Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 11 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 11 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 11 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 11 Thứ Hai, ngày 22 tháng 11 năm 2021 Thể dục --------------------------------------------------- Môn Tiếng Việt: Lớp 2C CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ BÀI 16: ANH EM THUẬN HÒA BÀI VIẾT 1 : CHỮ HOA O (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 22 tháng 11 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Biết viết chữ hoa O cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng “Ong chăm chỉ tìm hoa lấy mật” (cỡ nhỏ) đúng mẫu; đều nét, bước đầu biết viết liền mạch ( liền nét) và để khoảng cách hợp lí giữa các chữ. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày bài viết. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL : Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ O - Mẫu chữ cái O viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Hát bài : Chữ đẹp nết càng ngoan viết 2, tập một 2. HĐ 1: Viết chữ hoa O - HS lắng nghe. .Mục tiêu: Biết viết các chữ cái O viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ong chăm chỉ tìm hoa lấy mật cỡ
- nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: * Quan sát mẫu chữ hoa O - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét -HS thảo luận nhóm 2 : Quan sát và mẫu chữ O: nhận xét chữ hoa O gồm mấy nét / cao GV nêu: mấy li? + Cấu tạo: Nét viết chữ hoa O là nét cong + Đặc điểm: Cao 5 li, 6 đường kẻ kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng ngang, viết 1 nét chữ. + Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 6, đưa - HS lắng nghe bút sang trái để viết nét cong kín. Phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ, đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rồi dừng Viết vào vở Luyện viết 2, tập một chữ bút. hoa O. - GV viết chữ O lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. *. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ong chăm tìm hoa lấy mật. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng HS quan sát và nhận xét độ cao của các khuyên con người cần phải chăm chỉ làm chữ cái trong cụm từ:Ong chăm tìm việc thì mới có thành quả. hoa lấy mật. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét -Những chữ có độ cao 2,5 li: O, g, h, l, độ cao của các chữ cái: y. - Chữ có độ cao 1,5 li: t. - Những chữ còn lại có độ cao 1 li: n, c, ă, m, i, o, a, â. - HS viết cụm từ ứng dụng Ong chăm ìm hoa lấy mật cỡ nhỏ vào vở -GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS 4. Vận dụng : Viết chữ hoa O bằng kiểu chữ sáng tạo IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có): -------------------------------------------------------------------
- Môn Toán( Lớp 2C) BÀI 43: ĐƯỜNG THẲNG – ĐƯỜNG CONG – ĐƯỜNG GẤP KHÚC ( Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 22 tháng 11 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. - HS liên hệ được hình ảnh của đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc quan sát, nhận biết được các điểm đoạn thẳng có trong mỗi hình, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. - Thông qua việc thực hành vẽ đoạn thẳng, vẽ hình theo mẫu, tạo hình từ các đoạn tthẳng, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện hoc toán. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, thước thắng để vẽ đường thẳng,.. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Thời Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học gian sinh 5’ A. Hoạt động khởi động * Ôn tập và khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui - GV tổ chức cho HS quan - HS quan sát tranh và tươi, phấn khởi sát tranh và nêu lên cảm nêu lên cảm nhận con nhận con đường thẳng tắp, đường thẳng tắp, con con đường uốn cong đường uốn cong. -GV giới thiệu bài - HS nhắc lại tên bài 20’ B. Hoạt động hình thành 1. Giới thiệu đường thẳng kiến thức -GV đính hình ảnh đường Mục tiêu: Nhận dạng được thẳng lên bảng và giới thiệu và gọi đúng đường thẳng, với HS: đây là đúng thẳng. - HS nhắc lại. đường cong, đường gấp 2. Giới thiệu ba điểm khúc. thẳng hàng - GV cho HS quan sát và - HS quan sát và lắng nhận ra đường thẳng. nghe
- -GV chấm ba điểm A, B, C lên đường thẳng và cho HS nhận biệt được ba cùng nằm trên một đường -HS nhắc lại : ba điểm thẳng. GV giới thiệu ba A,B,C thẳng hàng. điểm A, B, C thẳng hàng 3. Giới thiệu đường cong -GV cho HS quan sát hình - HS quan sát và lắng ảnh đường cong, rồi giới nghe thiệu đường cong. 4. Giới thiệu đường gấp khúc - GV cho HS quan sát hình - HS quan sát và lắng ảnh đường gấp khúc rồi nghe giới thiệu: đây là gấp khúc. - HS nhận biết và gọi tên được các đoạn thẳng có trong đường gấp khúc rồi -HS nhắc lại : đường giới thiệu tên của đường gấp khúc ABCD. gấp khúc là ABCD. 6’ C. Hoạt động thực hành, - GV nêu BT1. -HS xác định yêu cầu luyện tập bài tập. Mục tiêu: Vận dụng được - Yêu cầu hs làm bài -HS hoạt động cá nhân kiến thức, kĩ năng về đường nhận ra đường thẳng, thẳng, đường cong, đường đường cong có trong gấp khúc đã học vào làm mỗi hình đã cho bài tập. Bài 1: Chỉ ra đường thẳng, -Gọi HS chữa miệng - Hs nêu kết quả đường cong trong mỗi hình *GV chốt lại cách nhận - Hs khác nhận xét sau: ra đường thẳng, đường Hs lắng nghe và ghi cong. nhớ
- 5’ Bài 3: Nêu tên các đoạn - GV nêu BT3. HS xác định yêu cầu bài thẳng của mỗi đường gấp -GV hướng dẫn mẫu tập. khúc dưới đây. + Vừa nói, vừa chỉ vào hình: Đường gấp khúc -HS quan sát và lắng MNPQ gồm ba đoạn thẳng nghe MN, NP và PQ. -Yêu cầu HS làm bài vào -HS nhắc lại. nhóm theo hình thức Hỏi - Đáp - HS nhận ra đường gấp khúc trong mỗi hình. Gọi tên được các đường gấp khúc. Gọi tên các -GV gọi các nhóm trình đoạn thẳng có trong bày mỗi đường gấp khúc. - Đại diện các nhóm trình bày -GV chốt cách gọi tên - HS nhận xét bài của đường gấp khúc và gọi bạn tên các đoạn thẳng trong - HS nêu cách vẽ mỗi hình. - HS đổi chéo vở chữa bài D. Hoạt dộng vận dụng : -GV tổ chức cho hs tham -HS phân tích để tạo ra Mục tiêu: Vận dụng kiến gia trò chơi “ Ai nhanh – được những chữ cái, thức, kĩ năng về đường Ai đúng” chữ số cần mấy đoạn thẳng, đường cong và thẳng đường gấp khúc đã học vào -Khen đội thắng cuộc. - HS chơi trò chơi “Ai cuộc sống. - GV cho HS liên hệ trong nhanh – Ai đúng. Bài 4 : Tìm hai hình ảnh thực tiễn cuộc sống, những -HS liên hệ trong thực tạo bởi đường cong, đường hình ảnh của đường thẳng, tiễn cuộc sống, những gấp khúc trong các bức đường gấp khúc. hình ảnh của đường tranh sau: -GV nhận xét thẳng, đường gấp khúc. - Hỏi: Qua bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? -HS nêu ý kiến -Dặn HS về nhà cùng gia đình tìm những hình ảnh của đường thẳng, đường -HS lắng nghe cong. - Chuẩn bị bài học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có):
- ----------------------------------------------------------------- Môn Đạo đức (Lớp 2C) BÀI 6: KHI EM BỊ LẠC (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 22 tháng 11 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức Học xong bài này, em sẽ: - Nêu được một số tình huống bị lạc - Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị lạc - Thực hiện được việc tìm kiếm hỗ trợ khi bị lạc. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực riêng: Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi 3. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất trách nhiệm, mạnh mẽ, can đảm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - SGK, SGV, Vở bài tập đạo đức 2 - Bộ tranh về ý thức trách nhiệm theo thông tư 43/2020/TT-BGDĐT - Máy tính, máy chiếu .(nếu có) 2. Đối với học sinh: - SGK. Vở bài tập Đạo đức 2. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Thông qua trò chơi, GV tạo tâm thế hưng phấn cho HS, đồng thời lồng kiến thức liên quan đến bài học mới để HS nhận dạng và làm quen. Cách tiến hành: - GV treo tranh lên bảng, cho HS 3 phút suy - HS quan sát tranh nghĩ, yêu cầu HS tìm đường về nhà cho chú
- Thỏ bị lạc. - HS trả lời câu trả lời của bản thân - HS lắng nghe nhận xét - Hết thời gian suy nghĩ, GV gọi 2 – 3 HS có tinh thần xung phong lên cầm thước chỉ - HS nghe GV giới thiệu bài học đường về nhà cho Thỏ. mới. - GV cùng cả lớp nhận xét, vẽ đáp án đường đi đúng đối chiếu với kết quả HS trình bày. - GV dẫn dắt vào bài: Trò chơi vừa rồi, các em đã rất thông minh khi tìm ra đường về nhà giúp bạn Thỏ. Vậy trong cuộc sống của chúng ta thì sao? Khi không may bị lạc, chúng ta phải xử lí như thế nào? Hãy cùng đến với bài 6: Khi em bị lạc. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi Mục tiêu: Thông qua câu chuyện, HS biết được nội dung là do bạn Vũ mải chơi nên bạn đã lạc mẹ của mình. - Cả lớp chú ý lắng nghe GV kể Cách tiến hành: chuyện - GV kể chuyện cho cả lớp nghe một lượt - HS kể tóm tắt câu chuyện - GV gọi 1 HS khác lên bảng chỉ vào từng - HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi tranh và kể tóm tắt câu chuyện. - GV cho HS hoạt động theo cặp, trả lời câu hỏi: + Bạn Vũ đã gặp phải chuyện gì? + Điều gì có thể xảy ra khi bạn Vũ bị lac? - HS lắng nghe nhận xét + Theo em, bạn Vũ nên làm gì khi ấy? - GV cùng các bạn lắng nghe một số cặp trình bày, GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số tình huống khi bị lạc Mục tiêu: Thông qua những bức tranh, HS biết được những tình huống dẫn đến bị lạc
- trong cuộc sống. - HS quan sát tranh Cách tiến hành: - GV treo hình ảnh lên bảng, yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, quan sát và trả lời câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi: + Tranh 1: Bạn nhỏ lạc trên bãi biển + Tranh 2: Bạn nhỏ lạc trong chợ + Tranh 3: Bạn nhỏ lạc trong công viên + Tranh 4: Bạn nhỏ lạc trong trung tâm thương mại. - HS xung phong trả lời câu hỏi + Em hãy nêu tính huống khi bị lạc trong các tranh trên? - HS lắng nghe GV nhận xét. + Em hãy kể thêm một số tình huống khi bị lạc mà em biết? - GV gọi đại diện một số cặp đứng dậy trả lời câu hỏi. - GV cùng cả lớp lắng nghe, nhận xét và kết luận. Hoạt động 3: Thảo luận về cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị lạc Mục tiêu: HS biết được mình cần phải làm - HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi gì nếu không may bị đi lạc, HS biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị lạc. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm, đặt câu hỏi yêu cầu các nhóm thảo luận: + Em cần làm gì khi bị lạc? - HS trình bày, lắng nghe GV nhận + Em cần nói gì với người em muốn nhờ xét. giúp đỡ khi bị lạc? + Vì sao cần phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị lạc? - GV lắng nghe đại diện các nhóm trình bày, GV nhận xét và kết luận. C. LUYỆN TẬP Mục tiêu:Giúp HS củng cố kiến thức , bày tỏ được ý kiến, biết xử lí tình huống và liên hệ cụ thể vào bản thân để rút ra bài học. - HS lắng nghe GV đọc
- Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoạt động cá nhân, hoàn - HS trình bày ý kiến của mình thành BT1 - GV đọc hết một lần tất cả các cách làm khi bị lạc trong sgk. - HS lần lượt trả lời các ý của câu - GV nêu lần lượt từng ý, gọi 1 HS đứng dậy hỏi trình bày ý kiến của mình đồng tình hay - HS lắng nghe GV kết luận. không đồng tình? Giải thích vì sao? - GV thực hiện tương tự từ ý A đến hết ý E. - GV chốt lại câu trả lời của HS: Chúng ta đồng tình với ý A, D và không đồng tình với - HS tiếp nhận nhiệm vụ GV giao ý B, C, E. Nhiệm vụ 2: Hoạt động cá nhân, bày tỏ ý kiến - Một số HS đứng dậy nêu quan - GV cho HS đọc bài tập 2, nêu quan điểm điểm của mình, đồng tình hoặc của mình về việc đồng tình hay không đồng không đồng tình. tình với việc làm của các bạn. - HS lắng nghe nhận xét. - GV mời một số HS trình quan điểm, các bạn khác cùng chú ý lắng nghe, cổ vũ, động viên các bạn. - GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận và tuyên - HS bắt nhóm theo sự phân công dương, khen ngợi những bạn có đáp án đúng. của GV và nhận nhiệm vụ. Nhiệm vụ 3: Hoạt động nhóm, hoàn thành BT3 - Các nhóm trình bày cách xử lí - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu: tình huống, nghe GV nhận xét. + Nhóm 1 + 3: xử lí tình huống 1 + Nhóm 2 + 4: xử lí tình huống 2 - GV cùng cả lớp lắng nghe, cổ vũ, động viên để các nhóm trình bày tốt kết quả thảo luận. D. VẬN DỤNG Mục tiêu:Giúp HS biết cách làm thẻ thông tin cá nhân để tìm sự giúp đỡ khi không may bị đi lạc. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS về nhà làm thẻ thông tin cá nhân. - HS về nhà làm thẻ thông tin cá - GV nhận xét, chuẩn kiến thức bài học. nhân - HS lắng nghe GV kết luận sau bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có):
- ------------------------------------------------------------ Thứ Ba, ngày 23 tháng 11 năm 2021 Môn Tiếng Việt ( Lớp 2C) CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ BÀI 14: CÔNG CHA NGHĨA MẸ BÀI ĐỌC 2: ĐÓN EM (Thời lượng: 2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 23 tháng 11 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng và rõ rang truyện Đón em, tốc độ đọc khoảng 60 -65 tiếng / phút ; nghỉ hơi hợp lí. Biết đọc phân biệt ngữ điệu CH và câu kể . - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải. Hiểu và cảm nhận được tình cảm yêu thương, tinh thần trách nhiệm của anh, chị với em nhỏ và tình cảm của em nhỏ yêu quý, tin tưởng anh, chị. - Nhận biết được một số từ ngữ chỉ đặc điểm , phẩm chất của người. - Biết nói lời an ủi anh chị em. 2. Phát triển Năng lực văn học: Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của các chi tiết, hình ảnh trong truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích các hình ảnh, chi tiết. Qua bài đọc, thêm yêu thương người thân trong gia đình, quan tâm và có trách nhiệm với anh chị em . 2. Năng lực và Phẩm chất: - Góp phần hình thành phát triển các năng lực : Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác . - Bồi dưỡng tình yêu thương với giữa anh chị em trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: ( 4 – 5 phút) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và Học sinh cả lớp hát và vận động theo lời từng bước làm quen bài học. bài hát: Chị thương em lắm. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài Đón em để hiểu hơn về tình cảm của hai anh em
- Dũng và bé Lan. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng ( 28 -30phút ) - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và theo toàn bộ văn bản. + HS đọc tiếp nối từng câu trước lớp Cách tiến hành: (đọc nối tiếp hết bài) - GV đọc mẫu bài Đón em. - GV tổ chức cho HS luyện đọc - GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát - HS phát hiện từ khó: vội vàng, khóa, âm, uốn nắn tư thế đọc của HS quay, thút thít, xuýt xoa, - 3 – 4 HS đọc từ khó - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ: - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn thút thít, rơm rớm. - GV theo dõi, giúp đỡ từng HS - Luyện đọc nhóm 2: Từng cặp HS đọc tiếp nối 4 đoạn trong bài - HS thi tiếp nối đọc 4 đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS - 2 HS đọc lại toàn bài đọc tiến bộ. 3. HĐ 2: Đọc hiểu ( 10 -15 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài đọc, thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH bằng trò chơi theo các CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời phỏng vấn. CH bằng trò chơi phỏng vấn. - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời CH đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại diện bằng trò chơi phỏng vấn. VD: nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. + Câu 1: ▪ HS 1: Hằng ngày, sau khi tan học, Dũng làm gì? ▪ HS 2: Hằng ngày, sau khi tan học, Dũng qua trường mầm non đón bé Lan. + Câu 2: ▪ HS 2: Những từ ngữ nào ở đoạn 2 và đoạn 3 cho thấy Dũng rất thương em. ▪ HS 1: Những từ ngữ ở đoạn 2 và 3
- cho thấy Dũng rất thương em: vội vàng chạy sang trường đón em gái, lo lắng, vừa mừng vừa thương, xuýt xoa. + Câu 3: ▪ HS 1: Vì sao trên đường về, Lan vừa ôm cổ anh vừa hát líu lo? ▪ HS 2: Trên đường về, Lan vừa ôm cổ anh vừa hát líu lo vì được anh cõng về nhà. + Câu 4: ▪ HS 2: Theo bạn, Dũng thấy vui hơn mọi ngày vì điều gì? Chọn ý bạn - GV nhận xét, chốt đáp án. thích: 4. HĐ 3: Luyện tập ( 10-15 phút) a) Vì Dũng đã có mặt lúc em gái Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức mong anh đến. tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận b) Vì Dũng thấy em gái vui hơn xét nhân vật Dũng qua các từ ngữ cho hẳn mọi ngày. sẵn. Biết nói lời an ủi người khác. c) Vì Dũng đã đón được em gái ở Cách tiến hành: trường. - GV mời 2 HS đọc lần lượt YC của 2 BT ▪ HS 1: HS chọn theo ý mình thích. phần Luyện tập. - HS nhận xét, lắng nghe. - GV YC HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT vào VBT. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, gợi ý đáp án: + BT 1: Các từ ngữ vội vàng, lo lắng, - 2 HS đọc lần lượt YC của 2 BT phần vừa mừng vừa thương, vui cho thấy Luyện tập. Dũng là người anh rất yêu thương, quan tâm em. - HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT + BT 2: Lúc bé Lan “rơm rớm nước mắt, vào VBT. ôm chầm lấy anh”, Dũng sẽ nói lời an ủi - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. em: - HS lắng nghe, sửa bài vào VBT. Anh xin lỗi. Bây giờ chúng mình về nhà nhé! 4. Hoạt động vận dụng: (3 -5 phút) Tìm đọc các bài thơ, bài hát nói về tình cảm anh chị em trong gia đình.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có):
- ------------------------------------------------------- Môn Toán ( Lớp 2C) BÀI 44: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC ( TIẾT 1) (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 23 tháng 11 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng -Nhận biết được độ dài đoạn thẳng, độ dài đường gấp khúc. -Thực hành đo được độ dài đoạn thẳng. - Thực hành tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: – Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc, trình bày được cách đo độ dài đoạn thẳng, cách tính độ dài đường gấp khúc, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. -Thông qua việc thực hành đo độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Thời Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học gian sinh 5’ A. Hoạt động khởi động * Ôn tập và khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui - GV tổ chức cho HS quan - HS quan sát tranh và tươi, phấn khởi sát tranh và nói lên được nói lên được hình ảnh hình ảnh liên quan đến liên quan đến đoạn đoạn thẳng, đường gấp thẳng, đường gấp khúc khúc có trong tranh. có trong tranh. -GV giới thiệu bài - HS nhắc lại tên bài 16’ B. Hoạt động hình thành 1. Giới thiệu độ dài đoạn
- kiến thức thẳng và cách thực hành Mục tiêu: Nhận biết được đo độ dài đoạn thẳng độ dài đoạn thẳng, độ dài - GV vẽ đoạn thẳng AK đường gấp khúc. - GV hướng dẫn HS cách đặt thước thẳng để đo độ dài đoạn thẳng AK, lưu ý vị trí đặt thước, vị trí nhìn để đọc số đo, GV khẳng định đoạn thẳng AK có độ dài 5 cm, giới thiệu cách viết. - HS nhận biết đoạn - GV gọi một vài HS lên thẳng AK. thực hành đo độ dài đoạn thẳng AK và đọc kết quả. 2. Giới thiệu độ dài - HS quan sát và lắng đường gấp khúc nghe - GV cho HS quan sát và nhận ra đường gấp khúc HS nhắc lại: đoạn thẳng ABCD, AK có độ dài 5cm - GV gọi lần lượt từng HS lên thực hành đo độ dài -HS lên thực hành đo mỗi đoạn thẳng AB, BC, độ dài và đọc kết quả. CD. - GV giới thiệu độ dài đường gấp khúc chính là - HS quan sát và lắng tổng độ dài các đoạn thẳng nghe trước AB, BC và CD. -GV lưu ý cho HS nêu được muốn tính độ dài đường gấp khúc ta cộng - HS HS lên thực hành độ dài các đoạn thẳng của đo độ dài mỗi đoạn đường gấp khúc đó. thẳng AB, BC, CD. -HS nhắc lại độ dài đường gấp khúc ABCD 11 cm -HS nhắc lại : muốn tính độ dài đường gấp
- khúc ta cộng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó 7’ C. Hoạt động thực hành, luyện tập Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về độ dài đoạn thẳng, độ dài đường gấp khúc đã học vào làm - GV nêu BT1. -HS xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu hs làm bài bài tập. Bài 1: Dùng thước có vạch -GV lưu ý cho HS nhắc lại - HS thực hành cá nhân chia xăng – ti – mét đo độ kĩ thuật sử dụng thước để đo độ dài mỗi đoạn dài của các đoạn thẳng sau đo độ dài đoạn thẳng. thẳng và nêu kết quả. và nêu kết quả. -Gọi HS chữa miệng -HS nêu kết quả - HS khác nhận xét -HS lắng nghe và ghi *GV chốt lại cách đo độ nhớ dài đoạn thẳng 8’ Bài 2: a)Tính độ dài đường gấp - GV nêu BT2 câu b -Hs nêu đề toán khúc ABCD trong hình -GV hướng dẫn HS đo độ - HS đo theo nhóm đôi sau: dài các đoạn thẳng theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm báo cáo - HS khác nhận xét -GV nhận xét, chốt độ dài các đoạn thẳng trên màn - HS quan sát, lắng b)Đo độ dài các đoạn thẳng hình nghe. rồi tính độ dài của đường -Yêu cầu HS làm bài vào gấp khúc MNPQ sau: vở. - HS làm bài vào vở -Gọi HS nêu cách tính -Chiếu bài và chữa bài của - HS nêu cách tính HS -HS nhận xét bài của *GV chốt lại cách tính độ bạn
- dài đoạn thẳng. - HS đổi chéo vở chữa bài. -HS lắng nghe 4’ D. Hoạt dộng vận dụng - GV chia nhóm tổ chức -HS hoạt động nhóm Mục tiêu: Vận dụng kiến cho học sinh đo một số đồ -Các nhóm báo cáo thức, kĩ năng về độ dài vật trong lớp như sách, vở, cách đo và số liệu đo đường thẳng, đường gấp hộp bút, bàn, ghế, bảng, được. khúc đã học vào cuộc sống -GV nhận xét -HS nhận xét - Hỏi: Qua bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? -HS nêu ý kiến -Dặn HS về nhà đo những đồ dùng trong gia đình. - Chuẩn bị bài học sau -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có): ------------------------------------------------------------ Môn: Tự nhiên và Xã hội ( Lớp 2C) BÀI 10: MUA, BÁN HÀNG HÓA ( Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 23 tháng 11 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể tên được một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày. - Nêu được cách mua, bán hàng hóa trong cửa hàng, chợ, siêu thị, hoặc trung tâm thương mại. - Nêu được lí do vì sao phải lựa chọn hàng hóa trước khi mua. * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. * Năng lực riêng: + Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về hoạt động mua, bán hàng hóa. + Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa. * Phẩm chất - Trung thực, có trách nhiệm với bản thân, với môi tường.
- II. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. - Bộ thẻ chữ (mỗi nhóm một bộ). - Các thẻ tiền và túi vải. b. Đối với học sinh - SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS đặt và trả lời câu hỏi: Bạn có - HS trả lời. thích đi chợ hay siêu thị không? Vì sao? - GV dẫn dắt vấn đề: Có lẽ tất cả các em đều được theo bố mẹ đi chợ hoặc tới siêu thị. Các em có cảm thấy thích thú và hào hứng vì hàng hóa đa dạng, phong phú ở đó không? Và, các em có biết về hoạt động mua, bán hàng hóa ở chợ, ở siêu thị diễn ra như thế nào không? Chúng ta sẽ đi tìm lời giải đáp trong bài học ngày hôm nay - Bài 10: Mua, bán hàng hóa. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hoạt động mua, bán hàng hóa ở chợ a. Mục tiêu: - Nêu được cách mua, bán hàng hóa ở chợ. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về - HS quan sát tranh, trả lời câu hoạt động mua, bán hàng hóa ở chợ. hỏi. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát Hình SGK trang 52, 53 và trả lời câu hỏi: - HS lắng nghe, thực hiện. + Kể tên một số hàng hóa được bán ở chợ? + Nêu cách mua, bán hàng hóa ở chợ? - GV hướng dẫn HS dựa vào các bóng nói của các - HS trả lời:
- nhân vật trong hình để trả lời. + Kể tên một số hàng hóa được Bước 2: Làm việc cả lớp bán ở chợ: rau, củ, quả, thịt, cá, - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm gà,... việc trước lớp. + Cách mua, bán hàng hóa ở chợ: - GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung câu trả hỏi giá hàng, lựa chọn hàng hóa, mặc cả/trả giá, trả tiền cho người bán hàng - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. lời. - GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 2: Liên hệ thực tế - HS trả lời. a. Mục tiêu: Giới thiệu được hàng hóa gia đình thường mua ở chợ. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV hướng dẫn từng HS trong nhóm sẽ trả lời câu hỏi: + Kể tên chợ mà gia đình em thường mua hàng? + Gia đình em thường mua hàng gì ở chợ? - GV khuyến khích HS giới thiệu có ảnh minh họa về chợ. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS, tuyên dương nhóm trình bày hấp dẫn và có hình ảnh minh họa. - GV giới thiệu thêm cho HS về một số chợ đặc sắc ở Việt Nam:
- + Chợ phiên vùng cao: mang nét đẹp văn hóa không thể nào trộn lẫn và cũng là nơi lưu giữ nhiều nét đẹp văn hóa độc đáo của người dân bản địa. Chợ phiên vùng cao không chỉ là nơi trao đổi mua bán hàng hóa mà còn là nơi gặp gỡ, vui chơi, sinh hoạt văn hóa của người dân trên địa bàn và cũng là nơi cất giữ cả một kho tàng văn hóa ẩm thực, trang phục vô cùng thú vị. + Chợ nổi: một loại hình chợ thường xuất hiện tại vùng sông nước được coi là tuyến giao thông chính. Nơi cả người bán và người mua đều dùng ghe/thuyền làm phương tiện vận tải và di chuyển. Địa điểm có chợ nổi thường tại các khúc sông không rộng quá mà cũng không hẹp quá. Hoạt động 3: Khám phá về hoạt động mua, bán hàng hóa ở siêu thị a. Mục tiêu: - Nêu được cách mua, bán hàng hóa ở siêu thị. - Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa ở siêu thị. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK trang 54, 55 và trả lời câu hỏi: + Các quầy trong hình bán gì? + Nêu cách mua, bán hàng hóa ở siêu thị? - HS quan sát hình, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. Hoạt động 4: Những việc làm khi mua hàng hóa a. Mục tiêu: Nêu được thứ tự các việc làm khi mua hàng hóa ở siêu thị. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 6 - GV chia lớp thành các nhóm 6. Mỗi nhóm được phát gồm phát bộ thẻ gồm sáu thẻ chữ như ở SGk - HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi. trang 56: - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Nhóm chẵn: Lựa chọn và sắp xếp thứ tự các việc làm khi mua hàng ở chợ. + Nhóm lẻ: Lựa chọn và sắp xếp thứ tự các việc làm khi mua hàng ở siêu thị. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả - HS trả lời: làm việc trước lớp. + Thứ tự các việc làm khi mua - GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung câu hàng ở chợ: thẻ 3, 6, 2, 1. trả lời của các bạn. + Thứ tự các việc làm khi mua - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. hàng ở siêu thị: Thẻ 3, 6, 4, 5. Hoạt động 5: Những việc làm khi mua hàng hóa a. Mục tiêu: Kể được tên một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1, 2, 3 SGK trang 57 và trả lời câu hỏi:



