Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 13 năm học 2021-2022 (Phan Thị Ánh Nguyệt)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 13 năm học 2021-2022 (Phan Thị Ánh Nguyệt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 13 năm học 2021-2022 (Phan Thị Ánh Nguyệt)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 13 Môn: Toán ( Lớp 2D) BÀI 50: ÔN TẬP ( Tiết 1) (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 6 tháng 12 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: '1. Kiến thức, kĩ năng - Luyện tập tổng hợp về cộng, trừ. - Nêu được cách đặt tính, cách tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Vận dụng giải toán dạng nhiều hơn. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: a. Năng lực: - Hình thành, phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng và công cụ toán, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nội dung và Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh mục tiêu 5’ 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi - HS lắng nghe luật chơi Mục tiêu: “Truyền điện” Đếm số cách 5. Tạo liên kết Luật chơi: Chẳng hạn , một bạn kiến thức cũ bắt đầu nêu số 3, truyền cho bạn với bài thực tiếp theo phải nêu số hơn số của hành luyện bạn lúc đầu là 5 đơn vị, số bạn thứ tập hôm nay. hai phải nêu là 8, cứ tiếp tục như vậy cho đến khi dược kết quả gần bằng 100 thì dừng lại. - GV cho HS chơi - GV đánh giá HS chơi (Hs chơi - HS chơi tốt thì được thưởng tràng pháo tay) - HS lắng nghe - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới 22’ 2. Thực hành – Luyện tập Bài 1a - GV chiếu bài 1a trên màn hình - HS quan sát 1
- (trang 100) - GV cho HS đọc YC bài - 1 HS đọc YC bài Mục tiêu: - GV cho HS thảo luận nhóm đôi - HS làm bài nhóm đôi Củng cố kĩ để tìm ra kết quả trong 03 phút. - HS nêu lần lượt các số ứng năng nhận - Cho đại diện các nhóm nêu. với mỗi chữ cái trên tia số. biết được - GV nx - HS đối chiếu, nhận xét tia số, đọc - Hỏi: Bài tập 1a củng cố kiến được các thức gì? - HS nêu ý kiến cá nhân số có trên - GV nhấn mạnh kiến thức bài 1a. tia số. Từ - GV chiếu bài 1b, cho HS đọc và - HS lắng nghe đó, xác xác định YC bài. - 1 HS đọc YC bài, lớp đọc định được - GV cho HS làm cá nhân vào vở. thầm mỗi chữ - HS làm cá nhân, 03 HS lên cái ở vạch bảng làm bài vào bảng phụ. chỉ số nào - HS cùng chia sẻ, trao đổi trên tia số - GV đánh giá HS làm bài và đánh giá bài làm của trong bài. - Hỏi: Bài tập 1b củng cố kiến nhau Bài 1b thức gì? - HS lắng nghe (trang 100) - - GV nhấn mạnh kiến thức bài 1b - HS nêu ý kiến cá nhân Mục tiêu: - Xác định - - HS lắng nghe được số - GV cho HS đọc bài 2a liền trước, - GV hỏi: Bài 2a yêu cầu gì? Tính số liền sau nhẩm là tính thế nào? Nhận xét - 1 HS đọc, lớp đọc thầm của mỗi số. các số trong phép tính. - 1-2 HS nêu - GV cùng HS làm mẫu, nêu cách - HS cùng HS khai thác nhẩm mẫu, khái quát cách nhẩm Bài 2a - GV cho HS làm việc nhóm 2 - HS làm bài nhóm đôi. (trang 100) trong 3 phút để hoàn thiện bài. - Đại diện nhóm nêu Mục tiêu: - GV gọi đại điện các nhóm nêu - HS khác nhận xét Rèn và củng cách nhẩm và kết quả. - HS lắng nghe, chữa bài cố kĩ năng - GV đánh giá HS làm bài - 1-2 HS nêu tính nhẩm - Cho HS nêu lại cách tính nhẩm các phép tính - GV đánh giá, nhấn mạnh cách - HS lắng nghe cộng/ trừ tính nhẩm trong phạm vi 20. - GV chiếu bài 2b, cho HS đọc và - 1 HS đọc YC bài, lớp đọc xác định YC bài. thầm - GV cho HS làm cá nhân vào vở. - HS làm cá nhân, HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá bài làm của nhau - 4 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ và nêu cách tính. Bài 2b - HS khác nhận xét bài bạn 2
- (trang 100) làm trên bảng. Mục tiêu: - GV đánh giá HS làm bài - HS lắng nghe Rèn và củng - Hỏi: Bài tập 2b củng cố kiến - HS nêu ý kiến cá nhân cố kĩ năng thức gì? đặt tính, tính - - GV chú ý cho HS nhắc lại cách - HS lắng nghe và nhắc lại. cộng/ trừ đặt tính, rồi tính. trong phạm vi 100. - GV chiếu bài 2c, cho HS đọc và - 1 HS đọc YC bài, lớp đọc xác định YC bài. thầm - GV cho HS làm cá nhân vào - HS làm cá nhân, HS cùng bảng con lần lượt từng dãy tính. chia sẻ, trao đổi và đánh giá - GV đánh giá HS làm bài ở bảng bài làm của nhau trong con. nhóm đôi. - GV đánh giá HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài vào Bài 2c (trang - Hỏi: Bài tập 2b củng cố kiến bảng phụ. 100) thức gì? - HS khác nhận xét bài bạn Mục tiêu: HS - GV chú ý cho HS nhắc lại cách làm trên bảng. thực hành thực hiện phép tính từ trái sang - HS lắng nghe tính đối với phải. - HS nêu ý kiến cá nhân dãy tính có hai dấu phép - HS lắng nghe và nhắc lại. tính. 5’ 3. Hoạt động - Gọi HS đọc bài 3 vận dụng - GV hỏi: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm Bài 3 (trang + Bài toán cho biết gì? - HS nêu để phân tích đề 100) +Đề bài hỏi gì? Mục tiêu: HS + Muốn biết khối lớp Ba làm - Em thực hiện phép tính vận dụng tính được bao nhiêu sản phẩm thì phải cộng. cộng trong làm thể nào? phạm vi 100 + Bài toán thuộc dạng toán gì? - Bài toán thuộc dạng nhiều giải quyết hơn. tình huống - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào thực tế trong vở. - HS làm cá nhân vào vở cuộc - GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu - 1 HS lên bảng làm bài vào sống( bằng lớp nhận xét, nêu lời giải khác. bảng phụ. cách giải - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra toán) bài của bạn - HS kiểm tra chéo vở và - GV đánh giá HS làm bài báo cáo kết quả. - HS lắng nghe - GV nx - HS khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. 3’ 4. Hoạt động - Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta tiếp nối: được củng cố và mở rộng kiến 3
- Mục tiêu: thức gì? - HS nêu ý kiến Tổng hợp lại - GV nhấn mạnh kiến thức tiết kiến thức của học tiết học. - GV đánh giá, động viên, khích - HS lắng nghe lệ HS. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . Giáo dục thể chất: (Thầy Trung dạy) Thời gian thực hiện: Ngày 6 tháng 12 năm 2021. ---------------------------------------------------- Môn: Tiếng Việt ( Lớp 2D) CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ BÀI 18: ÔN TẬP HỌC KÌ I ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 1, 2) (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 6 tháng 12 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL: Kiểm tra HS đọc thông các đoạn hoặc bài Tập đọc có độ dài khoảng 60 tiếng trong các văn bản đã học ở học kì I hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 60 -70 tiếng / phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc thuộc lòng các khổ thơ hoặc bài thơ cần thuộc trong SGK Tiếng Việt 2, tập một: Ngày hôm qua đâu rồi? (2 khổ thơ cuối), Cái trống trường em (3 khổ thơ đầu), Bà nội, bà ngoại (2 khổ thơ cuối), Để lại cho em (2 khổ thơ em thích). GV căn cứ vào số HS trong lớp, phân phối thời gian hợp lí để mỗi giờ kiểm tra được một số HS trong tiết 1,2 đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của khoảng gần 50% số HS trong lớp. Cách kiểm tra: -Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, bài đọc hoặc đọc thuộc lòng, kèm CH đọc hiểu. - HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết phải đọc hết); trả lời CH đọc hiểu. - GV nhận xét, chấm điểm theo hướng dẫn tại các văn bản chỉ đạo hiện hành. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. 4
- 2. Năng lực và Phẩm chất: - Năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận, tỉ mỉ và các phẩm chất từ Bài 1 đến Bài 8. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, TV 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: ( Tiết 2) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: Lớp hát bài về. GV Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV giới thiệu tiết học: Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập kĩ năng đọc. 2. HĐ 1: Luyện đọc - HS đọc lại các bài đọc đã - GV YC HS chọn đọc lại các bài đọc đã học, sau học. đó luyện đọc một đoạn văn, đoạn thơ ngắn hoặc - HS luyện đọc theo nhóm. học thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ). - GV YC HS luyện đọc theo nhóm. GV hỗ trợ HS khi cần thiết. - HS lần lượt lên bảng đọc bài 3. HĐ 2: Đọc trước lớp trước lớp, cả lớp đọc thầm - GV mời lần lượt HS lên đọc bài trước lớp, yêu theo. cầu cả lớp đọc thầm theo. - HS và GV nhận xét. - GV và cả lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc. 4. Vận dụng: - Đọc thuộc một số bài thơ đã học. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có 5
- ------------------------------------------------------ Môn: Đạo đức ( Lớp 2D) Bài: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 6 tháng 12 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Học xong bài này học sinh sẽ được củng cố, khắc sâu về chuẩn mực: Quý trọng thời gian, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý bạn bè, nhận lỗi và sửa lỗi, tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt, bị lạc và khi tiếp xúc với người lạ. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Năng lực: -Thực hiện được các hành vi theo các chuẩn mực đã học phù hợp với lứa tuổi; Trả lời được các câu hỏi phần luyện tập, hỏi đáp nhanh. - Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu quý đối với thầy cô, bạn bè, người thân. - Rèn đức tính kiên nhẫn, bình tĩnh, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: Mục tiêu: Hệ thống lại các bài đạo đức đã học trong học kì 1. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ ôn tâp - HS lắng nghe. thông qua nội dung các bài Đạo đức đã học trong học kì 1. - GV mời học nối tiếp nhắc tên các bài đã học HS nêu 2. HĐ 1: Luyện tập. Mục tiêu: HS được củng cố nhận thức về các biểu hiện của việc quý trọng thời gian kính trọng thầy cô giáo, yêu quý bạn bè, nhận lỗi và sửa lỗi, tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt, bị lạc 6
- và khi tiếp xúc với người lạ. Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS chơi rung chuông vàng theo HS thực hiện các câu hỏi ở phụ lục - GV trình chiếu câu hỏi, HS chọn đáp án đúng viết vào bảng con trả lời. - GV nêu luật chơi. 3. HĐ 2: Trò chơi “ Hỏi nhanh – đáp đúng” Mục tiêu: HS được củng cố nhận thức về sự cần thiết phải thực hiện theo các chuẩn mực quý trọng thời gian kính trọng thầy cô giáo, yêu quý bạn bè, nhận lỗi và sửa lỗi, tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt, bị lạc và khi tiếp xúc với người lạ. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi, nêu cách chơi, luật chơi. HS trả lời theo ND câu hỏi: HS trả lời. - Quý trọng thời gian sẽ mang lại lợi ích gì? - Không quý trọng thời gian dẫn đến điều gì? - Việc nhận lỗi và sửa lỗi sẽ mang lại điều gì? - Việc bắt nạt người khác sẽ gây ra những tác hại gì? - Điều gì có thể xẩy ra nếu không tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt? - Vì sao cần phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt? - Vì sao cần phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị lạc? - Vì sao cần phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi phải tiếp xúc với người lạ. 4. HĐ 3: Trò chơi “ Phóng viên” Mục tiêu: HS nêu được những việc bản thân đã làm theo chuẩn mực quý trọng thời gian kính trọng thầy cô giáo, yêu quý bạn bè, nhận lỗi và sửa lỗi, tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt, bị lạc và khi tiếp xúc với người lạ. Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi phóng viên - Nêu các chơi. - TL các câu hỏi như sau: - Bạn đã sử dụng thời gian trong ngày như thế Học sinh phỏng vấn các bạn trong nào? lớp theo từng nội dung câu hỏi. 7
- -Bạnđã làm gì để thể hiện sự kính trọng thầy cô bạn phóng viên sẽ được luân giáo? phiên. - Bạn đã làm gì để thể hiện sự yêu quý bạn bè? - Khi mắc lỗi bạnđã nhận lỗi và sửa lỗi như thế nào? - Nếu bị bắt nạt bạn sẽ tìm sự hỗ trợ từ những ai? - Nếu bị lạc bạn sẽ làm gì? 5.Vận dụng: Qua bài học em hiểu được điều gì ? HS trả lời. 6. Hoạt động tiếp nối: Dặn HS vận dụng điều em đã học sđược vào cuộc sống, chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có ------------------------------------------------------- Môn: Tiếng Việt ( Lớp 2D) CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 18: ÔN TẬP HỌC KÌ I ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3, 4) (Thời lượng: 2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 7 tháng 12 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL ( như tiết 1,2) - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc đúng bài Trên chiếc bè. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. ▪ Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài Trên chiếc bè. Hiểu nội dung bài: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của đôi bạn Dế Mèn (nhân vật tôi) và Dế Trũi. - Ôn luyện cách dùng dấu chấm. - Luyện viết chính tả qua BT: Nghe-viết: Trên chiếc bè. + Năng lực văn học: ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên. 8
- - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: Lớp hát 1 bài. GV Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ ôn tâp thông quan bài đọc Trên chiếc bè. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Trên chiếc bè. - HS đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc. + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 2 HS đọc nối tiếp nhau 2 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Bài đọc nói về chuyến ngao du giữa Dế Mèn và Dế Trũi gặp những cảnh đẹp và được mọi người hoan - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc nghênh, chào đón. thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời Cách tiến hành: nhóm đôi. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc - Một số HS trả lời CH theo hình thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo nhóm đôi. thức phỏng vấn. - GV mời một số HS trả lời CH theo hình thức - HS lắng nghe. 9
- phỏng vấn. Trả lời: Đôi bạn trong câu chuyện - GV nhận xét, chốt đáp án: rủ nhau đi ngao du thiên hạ. + Câu 1: Đôi bạn trong câu chuyện trên đi đâu? Trả lời: Chiếc bè của đôi bạn được làm từ ba bốn lá bèo sen + Câu 2: Chiếc bè của đôi bạn được làm bằng ghép lại. gì? Trả lời: Cảnh vật trên đường đi + Câu 3: Cảnh vật trên đường đi đẹp và mới lạ đẹp và mới lạ: “Mùa thu mới như thế nào? chớm nhưng nước đã trong vắt, + Câu 4: Những từ ngữ nào cho thấy đôi bạn trông thấy cả hòn cuội trắng tinh được gọng vó, cua kềnh, cá săn sắt, cá thầu dầu nằm dưới đáy. Nhìn hai bên bờ rất khâm phục và quý mến? sông, cỏ cây và những làng gần, Trả lời: bái phục nhìn theo, giương đôi mắt, âu núi xa luôn luôn mới”. yếm ngó theo, lăng xăng cố bơi theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt nước. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Điền dấu chấm vào đúng chỗ để tạo câu hoàn chỉnh, phù hợp. Nắm được quy tắc chữ đầu câu cần viết hoa. Cách tiến hành: - 1 HS đọc to YC của BT 5. - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 5. - 1 HS khác đọc to đoạn văn. - GV chiếu đoạn văn lên bảng, mời 1 HS khác đọc to. - HS làm việc cá nhân, hoàn - GV YC HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT. thành BT. - GV gọi một số HS trình bày kết quả: điền 2 dấu chấm còn thiếu và trả lời CH “Chữ đầu câu cần - Một số HS trình bày kết quả. viết như thế nào?”. - GV nhận xét, chốt đáp án: Dế Mèn là nhân vật trong truyện Dế mèn phiêu lưu kí. Một lần, Dế Mèn - HS lắng nghe. cứu thoát Dế Trũi. Sau đó, hai chú dế kết bạn, Dế Mèn cùng Dế Trũi đi ngao du thiên hạ để mở mang hiểu biết. 5. HĐ 4: Nghe – viết - HS đọc thầm theo. Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác đoạn văn Trên chiếc bè (từ Mùa thu... luôn luôn - 1 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm mới). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày theo. bài đoạn văn: Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu dòng lùi vào một ô. - HS nghe GV hướng dẫn, nói về Cách tiến hành: nội dung và hình thức của đoạn 5.1. GV nêu nhiệm vụ chính tả. - GV đọc mẫu đoạn Mùa thu... luôn luôn mới bài 10
- Trên chiếc bè. - HS nghe – viết. - GV mời 1 HS đọc lại, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức của đoạn chính tả: - HS soát lại. + Về nội dung: Đoạn văn miêu tả cảnh sông nước mùa thu rất đẹp. + Về hình thức: Đoạn văn có ba dòng. Chữ đầu - HS tự chữa lỗi. câu viết hoa, chữ đầu dòng lùi vào 1 ô li tính từ lề vở. - HS quan sát, lắng nghe. 5.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng cụm từ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi cụm từ đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 5.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 4. Vận dụng: Học sinh đọc bài. Qua bài đọc em hiểu được điều gì ? Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có ------------------------------------------------------ Môn: Toán ( Lớp 2D) BÀI 50: ÔN TẬP ( Tiết 2) (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 7 tháng 12 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: '1. Kiến thức, kĩ năng - Luyện tập tổng hợp về hình học và đo lường. - Vận dụng tính cộng/ trừ trong phạm vi 100 có kèm theo đơn vị kg. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: a. Năng lực: 11
- - Hình thành, phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng và công cụ toán, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nội dung và Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh mục tiêu 3’ 1.Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thể -Cho lớp hát bài “Bắc kim -Lớp hát và kết hợp động tích cực, thang” tác . hứng thú học -Bài hát nói về sau đó GV tập cho HS giới thiệu bài và kết nối với bài học mới. 2. Thực hành - GV chiếu bài 4a trên màn hình - HS quan sát – Luyện tập - GV cho HS đọc YC bài Bài 4a - GV cho HS thảo luận nhóm - 1 HS đọc YC bài (trang 101) đôi để tìm ra kết quả trong 03 - HS làm bài nhóm đôi Mục tiêu: phút. - HS chỉ ra đường thẳng, đường Luyện tập - Cho đại diện các nhóm nêu. cong, đường gấp khúc. tổng hợp về - - HS đối chiếu, nhận xét hình học - Hỏi: Bài tập 4a củng cố kiến thức gì? - HS nêu ý kiến cá nhân - GV nhấn mạnh kiến thức bài 4a. - HS lắng nghe 24’ Bài 4b - GV chiếu bài 4b, cho HS đọc - 1 HS đọc YC bài, lớp đọc (trang 101) và xác định YC bài. thầm Mục tiêu: - GV cho cá nhân HS tự đếm. - HS làm cá nhân Xác định - HS cùng chia sẻ, trao đổi và được số đánh giá bài làm của nhau đoạn thẳng - HS lắng nghe của một - GV đánh giá HS làm bài - HS nêu ý kiến cá nhân đường gấp - Hỏi: Bài tập 4b củng cố kiến khúc. thức gì? - HS lắng nghe - - GV nhấn mạnh kiến thức bài Bài 4c (trang 4b. 101) - - 1 HS đọc, lớp đọc thầm 12
- Mục tiêu: - - 1-2 HS nêu Rèn và củng GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT - HS trả lời cố kĩ năng - HS cùng HS khai thác mẫu, tính nhẩm khái quát cách nhẩm các phép tính - HS làm bài nhóm đôi. cộng/ trừ - Đại diện nhóm nêu trong phạm - HS khác nhận xét vi 20. - HS lắng nghe, chữa bài Bài 5 (trang - GV chiếu bài 5, cho HS đọc 101) và xác định YC bài. Mục tiêu: - GV cho HS thảo luận nhóm 4. - 1 HS đọc YC bài, lớp đọc Rèn và củng thầm cố kĩ năng - HS cùng thảo luận chia sẻ, nhận ra được trao đổi ý kiến của nhau. các can với - Đại diện nhóm chia sẻ ý kiến số lít chứa - GV nx các ý kiến của HS đã của nhóm mình. được kèm đưa ra. - HS nhóm khác nhận xét. theo. - Hỏi: Bài tập 5 củng cố kiến - HS lắng nghe thức gì? - - GV nhấn mạnh kiến thức bài 5. - HS nêu ý kiến cá nhân Bài 6a - GV chiếu bài 6a trên màn hình (trang 102) - GV cho HS đọc YC bài - HS lắng nghe. Mục tiêu: HS - GV cho HS thảo luận nhóm nhận ra và đôi để tìm ra kết quả trong 03 - HS quan sát sắp xếp được phút. các con vật - Cho đại diện các nhóm nêu. - 1 HS đọc YC bài theo thứ tự cân nặng từ - HS làm bài nhóm đôi nhẹ nhất đến nặng nhất. - GV nx - Hỏi: Bài tập 6a củng cố kiến - HS nêu tên các con vật theo thức gì? thứ tự cân nặng từ nhẹ nhất đến - GV nhấn mạnh kiến thức bài 6a. nặng nhất. - GV chiếu bài 6b, cho HS đọc - HS đối chiếu, nhận xét và xác định YC bài. - GV cho HS làm cá nhân vào - HS nêu ý kiến cá nhân bảng con. - HS lắng nghe Bài 6b - GV đánh giá HS làm bài ở (trang 102) bảng con. - 1 HS đọc YC bài, lớp đọc Mục tiêu: - Hỏi: Bài tập 6b củng cố kiến thầm 13
- HS biết tính thức gì? - HS làm cá nhân, HS cùng tổng cân - GV nhấn mạnh kiến thức bài chia sẻ, trao đổi và đánh giá bài nặng của con 6b. làm của nhau trong nhóm đôi. dê và con - HS cả lớp giơ bảng con. hươu. - GV chiếu bài 6c, cho HS đọc - HS lắng nghe và xác định YC bài. - GV cho HS làm cá nhân vào - HS nêu ý kiến cá nhân bảng con. - HS lắng nghe. Bài 6c (trang 102) Mục tiêu: - GV đánh giá HS làm bài ở - 1 HS đọc YC bài, lớp đọc HS biết tính bảng con. thầm hiệu cân nặng - Hỏi: Bài tập 6c củng cố kiến - HS làm cá nhân, HS cùng của con vật thức gì? chia sẻ, trao đổi và đánh giá bài nặng nhất và - GV nhấn mạnh kiến thức bài làm của nhau trong nhóm đôi. con vật nhẹ 6c. - HS cả lớp giơ bảng con. nhất. - HS lắng nghe - HS nêu ý kiến cá nhân - HS lắng nghe. 5’ 3. Hoạt động - 1 HS đọc YC bài, lớp đọc vận dụng - GV chiếu bài 7a, cho HS đọc thầm Bài 7a (trang và xác định YC bài. - HS làm cá nhân 102) - GV cho cá nhân HS tự ước - HS cùng chia sẻ, trao đổi và Mục tiêu: HS lượng. đánh giá bài làm của nhau Ước lượng - HS lắng nghe được số chìa - HS nêu ý kiến cá nhân khóa trong - GV đánh giá HS làm bài hình. - Hỏi: Bài tập 7a củng cố kiến - HS lắng nghe thức gì? - - GV nhấn mạnh: Các em biết cách ước lượng số chìa khóa theo từng nhóm. Sau đó ước lượng số chìa khóa có tất cả. Bài 7b (trang - GV chiếu bài 7b, cho HS đọc - 1 HS đọc YC bài, lớp đọc 102) và xác định YC bài. thầm Mục tiêu: HS - GV cho cá nhân HS tự đếm số - HS làm cá nhân Ước lượng chìa khóa có trong hình. được số chìa - HS cùng chia sẻ, trao đổi và khóa trong đánh giá bài làm của nhau. 14
- hình. - HS lắng nghe - GV đánh giá HS làm bài - - GV nhấn mạnh: Như vậy có tất - HS lắng nghe cả 39 chiếc chìa khóa. 3’ 4. Hoạt động - Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta - HS nêu ý kiến tiếp nối: được củng cố và mở rộng kiến Mục tiêu: thức gì? Tổng hợp lại - GV nhấn mạnh kiến thức tiết - HS lắng nghe kiến thức của học tiết học. - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . . . ------------------------------------------------------------ Môn: Tự nhiên xã hội ( Lớp 2D) Bài 12: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 7 tháng 12 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nêu, nhận biết được một số hoạt động của con người làm thay đổi môi trường sống của thực vật và động vật. - Nêu, nhận biết được ở mức độ đơn giản vì sao cần phải bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật. - Nhận biết được những việc cần làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. 2. Năng lực - Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: - Thu thập được thông tin về một số việc làm của con người có thể làm thay đổi môi trường sống của thực vật, động vật. - So sánh, nhận ra được những việc làm không tốt hoặc tốt đối với môi trường sống của thực vật và động vật. 15
- 3. Phẩm chất - Biết cách bảo bệ môi trường sống của thực vật và động vật đồng thời biết chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Thẻ hình và thẻ chữ về một số việc làm để bảo vệ môi trường của thực vật và động vật. - Bảng phụ, giấy A2. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK - HS trả lời: trang 68 và + Những con cá trong hồ đã chết. trả lời câu + Cá bị chết nhiều như vậy có thể vì thiếu hỏi: thức ăn cho cá, nhiệt độ nước quá nóng + Những hoặc quá lạnh, nước trong hồ bị nhiễm con cá độc,... trong hồ còn sống hay đã chết? + Hãy đoán xem vì sao cá bị chết nhiều như vậy? - GV dẫn dắt vấn đề: Nếu chỉ có một vài con cá chết nổi trên mặt hồ chúng ta có thể không cần lưu ý. Tuy nhiên, khi cá chết nhiều và đồng loạt thì chắc chắn môi trường sống của cá không đáp ứng được nhu cầu. Để cá sống khỏe mạnh thì môi trường sống của cá phải đảm bảo nước trong hồ sạch, không bị nhiễm các chất 16
- độc hại, đủ thức ăn và đủ khỉ trong lành để thở. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem một số hoạt động của con người đã ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật như thế nào. Chúng ta cùng vào Bài 12: Bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - HS hoàn thành bảng theo mẫu 1. Hoạt động 1: Một số hoạt động của - HS chia sẽ kết quả với các bạn. Cả con người nhóm góp ý, hoàn thiện cho nhau. a. Mục tiêu: - Kể được tên một số hoạt động của con - HS trình bày kết quả người làm thay đổi môi trường sống của Thay đổi thực vật, động vật. Hình Việc MTS Giải thích - Nêu được những hoạt động đó có ảnh làm Tốt Xấu hưởng tốt hay xấu đối với môi trường lên đi sống của thực vật và động vật. Xả rác Rác thải b. Cách tiến hành: 1 bừa x phân hủy Bước 1: Làm việc cá nhân bãi tạo ra - GV yêu cầu HS: xuống nhiều chất + Quan sát các hình 1-4 SGK trang 69, ao, hồ độc hại nhận xét những việc làm của con người đã gây ảnh hưởng như thế nào đến môi Đi Lấy đi rác trường sống của thực vật và động vật? thuyền thải, làm 2 để vớt x cho môi rác trôi trường nổi sạch sẽ. trong ao hồ Phá rừng làm mất + nơi sống, Trả Chặt nguồn thức lời 3 phá x ăn của câu hỏi 1, 2 SGK trang 69. rừng động vật + Hoàn thành bảng theo mẫu sau : bừa sống trong Thay đổi bãi rừng Hình Việc MTS Giải Cây xanh làm Tốt Xấu thích cung cấp lên đi thức ăn 17
- Bước 2: Làm việc nhóm cho động - GV yêu cầu HS chia sẻ với các bạn về 4 Trồng x vật ăn thực kết quả của mình. Các bạn cùng nhóm cây vật, tạo góp ý và bổ sung, hoàn thiện. không khí - Ghi chép kết quả vào giấy A2. trong lành. Bước 3: Làm việc cả lớp - Một số việc làm của con người gây ảnh - GV mời đại diện một số nhóm trình bày hưởng đến môi trường sống của thực vât kết quả làm việc trước lớp, các nhóm và động vật ở nơi em sống: xả rác bừa bãi khác nhận xét, bổ sung. xuống ao hồ, chặt phá rừng bừa bãi,.... 2. Hoạt động 2: Ảnh hưởng của môi trường sống đối với thực vật và động vật a. Mục tiêu: - Kể được một số ảnh hưởng của môi trường sống đối với thực vật và động vật. - Kể được một số nhu cầu cần thiết của - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. thực vật và động vật đối với môi trường - HS hoàn thành bảng theo mẫu đã gợi ý. sống. - HS trình bày kết quả: b. Cách tiến hành: Hình Nhận xét về Dự đoán điều Bước 1: Làm việc theo cặp môi trường xảy ra - GV hướng dẫn HS quan sát các Hình 1- sống 6 SGK trang 70 và trả lời câu hỏi: 1 Rừng bị Nếu không + Nhận xét về cháy, chuột tìm được nơi môi trường sống túi mất nơi sống mới phù của thực vật, sốn, đang hợp, chuột túi động vật trong chạy trốn vì có thể sẽ chết các hình. ngạt khói vì ngạt thở, + Dự đoán điều thiếu ăn gì sẽ xảy ra với 2 Nước trong Nếu nước cạn thực vật và động ao hồ đang hết, cá sẽ chết vật khi sống sắp bị cạn. vì ngạt thở. trong môi trường Cá khó thở như vậy? Vì sao? vì thiếu - GV hướng dẫn HS: không khí + Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời, sau trong nước đó đổi lại. 3 Đất ruộng Cây lúa sẽ + HS hoàn thành bảng theo gợi ý sau: lúa khô nứt chết vì không Hình Nhận xét về Dự đoán điều nẻ vì hạn đủ nước nuôi môi trường xảy ra hán cây sống 4 Hạn hán làm Trâu có thể 1 đất khô cằn, chết vì không Bước 2: Làm việc cả lớp cỏ không kiếm được 18
- - GV mời một số cặp HS lên bảng trình mọc được thức ăn bày kết quả làm việc của mình. Mỗi cặp 5 Nước thải Nước thải HS có thể trình bày kết quả làm việc với của nhà máy chứa nhiều một hình, các HS khác nhận xét, bổ sung. thông qua chất độc hại. - Các nhóm khác lên trình bày kết quả xử lí, đổ Khiến động làm việc của nhóm mình lần lượt đến hết thẳng ra ao vật, thực vật 6 hình. hồ. có thể bị chết - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 6 Lũ lụt làm Cây bị ngập + Qua các hình đã được quan sát, em ngập cây cối lâu trong nước nhận thấy thực vật, động vật cần môi nhà cửa sẽ chết, rễ cây trường cung cấp những gì để sống? không thở + Nếu không được cung cấp các nhu cầu được. kể trên thì thực vật, động vật sẽ ra sao? - HS trả lời: + Vì sao phải bảo vệ môi trường sống + Qua các hình đã được quan sát, em của thực vật, động vật? nhận thấy thực vật, động vật cần môi - GV hướng dẫn HS đọc mục Em có biết trường cung cấp nước, không khí,... SGK trang 71 để biết rác thải ở biển + Nếu không được cung cấp các nhu cầu không chỉ làm mất đi vẻ đẹp của biển mà kể trên thì thực vật, động vật có thể chết còn làm cho động vật biển bị nhiễm độc vì không có thức ăn, nước uống, không hoặc chết nếu ăn phải. khí. - GV chốt lại nội dung toàn bài: Môi + Phải bảo vệ môi trường sống của thực trường sống cung cấp nơi ở, thức ăn, vật, động vật vì môi trường sống cung nước uống cho động vật, thực vật. Chúng cấp nơi ở, thức ăn, nước uống cho động ta cần bảo vệ môi trường sống của thực vật, thực vật. vật và động vật. - HS chơi trò chơi: + Nếu rừng bị đốt làm nương thì thực vật bị chết, động vật bị mất nơi sống. + Nếu nước thải đổ thẳng ra sống suối, thực vật, động vật sống ở sông suối có thể bị ngộ độc. + Nếu vứt rác xuống ao, hồ thì thực vật, động vật sống ở ao, hồ có thể bị ngộ độc. + Nếu xả rác bừa bãi thì môi trường sống bị ô nhiễm. + Nếu trời hạn hán, đồng ruộng nứt nẻ, cỏ không mọc được thì cây cối không mọc được hoặc bị chết do không đủ nước nuôi cây, trâu bò không có cỏ để ăn. + Nếu lũ lụt thì cây cối có thể chết vì ngập lâu trong nước. + Nếu phun thuộc trừ sâu ở ruộng lúa, các động vật trong ruộng lúa có thể bị chêt vì ngộ độc. 19
- 3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi Ghép cặp a. Mục tiêu: Tìm hiểu một số việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật, - HS quan sát các hình. động vật và tác dụng của việc làm đó đối với môi trường sống. b. Cách tiến hành: - GV lần lượt treo các Hình a, b, c, d - HS lắng nghe, tiếp thu. SGK trang 72 lên + Thẻ hình a: Thủy trúc sống thành bụi bảng và cho cả lớp và có bộ rễ dày, có khả năng hấp thụ các thảo luận câu hỏi: chất độc hại, hút mùi khiến cho dòng Trong mỗi hình, con nước trở nên sạch hơn. Chính nhờ đặc người đã làm gì để tính này mà người ta thường trồng thủy bảo vệ môi trường trúc thành bè trên các sông, hồ giúp làm sống của thực vật và động vật? sạch nước. - GV giải thích nội dung các hình ở SGK + Thẻ hình b: Người ta thường trồng trang 72: thông non ở các khu đồi, đất trống có khí Bước 2: Làm việc nhóm hậu và đất đai phù hợp với cây thông. - GV hướng dẫn HS đọc các thẻ chữ và Sau này những nơi này sẽ trở thành các ghép với hình đã quan sát cho phù hợp. rừng thông, giúp không khí trong lành, đất không bị xói mòn, thu hút động vật đến sinh sống. + Thẻ hình c: Rừng ngập mặn có ở các vùng đất ngập nước ven biển, là nơi sống - Dán vào giấy A2 các thẻ chữ và thẻ hình của nhiều động vật như cá sấu, chim, phù hợp cạnh nhau. hươu,...Rất nhiều loài chim di cư phụ thuộc vào rừng ngập mặn như sếu, bồ nông,...Vì vậy, việc trồng rừng ngập mặn tạo ra môi trường sống tốt cho nhiều thực vật và thu hút động vật đến sinh sống. Bước 3: Làm việc cả lớp + Thẻ hình d: Sau mỗi buổi tham quan, - GV gọi một số nhóm lên bảng trình bày chúng ta nên dọn rác, bỏ rác đúng nơi kết quả làm việc của nhóm mình. Các HS quy định để giữ sạch môi trường, giữ gìn khác nhận xét, bổ sung. vệ sinh cho mọi người. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Trong - HS trình bày: thực tế, các em và mọi người xung quanh Thẻ chữ Thẻ hình cần làm gì để bảo vệ môi trường sống của 1 a thực vật và động vật? 2 c 3 b 4 d - HS trả lời: Trong thực tế, em và mọi người xung quanh cần làm để bảo vệ môi 20



