Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 11 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 11 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2022_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 11 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 11 BUỔI SÁNG: Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm (Sinh hoạt dưới cờ) CHỦ ĐỀ: EM YÊU LAO ĐỘNG TUẦN 11: PHONG TRÀO CHĂM SÓC CÂY XANH I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai để thực hiện. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - HS hứng thú với các nội dung Liên đội phát động. - Nắm được kế hạch của nhà trường về việc tổ chức phong trào chăm sóc cây xanh trong khuôn viên trường. - Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và tham gia phong trào bằng những hành động, việc làm cụ thể. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Chuẩn bị chổi, giỏ rác để tiến hành nhổ cỏ, chăm sóc cây. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Tiến hành nghi lễ chào cờ. - Chỉnh đốn trang phục, hàng ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới lễ chào cờ. * Đánh giá tuần 10 - Liên đội trưởng đọc điểm - Trao cờ thi đua. thi đua trong tuần qua. GV phụ trách nhận xét, đánh giá tuần qua: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. HS lắng nghe - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục.
- - Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11 chủ đề “Gửi lời tri ân”.(Học sinh làm bưu thiếp, vẽ tranh, làm thơ, làm báo tường, hát, múa). - SHDC: + Tưởng niệm các nạn nhân tử vong vì tai nạn giao thông năm 2022 + Phát động phong trào “Kế hoạch nhỏ” Góp viên gạch hồng tôn tạo chứng tích tội ác chiến tranh. Tổng số tiền quyên HS lắng nghe. góp được cả 2 cơ sở: 2.310.000đ (Hai triệu ba trăm mười ngàn đồng). 2. Kế hoạch tuần 11: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục. 3. Hoạt động chủ đề: Phong trào chăm sóc cây xanh. - Nhà trường phát động phong trào chăm + Nêu ý nghĩa của phong sóc cây xanh trong toàn trường. trào. + Nêu một số hoạt động cụ thể để hưởng ứng phong trào (Trồng cây, tưới cây, nhổ cỏ, vun xới cây, quét dọn lá 4. Tổng kết hoạt động: cây, ) - Đánh giá buổi hoạt động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. -------------------------------------------------------- Tiếng Việt: BÀI 11: HỌC CHĂM, HỌC GIỎI CHIA SẺ VÀ ĐỌC BÀI ĐỌC 1 : CÓ CHUYỆN NÀY (Thời lượng: 2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển NL ngôn ngữ
- - Đọc trôi chảy toàn bài ,phát âm đúng các từ ngữ . Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu. Nghỉ hơi cuối khổ thơ dài hơn nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút -Hiểu nghĩa từ ngữ phép biến được giaỉ nghĩa cuối bài. Hiểu nồi dung bài thơ. Ca ngợi sợ sáng tạo của con người, những phép biến của con người làm cho muôn vật thay đổi; khẳng định các phép biến kì diệu đang nằm trong tay thiếu nhi, tương lai đát nước, trong tay các bạn HS đang ngồi trên ghế nhà trường. - Biết tìm từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài thơ, biết cách nói lời khen. 1. Phát triển NL văn học. -Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất, năng lực 3.1. Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học: Đọc bài và TL được các CH. Nêu được ND bài đọc. Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập (Biết tìm từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài thơ, biết cách nói lời khen ) + Năng lực giải quyết vấn đề: TL được các CH và hoàn thành BT 1,2 ở phần LT. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức thảo luận nhóm 3.2. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM ( 10-12 P) - GV chiếu 2 bức tranh ở BT 1 phần - HS quan sát tranh, nêu nội dung Chia sẻ lên màn chiếu, yêu cầu HS tranh. quan sát, nói 2 – 3 câu về hoạt động của các bạn nhỏ trong tranh. - GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, chia - Chia sẻ ý kiến sẻ ý kiến trước lớp. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(25 – 28 P) * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài thơ Có chuyện này: - HS lắng nghe. Bài học hôm nay cho chúng ta biết những điều kỳ diệu luôn có sẵn xung quanh ta, nhưng để chúng xuất hiện lại cần có những phép biến diệu kì từ bàn tay, hành động của chính chúng ta. * Hoạt động 2: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu toàn bài đọc thơ Có - HS đọc thầm theo. chuyện này. - GV mời 2 – 4 HS đọc nối tiếp 2 khổ - 2 – 4 HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ
- thơ làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc phần giải thích từ - 1 HS đọc phần giải thích từ ngữ. ngữ để cả lớp hiểu từ phép biến. Cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm nhỏ. nhỏ (GV hỗ trợ khi cần thiết). - Các nhóm đọc bài trước lớp. - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - HS nhóm khác nhận xét, góp ý - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp cách đọc của bạn. ý cách đọc của bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ. TIẾT 2 * Hoạt động 3: Đọc hiểu ( 12- 15P) - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn: bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các + Câu 1: CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH HS 1: Bạn hiểu “Chữ nằm trong lọ bằng trò chơi phỏng vấn. mực” nghĩa là gì? Chọn ý đúng: - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng a) Lọ mực đã có sẵn các chữ cái. cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi b) Lọ mực đã có sẵn các bài thơ, bài nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện toán,... nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn c) Lọ mực sẽ giúp bạn viết chữ, làm đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau thơ, làm toán,... đó đổi vai. HS 2: Đáp án c). - GV lưu ý HS CH 2: Có thể nêu hết + Câu 2: các sự vật có mặt trong khổ thơ, nhưng HS 2: Khổ thơ 1 còn nói đến những đúng hơn cả là chỉ nêu những sự vật sự vật nào khác? Chúng nằm ở đâu? được nhắc đến như một đối tượng để HS 1: Khổ thơ 1 còn nói đến những nói tới, để tư duy về nó. sự vật: lửa, cái mầm, cái hoa, dòng điện. Những sự vật ấy nằm ở: bao diêm, hạt, cây, dây điện. + Câu 3: - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. HS 1: Khổ thơ 2 nhắc đến “những phép biến diệu kì” nào? HS 2: Khổ thơ 2 nhắc đến “những phép biến diệu kì”: Biến diêm thành lửa cháy, biến mực thành thơ hay, biến hạt hóa thành cây, xui cây làm quả chín, biến dây thành ra điện, bắt điện kéo tàu đi,... + Câu 4: HS 1: Bạn cần làm gì để khi lớn lên sẽ thực hiện được “những phép biến diệu kì” ấy? HS 2: Để khi lớn lên sẽ thực hiện
- được “những phép biến diệu kì” ấy, mình sẽ cố gắng tìm hiểu kiến thức, học và luyện tập chăm chỉ. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP( 12- 15P) - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV vào VBT. theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và - HS lên bảng báo cáo kết quả. 2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. + BT 1: Từ chỉ đặc điểm trong câu Khả năng của con người thật là kì diệu! là từ kì diệu. + BT 2: Có thể thay từ kì diệu bằng từ tuyệt vời, tuyệt diệu, vô hạn, v.v... - GV chốt đáp án. - HS lắng nghe, sửa bài. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 1- 2 P) - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) -------------------------------------------------------- Toán: LUYỆN TẬP (Tiết 2) (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Thực hiện cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. - Vận dụng trong tính toán và giải quyết vấn đề thực tế. 2. Năng lực chung: - Thông qua việcthực hiện phép tính gồm cả đặt tính, trình bày, lý giải cách thực hiện bài tập của mình, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Thông qua việc nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến tình huống thực tiễn, HS phát hiện được vấn đề cần giải quyết , nêu và thực hiện được phép tính, trả lời cho các câu hỏi của tình huống, HS có cơ hội được phát triển NL, giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 1. Giáo viên: máy tính; SGK; bảng nhóm 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4- 5’) - Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi “Gió - Hs chơi trò chơi “ Gió thổi” thổi”. - Cách chơi: Quản trò hướng dẫn, mỗi - Lớp đáp lời và kết hợp động tác. hs sẽ tưởng tượng mình là một cái cây. Tất cả đứng giang tay ra để tạo hàng cây, gió thổi bên nào sẽ nghiêng về bên đó. VD: (Quản trò) Gió thổi, gió thổi. (Cả lớp) Về đâu, về đâu. ( Quản trò) Bên trái, bên trái. (Cả lớp) Nghiêng người sang trái - Gv nhận xét, tuyên dương hs tích cực chơi tốt. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUỆN TẬP (10 - 12’) Bài 4: (trang 63) a, - Gọi hs nêu yêu cầu a. - Hs nêu yêu cầu a - Khi tính phải chú ý điều gì? - Phải chú ý tính từ trái sang phải. 2Hs làm bài trên bảng, dưới lớp làm - Yêu cầu 2 hs làm bài trên bảng. Lớp bài vào vở. làm bài vào vở. 23 + 9 + 40 = 32 + 40 = 72 51 + 9 + 10 = 60 + 10 = 70 - Hs nhận xét bài của bạn - Hs đổi chéo vở chữa bài. - Hs nêu cách tính - Gọi hs đọc bài làm, nhận xét - Gọi hs chữa miệng nêu rõ cách tính. - Gv chốt đáp án đúng. b, - Đọc yêu cầu b. - Hướng dẫn hs thực hành tính rồi so - Hs đọc yêu cầu của b sánh kết quả. - Hs tính nhẩm rồi so sánh điền dấu * Lưu ý: hs có thể tự sáng tạo phát hiện đúng. kết quả rồi so sánh không cần thực hiện phép tính mà vẫn điền đúng dấu. - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs làm phiếu nhóm. - Chiếu bài và chữa bài của hs - Gv kết luận ra đáp án đúng. - 1 Hs làm phiếu nhóm, lớp lớp vào
- *Gv chốt lại cách tính phép cộng (có vở nhớ) trong phạm vi 100. 12 +18 = 18 + 12 37 + 24 < 37 + 42 65 + 7 > 56 + 7 76 + 4 = 74 + 6 - Hs đổi chéo vở, nhận xét bài bạn. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 10- 12’) Bài 5: Giải toán( trang 63) - Gọi hs nêu đề toán - 2 Hs đọc đề + Trong tranh vẽ gì? + Một chiếc tàu du lịch chở hai đoàn khách tham quan. - Bài toán cho biết gì? - Đoàn khách thứ nhất có 35 người, đoàn khách thứ hai có 25 người. - Bài toán hỏi gì? - Hai đoàn khách tham quan có tất cả bao nhiêu người đi du lịch? - Vậy muốn biết hai đoàn khách tham - Ta lấy số người có trong đoàn khách quan có tất cả bao nhiêu người đi du thứ nhất cộng với số người có trong lịch ta làm như thế nào ? đoàn khách thứ hai. - Gọi 1 hs giải vào bảng phụ, dưới lớp Bài giải: làm vào vở Hai đoàn khách tham quan có tất cả số người đi du lịch là: 35 + 25 = 60 ( người) Đáp số: 60 người Đổi chéo vở nhận xét bài bạn. TRẢI NGHIỆM (2- 3p) - Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Mĩ thuật : ( CÔ HÀ DẠY ) --------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội: ĐƯỜNG VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG (TIẾT 1) (Thời lượng: 1tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù *Về Nhận thức khoa học:
- - Kể được tên các loại đường giao thông. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: -Thu thập được thông tin về các loại đường giao thông. 2.Năng lực chung: -Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. * VHGT: Học sinh biết giữ vệ sinh, không xả rác bừa bãi trên đường bộ, đường thủy là thể hiện nếp sống văn minh. 3. Phẩm chất - Có tình trách nhiệm giữ gìnvệ sinh các loại đường giao thông. * VHGT: Học sinh thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện giữ vệ sinh, không xả rác bừa bãi trên đường bộ, đường thủy II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: tivi, máy tính, SGK, Tranh ảnh về đường giao thông, phương tiện giao thông và biển báo giao thông, một số đồ dùng, phương tiện để HS đóng vai. 2. Học sinh: SGK, Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4- 5’) - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bạn và gia - HS trả lời: xe máy, ô tô, tàu đình đã từng sử dụng những phương tiện hỏa, máy bay, xe buýt, xe giao thông nào để đi lại? khách,.... - GV dẫn dắt vấn đề: Các em và gia đình đã từng sử dụng rất nhiều lần những phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, tàu hỏa, máy bay, xe buýt, xe khách,....để đi lại. Vậy các em đã biết rõ về những loại đường giao thông, phương tiện giao thông hay một số loại biển báo giao thông không? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về những vấn đề này. Chúng ta cùng vào Bài 8 – Đường và phương tiện giao thông. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(12- 15’) Hoạt động 1: Các loại đường giao thông Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 - HS quan sát tranh, trả lời câu trong SGK trang 42 và trả lời câu hỏi: hỏi. + Kể tên các loại đường giao thông? - HS trả lời: + Giới thiệu tên các loại đường giao thông + Tên các loại đường giao khác, mà em biết? thông trong các hình: đường bộ,
- Bước 2: Làm việc cả lớp đường thủy, đường hàng không, - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết đường sắt. quả làm việc trước lớp. + Tên các loại đường giao - GV mời HS khác nhận xé, bổ sung câu trả thông khác mà em biết: đường lời. sống, đường biển, đường cao - GV hoàn thiện câu trả lời và bổ sung: tốc,... Đường thủy gồm có đường sông và đường biển. - GV giới thiệu thêm về đường cao tốc trên cao và đường tàu điện ngầm ở một số nước. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG(12- 15’) Hoạt động 2: Giới thiệu các loại đường giao thông ở địa phương Bước 1: Làm việc nhóm 6 - GV yêu cầu HS: - HS thảo luận, trao đổi. + Từng HS chia sẻ trong nhóm thông tin mà mình đã thu thập được về giao thông của địa phương. + Cả nhóm cùng hoàn thành sản phẩm vào giấy A2, khuyến khích các nhóm có tranh ảnh minh họa và sáng tạo trong cách trình bày sản phẩm. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết - HS trình bày. quả trước lớp. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV mời HS khác nhận xé, bổ sung câu trả lời. - GV bổ sung và hoàn thiện sản phẩm của các nhóm, tuyên dương những nhóm trình bày sáng tạo. - GV chia sẻ những thuận lợi, khó khăn về việc đi lại ở địa phương: thuận lợi (đường đẹp, rộng, nhiều làn), khó khăn (nhiều phương tiện tham gia giao thông, giờ tan tầm thường xảy ra hiện tượng ùn tắc,...) *GV lồng ghép VHGT - HS thảo luận. chia sẻ trước -Khi tham gia giao thông chúng ta phải làm lớp: gì để gữ vệ sinh chung? - Tại sao không nên xả rác bữa bãi trên đường -Khi tham gia giao thông đường bộvà đường thủy? bộ và đường thủy không nên xả rác bừa bãi. - Vứt rác ra đường sẽ gây ô nhiễm môi trường.
- - GV nhận xét, kết luận: - Làm ô nhiễm nguồn nước . Việc giữ gìn vệ sinh môi trường rất quan trọng vì vậy: Đừng vì một phút tiện tay - HS lắng nghe Mà đem vứt rác ra ngay mặt đường Sẽ gây ô nhiễm môi trường Làm mất vẻ đẹp phố phường đó em. Và hơn nữa: Xả rác bừa bãi khi tham gia giao thông là hành vi thiếu văn hóa. - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ nay? -Thực hiện tốt những điều mình biết khi tham gia giao thông. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) -------------------------------------------------------- Luyện Tiếng việt: LUYỆN ĐỌC: CÓ CHUYỆN NÀY (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Luyệnđọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. -Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài thơ Có chuyện này: Tất cả mọi thứ đều ẩn chứa trong đó khả năng lớn lên, phát triển, nhưng cần phải có sự hành động, nỗ lực của con người thì mới thành hiện thực. 2.Phát triển năng lực văn học: -Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - SGK 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (3- 5’) - GV nêu mục tiêu cần đạt - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(15- 20’) * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu toàn bài đọc thơ Có - HS đọc thầm theo. chuyện này. - GV mời 2 – 4 HS đọc nối tiếp 2 khổ - 2 – 4 HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ thơ làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc phần giải thích từ - 1 HS đọc phần giải thích từ ngữ. ngữ để cả lớp hiểu từ phép biến. Cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm nhỏ. nhỏ (GV hỗ trợ khi cần thiết). - Các nhóm đọc bài trước lớp. - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - HS nhóm khác nhận xét, góp ý - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp cách đọc của bạn. ý cách đọc của bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ. * Hoạt động 2: (8- 10’) Làm bài vào VBT ( phần đọc hiểu) - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi - HS tự làm làm bài vào VBT - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. - Chữa bài HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (1- 2 p) - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học HS nêu em biết thêm được điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) -------------------------------------------------------- BUỔI SÁNG: Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt: BÀI 11: HỌC CHĂM, HỌC GIỎI BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: CÁC NHÀ TOÁN HỌC CỦA MÙA XUÂN. CHỮ HOA: I (Thời lượng: 2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- 1. Phát triển NL ngôn ngữ -Nghe - viết lại chính xác bài thơ Các nhà toán học của mùa xuân( 47 chữ). Củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. -Làm đúng BT điền chữ g / gh, Bt lựa chọn : Điền s / x, vần ươn / ương. -Biết viết chữ I viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Im lặng lắng nghe cô dặn dò cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 2. Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của các thành ngữ, khổ thơ, bài thơ trong các bài chính tả. 2.Năng lực chung Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nghe – viết, chọn BT chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân, sửa được lỗi chính tả,... . Đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhận xét, trao đổi về cách viết chính tả, hoàn thành các bài tập chính tả. Nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa; ý nghĩa câu ứng dụng. 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ I - Mẫu chữ cái I viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG( 3 - 5’) - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH( 25- 30’) Hoạt động 1: Nghe-viết: 1.1. GV nêu nhiệm vụ: - GV đọc mẫu bài thơ Các nhà toán - HS đọc thầm theo. học của mùa xuân. - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu - 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả lớp cả lớp đọc thầm theo. đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS quan sát, lắng nghe. hình thức của bài thơ: + Về nội dung: Bài thơ nói về các tín hiệu của mùa xuân. + Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 1.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS viết vào vở Luyện viết 2.
- HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại. lại. 1.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi. chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe. lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. HĐ 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống (BT 2, 3) - GV mời một số HS đọc YC của BT 2, - Một số HS đọc YC của BT 2, 3 trước 3 trước lớp. lớp. - GV mời 1 HS nhắc lại quy tắc viết g - 1 HS nhắc lại quy tắc viết g và gh. và gh. GV chốt: gh đứng trước i, e, ê; g đứng trước các âm còn lại. - GV mời 3 HS lên bảng hoàn thành - 3 HS lên bảng hoàn thành BT 2, 3a, BT 2, 3a, 3b; yêu cầu các HS còn lại 3b. Các HS còn lại làm bài vào vở. làm bài vào vở. - GV mời một số HS nhận xét. - Một số HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài: - HS lắng nghe, sửa bài vào vở. + BT 2: ghềnh, Gạo, Ghi + B T 3: a) sáo, xa, sáo b) vườn, hương vào GIẢI LAO TIẾT 2 (30- 32’) Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa I 3.1. Quan sát mẫu chữ hoa I - HS lắng nghe GV hướng dẫn, quan sát - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận và nhận xét mẫu chữ I. xét mẫu chữ I cỡ vừa cao 5 li, rộng 2 li; cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 1 li. + Nét 1 (cong trái và lượn ngang): từ điểm đặc bút trên đường kẻ ngang 5 cạnh bên phải đường kẻ dọc 3, viết nét cong trái, kéo dài thêm đến giao điểm đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 4. + Nét 2 (móc ngược trái và lượn vào trong): từ điểm kết thúc nét 1, kéo thẳng xuống đến đường kẻ ngang 2 rồi viết nét cong trái. Điểm kết thúc là giao điểm giữa đường kẻ dọc 3 và đường kẻ
- ngang 2. - HS quan sát, lắng nghe. - GV viết các chữ I lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. 3.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe. - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Im lặng lắng nghe cô dặn dò. - HS lắng nghe. - GV giúp HS hiểu: Để nghe được lời cô dặn, cần phải im lặng, vì khi ồn chúng ta sẽ không nghe được và không biết học gì, làm bài ào, ôn tập gì và chuẩn bị bài học mới như thế nào. - HS quan sát và nhận xét độ cao của - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận các chữ cái. xét độ cao của các chữ cái: + Những chữ có độ cao 2,5 li: I, l, h, g. + Những chữ có độ cao 2 li: d. + Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m, ă, n, c, ô, o. 3.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - HS viết các chữ I cỡ vừa và cỡ nhỏ vào - GV yêu cầu HS viết các chữ I cỡ vừa vở. và cỡ nhỏ vào vở. - HS viết cụm từ ứng dụng Im lặng lắng - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng nghe cô dặn dò cỡ nhỏ vào vở. Im lặng lắng nghe cô dặn dò cỡ nhỏ vào vở. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG( 2- 3’) - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) -------------------------------------------------------- Toán: LUYỆN TẬP (tiếp theo) (Tiết 1) (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. - Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm cộng (có nhớ) có kết quả bằng 100. 2. Năng lực chung:
- - Thông qua việc thực hiện phép tính gồm cả đặt tín, phân tích mẫu, trình bày, lý giaỉ cách thực hieenjbaif tập của mình, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: máy tính; SGK. 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3- 5’) - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Em học toán. - HS hát và vận động theo bài hát Em - Gọi 2 hs lên bảng Tính: học toán 43 + 9 + 20 = ? - 2 hs làm bảng, lớp làm nháp 31 + 7 + 10 = ? 43 + 9 + 20 = 72 - Gọi Hs tự nêu cách tính, nhận xét. 31 + 7 + 10 = 48 - Gv khen ngợi hs làm bài đúng. - Hs nêu cách tính, nhận xét bài bạn. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (25- 27’) Bài 1: Đặt tính rồi tính (trang 64) - Gọi hs nêu yêu cầu. - Hs nêu đề toán - Khi đặt tính phải chú ý điều gì? - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. - Yêu cầu 2 hs làm bài trên bảng. Lớp - 2Hs làm bài trên bảng, dưới lớp làm làm bài vào vở. bài vào vở. - Gọi hs chữa miệng nêu rõ cách đặt - Hs nêu cách tính tính và thực hiện các phép tính sau: 12 + 48; 74 + 6 - Hs nhận xét bài của bạn *Gv chốt lại cách đặt tính và thực hiện - Hs đổi chéo vở chữa bài. phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. Bài 2: Tính (theo mẫu) ( trang 64) - Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Hs đọc đề - GV hướng dẫn hs thực hành phân tích - Hs đọc bài mẫu mẫu : - Hs lắng nghe Gv phân tích mẫu + 2 cộng 8 bằng 10, viết 0, nhớ 1. + 7 cộng 2 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10. Vậy: 72 + 28 = 100 - Yêu cầu hs làm bài vào vở - Hs thực hiện tính theo mẫu vào vở 63 + 37 = 100 81 + 19 = 100 38 + 62 = 100 45 + 55 = 100
- - Gọi hs nêu miệng cách tính từng phép - Hs nói cách thực hiện phép tính của tính mình. *Gv chốt lại cách tính phép cộng có - Hs khác nhận xét, bổ sung nhớ (trong trường hợp số có hai chữ số cộng với số có hai chữ số) có kết quả bằng 100. Bài 3: Trang 64 a, - Yêu cầu Hs đọc đề bài. - 1 Hs nêu yêu cầu a. - Gv hướng dẫn Hs đặt tính và thực - 2Hs làm bảng lớp. Lớp làm vở. hiện tính. - Chữa bài: hs nêu rõ cách đặt tính và - Hs trình bày cách thực hiện của thực hiện các phép tính sau: 64 + 36; mình. 79 + 21 52 + 48; 34 + 66 - Gv chữa bài, nhận xét. - Lớp nhận xét và chữa bài. b, - Đọc yêu cầu b. - 1 Hs đọc yêu cầu của b - Hướng dẫn Hs VD: 60 + 40, nhẩm là - Hs tính nhẩm cộng các số tròn chục. 6 chục + 4 chục bằng 10 chục. Vậy 60 - 1 Hs lên làm bảng nhóm, cả lớp làm + 40 = 100 bài vào vở ôly. - Yêu cầu Hs làm bài vào vở. - 3hs đọc bài làm, nhận xét. - Chữa bài. 60 + 40 = 100 - Gv chữa bài, nhận xét. 40 + 60 = 100 20 + 80 = 100 80 + 20 = 100 10 + 90 = 100 90 + 10 =100 30 + 70 = 100 70 + 30 = 100 + Em có nhận xét gì về các phép tính - Hai phép tính đều có kết quả 100. 30 + 70 và 70 + 30 ? Vậy: 30 + 70 = 70 + 30 Củng cố: Kĩ năng thực hiện đặt tính và tính nhẩm cộng các số tròn chục có tổng bằng 100. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 2- 3’) - Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. điều gì? - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) --------------------------------------------------------
- Tự nhiên và xã hội: ĐƯỜNG VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG (TIẾT 2) (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù *Về Nhận thức khoa học: - Nêu được một số phương tiện giao thông và tiện ích của chúng. - Phân biệt được một số loại biển báo giao thông (biển báo chỉ dẫn, biển báo cấm, biển báo nguy hiểm) qua hình ảnh. - Nêu được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông (xe mát, xe buýt, đò, thuyền). * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: -Thu thập được thông tin về tiện ích của một số phương tiện giao thông. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học : - Giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biển báo giao thông. 2.Năng lực chung: -Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Có ý thức khi tham gia trên phương tiện giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: tivi, máy tính, SGK, Tranh ảnh về đường giao thông, phương tiện giao thông và biển báo giao thông, một số đồ dùng, phương tiện để HS đóng vai. 2. Học sinh: SGK, Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3- 5’) - Kiểm tra bài cũ - HS trả lời - GV giới trực tiếp vào bài - Lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 13- 15’) Hoạt động 1: Một số phương tiện giao thông Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Hình 1 đến Hình 9 SGK trang 43 và trả lời câu hỏi: + Tên các loại phương tiện giao thông + Nói tên các loại phương tiện giao có trong các hình: ô tô, tàu thủy, máy thông có trong các hình? bay, xe máy, tàu hỏa, xe đạp, thuyền, xích lô.
- + Phương tiện đó đi trên loại đường + Phương tiện đó đi trên giao thông: giao thông nào? đường bộ (ô tô, xe máy, xe đạp, xích lô), đường thủy (tàu thủy, thuyền), đường hàng không (máy bay), đường sắt (tàu hỏa). Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS trả lời: - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Kể tên một số phương tiện giao thông + Ở địa phương em người dân đi lại người dân ở địa phương thường đi lại? bằng những phương tiện giao thông: Chúng có tiện ích gì? ô tô, xe gắn máy, xe đạp. Chúng có + Em thích đi bằng phương tiện giao tiện ích: đi lại thuận tiện, ít tốn kém thông nào? Vì sao? thời gian. - GV giới thiệu thêm một số hình ảnh + Em thích đi bằng phương tiện giao về các phương tiện giao thông khác: thông: xe đạp vì bảo vệ môi trường. khinh khí cầu, tàu điện ngầm. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẠP, VẬN DỤNG( 13- 15’) Hoạt động 2: Thu thập thông tin Bước 1: Làm việc nhóm 6 - GV yêu cầu HS: - HS trao đổi, làm việc theo nhóm. + Từng cá nhân chia sẻ thông tin mà mình đã thu thập được về phương tiện giao thông và tiện ích của chúng trong nhóm. + Cả nhóm cùng hoàn thành sản phẩm và khuyến khích các nhóm có tranh ảnh minh họa (có thể trình bày theo từng nhóm: nhóm theo đường giao thông hoặc nhóm theo đặc điểm, tiện ích). Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trình bày: - GV mời đại diện một số cặp trình bày + Máy bay: nhanh, ít tốn kém thời kết quả làm việc trước lớp. gian. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. + Tàu thủy: di chuyển khá nhanh. - GV bổ sung và hoàn thiện sản phẩm + Xe đạp: bảo vệ môi trường. của các nhóm và tuyên dương nhóm có + Ô tô: thuận đi lại mọi thời tiết và ít cách trình bày sáng tạo. tốn kém thời gian. Bước 3: Chơi trò chơi “Đố bạn” - GV hướng dẫn từng cặp HS chơi trò - HS chơi trò chơi: chơi: Một HS nói đặc điểm, một HS A: Phương tiện giao thông nào có hai đoán tên phương tiện giao thông. bánh, không gây ô nhiễm môi trường? - GV gọi một số cặp HS lên chơi trước B: Đó là xe đạp. lớp. Những HS còn lại nhận xét và hoàn thiện cách chơi.
- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG( 2- 3’) - Em biết thêm điều gì về bài học ngày - HS chia sẻ hom nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Toán: LUYỆN TẬP (tiếp theo -Tiết 2) (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. - Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm cộng (có nhớ) có kết quả bằng 100. 2. Năng lực chung: - Thông qua việc thực hiện phép tính gồm cả đặt tín, phân tích mẫu, trình bày, lý giaỉ cách thực hiện bài tập của mình, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: máy tính, ti vi, SGK. 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3- 5’) - GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi “ Trời Mưa” - HS lắng nghe luật chơi và đứng tại Luật chơi: Người quản trò phát lệnh lời chỗ chơi trò chơi. đi kèm với những hành động buộc các bạn trong lớp phải làm theo. VD: Quản trò: Trời mưa, trời mưa Cả lớp: Che ô, đội mũ ( hai tay vòng lên phía trên đầu) .. - Gv nhận xét, tuyên dương hs chơi tốt. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP( 25- 27’) Bài 4: (trang 65)
- - Gv kết hợp giới thiệu bài - HS lắng nghe. - Gọi hs nêu yêu cầu a. - Hs nêu yêu cầu a - GV phân tích mẫu : - Hs đọc bài mẫu 3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1 9 thêm 1 bằng 10, viết 10 Vậy: 97 + 3 = 100 2Hs làm bài trên bảng, dưới lớp thực - Yêu cầu 2 hs làm bài trên bảng. Lớp hiện đặt tính rồi tính theo mẫu vào thực hiện theo mẫu vào vở. vở. - Gọi hs chữa miệng nêu rõ cách đặt - Hs nêu cách tính tính và thực hiện các phép tính sau: 97 - Hs nhận xét bài của bạn + 3; 92 + 8 - Hs đổi chéo vở chữa bài. - Hs nêu yêu cầu b - Gọi hs nêu yêu cầu b. - Hs thực hiện tính nhẩm. - Hướng dẫn Hs thực hiện tính nhẩm VD: 99 + 1 nhẩm là 9 + 1 bằng 10( 10 bằng 1 chục), 9 chục + 1 chục bằng 10 chục . Vậy 99 + 1 = 100 - Yêu cầu Hs làm bài vào vở. - 1 Hs lên làm bảng nhóm, cả lớp làm - Chữa bài: Hs tự nêu cách tính nhẩm bài vào vở ôly. 99 + 1 = 100 96 + 4 = 100 94 + 6 = 100 95 + 5 = 100 - Gv chữa bài, nhận xét. - 3-4hs đọc bài làm, nhận xét. *Gv chốt lại cách đặt tính và tính nhẩm phép cộng (có nhớ) có kết quả bằng 100 (trường hợp số có hai chữ số cộng với số có một chữ số). Bài 5: Tìm các phép tính có kết quả bằng nhau( trang 65) - Gọi Hs đọc thầm yêu cầu. - 2 Hs đọc yêu cầu - Bài 5 yêu cầu gì? - Tìm các phép tính có kết quả bằng nhau. - GV cho Hs quan sát các phép tính, - Từng cặp HS quan sát, tính rồi nói thảo luận nhóm 2 tính kết quả rồi nêu cho bạn nghe kết quả các phép tính là các phép tính có kết quả bằng nhau bao nhiêu? Các phép tính nào có kết trong thời gian 03 phút quả bằng nhau ? - Gv chiếu các phép tính minh họa, mời - HS chỉ vào các phép tính có kết quả đại diện các nhóm lên tìm các phép bằng nhau. tính có kết quả bằng nhau. 7 + 93 = 1 + 99 76 + 4 = 4 + 76 59 + 31 = 82 + 8 - Nhận xét đánh giá và kết luận - HS đối chiếu, nhận xét. *Gv chốt lại cách tìm các phép tính có



