sinh mở sách giáo dương đội thắng cuộc. khoa, trình bày bài vào vở. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Lít 15’ B. Hoạt dộng hình Việc 1: Làm quen với biểu tượng thành kiến thức dung tích (sức chứa). .- HS quan sát . Mục tiêu: Biết cảm - GV cho HS quan sát các vật dụng nhận về sức chứa đựng nước. của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ tên và - HS trải nghiệm trên thí ký hiệu của nó. nghiệm, học sinh quan sát. - Rót đầy nước vào 2 cái cốc thủy - Cốc to. tinh to, nhỏ khác nhau. - Cốc nào chứa được nhiều nước - Cốc bé. hơn ? - Cốc nào chứa được ít nước hơn ? - Theo dõi, lắng nghe. Việc 2: Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít. - Giới thiệu: Ca 1 lít. Nếu rót nước vào đầy ca, ta được 1 lít nước. - 3 học sinh nối tiếp nhau - Để đo sức chứa của 1 cái ca,1 cái đọc. thùng, ta dùng đơn vị đo là lít, lít viết tắt là: l. - Vài học sinh đọc. - Gọi học sinh đọc: 1 lít, 5 lít, 4 - 2 học sinh lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. lít, 12
- - Yêu cầu học sinh viết: 2 lít, 3 lít, 7 lít, Nhận xét, tuyên dương. C. Hoạt dộng thực - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. - HS xác định yêu cầu bài 8’ hành, luyện tập a.HS quan sát kĩ hình ảnh các ca tập. Mục tiêu: Vận dụng đựng nước, GV lưu ý cho HS nhận + HS nhận ra lượng nước được kiến thức kĩ thấy các vạch số chỉ lít nước trên trong mỗi ca ứng với vạch năng về phép cộng, mỗi ca. chỉ mấy lít, đọc được số phép trừ và giải đo lượng nước có trong toán với các số kèm mỗi ca. theo đơn vị lít. - 2 lít - 4 lít Bài 1: - 7 lít a. Mỗi bình sau - Cho học sinh nhận xét. - Học sinh nhận xét. chứa bao nhiêu lít - Giáo viên nhận xét, sửa bài. - Lắng nghe. nước? b. Cho HS đọc kĩ đề bài tập, kết hợp - HS đọc kĩ đề bài tập , quan sát hình minh hoạ (có thể tạo quan sát nhận biết được số điều kiện cho HS quan sát được tình lít nước rót đầy được 3 b.Rót nước từ bình huống rót nước từ bình vào đầy 3 ca, mỗi ca 1 lít. vào đầy ba ca 1l thì cái ca). - HS xác định được số lít vừa hết nước trong nước lúc đầu trong bình là bình. Hỏi lúc đầu 3 lít. bình có bao nhiêu lít nước. - Học sinh nhận xét. - Cho học sinh nhận xét. - Lắng nghe. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. Bài 4: Bài 4: ( trang 79) - HS đọc yêu cầu. - Chiếu bài lên bảng, HS QS và đọc Mục tiêu: Biết liên - HS quan sát các vật dụng hệ thức tế tìm được yêu cầu. và các số đo theo đơn vị một số vật dụng lít. chứa nước với nhiều dung tích khác nhau - HS thảo luận: Kể tên một - YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’ số đồ vật trong thực tế có - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả thể chứa được 1 l, 23 l,10l, Giúp đỡ để học sinh hạn chế hoàn 50l. thành bài tập - Nhận xét, đánh giá. - Lớp lắng nghe, nhận xét - GV chấm nhanh bài làm của một 13
- số học. - Giáo viên nhận xét chung 8’ D. Hoạt dộng vận - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh nêu yêu cầu: dụng - Mẫu: 9l + 8l = 17l Tính (theo mẫu) Bài 2: (trang 79) - Tương tự gọi học sinh lên bảng - Học sinh chú ý, theo Mục tiêu: Vận dụng làm, lớp bảng con. dõi. được kiến thức kĩ - 2 học sinh lên bảng làm, năng về phép cộng, dưới lớp làm vào bảng phép trừ và giải toán với các số kèm con-> chia sẻ theo đơn vị lít. 15 l+5 l=20l 7l + 3l+8 l=18 l 22l-20l=2l - Giáo viên nhận xét, chữa bài. 37l-2l-2l=33l - Học sinh lắng nghe. 4’ E.Củng cố- dặn dò Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được - HS nêu ý kiến Mục tiêu: Ghi nhớ, củng cố kiến thức gì? - HS lắng nghe khắc sâu nội dung GV nhấn mạnh kiến thức tiết học bài GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DAY (nếu có): . . . ------------------------------------------------ Môn: Tự nhiên và xã hội ( Lớp 2C) BÀI 9: AN TOÀN KHI ĐI TRÊN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ( Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 16 tháng 11 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nêu được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông (ví dụ: xe máy, xe buýt, thuyền). 2. Năng lực - Năng lực chung: • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: 14
- • Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông. • Vẽ, viết khẩu hiệu hoặc sưu tầm tranh ảnh về an toàn khi đi phương tiện giao thông. 3. Phẩm chất - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông. - Biết đội mũ bảo hiểm đúng cách để đảm bảo an toàn. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. - Mũ bảo hiểm xe máy. b. Đối với học sinh - SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS - HS trả lời: Trong các hình dưới quan sát các hình 1, này, những hành động không đảm 2, 3 SGK trang 47 và bảo an toàn giao thông: trả lời câu hỏi: Trong + Hình 1: Đèo hai người đi xe đạp. các hình dưới đây, + Hình 2: Vừa ngồi một bên, vừa những hành động nào cầm ô khi ngồi sau xe đạp. không đảm bảo an toàn giao thông? Vì sao? - GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa được quan sát một số hình ảnh về hành động đảm bảo và không đảm bảo an toàn giao thông. Vậy trong cuộc sống hằng ngày, các em đã biết làm thế nào để an toàn 15
- khi ngồi sau xe máy, khi đi xe, an toàn khi đi thuyền chưa? Chúng ta sẽ có câu trả lời khi học xong bài học ngày hôm nay. Chúng ta cùng vào Bài 9: An toàn khi đi trên phương tiện giao thông. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Quy định khi ngồi sau xe máy a. Mục tiêu: - HS thảo luận nhóm, trả lời câu - Nêu được một số quy định khi ngồi sau xe máy. hỏi và thực hành đội mũ bảo hiểm - Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về quy đúng cách. định khi ngồi sau xe máy. - HS trả lời: b. Cách tiến hành: + Một số quy định khi ngồi sau xe Bước 1: Làm việc theo cặp máy: Đội mũ bảo hiểm đúng cách - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 SGK trước khi lên xe; ngồi ngay ngắn, trang 48 và trả lời câu hỏi: hai tay bám chắc vào ngang hông + Dựa vào các hình và người lái xe, hai chân đặt lên chỗ thông tin, nêu một số để chân; trước khi xuống xe phải quy định khi ngồi sau quan sát xung quanh. xe máy. + Em cần thay đổi thói quen phải + Em cần thay đổi quan sát khi xuống xe. Vì như vậy thói quen nào khi ngồi sẽ tránh được phần nào xảy ra va sau xe máy để đảm chạm, tai nạn giao thông, đồng bảo an toàn? Vì sao? thời đảm bảo được an toàn cho Bước 2: Làm việc cả bản thân và người khác. lớp - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - GV bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 3: Quy định khi đi xe buýt và đi thuyền a. Mục tiêu: - Nêu được một số quy định khi đi xe buýt và đi thuyền. - Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về quy định khi đi xe buýt và khi đi thuyền. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp 16
- - GV yêu cầu HS: + Quan sát các hình 1, - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. 2, 3, 4 SGK trang 49 và trả lời câu hỏi: Dựa vào các hình và thông tin dưới đây, nêu một - Đại diện một số cặp trình bày kết số quy định khi đi xe quả làm việc trước lớp. buýt. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. HS trả lời: + Một số quy định khi đi xe buýt: - Quan sát các hình 1, 2, 3, chờ xe ở bến hoặc điểm dừng xe, 4 SGK trang 50 và trả lời không đứng sát mép đường; ngồi câu hỏi: Dựa vào các hình vào ghế, nếu phải đứng thì vịn vào và thông tin dưới đây, nêu cột đỡ hoặc móc vịn; lên và xuống một số quy định khi đi xe khi xe đã dừng hẳn, đi theo thứ thuyền. tự, không chen lấn, xô đẩy. Bước 2: Làm việc cả lớp + Một số quy định khi đi thuyền: - GV bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. mặc áo phao đúng cách trước khi III. VẬN DỤNG, CỦNG CỐ DẶN DÒ lên thuyền; ngồi cân bằng hai bên Thảo luận về cách đi xe buýt và đi thuyền thuyền, ngồi yên không đứng, Bước 1: Làm việc nhóm 4 không cho tay, cho chân xuống - GV yêu cầu: HS thảo luận và nói cho nhau nghe: nước; lên và xuống thuyền khi + Về cách đi xe buýt để đảm bảo an toàn. thuyền đã được neo chắc chắn. + Về cách đi thuyền để đảm bảo an toàn. + Em đã thực hiện đúng và chưa đúng quy định nào khi đi xe buýt hoặc khi đu thuyền. Bước 2: Làm việc cả lớp - HS thảo luận theo nhóm. - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - GV bổ sung và hoàn thiện câu trả lời nhận xét tiết học. V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có): ------------------------------------------------- Thứ Tư, ngày 17 tháng 11 năm 2021. Tiếng Anh ------------------------------------------------ Môn: Toán ( Lớp 2C) BÀI 40: LUYỆN TẬP CHUNG 17
- ( Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 17 tháng 11 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau: - HS được luyện tập tổng hợp về ki-lô-gam, lít. - Vận dụng giải quyết vấn đề - Phát triển phẩm chất, năng lực toán học: + Năng lực: - HS được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán học. + Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 5’ A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động động - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài HS hát và vận động theo Mục tiêu: Tạo tâm Vui đến trường. bài hát Vui đến trường thế vui tươi, phấn khởi - Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo đã biết. 15’ B. Hoạt động thực hành, luyện tập. - Gọi HS đọc yêu cầu. Mục tiêu: Biết nhìn - HS đọc - Bài 1 yêu cầu gì? vào tranh tìm cân - HS nêu( điền số) - GV cho HS thảo luận nhóm 2 để nặng và sức chứa - Cá nhân HS quan sát nói tìm ra kết quả trong 03 phút của vật cho bạn nghe cân nặng và Bài 1: (trang 80) sức chứa của người, vật có trong bài tập. - GV chiếu hình vẽ minh họa, mời - HS chỉ vào tranh vẽ diễn đại diện các nhóm lên chỉ và nêu kết đạt theo ngôn ngữ cá quả ở phần a và b. nhân. - Nhận xét đánh giá và kết luận: a/ Túi gạo cân nặng 5kg, bạn Lan - HS đối chiếu, nhận xét cân nặng 25kg. b/ Hình vẽ có tất cả 22 lít. 18
- 15’ Mục tiêu: Biết nhìn - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc vào tranh tính được - Bài tập cho biết gì? yêu cầu con - HS trả lời cân nặng và sức làm gì? chứa của vật bằng cách thực hiện phép - Muốn biết quả sầu riêng nặng bao - HS thảo luận nhóm đôi. tính. nhiêu ki-lô-gam ở phần a và phải đổ Bài 2 ( trang 80) thêm bao nhiêu lít nước vào can ở phần b con phải làm thế nào?-> Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm kết quả. - Gọi HS chữa bài - HS lên trình bày bài làm. Trả lời: a/ Quả sầu riêng cân nặng 3kg. b/ Phải đổ thêm 5 lít nước nữa thì đầy can. - Lớp chia sẻ: - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng. Dự kiến chia sẻ: a/ Đĩa cân thứ nhất nặng 4kg, đĩa + Vì sao bạn tìm được quả cân thứ hai gồm quả sầu riêng và sầu riêng nặng 3kg? quả cân 1kg thì nặng tất cả 4kg. Ta + Bạn nào có đáp án khác? lấy 4 – 1 = 3kg. Vậy quả sầu riêng nặng 3kg. + Vì sao phải đổ thêm 5 lít nước nữa để đầy can? b/ Chiếc can chứa 10 lít, trong can đã có 5 lít nước. Ta lấy 10 lít – 5 lít = 5 lít. Vậy cần đổ thêm 5 lít nước cho đầy can. - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu của bài Bài 4 ( trang 81) - HS trả lời - Bài tập cho biết gì? yêu cầu con Mục tiêu: Vận dụng làm gì? vào giải bài toán - HS làm bài giải vào vở. thực tế (có lời văn) - Muốn biết buổi chiều cửa hàng liên quan đến phép bán được bao nhiêu lít sữa con làm 19
- cộng. thế nào? -> Cả lớp làm bài vào vở. - HS lên trình bày bài làm. - Gọi HS chữa bài Dự kiến chia sẻ: - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài + Vì sao bạn tìm được làm đúng. buổi chiều cửa hàng bán Bài giải được 50 lít sữa? Buổi chiều cửa hàng bán được + Bạn nào có đáp án khác? số sữa là: + Bài toán thuộc dạng 35 + 15 = 50 ( lít) toán nào đã học? Đáp số: 50 lít * GV chốt cách giải bài toán về nhiều hơn. 4’ C. Vận dụng: Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được - HS nêu ý kiến củng cố kiến thức gì? Củng cố - dặn dò GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - HS lắng nghe Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung GV đánh giá, động viên, khích lệ bài HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có): . . . --------------------------------------------------- Môn: Tiếng Việt (Lớp 2C) CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ BÀI 15: CON CÁI THẢO HIỀN BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ: MAI CON ĐI NHÀ TRẺ ( Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 17 tháng 11 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 20



