Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 12 năm học 2021-2022 (Phan Thị Ánh Nguyệt)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 12 năm học 2021-2022 (Phan Thị Ánh Nguyệt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 12 năm học 2021-2022 (Phan Thị Ánh Nguyệt)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 12 Môn Toán: ( Lớp 2D) Bài 47: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 ( Thời lượng : 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 29 tháng 11 năm 2021 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học xong bài học này, HS đạt các yêu cầu sau: - Luyện tập tổng hợp về cộng, trừ trong phạm vi 100 - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. - Phát triển NL toán học. - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 5 phút a) Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. b) Cách tiến hành: - GV cho HS chơi “Ai nhanh Ai đúng - HS chơi trò chơi các phép tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100. - GV giới thiệu bài, ghi bảng - HS lắng nghe, ghi vở 2. Hoạt động 1: Thực hành, luyện tập Mục tiêu: Luyện tập tổng hợp về cộng, trừ trong phạm vi 20 Cách tiến hành: Bài 1: - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS *Bước 1: HS làm việc cá nhân hoạt động. - HS tự hoàn thành vào VBT *Bước 2: HS làm việc nhóm đôi - HS chia sẻ kết quả theo cặp *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - HS chỉa sẻ trước lớp - GV nhận xét. Bài 2: HD HS về nhà làm Bài 3: - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS *Bước 1: HS làm việc cá nhân hoạt động. - HS tự hoàn thành vào VBT *Bước 2: HS làm việc nhóm đôi - HS chia sẻ kết quả theo cặp
- *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét. - HS chỉa sẻ trước lớp Bài 4: HD HS về nhà làm 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. Cách tiến hành: Bài 5 a): - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS *Bước 1: HS làm việc cá nhân hoạt động. - HS tự hoàn thành vào VBT *Bước 2: HS làm việc nhóm đôi - HS chia sẻ kết quả theo cặp *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét. - HS chỉa sẻ trước lớp Bài 5 a): HD HS về nhà làm Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng - HS nêu ý kiến cố và mở rộng kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - HS lắng nghe GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . Môn Giáo dục thể chất:Lớp 2D (THẦY TRUNG DẠY) Thời gian thực hiện: Ngày 29 tháng 11 năm 2021. -------------------------------------------------------- Môn Tiếng Việt: Lớp 2D CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ BÀI 17: CHỊ NGÃ EM NÂNG BÀI VIẾT 1 :NGHE VIẾT:TIẾNG VÕNG KÊU. CHỮ HOA Ô,Ơ (Thời lượng: 2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 29 tháng 11 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù: 1.1.Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nghe - viết đúng, có thẩm mĩ khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng kêu ( 48 chữ), trong thời gian 15 phút. - Làm đúng BT lựa chọn : Điền chữ s / x hoặc điền vần âc, ât).
- - Biết viết các chữ hoa Ô, Ơ cỡ vừa và nhỏ; viết câu ứng dụng “ Ở hiền thì sẽ gặp lành” (cỡ nhỏ) đúng mẫu, đều nét ; viết liền mạch và để khoảng cách hợp lí giữa các chữ. 1.2.Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong bài chính tả 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL : Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, TV. 2. Đối với học sinh - SGK. - VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài 3’ Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. Tiết 1 2. HĐ 1: Nghe – viết 20’ Mục tiêu: Nghe - viết đúng, có thẩm mĩ khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng kêu ( 48 chữ). Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết lại khổ thơ 3, 4 bài thơ Tiếng võng kêu. - GV đọc mẫu lần 1 khổ 3, 4 bài thơ. - HS đọc thầm theo. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại khổ 3, 4 bài - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp thơ, cả lớp đọc thầm theo. đọc thầm theo. - GV nói về nội dung và hình thức của bài - HS lắng nghe. văn: + Về nội dung: Khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng kêu là lời bạn nhỏ nói với em bé khi em bé ngủ, thể hiện sự tưởng tượng và quan tâm của bạn nhỏ đối với em mình. + Về hình thức: Gồm 2 khổ. Khổ 3 có 5 dòng, mỗi dòng 4 tiếng. Khổ 4 có 8 dòng, 6 dòng đầu, mỗi dòng 4 tiếng; hai dòng
- cuối, mỗi dòng 2 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. Riêng ba câu cuối: câu thứ nhất lùi vào 5 ô, câu thứ 2 lùi vào 7 ô, câu thứ ba lùi vào 9 ô. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 - HS nghe – viết. hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ - HS tự chữa lỗi. viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên - HS quan sát, lắng nghe. bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Luyện tập 12’ Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ s/ x, âc/ ât Cách tiến hành: - GV YC HS đọc YC của BT 2, 3 và hoàn - HS đọc YC của BT 2, 3. thành BT vào VBT. - GV yêu cầu HS lên làm bài vào VBT. - HS lên làm bài vào VBT. - GV mời một số HS nhận xét bài làm của bạn, trình bày bài làm của mình. - HS báo cáo trước lớp Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống a) Chữ s hay x? Đám mây xốp trắng như bông Ngủ quên dươi đáy hồ trong lúc nào Nghe con cá đớp ngôi sao Giật mình, mây thức bay vào rừng xa. NGUYỄN BAO b) Vần âc hay ât? Đố bạn quả gì to nhất Quả gấc hay quả thanh trà? Không! Đó chính là quả đất Dành cho tất cả chúng ta. Theo ĐỊNH HẢI + BT 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống a) Chữ s hay x? cư xử, sử dụng, nước sôi, xôi nếp b) Vần âc hay ât?
- giấc mơ, thật thà, đấu vật, nhấc bổng - GV nhận xét, chốt đáp án: Tiết 2 4. HĐ 3: Tập viết chữ O hoa 30 Mục tiêu: Biết viết chữ cái O viết hoa (cỡ vừa và nhỏ); viết câu ứng dụng “ Ong chăm tìm hoa lấy mật” (cỡ nhỏ), chữ viết đúng mẫu, đều nét bước đầu biết viết liền mạch và để khoảng cách hợp lí giữa các chữ. Cách tiến hành: 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa Ô, Ơ - HS quan sát, nhận xét: - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét + Đặc điểm: cao 5 li, 6 đường kẻ chữ mẫu Ô: ngang, bao gồm viết 3 nét. + Cấu tạo: ▪ Nét 1, là nét cong kín ▪ Nét 2, 3, viết nét thẳng xiên ngắn + Cách viết: ▪ Nét 1: Viết như chữ O. ▪ Nét 2: Thêm 2 nét thẳng xiên ngắn nối nhau tạo thành nét gãy nhọn trên đầu. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - HS quan sát, nhận xét: chữ mẫu Ơ: + Đặc điểm: cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, viết gồm 2 nét. + Cấu tạo: Nét 1, là nét cong kín ▪ Nét 2, nét râu. + Cách viết: ▪ Nét 1: Viết như chữ O. ▪ Nét 2: đặt bút trên đường kẻ 6, viết đường cong nhỏ (nét râu) bên phải chữ hoa O. 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe. - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng Ở hiền thì sẽ gặp lành. - HS lắng nghe. - GV giúp HS hiểu: Câu tục ngữ là niềm tin vào quy luật nhân quả, ở hiền thì sẽ gặp lành. Câu tục ngữ cũng khuyến khích chúng ta sống hướng thiện. - HS quan sát và nhận xét. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: Ơ, độ cao của các chữ cái: h, g, l. ▪ Những chữ có độ cao 2 li: p. ▪ Những chữ có độ cao 1,5 li: t. ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: i, ê, n, s, e, ă, a, n. - GV viết mẫu chữ Ở trên phông kẻ ô li
- (tiếp theo chữ mẫu). 4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - HS viết chữ Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ vào - GV yêu cầu HS viết chữ Ơ cỡ vừa và cỡ vở. nhỏ vào vở. - HS viết cụm từ ứng dụng Ở hiền thì - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Ở sẽ gặp lành. hiền thì sẽ gặp lành. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 5 phút Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn của cuộc sống Cách tiến hành: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Học sinh trả lời (Mỗi em trả lời 1 ý) - Em vận dụng viết chữ hoa Ô, Ơ vào trong học tập. - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . ------------------------------------------------------ Môn Tiếng Việt ( Lớp 2D) CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ BÀI 17: CHỊ NGÃ EM NÂNG BÀI ĐỌC 2: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (Thời lượng: 2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 30 tháng 11 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc bài với giọng chậm rãi, đọc phân biệt lời người cha và các con; lời giảng giải của người cha ôn tồn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, hiểu nội dung bài: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau. - Ôn luyện về dấu phẩy: nhận biết được tác dụng của dấu phẩy trong câu, biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu văn cần có dấu phẩy. 2. Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được vẻ đẹp của các chi tiết , lời đối thoại và lời kể trong câu chuyện. Biết bày tỏ sự yêu thích với cách dạy con nhẹ nhàng mà sâu sắc của người cha. 3. Năng lực và Phẩm chất:
- - Góp phần hình thành phát triển các năng lực : Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác . - Bồi dưỡng tình yêu thương với giữa anh chị em trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh - SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Có một người cha - HS lắng nghe. thấy các con mình không hòa thuận nên đã ra đề để cho các con bẻ một bó đũa. Nếu ai bẻ được sẽ có thưởng. Liệu những người con đó có bẻ được bó đũa không và ngụ ý của người cha ở đây là gì. Chúng ta cùng tìm hiểu bài học Câu chuyện bó đũa. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành:
- - GV đọc mẫu bài Câu chuyện bó đũa. - HS lắng nghe. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm theo + HS đọc tiếp nối từng câu trước lớp (đọc nối tiếp hết bài) - HS phát hiện từ khó: buồn phiền, thưởng, thong thả, đùm bọc, - 3 – 4 HS đọc từ khó - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ: va chạm, đùm bọc - Luyện đọc nhóm 2: Từng cặp HS đọc tiếp nối 4 đoạn trong bài - HS thi tiếp nối đọc 4 đoạn trước lớp. - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - 2 HS đọc lại toàn bài 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH: - GV đặt CH và mời một số HS trả lời. Bước 1: Hoạt động cá nhân - GV nhận xét, chốt đáp án: Bước 2: Chia sẻ cặp đôi + Câu 1: Thấy các con không hòa Bước 3: chia sẻ trước lớp các câu trả thuận, người cha gọi họ đến, bảo họ lời. làm gì? Trả lời: Thấy các con không thuận, người cha gọi họ đến, bảo họ: “Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng
- cho túi tiền”. + Câu 2: Vì sao không người con nào bẻ gãy được bó đũa? Chọn ý đúng: a) Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ. b) Vì họ bẻ từng chiếc một. c) Vì họ bẻ không đủ mạnh. - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. Trả lời: a) Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ. - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm + Câu 3: Người cha bẻ gãy bó đũa các CH, suy nghĩ, trả lời các CH. bằng cách nào? - HS trả lời CH trước lớp. Trả lời: Người cha bẻ gãy bó đũa bằng - HS lắng nghe. cách cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng. + Câu 4: Qua câu chuyện, người cha muốn khuyến các con điều gì? Trả lời: Qua câu chuyện, người cha muốn khuyến các con phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết tác dụng của dấu phẩy và biết đặt dấu phẩy vào đúng chỗ trong câu. Cách tiến hành: - GV mời một số HS trình bày kết quả
- trước lớp. - GV nhận xét, gợi ý cách trả lời: 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. + BT 1: Các dấu phẩy trong câu sau - HS làm bài vào VBT. có tác dụng gì? Ông cụ bèn gọi con trai, con gái, con dâu, con rể đến khuyên răn. Dấu phẩy có tác dụng tách các bộ phận cùng loại với nhau, ở đây cụ thể là tách các thành phần chỉ người con của ông cụ. + BT 2: Cần thêm dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu in nghiêng? Anh Sơn đố Linh: “Đố em xe nào được đi trên vỉa hè?”. Linh lẩm nhẩm: “Xe máy[,] xe đạp[,] xe xích lô[,] xe bò, ”, rồi lắc đầu: - Không xe nào được đi trên vỉa hè - 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. đâu. Vỉa hè là của người đi bộ. Cả lớp đọc thầm theo. - Xe nôi được đi trên vỉa hè, em ạ. - HS làm bài vào VBT. Theo sách Ngụ ngôn hè phố - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. - HS lắng nghe. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có ------------------------------------------------------ Môn Toán : ( Lớp 2D) BÀI 48: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
- (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 30 tháng 11 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài học này, HS đạt các yêu cầu sau: - Luyện tập tổng hợp về cộng, trừ trong phạm vi 100 - Phát triển NL toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 5’ A. Khởi động - Gv tổ chức học sinh hát - HS hát và vận động bài hát: Em học toán theo bài hát Em học toán Mục tiêu: Tạo không khí lớp học - GVNX hoạt động vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra - Giáo viên tổ chức cho học kiến thức cũ. sinh chơi trò chơi: “Chạy tiếp sức”. - HS chia thành 2 nhóm -GV nêu quy luật: Cô chia tham gia trò chơi: lớp thành 2 nhóm tham gia - HS thảo luận nhóm. trò chơi, trong thời gian quy định, nhóm nào thực hiện - Đại diện các nhóm nêu xong các bài toán nhanh kết quả hơn và chính xác hơn sẽ giành chiến thắng. - Giáo viên tổng kết trò - HS lắng nghe. chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Hs lắng nghe - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng: Ôn tập về phép cộng và phép trừ trong phạm vi - HS ghi tên bài vào vở. 100 - Gọi một em đọc yêu cầu đề bài. B. Hoạt dộng thực - Bài toán yêu cầu ta làm - HS tự tìm hiểu yêu cầu 10’ hành, luyện tập gì? của bài và làm bài. - Vận dụng bảng cộng, trừ Mục tiêu: Vận nêu trên để thực hành phép - Đặt tính rồi tính.
- dụng được kiến cộng trong phạm vi 100, - Kiểm tra chéo trong thức kĩ năng về chú ý cách đặt tính sao cho cặp. phép cộng đã học số chục thẳng số chục, số đơn vị thẳng số đơn vị, chú vào giải bài tập ý cách đặt tính và số phải nhớ ta thêm vào hàng cao hơn liền trước của số trừ để thực hiện trừ .Hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột hàng chục. - Thực hiện từ phải sang trái. - 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính chia sẻ: - Ghi lên bảng và xem máy chiếu: 10+38=? 42-27=? 31+49=? 80-56=? 77+23=? - Đặt tính và ghi ngay kết 100-89=? quả vào vở. 8+92=? - Học sinh làm vào vở 100-4=? Dự kiến kết quả như sau: - Yêu cầu làm bài tập. - Lưu ý: Khi biết 100 - 4 = 96 ta có cần nhẩm để tìm kết quả của 100 - 4 hay - không? Vì sao? HS nối tiếp chia sẻ bài - Yêu cầu lớp làm vào vở (mỗi em đọc kết quả 1 các phép tính còn lại. phép tính). - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả. - Theo dõi nhận xét bài - Nhận xét bài làm học sinh. bạn. -*Gv chốt lại cách thực hiện - HS tự tìm hiểu yêu cầu phép cộng, trừ. của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Yêu cầu hs viết phép tính
- 10’ vào nháp Hs lắng nghe và ghi nhớ -Để làm được bài này các em cần chú ý: Đặt các phép tính như BT1 ghi kết quả lại và so sánh -Hs nêu đề toán chúng với nhau bằng mũi Bài 2: Tìm các tên, nếu kết quả của chúng phép tính có kết bằng nhau. Học sinh chơi quả bằng nhau trò chơi kết bạn để hoàn thành bài tập này. - Hs làm bài vào vở. Dự - Nhận xét bài làm của hs kiến đáp án. - Khen đội thắng cuộc. - Hs tham gia trò chơi - Hs thực hiện nhóm đôi, thực hành tính rồi so sánh kết quả. Học sinh chia sẻ cách thực - Hs nhận xét bài của bạn hiện với nhóm mình. 10’ - Hs nêu cách tính Bài 3: Tính - Hs tính Thực hành tính và so sánh kết quả Trả lời: 67 + 10 < 76 + 10 45 - 6 < 46 - 5 - GV tổ chức HS chơi trò “Ai Nhanh – Ai đúng” 33 + 9 = 38 + 3 - GV chiếu Slide câu hỏi và 86 - 40 > 80 - 46 nêu: “Lấy hai trong ba túi gạo - Hs chữa bài nối tiếp nào đặt lên đĩa cân bên -Hs lắng nghe và ghi nhớ 5’ phải để hai bên thăng bằng? - HS lắng nghe C. Vận dụng - HS lắng nghe và quan MT: HS vận dụng - Gv tuyên dương những sát kiến thức đã học HS giơ thẻ nhanh-đúng.
- giải bài toán liên - HS giơ thẻ trả lời quan đến thực tế - Hôm nay chúng ta học - 2, 3 hs nhắc lại cách những gì? thực hiện phép cộng, trừ. - GVNX tiết học -Hs lắng nghe Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có ------------------------------------------------------- Tự nhiên và Xã hội:( Lớp 2D) BÀI 11: MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT ( Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 30 tháng 11 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật, động vật xung quanh. - Chỉ và nói được tên thực vật, động vật trên cạn, sống dưới nước. - Năng lực chung: • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: • Đặt và trả lời được câu hỏi để tìm hiểu về nơi sống của thực vật và động vật thông qua quan sát thực tế, tranh ảnh. Phẩm chất - Biết cách phân loại thực vật và động vật dựa vào môi trường sống của chúng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. - Thẻ hình hoặc thẻ tên một số cây và con vật. - Bảng phụ/giấy A2.
- b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. - Một số loại cây thông dụng ở địa phương như các cây nhỏ đang được trồng trong bầu hoặc chậu đất hoặc dưới nước; một số hình ảnh qua sách, báo,.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát có nhắc đến nơi sống của thực vật, động vật, ví dụ bài: Đàn gà trong sân, Chim chích bông. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Bài hát nhắc đến những cây nào? Con vật nào? + Những từ nào trong bài hát nói đến nơi sống của chúng? - GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa được nghe một số bài hát có nhắc đến thực vật, động vật - HS đọc lời con ong: Môi trường sống và nơi sống của chúng. Vậy các em có biết nơi của thực vật và động vật là nơi sống và sống của thực vật, động vật ở những đâu tất cả những gì xung quanh chúng; có không? Sự phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống trên cạn, môi trường môi trường sống diễn ra như thế nào? Chúng sống dưới nước. ta sẽ khám phá những điều thú vị và bổ ích - HS lắng nghe, thực hiện. này trong bài học ngày hôm nay – Bài 11: Môi trường sống của thực vật và động vật. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Quan sát và trả lời câu hỏi về nơi sống của thực vật và động vật a. Mục tiêu: - Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật và động vật xung quanh.
- - Biết cách đặt, trả lời câu hỏi và trình bày ý kiến của mình về nơi sống của thực vật và động vật. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - HS trao đổi, ghi kết quả vào giấy. - GV yêu cầu HS: + Quan sát các Hình 1-6 SGK trang 62, 63, nhận biết tên cây, con vật trong các hình. - HS trình bày: + Cây chuối, nhãn, thanh long, ngô, xoài là những cây sống ở môi trường trên cạn. Chúng tạo thành nhóm cây sống trên cạn. + Cây rau rút, sen, bèo tây, cây súng là những cây sống ở môi trường dưới nước. Chúng tạo thành nhóm cây dưới nước. + Chỉ vào mỗi hình, đặt và trả lời câu hỏi để tìm hiểu về nơi sống các cây, con vật. Bước 2: Làm việc theo cặp - GV hướng dẫn HS: Bước 3: Làm việc cả lớp Bước 2: Làm việc theo cặp - GV mời đại diện một số cặp HS trình bày kết - GV hướng dẫn HS: Từng HS quan sát quả làm việc trước lớp. các hình SGK trang 62, 63. Một HS đặt - GV yêu cầu mỗi cặp HS chỉ vào một tranh, câu hỏi dựa theo câu hỏi gợi ý trong đặt và trả lời câu hỏi về tên cây/con vật và nơi SGK (Cây bắp cải sống ở đâu?). HS sống của nó. Lần lượt các cặp khác lên đặt và kia trả lời để tìm hiểu về các cây, con trả lời câu hỏi cho đủ 6 hình. vật và nơi sống của chúng. - Các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét phần
- trình bày của các bạn. - GV yêu cầu HS ghi kết quả vào vở theo mẫu 63 SGK. - HS lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ. Hoạt động 2: Phân loại thực vật theo môi trường sống a. Mục tiêu: Biết cách phân loại các cây theo môi trường sống. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời con ong SGK trang 64. - GV yêu cầu HS: + Quan sát Hình 1-9 SGK trang 64 và trả lời câu hỏi: Chỉ và nói tên cây sống trên - HS trình bày kết quả: cạn, cây sống dưới + Thực vật sống trên cạn: cây mãng nước. cầu, cây bàng, cây chè, cây chôm + Hoàn thiện bảng chôm, cây sầu riêng, cây vải. theo mẫu SGK trang 65: + Thực vật sống dưới nước: cây sen, cây bèo tấm. - HS đọc lời con ong: Môi trường sống của thực vật và động vật là nơi sống và tất cả những gì xung quanh chúng; có + Qua bảng trên, em rút ra được những cây môi trường sống trên cạn, môi trường nào có môi trường sống giống nhau? sống dưới nước. Bước 2: Làm việc nhóm - HS lắng nghe, thực hiện. - GV yêu cầu HS chia sẻ với các bạn về bảng kết quả của mình. Các bạn cùng nhóm góp ý, bổ sung và hoàn thiện. - HS ghi chép kết quả vào giấy A2. Bước 3: Làm việc cả lớp
- - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS trao đổi, ghi kết quả vào giấy. - HS trình bày: - GV giải thích cho HS: + Cây chuối, nhãn, thanh long, ngô, + Có hai loại rau muống, loại rau muống xoài là những cây sống ở môi trường trắng thường được trồng trên cạn, kém chịu trên cạn. Chúng tạo thành nhóm cây ngập nước. Loại rau muống tía thường được sống trên cạn. thả bè trên ao, hồ hoặc có thể sống trên cạn nhưng ưa đất ẩm. + Cây rau rút, sen, bèo tây, cây súng là những cây sống ở môi trường dưới + Có nhiều giống lúa khác nhau như lúa nước. Chúng tạo thành nhóm cây dưới nương, lúa nước,...Lúa nương sống trên cạn, nước. là các giống lúa của đồng bào vùng cao, thường được trồng trên nương rẫy ở Tây Nguyên vào mùa mưa. Lúa nương có những đặc điểm như rễ khỏe, ăn sâu vào lòng đất để hút nước, lá dày, thoát ít hơi nước. Lúa nước sống ở ruộng nước, rễ ăn nông, lá mỏng hơn lúa nương. Hoạt động 3: Phân loại động vật theo môi trường sống a. Mục tiêu: Biết cách phân loại các con vật theo môi trường sống. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát Hình 1-9 SGK trang 66 và trả lời câu hỏi: Chỉ và nói tên con vật sống trên cạn, con vật sống dưới nước trong hình vẽ. + Con hổ là động vật sống hoang dã trong rừng – là môi trường sống trên - GV gợi ý cho HS một số con vật HS có thể cạn. Hổ còn được gọi là “chúa sơn không biết: lâm”, là động vật ăn thịt, to khỏe mà nhiều con vật khác khiếp sợ.
- + Lạc đà là động vật sống trên cạn. Người ta thường sử dụng lạc đà để chở hàng hóa qua sa mạc khô cằn vì lạc đà có thể nhịn khát rất giỏi. Lạc đà được ví như “con tau trên sa mạc”. + Sao biển có cơ thể giống như một ngôi sao 5 cánh, sống ở biển. - HS hoàn thiện bảng vảo vở theo mẫu SGK trang 66. Bước 2: Làm việc nhóm - GV hướng dẫn HS chia sẻ với các bạn về bảng kết quả của mình. Các bạn trong nhóm góp ý, hoàn thiện, bổ sung. - HS ghi chép kết quả vào giấy A2. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bảng Bước 3: Làm việc cả lớp trên, em rút ra những con vật nào sống ở môi - GV mời đại diện một số nhóm trình trường sống giống nhau. bày kết quả làm việc trước lớp, các III. Vận dụng: nhóm khác nhận xét, bổ sung. Vẽ con vật hoặc 1 loài cây em yêu thích Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có ----------------------------------------------------------- Môn Toán : ( Lớp 2D) Bài 48: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100. (tiết 2) (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 1 tháng 12 năm 2021.
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài học này, HS đạt các yêu cầu sau: - Luyện tập tổng hợp về cộng, trừ trong phạm vi 100 - Phát triển NL toán học. - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Powerpoint bài giảng, tranh minh họa, bảng phụ, thẻ chơi trò chơi.TV 2. Học sinh: SHS, vở ghi Toán, bộ đồ dùng toán học, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ôn tập và khởi - GV cho HS khởi động - Lớp khởi động theo bài động: theo bài hát: Em học toán. hát: Em học toán. MT: Tạo tâm thế - GV cho HS chơi trò chơi: - HS tham gia trò chơi cho hs vào bài. Rung chuông vàng. theo nhóm đôi. - GV nhận xét, kết nối vào bài học. - GV ghi bảng: Ôn tập về - HS ghi vở. phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. 2. Luyện tập - GV cho HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài bài toán. toán. * Bài 4: Tính. - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở ghi. MT: HS biết thực vào vở. hiện phép tính và nêu được cách tính. - Sau khi HS làm bài, yêu cầu HS đổi vở chữa bài cho nhau. - GV chiếu bài làm 1 – 2 - HS đổi chéo vở, kiểm HS chữa bài, yêu cầu HS trả lỗi sai (nếu có). nêu cách làm. - GV nhận xét, chốt kết quả - HS nêu cách làm bài. đúng.



