Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 12 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 12 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 12 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)
- KẾ HOACH BÀ DẠY TUẦN 12 Môn Toán: ( Lớp 2B) Bài 47: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 ( Thời lượng : 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 29 tháng 11 năm 2021 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài học này, HS đạt các yêu cầu sau: - Luyện tập tổng hợp về cộng, trừ trong phạm vi 100 - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. - Phát triển NL toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 5 phút a) Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. b) Cách tiến hành: - GV cho HS chơi “Ai nhanh Ai đúng - HS chơi trò chơi các phép tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100. - GV giới thiệu bài, ghi bảng - HS lắng nghe, ghi vở 2. Hoạt động 1: Thực hành, luyện tập Mục tiêu: Luyện tập tổng hợp về cộng, trừ trong phạm vi 20 Cách tiến hành: Bài 1: - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS *Bước 1: HS làm việc cá nhân hoạt động. - HS tự hoàn thành vào VBT *Bước 2: HS làm việc nhóm đôi - HS chia sẻ kết quả theo cặp *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - HS chỉa sẻ trước lớp - GV nhận xét. Bài 2: HD HS về nhà làm Bài 3: - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS *Bước 1: HS làm việc cá nhân hoạt động. - HS tự hoàn thành vào VBT *Bước 2: HS làm việc nhóm đôi - HS chia sẻ kết quả theo cặp *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét. - HS chỉa sẻ trước lớp
- Bài 4: HD HS về nhà làm 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. Cách tiến hành: Bài 5 a): - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS *Bước 1: HS làm việc cá nhân hoạt động. - HS tự hoàn thành vào VBT *Bước 2: HS làm việc nhóm đôi - HS chia sẻ kết quả theo cặp *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét. - HS chỉa sẻ trước lớp Bài 5 a): HD HS về nhà làm Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng - HS nêu ý kiến cố và mở rộng kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - HS lắng nghe GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . ____________________________________ Môn Tiếng Anh:Lớp 2B ( CÔ VÌ HOA DẠY) Thời gian thực hiện: Ngày 29 tháng 11 năm 2021. -------------------------------------------------------- Môn Tiếng Việt: Lớp 2A CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ BÀI 17: CHỊ NGÃ EM NÂNG BÀI VIẾT 1 :NGHE VIẾT:TIẾNG VÕNG KÊU. CHỮ HOA Ô,Ơ (Thời lượng: 2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 29 tháng 11 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nghe - viết đúng, có thẩm mĩ khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng kêu ( 48 chữ), trong thời gian 15 phút. - Làm đúng BT lựa chọn : Điền chữ s / x hoặc điền vần âc, ât).
- - Biết viết các chữ hoa Ô, Ơ cỡ vừa và nhỏ; viết câu ứng dụng “ Ở hiền thì sẽ gặp lành” (cỡ nhỏ) đúng mẫu, đều nét ; viết liền mạch và để khoảng cách hợp lí giữa các chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, TV. 2. Đối với học sinh - SGK. - VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài 3’ Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. Tiết 1 2. HĐ 1: Nghe – viết 20’ Mục tiêu: Nghe - viết đúng, có thẩm mĩ khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng kêu ( 48 chữ). Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết lại khổ thơ 3, 4 bài thơ Tiếng võng kêu. - GV đọc mẫu lần 1 khổ 3, 4 bài thơ. - HS đọc thầm theo. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại khổ 3, 4 bài - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp thơ, cả lớp đọc thầm theo. đọc thầm theo. - GV nói về nội dung và hình thức của bài - HS lắng nghe. văn: + Về nội dung: Khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng kêu là lời bạn nhỏ nói với em bé khi em bé ngủ, thể hiện sự tưởng tượng và quan tâm của bạn nhỏ đối với em mình. + Về hình thức: Gồm 2 khổ. Khổ 3 có 5 dòng, mỗi dòng 4 tiếng. Khổ 4 có 8 dòng, 6 dòng đầu, mỗi dòng 4 tiếng; hai dòng cuối, mỗi dòng 2 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. Riêng ba câu cuối: câu thứ nhất lùi vào 5 ô, câu thứ 2 lùi vào 7 ô, câu thứ ba lùi vào 9 ô. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS
- viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 - HS nghe – viết. hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ - HS tự chữa lỗi. viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên - HS quan sát, lắng nghe. bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Luyện tập 12’ Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ s/ x, âc/ ât Cách tiến hành: - GV YC HS đọc YC của BT 2, 3 và hoàn - HS đọc YC của BT 2, 3. thành BT vào VBT. - GV yêu cầu HS lên làm bài vào VBT. - HS lên làm bài vào VBT. - GV mời một số HS nhận xét bài làm của bạn, trình bày bài làm của mình. - HS báo cáo trước lớp Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống a) Chữ s hay x? Đám mây xốp trắng như bông Ngủ quên dươi đáy hồ trong lúc nào Nghe con cá đớp ngôi sao Giật mình, mây thức bay vào rừng xa. NGUYỄN BAO b) Vần âc hay ât? Đố bạn quả gì to nhất Quả gấc hay quả thanh trà? Không! Đó chính là quả đất Dành cho tất cả chúng ta. Theo ĐỊNH HẢI + BT 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống a) Chữ s hay x? cư xử, sử dụng, nước sôi, xôi nếp b) Vần âc hay ât? giấc mơ, thật thà, đấu vật, nhấc bổng - GV nhận xét, chốt đáp án: Tiết 2 4. HĐ 3: Tập viết chữ O hoa 30 Mục tiêu: Biết viết chữ cái O viết hoa (cỡ vừa và nhỏ); viết câu ứng dụng “ Ong chăm tìm hoa lấy mật” (cỡ nhỏ), chữ viết đúng mẫu, đều nét bước đầu biết viết liền mạch và để khoảng cách hợp lí giữa các chữ.
- Cách tiến hành: 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa Ô, Ơ - HS quan sát, nhận xét: - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét + Đặc điểm: cao 5 li, 6 đường kẻ chữ mẫu Ô: ngang, bao gồm viết 3 nét. + Cấu tạo: ▪ Nét 1, là nét cong kín ▪ Nét 2, 3, viết nét thẳng xiên ngắn + Cách viết: ▪ Nét 1: Viết như chữ O. ▪ Nét 2: Thêm 2 nét thẳng xiên ngắn nối nhau tạo thành nét gãy nhọn trên đầu. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - HS quan sát, nhận xét: chữ mẫu Ơ: + Đặc điểm: cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, viết gồm 2 nét. + Cấu tạo: Nét 1, là nét cong kín ▪ Nét 2, nét râu. + Cách viết: ▪ Nét 1: Viết như chữ O. ▪ Nét 2: đặt bút trên đường kẻ 6, viết đường cong nhỏ (nét râu) bên phải chữ hoa O. 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe. - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng Ở hiền thì sẽ gặp lành. - HS lắng nghe. - GV giúp HS hiểu: Câu tục ngữ là niềm tin vào quy luật nhân quả, ở hiền thì sẽ gặp lành. Câu tục ngữ cũng khuyến khích chúng ta sống hướng thiện. - HS quan sát và nhận xét. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: Ơ, độ cao của các chữ cái: h, g, l. ▪ Những chữ có độ cao 2 li: p. ▪ Những chữ có độ cao 1,5 li: t. ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: i, ê, n, s, e, ă, a, n. - GV viết mẫu chữ Ở trên phông kẻ ô li (tiếp theo chữ mẫu). 4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - HS viết chữ Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ vào - GV yêu cầu HS viết chữ Ơ cỡ vừa và cỡ vở. nhỏ vào vở. - HS viết cụm từ ứng dụng Ở hiền thì - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Ở sẽ gặp lành. hiền thì sẽ gặp lành.
- 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 5 phút Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn của cuộc sống Cách tiến hành: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Học sinh trả lời (Mỗi em trả lời 1 ý) - Em vận dụng viết chữ hoa Ô, Ơ vào trong học tập. - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . ______________________________________ Môn Tiếng Việt ( Lớp 2B) CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ BÀI 17: CHỊ NGÃ EM NÂNG BÀI ĐỌC 2: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (Thời lượng: 2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 30 tháng 11 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Phát triển năng lực ngôn ngữ: _-Biết dựa vào tranh,hợp tác cùng bạn kể tiếp nối từng đoạn của Câu chuyện bó đũa. -Kể lại toàn bộ câu chuyện.Những HS khá,giỏi,có thể thay YC kể toàn bộ câu chuyện bằng YC kể lại câu chuyện theo lời của một người con(gắn với tranh 2,3,4) -Kể chuyện to,rõ,tự tin.Lắng nghe lời bạn,kể tiếp nối được lời bạn,biết nhận xét ý kiến của bạn để trau dồi khả năng nghe,nói. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
- - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Trong tiết học hôm - HS lắng nghe. nay các em sẽ thực hành kể từng đoạn câu chuyện Câu chuyện bó đũa. Chúng ta sẽ thi đua xem bạn nào nhớ nội dung câu chuyện, kế hay, biểu cảm. 2. Thực hành kể chuyện 2.1. HĐ 1: Cùng bạn kể tiếp nối các đoạn của Câu chuyện bó đũa Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn (mỗi bạn một đoạn) kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện Câu chuyện bó đũa. Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, động tác. Cách tiến hành: - GV YC HS quan sát và nêu nội dung - HS quan sát và nêu nội dung của của từng tranh. từng tranh:
- + Tranh 1: Người cha gọi các con đến. + Tranh 2: Tất cả người con thử sức bẻ bó đũa mà không bẻ được. + Tranh 3: Người cha bẻ từng chiếc một. + Tranh 4: Người cha nói về ý nghĩa của bó đũa. Tất cả các con đã hiểu điều cha muốn nói. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS làm việc nhóm 4, dựa vào tranh - GV YC HS làm việc nhóm 4, dựa để kể lại chuyện. Mỗi bạn kể một đoạn vào tranh để kể lại chuyện. Mỗi bạn kể và đổi đoạn cho nhau. một đoạn và đổi đoạn cho nhau. - Một số HS kể nối tiếp các đoạn câu - GV mời một số HS kể nối tiếp các chuyện trước lớp. đoạn câu chuyện trước lớp. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 2.2. HĐ 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện Mục tiêu: Ghi nhớ và tự tin kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. Cách tiến hành: - 1 HS đọc to YC của BT 2. Cả lớp - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. đọc thầm theo. - GV khích lệ tinh thần xung phong, - Một số HS kể lại toàn bộ câu chuyện mời một số HS kể lại toàn bộ câu trước lớp. Cả lớp quan sát, lắng nghe. chuyện trước lớp kết hợp cử chỉ biểu cảm. GV hỗ trợ khi cần thiết. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS.
- 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 5 phút -Qua câu chuyện người cha muốn khuyên con điều gì? -Đoàn kết ,yêu thương, giúp đỡ nhau. -Liên hệ đến gđ HS -HS nói về sự đoàn kết của gđ mình Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . Môn Toán : ( Lớp 2B) BÀI 48: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 30 tháng 11 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài học này, HS đạt các yêu cầu sau: - Luyện tập tổng hợp về cộng, trừ trong phạm vi 100 - Phát triển NL toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 5’ A. Khởi động - Gv tổ chức học sinh hát - HS hát và vận động theo bài hát: Em học toán bài hát Em học toán Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, - GVNX hoạt động sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ. - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Chạy tiếp sức”. - HS chia thành 2 nhóm -GV nêu quy luật: Cô chia tham gia trò chơi: lớp thành 2 nhóm tham gia - HS thảo luận nhóm. trò chơi, trong thời gian quy định, nhóm nào thực hiện - Đại diện các nhóm nêu xong các bài toán nhanh kết quả hơn và chính xác hơn sẽ giành chiến thắng. - Giáo viên tổng kết trò - HS lắng nghe. chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Hôm nay chúng ta sẽ củng
- cố về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Giáo viên ghi đầu bài lên - Hs lắng nghe bảng: Ôn tập về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100 - HS ghi tên bài vào vở. 10’ - Gọi một em đọc yêu cầu đề bài. B. Hoạt dộng thực - Bài toán yêu cầu ta làm hành, luyện tập gì? - HS tự tìm hiểu yêu cầu - Vận dụng bảng cộng, trừ của bài và làm bài. Mục tiêu: Vận dụng nêu trên để thực hành phép - Đặt tính rồi tính. được kiến thức kĩ cộng trong phạm vi 100, năng về phép cộng đã chú ý cách đặt tính sao cho - Kiểm tra chéo trong cặp. học vào giải bài tập số chục thẳng số chục, số đơn vị thẳng số đơn vị, chú ý cách đặt tính và số phải nhớ ta thêm vào hàng cao hơn liền trước của số trừ để thực hiện trừ .Hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột hàng chục. - Thực hiện từ phải sang trái. - 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính chia sẻ: - Ghi lên bảng và xem máy chiếu: 10+38=? 42-27=? 31+49=? 80-56=? 77+23=? - Đặt tính và ghi ngay kết 100-89=? quả vào vở. 8+92=? - Học sinh làm vào vở 100-4=? Dự kiến kết quả như sau: - Yêu cầu làm bài tập. - Lưu ý: Khi biết 100 - 4 = 96 ta có cần nhẩm để tìm kết quả của 100 - 4 hay -
- không? Vì sao? HS nối tiếp chia sẻ bài - Yêu cầu lớp làm vào vở (mỗi em đọc kết quả 1 các phép tính còn lại. phép tính). - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả. - Theo dõi nhận xét bài - Nhận xét bài làm học sinh. bạn. -*Gv chốt lại cách thực - HS tự tìm hiểu yêu cầu hiện phép cộng, trừ. của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. 12’ - Yêu cầu hs viết phép tính Hs lắng nghe và ghi nhớ vào nháp -Để làm được bài này các em cần chú ý: Đặt các phép tính như BT1 -Hs nêu đề toán ghi kết quả lại và so sánh chúng với nhau bằng mũi Bài 2: Tìm các phép tên, nếu kết quả của chúng tính có kết quả bằng bằng nhau. Học sinh chơi nhau trò chơi kết bạn để hoàn - Hs làm bài vào vở. Dự thành bài tập này. kiến đáp án. - Nhận xét bài làm của hs - Hs tham gia trò chơi - Khen đội thắng cuộc. 10’ - Hs thực hiện nhóm đôi, thực hành tính rồi so sánh kết quả. - Hs nhận xét bài của bạn Học sinh chia sẻ cách thực hiện với nhóm mình. - Hs nêu cách tính - Hs tính Bài 3: Tính Trả lời: Thực hành tính và so sánh kết quả 67 + 10 < 76 + 10 45 - 6 < 46 - 5 - GV tổ chức HS chơi trò 33 + 9 = 38 + 3 “Ai Nhanh – Ai đúng”
- - GV chiếu Slide câu hỏi và 86 - 40 > 80 - 46 nêu: “Lấy hai trong ba túi gạo - Hs chữa bài nối tiếp nào đặt lên đĩa cân bên -Hs lắng nghe và ghi nhớ phải để hai bên thăng bằng? - HS lắng nghe - HS lắng nghe và quan sát C. Vận dụng - Gv tuyên dương những HS giơ thẻ nhanh-đúng. - HS giơ thẻ trả lời MT: HS vận dụng kiến thức đã học giải bài toán liên quan đến thực tế 1 D. Củng cố- dặn dò - Hôm nay chúng ta học - 2, 3 hs nhắc lại cách thực những gì? hiện phép cộng, trừ. MT: HS ghi nhớ khắc sâu kiến thức - GVNX tiết học -Hs lắng nghe Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có Tự nhiên và Xã hội:( Lớp 2B) BÀI 11: MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT ( Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 30 tháng 11 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật, động vật xung quanh. - Chỉ và nói được tên thực vật, động vật trên cạn, sống dưới nước. - Năng lực chung: • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: • Đặt và trả lời được câu hỏi để tìm hiểu về nơi sống của thực vật và động vật thông qua quan sát thực tế, tranh ảnh.
- Phẩm chất - Biết cách phân loại thực vật và động vật dựa vào môi trường sống của chúng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. - Thẻ hình hoặc thẻ tên một số cây và con vật. - Bảng phụ/giấy A2. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. - Một số loại cây thông dụng ở địa phương như các cây nhỏ đang được trồng trong bầu hoặc chậu đất hoặc dưới nước; một số hình ảnh qua sách, báo,.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS nghe nhạc và hát theo lời một bài - HS hát theo GV bắt nhịp. hát có nhắc đến nơi sống của thực vật, động vật, ví dụ bài: Đàn gà trong sân, Chim chích bông. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời: + Bài hát nhắc đến những cây nào? Con vật + Bài hát nhắc đến gà, chim chích nào? bông, cây na, cây bưởi, cây chuối. + Những từ nào trong bài hát nói đến nơi sống + Những từ trong bài hát nói đến nơi của chúng? sống của chúng: trong vườn, trong sân của gia đình. - GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa được nghe một số bài hát có nhắc đến thực vật, động vật và nơi sống của chúng. Vậy các em có biết nơi sống của thực vật, động vật ở những đâu không? Sự phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống diễn ra như thế nào? Chúng ta
- sẽ khám phá những điều thú vị và bổ ích này trong bài học ngày hôm nay – Bài 11: Môi trường sống của thực vật và động vật. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Quan sát và trả lời câu hỏi về nơi sống của thực vật và động vật a. Mục tiêu: - Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật và động vật xung quanh. - Biết cách đặt, trả lời câu hỏi và trình bày ý kiến của mình về nơi sống của thực vật và động vật. b. Cách tiến hành: - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS: + Quan sát các Hình 1-6 SGK trang 62, 63, nhận biết tên cây, con vật trong các hình. + Chỉ vào mỗi hình, đặt và trả lời câu hỏi để tìm hiểu về nơi sống các cây, con vật.
- Bước 2: Làm việc theo cặp - HS làm việc theo cặp. - GV hướng dẫn HS: Từng HS quan sát các hình SGK trang 62, 63. Một HS đặt câu hỏi dựa theo câu hỏi gợi ý trong SGK (Cây bắp cải sống ở đâu?). HS kia trả lời để tìm hiểu về các cây, con vật và nơi sống của chúng. Bước 3: Làm việc cả lớp - HS trả lời: - GV mời đại diện một số cặp HS trình bày kết + Đây là con gì?/Hươu sao sống quả làm việc trước lớp. trong rừng phải không? - GV yêu cầu mỗi cặp HS chỉ vào một tranh, đặt Đây là con hươu sao/Đúng, hươu và trả lời câu hỏi về tên cây/con vật và nơi sống sao sống trong rừng. của nó. Lần lượt các cặp khác lên đặt và trả lời câu hỏi cho đủ 6 hình. + Cây bắp cải sống ở đâu? - Các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét phần Cây bắp cải được trồng trên cánh trình bày của các bạn. đồng. - GV yêu cầu HS ghi kết quả vào vở theo mẫu + Đây là con gì?/Hãy nói về nơi sống 63 SGK. của chim chào mào? Đây là con chim chào mào/Chim chào mào sống trong rừng, vườn cây. Chim mẹ và chim non đang ở trong tổ trên cây. + Nói tên và nơi sống của cây và con vật trong hình/Mô tả nơi sống của chúng? Trong hình có cây hoa súng và cá chép cảnh/Nơi sống của chúng là bể cá hay hồ cá cảnh. Trong hồ có cây hoa súng màu trắng, có nhiều con cá cảnh đang bơi. + Đây là cây gì?/Cây hoa hồng sống trong chậu ngoài bàn công phải không? Đây là cây hoa hồng/Đúng, hoa hồng được trồng trong chậu ngoài ban công. + Cây đước sống ở đâu?/Tôm sú cũng sống ở vùng ngập mặn ven biển phải không?
- Cây đước sống ở vùng ngập mặn ven biển/Đúng, cây đước và tôm sú đều sống ở vùng ngập mặn ven biển. + Hoàn thành bảng theo mẫu gợi ý trong SGK trang 63: Cây/con vật Nơi sống Con hươu sao Rừng Cây bắp cải Ruộng Chim chào mào Trên cây Cây hoa súng/cá Bể/hồ cá cảnh chép cảnh Cây hoa hồng Chậu cây ngoài ban công Cây đước/tôm sú Vùng ngập mặn ven biển II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 2: Trình bày kết quả sưu tầm một số thông tin, hình ảnh về nơi sống của thực vật, động vật a. Mục tiêu: - Kể được nơi sống của một số thực vật và động -Phối hợp với GĐHDHS học ở nhà vật ở xung quanh em. - Biết cách trình bày kết quả sưu tầm của mình về nơi sống của thực vật, động vật. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn HS: Mỗi thành viên trong nhóm chia sẻ với các bạn về cây mà mình mang - HS lắng nghe gợi ý và thảo luận đến, tranh ảnh về cây, con vật mà HS sưu tầm theo nhóm. được.
- - GV bao quát các nhóm và đưa ra một số câu hỏi gợi ý: + Đây là cây gì, con gì? + Kể tên nơi sống của cây hoặc các con vật đó. + Ghi chép kết quả vào giấy A2 theo mẫu. Tên cây, con vật Nơi sống ? ? Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trình bày kết quả theo bảng GV - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết hướng dẫn. quả làm việc trước lớp. - GV hướng dẫn HS khác nhận xét, bổ sung. GV bình luận, hoàn thiện các câu trả lời. - GV chốt lại: Mỗi loài thực vật, động vật đều có một nơi sống. Thực vật và động vật có thể sống được ở nhiều nơi khác nhau như trong nhà, ngoài đồng ruộng, trên rừng, dưới ao, hồ, sông, biển. I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Môi trường sống của thực vật, động vật (tiết 2). II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Phân loại thực vật theo môi trường sống a. Mục tiêu: Biết cách phân loại các cây theo môi trường sống. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - HS đọc lời con ong: Môi trường
- - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời con ong sống của thực vật và động vật là nơi SGK trang 64. sống và tất cả những gì xung quanh chúng; có môi trường sống trên cạn, - GV yêu cầu HS: môi trường sống dưới nước. + Quan sát Hình 1-9 SGK trang 64 và trả - HS lắng nghe, thực hiện. lời câu hỏi: Chỉ và nói tên cây sống trên cạn, cây sống dưới nước. + Hoàn thiện bảng theo mẫu SGK trang 65: + Qua bảng trên, em rút ra được những cây nào có môi trường sống giống nhau? Bước 2: Làm việc nhóm - GV yêu cầu HS chia sẻ với các bạn về bảng kết quả của mình. Các bạn cùng nhóm góp ý, bổ - HS trao đổi, ghi kết quả vào giấy. sung và hoàn thiện. - HS ghi chép kết quả vào giấy A2. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp, các nhóm khác nhận - HS trình bày: xét, bổ sung. + Cây chuối, nhãn, thanh long, ngô, - GV giải thích cho HS: xoài là những cây sống ở môi trường + Có hai loại rau muống, loại rau muống trắng trên cạn. Chúng tạo thành nhóm cây thường được trồng trên cạn, kém chịu ngập sống trên cạn. nước. Loại rau muống tía thường được thả bè + Cây rau rút, sen, bèo tây, cây súng trên ao, hồ hoặc có thể sống trên cạn nhưng ưa là những cây sống ở môi trường dưới đất ẩm. nước. Chúng tạo thành nhóm cây + Có nhiều giống lúa khác nhau như lúa dưới nước. nương, lúa nước,...Lúa nương sống trên cạn, là các giống lúa của đồng bào vùng cao, thường được trồng trên nương rẫy ở Tây Nguyên vào mùa mưa. Lúa nương có những đặc điểm như rễ
- khỏe, ăn sâu vào lòng đất để hút nước, lá dày, thoát ít hơi nước. Lúa nước sống ở ruộng nước, rễ ăn nông, lá mỏng hơn lúa nương. Hoạt động 4: Trò chơi “Tìm những cây cùng nhóm” -Phối hợp với GĐHDHS học ở nhà a. Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu cách phân loại thực vật theo môi trường sống. - Nhận biết được hai nhóm: thực vật sống trên cạn, thực vật sống dưới nước. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5-6 HS. - Chia bộ thẻ tên - HS lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ. cây hoặc thẻ hình mà HS và GV đã chuẩn bị cho mỗi nhóm. - Mỗi nhóm chuẩn bị một bảng trên giấy A2. - HS dán thẻ tên cây/thẻ hình vào bảng sao cho phù hợp . Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS trình bày kết quả: Bước 4: Củng cố + Thực vật sống trên cạn: cây mãng cầu, cây bàng, cây chè, cây chôm - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Sau trò chơi chôm, cây sầu riêng, cây vải. này, nếu dựa theo môi trường sống của thực vật, em rút ra có mấy nhóm thực vật? + Thực vật sống dưới nước: cây sen, cây bèo tấm. Hoạt động 5: Vẽ cây và nơi sống của nó -Phối hợp với GĐHDHS học ở nhà a. Mục tiêu: Củng cố, vận dụng hiểu biết của HS về cách phân loại thực vật.
- b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS: Vẽ một cây mà HS yêu thích và nơi sống của nó, cho biết cây đó thuộc nhóm cây sống trên cạn hay dưới nước. - HS vẽ tranh. - GV mời một số HS lên bảng giới thiệu bực vẽ của mình với cả lớp, nêu rõ cây sống ở đâu, thuộc nhóm cây sống trên cạn hay dưới nước. - HS trình bày trước lớp. I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV cho cả lớp chơi trò chơi dân gian Chim bay, cò bay. - GV phổ biến luật chơi: HS đứng thành vòng tròn, một HS làm người điều khiển đứng giữa - HS chơi trò chơi. các bạn. Người điều khiển hô “chim bay” đồng thời dang hai cánh như chim đang bay. Cùng lúc đó mọi người phải làm động tác tương tự và hô theo người điều khiển. Nếu người điều khiển hô những con vật không bay được như “trâu bay” hay “thỏ bay” thì HS phải đứng im, ai làm động tác bay theo người điều khiển thì sẽ bị phạt bằng cách nhảy lò cò 5 bước. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 6: Phân loại động vật theo môi trường sống a. Mục tiêu: Biết cách phân loại các con vật theo môi trường sống. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.



