Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 10 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 10 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2022_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 10 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)
- BUỔI SÁNG Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2022 Hoạt động trải nghiêm (Sinh hoạt dưới cờ) TUẦN 10: TƯỞNG NIỆM CÁC NẠN NHÂN TỬ VONG VÌ TAI NẠN GIAO THÔNG KẾ HOẠCH NHỎ “GÓP VIÊN GẠCH HỒNG” I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai để thực hiện. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - HS hứng thú với các nội dung Liên đội phát động. - Nghe thông điệp tưởng niệm các nạn nhân tử vong vì tai nạn giao thông năm 2022. - Tham gia chương trình Kế hoạch nhỏ “Góp viên gạch hồng tô tạo chứng tích tội ác chiến tranh”. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Chuẩn bị 1000đ – 2000đ tham gia chương trình Kế hoạch nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới - Liên đội trưởng đọc điểm thi * Đánh giá tuần 9 đua trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. GV phụ trách nhận xét, đánh giá tuần qua: HS lắng nghe - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo
- các nội dung quy định của Liên đội. - Tổ chức SHDC: Giới thiệu sách chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. (Lớp 5A và Lớp 5D). - Các em hưởng ứng các hoạt động tri ân ngày NGVN 20/11 như vẽ tranh, làm thơ, làm bưu thiếp, hát, múa, - GV trực đã cho HS tập bài thể dục đầu giờ và giữa giờ. * Kế hoạch tuần 10: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo HS lắng nghe. các nội dung quy định của Liên đội. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục. - Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam HS lắng nghe. 20- 11 chủ đề “Gửi lời tri ân”.(Học sinh làm bưu thiếp, vẽ tranh, làm thơ, HS nghe thông điệp. làm báo tường, hát, múa). - SHDC: - HS ghi nhớ để tham gia giao + Tưởng niệm các nạn nhân tử vong vì thông một cách an toàn. tai nạn giao thông năm 2022. - GV cùng HS tưởng niệm các nạn nhân tử vong vì tai nạn giao thông. - Các lớp tham gia ủng hộ + Phát động phong trào “Kế hoạch nhỏ” Góp viên gạch hồng tôn tạo chứng tích tội ác chiến tranh. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. ------------------------------------------------------- Tiếng Việt: BÀI 10: VUI ĐẾN TRƯỜNG CHIA SẺ - BÀI ĐỌC1: BÀI HÁT TỚI TRƯỜNG (Thời lượng: 2 tiết)
- I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển NL ngôn ngữ -Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60-70 tiếng/phút. -Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu ý câu thơ: Còn bài thơ hay?/ Ở ngay dưới mũ. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Đi học thật là vui. Đến trường là niềm vui lớn của trẻ thơ. - Phận biệt đúng các từ ngữ chỉ sự vật,đặc điểm. - Nhận diện được những từ chỉ đặc điể, trả lời CH Thế nào? 2. Phát triển năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích đói với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. -Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, rèn luyện của bản thân (Thích đi học sẵn sàng tuân thủ nền nếp học tập, mong muốn học tập tố, tìm thầy nìm vui, niềm hạnh phucstrong học tập). 3. Phẩm chất, năng lực 3.1. Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học: Đọc bài và TL được các CH. Nêu được ND bài đọc. Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.Nhận diện được từ ngữ chỉ đặc điểm, trả lời CH Thế nào? - Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, đối xử với các bạn hàng ngày. + Năng lực giải quyết vấn đề: TL được các CH và hoàn thành BT 1,2 ở phần LT. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức thảo luận nhóm, phân công thành viên của nhóm thực hiện trò chơi; biết điều hành trò chơi. 3.2. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè. - Biết sắp xếp thời gian để hoàn thành công việc của bản thân. -Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. - Bồi dưỡng sự ham học, chăm ngoan, yêu thương bè bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát tranh, nêu nội dung phần Chia sẻ, nêu nội dung các bức tranh. tranh, cho biết các bạn nhỏ đang làm gì, vẻ mặt của các bạn như thế nào. - GV chốt: Các bạn nhỏ trong tranh - HS lắng nghe. cùng nhau đi học, đọc sách, ngồi trong lớp học bài và vẻ mặt của các bạn rất vui vẻ.
- - GV dẫn vào chủ điểm Vui đến - HS lắng nghe. trường. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài đọc: Bài học Bài - HS lắng nghe. hát tới trường hôm nay chúng ta học sẽ cho cổ vũ tinh thần học tập và yêu thương bạn bè của các em. * Hoạt động 2: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu bài Bài hát tới trường. - HS đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 5 HS đọc + 5 HS đọc nối tiếp nhau 5 đoạn của nối tiếp nhau 5 đoạn của bài. GV phát bài. hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp đọc thầm theo. * Hoạt động 3: Đọc hiểu - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời trả lời theo nhóm đôi. theo nhóm đôi. - GV mời một số HS trả lời CH theo - Một số HS trả lời CH theo hình hình thức phỏng vấn. thức phỏng vấn: + Câu 1: HS 1: Các bạn trong bài thơ cùng nhau đi đâu? HS 2: Các bạn trong bài thơ cùng nhau đi học. + Câu 2: HS 2: Các bạn hỏi nhau những gì trên đường? HS 1: Các bạn hỏi nhau trên đường: Thước kẻ bạn đâu? Cây bút bạn đâu? Lọ đầy mực viết chưa? Có đem không? Bài thơ hay để ở đâu?. + Câu 3: HS 1: Em hiểu hai câu thơ “Còn bài thơ hay? Ở ngay dưới mũ” như thế nào? Chọn ý đúng: a) Bạn nhỏ chép bài thơ vào mũ. b) Bạn nhỏ chép bài thơ, để dưới mũ.
- c) Bạn nhỏ thuộc lòng bài thơ trong đầu. HS 2: c) Bạn nhỏ thuộc lòng bài thơ trong đầu. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe, nhận xét. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP BT 1: - GV nêu nhanh YC của BT 1, gọi HS - HS nghe, trả lời CH, viết vào vở trả lời, chốt đáp án, YC HS viết vào vở: đáp án đúng. a) Áo quần sạch sẽ. Từ in đậm sạch sẽ miêu tả đặc điểm của áo quần. b) Bầu trời trong xanh. Từ in đậm trong xanh miêu tả đặc điểm của bầu trời. BT 2: - GV đọc CH của BT 2, mời một số HS - Một số HS trả lời CH. trả lời. - GV hướng dẫn HS: Câu hỏi Là gì? sẽ - HS lắng nghe. cho câu trả lời là sự vật, hiện tượng, con người, định nghĩa, v... Câu hỏi Làm gì? sẽ cho câu trả lời là hành động. Chỉ có câu hỏi Thế nào? mới cho câu trả lời về tính chất, đặc điểm của sự vật, hiện tượng, cho câu trả lời là các từ miêu tả. - GV chốt đáp án: Các từ miêu tả đặc - HS lắng nghe, sửa bài vào vở. điểm ở BT 1 trả lời cho câu hỏi Thế nào?. BT 3: - GV mời 2 HS lên bảng, 1 em xếp các - 2 HS lên bảng hoàn thành BT. từ ngữ vào nhóm từ chỉ sự vật, 1 em xếp các từ ngữ vào nhóm từ chỉ đặc điểm. - GV yêu cầu các HS còn lại làm BT - Các HS còn lại làm BT vào vở. vào vở. - GV mời một số HS nhận xét bài làm - Một số HS nhận xét bài làm trên trên bảng của 2 bạn, nêu đáp án của bảng của 2 bạn, nêu đáp án của mình. mình. - GV nhận xét, chữa bài: + Từ ngữ chỉ sự vật: áo quần, gương - HS nghe và sửa bài theo GV. mặt, bàn chân, bầu trời, bài thơ, bạn bè. + Từ ngữ chỉ đặc điểm: hay, đông đủ, vội, đẹp, trong xanh, sạch sẽ. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
- gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: ------------------------------------------------------- Toán: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 1) (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 37 + 25 dựa vào phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển năng lực chung - Thông qua việc quan sát bức tranh tình huốn, nêu được phép tính cần thực hiện, phát hiện được vấn đề giải quyết, biết cách thực hiện phép tính và nêu kết quả liên quan đến bức tranh tình huống. HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Thông qua việc sử dụng các khối lập phương, cùng với thao tác phân tích chục, đơn vị, gộp lại, trình bày bằng viết, nói cách giải quyết vấn đề, cách giải quyết các bài tập, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học , NL giao tiếp toán học và NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: máy tính; SGK; bảng nhóm 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) *Ôn tập và khởi động: - GV cho HS hát tập thể bài Em tập - HS hát và vận động theo lời và nhạc làm toán bài hát Em tập làm toán - GV cho học sinh chơi trò chơi Xì - HS tham gia trò chơi để ôn tập lại điện để ôn lại các phép công trong các kiến thức đã học phạm vi 20 (cộng vượt qua 10), GV bắt đầu trò chơi với phép tính 7 + 5 = ? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. Cho - HS lắng nghe yêu cầu của GV, thảo
- HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm luận theo nhóm 2 và trả lời câu hỏi: 2 và trả lời câu hỏi: ? Bạn học sinh đang làm gì? - Bạn học sinh đang thực hiện phép cộng/ Bạn học sinh đang thực hiện phép cộng bằng cách sử dụng các khối lập phương. ? Vậy phép tính cộng mà bạn học sinh đang thực hiện là phép tính nào? -37 + 25 - GV nêu vấn đề: Vậy chúng ta làm thế nào để tìm đuợc kết quả phép tính 37 + 25? Cô và các con sẽ cùng nhau thực hiện qua bài học ngày hôm nay nhé! - GV yêu cầu học sinh chuẩn bị các khối lập phương trong bộ đồ dùng học - HS lắng nghe và chuẩn bị học cụ tập. phù hợp (khối lập phương) để thực hành phép cộng. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (12p) - GV huớng dẫn cách tìm kết quả phép - HS lắng nghe GV thực hiện phép cộng 37 + 25 bằng cách sử dụng các cộng bằng cách sử dụng khối lập khối lập phương như sau: phương sau đó tự thực hành theo cá nhân và theo nhóm 2. - Lấy 37 khối lập phương, gài thành từng thanh chục để có 3 thanh ở cột chục, 7 khối lập phương rời ở cột đơn vị. - Lấy tiếp 25 khối lập phương, gài thành từng thanh chục để có 2 thanh ở cột chục , 5 khối lập phương rời ở cột đơn vị. - Thực hiện việc gộp các khối lập phương rời lại với nhau, 7 thêm 5 bằng 12, gài 10 khối lập phương rời lại với nhau được 1 thanh chục và 2 khối lập phương rời. - Gộp các thanh chục với nhau, 3 thêm 2 bằng 5, có thêm 1 thanh chục nữa là 6. Vậy 37 + 25 = 62. - Sau khi GV thực hiện và hướng dẫn - HS thực hiện tại nhóm sau đó lên HS sử dụng khối lập phương để tìm trình bày lại các làm cho cả lớp theo được kết quả phép tính. GV cho HS dõi. thực hiện phép tính cá nhân và theo nhóm 2, sau đó gọi một số nhóm lên trình bày lại cách làm. - GV gọi HS nhận xét cách làm. - HS nhận xét cách thực hiện phép
- - GV hướng dẫn HS cách đặt tính theo tính của các bạn cột dọc, hướng dẫn kỹ thuật nhớ (Hàng - HS lắng nghe và thực hiện đặt tính chục và hàng đơn vị thẳng hàng nhau, cột dọc ra bảng con thực hiện phép tính từ trái qua phải, kẻ phép tính.) - GV cho học sinh thực hiện thêm các - HS thực hiện thêm các phép tính phép tính khác để luyện tập. VD: 35 + theo yêu cầu của GV 28; 66 + 27; 22 + 39 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (15p) Bài 1 (tr.59) - GV cho HS đọc YC bài. - 1 HS đọc YC bài. - YC HS làm bài. - HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài. - HS chữa bài. (?) Nêu cách thực hiện phép tính phép - HS nêu cách thực hiện phép tính từ tính? phải sang trái. Tính từ hàng đơn vị đến hàng chục. - GV nhận xét bài làm. - HS nhận xét. - GV nhấn mạnh và chốt lại cách thực - HS lắng nghe. hiện phép tính. Bài 2 (tr.59) - GV cho HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài vào vở, 4 HS lên - Cả lớp làm bài, 4 HS lên bảng làm. bảng thực hiện. - Gọi HS nhận xét và đổi chéo vở kiểm - HS nhận xét và đổi chéo vở kiểm tra tra bài của bạn. bài của bạn. (?) Nêu cách đặt tính và thực hiện tính - HS nêu: thực hiện đặt tính thẳng của một phép tính trong bài 2? hàng và tính từ hàng đơn vị sang hàng - GV nhận xét và chốt lại cách đặt tính chục. và thực hiện phép tính. - Hs lắng nghe. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3p) - Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. điều gì? - Tìm thâm phép tính có nhớ và tính? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) - -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Mĩ thuật : ( CÔ HÀ DẠY ) --------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (TIẾT 1)
- (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được: *Về nhận thức khoa học: - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Trường học: Một số sự kiện được tổ chức ở trường; giữ vệ sinh và an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường. - Xác định được các hoạt động của HS khi tham gia các sự kiện ở trường. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: -Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin, phân tích vấn đề và xử lí tình huống. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: -Biết cách nhắc nhở các bạn giữ an toàn khi tham gia hoạt động ở trường. * Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất : a. Năng lực: Năng lực chung: -Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b. Phẩm chất: Làm được một số việc thiết thực để chuẩn bị cho một số sự kiện sẽ được tổ chức ở trường. - Biết giữ gìn vệ sinh trường lớp, giữ an toàn trong giờ học, giờ chơi ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: tivi, máy tính, SGK 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh - Lắng nghe. giá chủ đề Trường học (tiết 1) HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Thi “Hái hoa dân chủ” - HS rút phiếu. Bước 1: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu mỗi nhóm lên rút một phiếu, bên trong có ghi một - HS lắng nghe, thực hiện. sự kiện được tổ chức ở trường. Bước 2: Làm việc - HS trả lời: nhóm - Ngày hội đọc sách: - GV hướng dẫn nhóm + Các hoạt động: đọc giới thiệu trưởng phân công các khai mạc ngày hội đọc sách, văn bạn, mỗi bạn nói về nghệ, đọc sách, tặng sách, nêu ý một nội dung như gợi ý trong SGK trang 39: nghĩa ngày hội đọc sách.
- tên sự kiện, các hoạt động, sự tham gia của + Ý nghĩa: giúp các bạn trau học sinh, ý nghĩa, cảm nhận khi tham gia sự dồi thêm kiến thức, hiểu được kiện đó. nhiều hơn về lợi ích của việc Bước 3: Làm việc cả lớp đọc sách. - GV mời các nhóm lần lượt lên trình bày về + Sự tham gia của học sinh: sự kiện nhóm mình đã rút ra được. Các nhóm đông đảo, nhiệt tình và ý thức khác nhận xét, góp ý. cao. - GV nhận xét, đánh giá phần trình bày của + Cảm nhận: ngày hội đọc sách mỗi nhóm, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. vô cùng có ý nghĩa, nó giúp chúng ta hình thành thêm tư duy sáng tạo, học hỏi được nhiều điều thú vị. - Ngày Nhà giá Việt Nam: + Các hoạt động: đọc giới thiệu khai mạc buổi lễ, văn nghệ, tri ân thầy cô. + Ý nghĩa: giúp các em học sinh hiểu được sâu sắc hơn ý nghĩa ngày nhà giáo, từ đó cố gắng nhiều hơn trong học tập. + Sự tham gia của học sinh: đông đảo và ý thức cao. + Cảm nhận: đó là 1 buổi lễ vô cùng có ý nghĩa, giúp học sinh chúng ta nâng cao ý thức trong học tập, cũng như biết ơn thầy cô nhiều hơn, từ đó có sự nỗ lực trong học tập, nâng cao ý thức của bản thân. Hoạt động 2: Trình bày về việc giữ vệ sinh và an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV chia nhóm HS: - HS thảo luận theo nhóm, thực + Nhóm chẵn: Thảo luận chọn một hoạt động hiện yêu cầu. ở trường, nêu các việc nên làm và không nên - HS trình bày: làm để giữ vệ sinh trường học khi các em - Giữ vệ sinh tham gia hoạt động đó. + Những việc không nên làm: + Nhóm lẻ: Thảo luận chọn một hoạt động ở Không vứt rác bừa bãi, không trường, đưa ra một tình huống nguy hiểm, rủi viết lên bàn ghế,... ro có thể gặp khi các em tham gia hoạt động + Những việc nên làm: vứt rác đó và nêu cách phòng tránh. đúng nơi quy định; thường Bước 3: Làm việc cả lớp xuyên lau dọn lớp học, dọn vệ - GV mời đại diện các nhóm chẵn, nhóm lẻ sinh sân trường cũng như lớp lên trình bày trước lớp. học....
- - GV nhận xét, góp ý nội dung và kĩ năng - Giữ an toàn trình bày của các nhóm. + Tình huống, nguy hiểm, rủi ro: rượt đuổi nhau, chơi trò kéo co,... + Cách phòng tránh: Kiểm tra sân chơi, thực hiện đúng luật chơi, kiểm tra độ bền chắc của dây HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) --------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC: BÀI HÁT TỚI TRƯỜNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển NL ngôn ngữ - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH liên quan đến VB.Hiểu ý câu thơ: Còn bài thơ hay?/ Ở ngay dưới mũ. Hiểu ý nghĩa của bài thơ:Bài thơ đi học thật là vui. Đến trường là niềm vui lớn của trẻ thơ. Nhận biết các từ chỉ sự vật và từ chỉ đặc điểm. 2. Phát triển năng lực văn học: - Nhận biết một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. -Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 3. Phẩm chất, năng lực a)Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học: Đọc bài và TL được các CH. Nêu được ND bài đọc. Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.Nhận diện được từ ngữ chỉ đặc điểm, trả lời CH Thế nào? + Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, đối xử với các bạn hàng ngày. b). Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè. - Biết sắp xếp thời gian để hoàn thành công việc của bản thân. -Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. - Bồi dưỡng sự ham học, chăm ngoan, yêu thương bè bạn.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 2.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2.2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu bài Bài hát tới trường. - HS đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 5 HS đọc + 5 HS đọc nối tiếp nhau 5 đoạn của nối tiếp nhau 5 đoạn của bài. GV phát bài. hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp đọc thầm theo. * Hoạt động 2: Đọc hiểu - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời trả lời theo nhóm đôi. theo nhóm đôi. - GV mời một số HS trả lời CH theo - Một số HS trả lời CH theo hình hình thức phỏng vấn. thức phỏng vấn: - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe, nhận xét. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Sau tiết học em biết thêm được điều Luyện đọc diễn cảm bài thơ gì? - Hs nêu --------------------------------------------------------- BUỔI SÁNG Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt: BÀI 10: VUI ĐÊN TRƯỜNG BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: BÀI HÁT TƠI TRƯỜNG. CHỮ HOA: H (Thời lượng: 2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1.Năng lực đặc thù 1.1. Phát triển NL ngôn ngữ: -Nghe - viết lại chính xác bài thơ Bài hát tới trường( 12 dòng). Qua bài viết củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. - Nhớ quy tắc chính tả c/k ,làm đúng BT điền chữ c / k. Làm đúng BT lựa chọn: Điền l / n, dấu hỏi / dấu ngã giải đúng các câu đố - Biết viết các chữ cái H viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Học tập tốt, lao động tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 1.2. Phát triển NL văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của các câu thơ trong bài chính tả nghe –viết và các câu đố. 2.Năng lực chung Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nghe – viết, chọn BT chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân, sửa được lỗi chính tả,... . Đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhận xét, trao đổi về cách viết chính tả, hoàn thành các bài tập chính tả. Nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa; ý nghĩa câu ứng dụng. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Yêu cảnh đẹp, yêu trường, yêu lớp - Phẩm chất nhân ái: Yêu quý bạn bè - Phẩm chất chăm chỉ: Đi học chuyên cần. Có ý thức rèn luyện viết, rèn tính cẩn thận, kiên trì, tính thẩm mỹ khi viết chữ. -Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ trường lớp. Có ý thức hoàn thành mọi công việc được giao; có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. -Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận; có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ H - Mẫu chữ cái H viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Nghe-viết: 1.1. GV nêu nhiệm vụ: - GV đọc mẫu 3 khổ thơ đầu bài Bài - HS đọc thầm theo. hát tới trường.
- - GV mời 1 HS đọc lại 3 khổ thơ, yêu - 1 HS đọc lại 3 khổ thơ, cả lớp đọc cầu cả lớp đọc thầm theo. thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS nghe GV hướng dẫn, nói về nội hình thức của 3khổ đầu bài thơ: dung và hình thức của 3 khổ đầu bài + Về nội dung: 3 khổ thơ đầu nói về thơ. ngày mới bắt đầu, các bạn nhỏ đến trường, giữ gìn vệ sinh, hỏi chuyện nhau về đồ dùng học tập. + Về hình thức: 3 khổ thơ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có 4 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 1.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết. HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại. lại. 1.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi. chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, lắng nghe. lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp với ô trống (BT 2, 3) - GV chiếu YC của BT 2, 3 lên bảng, - HS quan sát, đọc thầm YC của BT, YC cả lớp đọc thầm, hoàn thành BT hoàn thành BT. vào vở. - GV mời một số HS lên bảng hoàn - Một số HS lên bảng hoàn thành BT. thành BT 2, 3. - GV mời một số HS nhận xét bài làm - Một số HS nhận xét bài làm của các của các bạn trên bảng. bạn trên bảng. - GV nhận xét, chữa bài: - HS lắng nghe, sửa bài. + BT 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống: Công, kim, Kiến + BT 3: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù a) nước, lên Là cái bút máy. hợp với ô trống hoặc với tiếng in đậm, b) Chữ, giỏi, kĩ Là quyển sách. rồi giải câu đố: GIẢI LAO Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa H 3.1. Quan sát mẫu chữ hoa H - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét mẫu chữ H.
- xét mẫu chữ H: + Độ cao 5 li, độ rộng 5 li. Cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 2,5 li, gồm 3 nét. - GV hướng dẫn HS cách viết chữ hoa - HS quan sát, lắng nghe. H: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái, dừng ở đường kẻ 6. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút và hơi lượn xuống viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. Đoạn cuối của nét này lượn lên viết nét móc phải, dừng bút ở đường kẻ 2. Nét 3: Lia bút lên trên vào giữa chữ và viết nét sổ thẳng đứng (nét sổ thẳng chia đôi chữ viết hoa H thành hai phần bằng nhau). 3.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Học - HS lắng nghe. tập tốt, lao động tốt. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe. là một trong 5 điều Bác Hồ dạy các em thiếu niên, nhi đồng. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét độ cao của xét độ cao của các chữ cái: các chữ cái theo hướng dẫn của GV. Những chữ có độ cao 2,5 li: H, l, g. Chữ có độ cao 2 li: đ, p. Chữ có độ cao 1,5 li: t. Những chữ còn lại có độ cao 1 li: o, c, â, ô, a, n. 3.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết các chữ H cỡ vừa - HS viết các chữ H cỡ vừa và cỡ nhỏ và cỡ nhỏ vào vở. vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng Học tập tốt, Học tập tốt, lao động tốt cỡ nhỏ vào lao động tốt cỡ nhỏ vào vở. vở. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
- --------------------------------------------------- Toán: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 2) (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 37 + 25 dựa vào phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển năng lực chung - Thông qua việc quan sát bức tranh tình huốn, nêu được phép tính cần thực hiện, phát hiện được vấn đề giải quyết, biết cách thực hiện phép tính và nêu kết quả liên quan đến bức tranh tình huống. HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Thông qua việc sử dụng các khối lập phương, cùng với thao tác phân tích chục, đơn vị, gộp lại, trình bày bằng viết, nói cách giải quyết vấn đề, cách giải quyết các bài tập, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học , NL giao tiếp toán học và NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: máy tính; SGK. 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) - GV gọi 3 HS lên bảng đặt tính rồi - 3 HS lên đặt tính rồi tính. tính: a) 27 + 15 b) 43 + 28 c) 12 + 39 - GV gọi HS nêu cách đặt tính và cách 1-2 HS trả lời miệng. tính phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’) Bài 3 (tr.59) - GV cho HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài. - Cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra - HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra lỗi lỗi sai trong từng phép tính. sai.
- - GV gọi đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm trả lời: + Phép tính 29 + 47 = 66 (sai kết quả vì cộng không nhớ ở hàng chục. Kết quả đúng là 76) + Phép tính 37 + 54 = 81(sai kết quả vì cộng không nhớ ở hàng chục. Kết quả đúng là 91) + Phép tính 42 + 36 = 88(sai kết quả vì đây là phép cộng không nhớ. Kết - Gọi HS nhận xét. quả đúng là 78) - Gv nhận xét và chốt kiến thức về - HS nhận xét. phép cộng không nhớ và có nhớ. - HS lắng nghe HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG( 5p) Bài 4 (tr.59) - Gọi HS đọc bài 4. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. (?) Đề bài cho biết gì và hỏi gì? - Đề bài cho biết trang trại có 28 con - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. dê đen và 14 con dê trắng. - GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp Hỏi trang trại có tất cả bao nhiêu con nhận xét. dê? - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài - HS suy nghĩ và thực hiện bài giải. của bạn. - HS nhận xét bài của bạn. - GV đánh giá HS làm bài. - HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết quả. - HS lắng nghe. - Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. điều gì? - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) - -------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (TIẾT 2) (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được: *Về nhận thức khoa học: - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Trường học: Một số sự kiện được tổ chức ở trường; giữ vệ sinh và an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường. - Xác định được các hoạt động của HS khi tham gia các sự kiện ở trường.
- * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin, phân tích vấn đề và xử lí tình huống. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Biết cách nhắc nhở các bạn giữ an toàn khi tham gia hoạt động ở trường. * Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất : a. Năng lực: Năng lực chung: -Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Năng lực riêng: -Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin, phân tích vấn đề và xử lí tình huống. -Chia sẻ được cảm nhận của bản thân đối với một số sự kiện ở trường. b. Phẩm chất: Làm được một số việc thiết thực để chuẩn bị cho một số sự kiện sẽ được tổ chức ở trường. -Biết cách nhắc nhở các bạn giữ an toàn khi tham gia hoạt động ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: tivi, máy tính, SGK 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và - Lắng nghe. đánh giá chủ đề Trường học (tiết 2) HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Thi “Hùng biện” Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng điều - HS trình bày: Thực hiện vệ sinh khi khiển các bạn cùng phân tích lợi ích của tham gia các hoạt động ở trường học việc đã làm để giữ vệ sinh khi tham gia không chỉ là việc riêng của đội lao các hoạt động ở trường và tập trình công. Bằng cách giữ gìn vệ sinh khi bày. tham gia các hoạt động ở trường học, Bước 2: Làm việc cả lớp bạn sẽ tự hào về hình ảnh của trường - GV mời mỗi nhóm cử một đại diện và sẽ có được trải nghiệm quý giá khi vào “Ban giám khảo”. Với sự giúp đỡ quan tâm đến môi trường sống. của GV, “Ban giám khảo” sẽ đưa ra tiêu Chúng tôi đã nhắc nhở nhau cùng giữ chị chấm điểm cho cuộc thi “Hùng vệ sinh, làm sạch giày dép mỗi khi biện”. vào lớp sau giờ thể dục, vứt rác vào - Trưởng ban “Ban giám khảo” sẽ phổ sọt rác mỗi khi các bạn tổ chức sinh biến tiêu chí và tổ chức mời các nhóm nhật ở lớp, sắp xếp gọn gàng sách đã lên trình bày: sự rõ ràng của lời nói, bày mượn ở thư viện,...Dù làm những việc
- tỏ cảm xúc, sử dụng ngôn ngữ cơ thể. nhỏ mỗi ngày hay tham gia chiến dịch - Kết thúc cuộc thi, “Ban giám khảo” sẽ vệ sinh của trường, bạn sẽ góp phần tuyên dương nhóm đạt giải. Hoạt động 4: Đóng vai Bước 1: Làm việc cá nhân - Từng cá nhân đọc câu hỏi 1, 2 SGK - HS đọc câu hỏi. trang 40: - HS trả lời: + Bạn nào trong hình dưới đây có thể - Bạn nam đưa chân xuống cầu có bị nguy hiểm, rủi ro khi đi tham quan? thể gặp nguy hiểm, rủi ro khi đi tham + Em sẽ khuyên bạn đó điều gì để bạn quan. không gặp nguy hiểm? - Em sẽ khuyên bạn đó không nên đưa Bước 2: Làm việc nhóm chân xuống cầu như vậy, vì rất dễ - GV hướng dẫn HS: trượt chân hoặc sẩy tay sẽ rơi xuống + Chỉ ra bạn có thể gặp nguy hiểm và hồ nước và có thể nguy hiểm đến tính đưa ra lời khuyên với bạn. mạng. + Phân vai và tập đóng vai trong nhóm. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời các nhóm lên bảng đóng vai. - HS nhóm khác, GV nhận xét, góp ý cho lời khuyên của từng nhóm HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Em biết thêm điều gì về bài học ngày - HS chia sẻ hom nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) --------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Toán: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (tiếp theo -Tiết 1) (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 47 + 5 dựa vào phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Năng lực chung - Thông qua việc quan sát bức tranh tình huống, nêu được phép tính cần thực hiện,phát hiện được vấn đề cần giải quyết, thực hiện được phép tính và nêu kết quả trả lời cho tình huống đó. HS có cơ hội phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hoá toán học.
- - Thông qua việc sử dụng các khối lập phương, cùng với thao tác phân tích chục, đơn vị, gộp lại, trình bày bằng viết, nói cách giải quyết vấn đề, cách giải quyết các bài tập, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học , NL giao tiếp toán học và NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất: -Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: máy tính, ti vi, SGK. 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) - GV tổ chức HS tham gia trò chơi Ong - 3 HS lên đặt tính rồi tính. tìm mật liên quan đến các phép tính dưới đây: a) 27 + 15 b) 43 + 28 c) 47 + 25 d 7 + 5 - GV gọi HS nêu cách đặt tính và cách 1-2 HS trả lời miệng. tính phép cộng 47 + 25 - HS nhận xét. - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (13p) -Giới thiệu phép cộng 47 + 5 -Nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? (GV vừa nói vừa cho xuất hiện hình ảnh trên slide) -Cho HS thao tác trên que tính để tìm - HS thao tác trên que tính kết quả. -Gv yêu cầu HS nêu nhiều cách tính. - Nêu cách tính khác nhau. -GV chốt: 7 que tính với 5 que tính được 1 chục que tính và 2 que tính. 4 chục que tính thêm 1 chục là 5 chục và 2 que tính rời ta được 52 que tính. -GV hương dẫn cách đặt tính và tính theo cột dọc: -Yêu cầu HS đặt tính vào bảng con - HS đặt tính vào bảng con. -HS nêu cách đặt tính. - Viết số 47 ở hàng trên, số 5 ở hàng dưới sao cho chữ số 5 thẳng với chữ + 47 số 7. Viết dấu trừ ở giữa hai số. Kẻ 5 đường kẻ ngang thay cho dấu bằng. * 7 cộng với 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1.



