Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 13 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 13 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2022_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 13 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 13 BUỔI SÁNG: Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm (Sinh hoạt dưới cờ) CHỦ ĐỀ: EM VỚI CỘNG ĐỒNG TUẦN 13: GIỚI THIỆU SÁCH I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai. - Nắm được nội dung cuốn sách do các bạn cộng tác viên giới thiệu. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. Hứng thú với các nội dung Liên đội triển khai. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ với bạn về cuốn sách. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và tham gia phong trào bằng những hành động, việc làm cụ thể. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Bài giới thiệu sách của lớp 4A, 4C. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới chào cờ. - Trao cờ thi đua. - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. GV phụ trách nhận xét, đánh giá tuần
- 12: HS lắng nghe - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. - Tham gia cuộc thi vẽ tranh “Ý tưởng trẻ thơ” với tổng số 62 bài thi. Chọn 20 bài xuất sắc gửi về Ban tổ chức. - Đã tiến hành kiểm tra nề nếp ra sân tập thể dục và múa hát sân trường vào sáng thứ 3 và sáng thứ 4: +Ưu điểm: Cả 2 điểm trường ra sân kịp thời theo hiệu lệnh trống và theo nhạc. Bài múa đều, đẹp. + Nhược điểm: Trong giờ tập luyện có một số em chưa nghiêm túc. HS lắng nghe. Bài tập thể dục chưa đều, chưa đẹp lắm. Kế hoạch tuần 13 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục. - SHDC: Giới thiệu sách chủ đề “Chú bộ đội”: Cơ sở 1 – Lớp 4A; Cơ sở 2 – Lớp 4C. - Khối 3 và GVCN bầu chọn, hướng dẫn các em viết đơn xin vào Đội để - Học sinh lớp 4A, 4C tham gia Kết nạp đội viên vào tuần tới. tiết mục giới thiệu sách. 3. Hoạt động chủ đề: Giới thiệu sách - Cô Thủ thư đặt một số câu hỏi gợi ý để HS trả lời sau khi các em nghe giới thiệu sách. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) - ------------------------------------------------------- Tiếng Việt: BÀI 13: YÊU KÍNH ÔNG BÀ
- CHIA SẺ VÀ ĐỌC: BÀ NỘI , BÀ NGOẠI (Thời lượng: 2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt hơi đúng giữa các dòng thơ; nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ ngắn hơn sau mỗi khổ thơ. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài ( phù sa, na). Trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu tình cảm yêu thương của bà nội, bà ngoại dành cho cháu. Hiểu tình cảm yêu quý và biết ơn của cháu với hai bà . - Tìm từ ngữ chỉ tình cảm bà cháu trong mỗi khổ thơ. - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn thiếu dấu phẩy. 2. Phát triển Năng lực văn học: - Thuộc lòng 2 khổ thơ cuối của bài thơ . - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. * Góp phần phát triển các Năng lực chung và Phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học : Tự chủ và tự học ( tự đọc bài thơ, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài ) - Năng lực giao tiếp và hợp tác : Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 :Tìm từ ngữ chỉ tình cảm bà cháu trong mỗi khổ thơ.) - Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng với bà nội, bà ngoại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc bài Chăm sóc - HS đọc bài Chăm sóc ông bà phần Chia ông bà phần Chia sẻ, YC cả lớp đọc sẻ, cả lớp đọc thầm theo. thầm theo. - GV mời 1 HS khác đọc CH và gợi - 1 HS khác đọc CH và gợi ý. Cả lớp đọc ý. thầm theo. - GV chốt: Chúng ta cần phải biết - HS lắng nghe. yêu kính ông bà, giúp đỡ ông bà. Các em có thể dựa vào các gợi ý như trong SGK đẻ giúp đỡ ông bà mạnh khỏe. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh
- và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm - HS lắng nghe. nay, chúng ta sẽ cùng học bài Bà nội, bà ngoại để xem tình cảm của bà nội, bà ngoại và bạn nhỏ dành cho nhau như thế nào nhé. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Bà nội, bà ngoại. - HS đọc thầm theo. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu để thơ làm mẫu để cả lớp luyện đọc cả lớp luyện đọc theo. Cả lớp đọc thầm theo. theo. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ. từ ngữ để cả lớp hiểu 2 từ: phù sa, na (mãng cầu). - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo - Chia sẻ trước lớp nhóm 4 (GV hỗ trợ HS nếu cần - Các nhóm thi đọc bài trước lớp. thiết). - GV gọi các nhóm đọc bài trước - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc lớp. của bạn. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, - HS lắng nghe. góp ý cách đọc của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu:Tìm hiểu nội dung văn bản. Cách tiến hành: - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời CH thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi bằng trò chơi phỏng vấn. VD: theo các CH tìm hiểu bài. Sau đó trả + Câu 1: lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. HS 1: Bài thơ là lời của ai nói về ai? - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: HS 2: Bài thơ là lời của bạn nhỏ nói với Từng cặp HS em hỏi – em đáp hoặc bà nội, bà ngoại. mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia: + Câu 2: Đại diện nhóm đóng vai phóng HS 2: Tìm những hình ảnh nói lên tình viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. yêu thương của hai bà dành cho cháu: Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. a) Ở khổ thơ 2 - GV nhận xét, chốt đáp án. b) Ở khổ thơ 3 - GV hướng dẫn cho HS HTL 2 khổ HS 1: Những hình ảnh nói lên tình yêu thơ cuối. thương của hai bà dành cho cháu: a) Ở khổ thơ 2: Bà ngoại chăm làm vườn
- để cho cháu có cây ăn quả. b) Ở khổ thơ 3: Bà ngoại mong cháu ngày Tết. Bà nội cũng trông mong cháu ngày Tết. + Câu 3: HS 1: Mỗi câu thơ dưới đây nói lên tình cảm gì của cháu đối với hai bà? a) Cháu yêu 1) tình yêu thương cha, yêu mẹ Và thương cả hai bà. b) Hai bà hai nguồn sông Cho phù sa đời cháu. c) Hai miền 2) lòng biết ơn quê yêu dấu Cháu nhớ về thiết tha. HS 2:a – 1; b – 2; c – 1. - HS lắng nghe. - HS HTL 2 khổ thơ cuối. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT vào luận nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. VBT. GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - HS lên bảng báo cáo kết quả. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, mời HS lên bảng báo cáo kết - HS lắng nghe, sửa bài. quả. - GV chốt đáp án: + BT 1: Tìm các từ ngữ chỉ tình cảm bà cháu trong một khổ thơ. Khổ 1: thương, yêu. Khổ 2: yêu. Khổ 3: mong, thương, trông. Khổ 4: yêu dấu, nhớ, thiêt tha. + BT 2: Thêm dấu phẩy vào các câu: a) Tuần nào bố mẹ cũng cho em đến Tuần nào bố mẹ cũng cho em đến thăm
- thăm ông bà nội ông bà ngoại. ông bà nội, ông bà ngoại. b) Em giúp ông bà quét nhà, nhặt rau, cho gà ăn. Em giúp ông bà quét nhà, nhặt rau, cho . gà ăn HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được - Hs nêu điều gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, - Hs lắng nghe biểu dương những HS học tốt. - Tìm đọc các bài thơ về ông , bà - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ------------------------------------------------------- Toán: LUYỆN TẬP (TIẾP THEO – TIẾT 2) (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này,HS đạt các yêu cầu sau : - Thực hành trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 - Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm trừ (có nhớ) dạng 100 trừ cho một số. * Phát triển các năng lực toán học: - Thông qua việc thực hiện thực hiện phép tính gồm cả đặt tính, phân tích mẫu, trình bày, lí giải cách thực hiện bài tâp của mình, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. - Thông qua việc nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến tình huống thực tiễn,HS phát hiện được vấn đề cần giải quyết, nêu và thực hiện được phép tính, trả lời cho câu hỏi của tình huống, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề Toán học, NL mô hình hóa toán học. * Phẩm chất, năng lực a. Năng lực:, NL giải quyết vấn đề (Thực hành được trừ (có nhớ) trong phạm vi 100). NL giao tiếp ( trình bày, lí giải cách thực hiện bài tâp của mình) b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: máy tính; SGK; bảng nhóm 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
- - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”:Ôn lại cách tính nhẩm bài HS chơi - GV cho HS quan sát bảng phụ và trưởng ban học tập mời nối tiếp các bạn lên trả lời - Bạn nào nhẩm nhanh, đúng bạn đó chiến thắng - GV nhận xét - tuyên dương - Gv kết hợp giới thiệu bài - HS nghe - ghivở HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Mục tiêu: Biết cách đặt tính và tính dạng 100 trừ đi một số Bài 4: Bài 4a yêu cầu em làm gì : - HS trả lời - Đọc mẫu - Lắng nghe - Quan sát mẫu? Em có nhận xét gì về - Lớp Qs và 1 HS đọc mẫu mẫu ? Mẫu làm như thế nào - HStrả lời ? Khi đặt tính em cần chú ý gì ? - Các hàng phải thẳng cột ? Em tính từ đâu? - Nhẩm từ phải sang trái - Nhẩm theo mẫu Tương tự HS làm bảng con, bảng lớp theo tổ Bảng lớp 100 - 7 Tổ 1: 100 - 4 Tổ 2 : 100 - 8 Tổ 3: 100 - 9 - Nhận xét - tuyên dương - Nêu yêu cầu ý b - Tiến hành tương tự ? Ý b yêu cầu gì ? Tính nhẩm là tính như thế nào - Làm bài ? Bài 4 củng cố kiến thức gì? - Kiểm tra chéo nhóm 2 - Chia sẻ Bài 5: Mục tiêu HS nhận ra lỗi sai khi đặt tính và tính có nhớ Bai 5 yêu cầu gì ? 2 HS nêu - Suy nghĩ thảo luận nhóm Suy nghĩ thảo luận nhóm :N4 - Nhận xét Đại diện nhóm trả lời - GV nhận xét - bổ sung 3 nhóm trình bày ? Qua bài khi đặt tính em cần chú ý nhận xét - bổ sung điều gì ? Em tính từ đâu HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 6: Mục tiêu: Biết giải toán về ít hơn - HS đọc bài toán
- B sáng : 100 chai sữa - Thảo luận nhóm 2, hỏi đáp : B chiều ít hơn: 9 chai ? Bài toán cho em biết điều gì Buổi chiêu : ... chai? ? Bài toán yêu cầu em làm gì ? Bài thuộc dạng toán nào - Làm bài vào vở - Nhận xét- bổ sung Giải bài toán Bài giải: Buổi chiều cửa hàng bán được số chai sữa là: 100 – 9 = 91 (chai) - Châms, chữa bài. Đáp số: 91 chai sữa - Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: --------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Mĩ thuật : ( CÔ HÀ DẠY ) --------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội: AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG (TIẾT 2) (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù *Về Nhận thức khoa học: Nêu được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông( ví dụ, xe máy, xe buýt, thuyền) * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông - Vẽ, viết khẩu hiệu hoặc sưu tầm tranh ảnh về an toàn khi đi phương tiện giao thông. * Về nận dụng kiến thức, kĩ năng đã học : - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện khi đi trên một số phương tiện giao thông. - Biết đội mũ bảo hiểm đúng cách để đảm bảo an toàn 2.Năng lực chung:
- -Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. * VHGT: Học sinh có thói quen cài dây an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông. 3. Phẩm chất - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông. - Biết đội mũ bảo hiểm đúng cách để đảm bảo an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: tivi, máy tính, SGK, Tranh ảnh , Mũ bào hiểm. 2. Học sinh: SGK, mũ bảo hiểm hs III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài An toàn khi đi trên - Lắng nghe phương tiện giao thông (tiết 2) HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Quy định khi đi xe buýt và đi thuyền a. Mục tiêu: - Nêu được một số quy định khi đi xe buýt và đi - HS quan sát hình, trả lời câu thuyền. hỏi. - Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về quy định khi đi xe buýt và khi đi thuyền. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS: - HS trả lời: + Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 SGK trang 49 và + Một số quy định khi đi xe trả lời câu hỏi: Dựa vào các hình và thông tin buýt: chờ xe ở bến hoặc điểm dưới đây, nêu một số quy định khi đi xe buýt. dừng xe, không đứng sát mép - Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 SGK trang 50 và đường; ngồi vào ghế, nếu phải trả lời câu hỏi: Dựa vào các hình và thông tin đứng thì vịn vào cột đỡ hoặc dưới đây, nêu một số quy định khi đi thuyền. móc vịn; lên và xuống xe khi xe Bước 2: Làm việc cả lớp đã dừng hẳn, đi theo thứ tự, - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả không chen lấn, xô đẩy. làm việc trước lớp. + Một số quy định khi đi thuyền: - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. mặc áo phao đúng cách trước - GV bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. khi lên thuyền; ngồi cân bằng hai bên thuyền, ngồi yên không
- đứng, không cho tay, cho chân xuống nước; lên và xuống thuyền khi thuyền đã được neo chắc chắn. * VHGT:Liên hệ thực tế khi đi trên một số * VHGT: Học sinh có thói quen phương tiện giao thông đã cài dây an toàn cài dây an toàn khi đi trên các chưa ? cách cài như thế nào ? phương tiện giao thông. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 4: Thảo luận về cách đi xe buýt và đi thuyền a. Mục tiêu: Biết cách chia sẻ với người xung quanh về quy định khi đi xe buýt và đi thuyền. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu: HS thảo luận và nói cho nhau nghe: - HS thảo luận theo nhóm. + Về cách đi xe buýt để đảm bảo an toàn. + Về cách đi thuyền để đảm bảo an toàn. + Em đã thực hiện đúng và chưa đúng quy định nào khi đi xe buýt hoặc khi đu thuyền. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS trình bày. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - GV bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ nay? - HS lắng nghe GV nhận xét, đánh giá tiết học - Sưu tầm tranh ảnh về an toàn khi đi phương tiện giao thông. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: --------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC: BÀ NỘI , BÀ NGOẠI (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Luyện đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt hơi đúng giữa các dòng thơ; nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ ngắn hơn sau mỗi khổ thơ.
- - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài ( phù sa, na). Trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu tình cảm yêu thương của bà nội, bà ngoại dành cho cháu. Hiểu tình cảm yêu quý và biết ơn của cháu với hai bà . 2. Phát triển Năng lực văn học: - Thuộc lòng 2 khổ thơ cuối của bài thơ . - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. * Góp phần phát triển các Năng lực chung và Phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học : Tự chủ và tự học ( tự đọc bài thơ, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài ) - Năng lực giao tiếp và hợp tác : Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 :Tìm từ ngữ chỉ tình cảm bà cháu trong mỗi khổ thơ. - Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng với bà nội, bà ngoại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGKtập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Hát và khởi động theo nhạc bài : Cháu - GV chốt: Chúng ta cần phải biết yêu bà yêu kính ông bà, giúp đỡ ông bà. Các em có thể dựa vào các gợi ý như trong SGK đẻ giúp đỡ ông bà mạnh khỏe. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm - HS lắng nghe. nay, chúng ta sẽ cùng học bài Bà nội, bà ngoại để xem tình cảm của bà nội, bà ngoại và bạn nhỏ dành cho nhau như thế nào nhé. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm theo. - Luyện đọc nối tiếp các dòng thơ - GV yêu cầu HS luyện đọc theo - Luyện đọc thoe nhóm 4 nhóm 4 (GV hỗ trợ HS nếu cần - Chia sẻ trước lớp thiết). - Thi đọc giữa các nhóm
- - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, của bạn. góp ý cách đọc của bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu:Tìm hiểu nội dung văn bản. Cách tiến hành: - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời CH thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi bằng trò chơi phỏng vấn. VD: theo các CH tìm hiểu bài. Sau đó trả + Câu 1: lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. HS 1: Bài thơ là lời của ai nói về ai? - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: HS 2: Bài thơ là lời của bạn nhỏ nói với Từng cặp HS em hỏi – em đáp hoặc bà nội, bà ngoại. mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia: + Câu 2: Đại diện nhóm đóng vai phóng HS 2: Tìm những hình ảnh nói lên tình viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. yêu thương của hai bà dành cho cháu: Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. a) Ở khổ thơ 2 - GV nhận xét, chốt đáp án. b) Ở khổ thơ 3 - GV hướng dẫn cho HS HTL 2 khổ HS 1: Những hình ảnh nói lên tình yêu thơ cuối. thương của hai bà dành cho cháu: a) Ở khổ thơ 2: Bà ngoại chăm làm vườn để cho cháu có cây ăn quả. b) Ở khổ thơ 3: Bà ngoại mong cháu ngày Tết. Bà nội cũng trông mong cháu ngày Tết. + Câu 3: HS 1: Mỗi câu thơ dưới đây nói lên tình cảm gì của cháu đối với hai bà? a) Cháu yêu 1) tình yêu cha, yêu mẹ thương Và thương cả hai bà. b) Hai bà hai nguồn sông Cho phù sa đời cháu. c) Hai miền 2) lòng biết ơn quê yêu dấu Cháu nhớ về thiết tha. HS 2:a – 1; b – 2; c – 1. - HS lắng nghe.
- - HS HTL 2 khổ thơ cuối. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được - Hs nêu điều gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, - Hs lắng nghe biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) --------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 06 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt: BÀI 13: YÊU KÍNH ÔNG BÀ BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: BÀ NÔI, BÀ NGOẠI. CHỮ HOA: L (Thời lượng: 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nghe - viết lại chính xác bài thơ thơ Bà nội, bà ngoại (2 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ - Làm đúng BT lựa chọn: Tìm đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d, gi hoặc chứa vần ec hoặc et. - Biết viết chữ L viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng “Luôn luôn yêu kính ông bà” cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. * Góp phần phát triển các Năng lực và Phẩm chất: - NL chung: Tự chủ và tự học ( Tự thực hiện nhiệm vụ học tập: Viết chính xác bài thơ và viết đúng chữ L hoa cỡ vừa và nhỏ) - NL Giải quyết vấn đề ( Hoàn thành bài tập :BT2; BT3). - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ L - Mẫu chữ cái L viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
- Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 2. HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác 2 khổ thơ đầu bài thơ Bà nội, bà ngoại. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 2.1.GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết lại 2 khổ thơ đầu bài thơ Bà nội, bà ngoại. - GV đọc mẫu 1 lần 2 khổ thơ đầu bài - HS đọc thầm theo. thơ. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại 2 khổ thơ - 1 HS đọc lại 2 khổ thơ đầu bài thơ đầu bài thơ, cả lớp đọc thầm theo. trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - GV nói về nội dung và hình thức của - HS lắng nghe. bài văn: - Thảo luận N2 TLCH: + Về nội dung: Hai khổ thơ đầu bài thơ +Đoạn thơ gồm mấy khổ thơ? Mỗi giới thiệu về bà nội, bà ngoại, tình cảm khổ có mấy dòng. Mỗi dòng có mấy của bạn nhỏ dành cho các thành viên tiếng? trong gia đình cũng như tình cảm của bà Đoạn thơ gồm 2 khổ. Mỗi khổ 4 dòng. ngoại dành cho bạn nhỏ. Mỗi dòng 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng 2.2. Đọc cho HS viết: viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS nghe – viết. lại. - HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra - HS tự chữa lỗi. lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận - HS quan sát, lắng nghe. xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Hoàn thành BT r/ d/ gi, ec/ et (BT 2) Mục tiêu: Làm được các BT r / d/ gi, ec/ et. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS lần lượt đọc YC của BT - 2 HS lần lượt đọc YC của BT 2a và
- 2a và 2b. 2b trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - GV mời 2 HS lên bảng hoàn thành BT - 2 HS lên bảng hoàn thành BT, các HS 2a và 2b, yêu cầu các HS còn lại làm bài còn lại làm bài vào VBT. vào VBT. - GV mời một số HS nhận xét bài làm - Một số HS nhận xét bài làm trên bảng trên bảng của bạn. của bạn. - GV nhận xét, chốt đáp án: Các từ có - HS lắng nghe, sửa bài vào vở. tiếng: a) Bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa: - Giữ kín, không cho ai biết. giấu giếm. - Hát nhẹ nhàng cho trẻ ngủ. hát ru. - Vết tích còn lại của sự vật, sự việc. dấu tích. b) Chứa vần ec hoặc et, có nghĩa: - Bánh làm bằng gạo nếp có nhân đậu xanh, thịt mỡ, hình ống, thường làm vào dịp Tết. Bánh tét. - Xe có bồn chở dầu, nước,... Xe két nước. -Xe cộ đông đúc, không đi lại được. Kẹt xe. 4. HĐ 3: Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi, ec/ et Mục tiêu: Luyện tập các BT r/ d / gi, ec/ et. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi tìm nhanh: GV HS thi tìm nhanh. đọc từng YC, cho HS trả lời nhanh. - GV nhận xét, khen HS, gợi ý một số từ ngữ: - HS lắng nghe. a) - Tiếng bắt đầu bằng r: rá, rau, răng, rìa, rổ, rồng, ruộng, rực, rừng,... -Tiếng bắt đầu bằng d: danh, dân, duyên, dáng, dịu, dê, dễ, dội, dù, dùng, dữ, dương, ... - Tiếng bắt đầu bằng gi: gián, giành, giáo, giận, giật,... b) - Tiếng có vần ec: béc, éc, séc, véc,... - Tiếng có vần et: bét, hét, két, kẹt, mét, mẹt, nét, phét, rét,... GIẢI LAO 5. HĐ 4: Tập viết chữ L hoa 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa L
- - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS lắng nghe, quan sát nhận xét chữ xét chữ mẫu L: mẫu L: + Cấu tạo: Cao 5 li (cỡ vừa), 2,5 li gồm - Cao 5 li (cỡ vừa), 2,5 li gồm 3 nét cơ 3 nét cơ bản: cong dưới, lượn dọc và bản: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang. lượn ngang. + Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ ngang 6, viết một nét cong lượn dưới như viết phần đấu các chữ C và G; sau đó, đổi chiều bút, viết nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chần chữ. Điểm dừng bút là giao điểm của đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 5. - GV viết chữ L lên trên bảng, vừa viết - HS quan sát, lắng nghe. vừa nhắc lại cách viết. 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Luôn - HS đọc câu ứng dụng. luôn yêu kính ông bà. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe. đề cập và nhắc nhở chúng ta phải luôn yêu kính ông bà. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét độ cao của xét độ cao của các chữ cái ? các chữ cái. -Những chữ có độ cao 2,5 li:L, l, y, k, h, g, b. -Những chữ còn lại có độ cao 1 li:u, ô, - GV viết mẫu chữ Luôn trên phông kẻ n, ê, a. ô li (tiếp theo chữ mẫu). - HS quan sát, lắng nghe. 4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết chữ L cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - HS viết chữ L cỡ vừa và cỡ nhỏ vào - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng vở. Luôn luôn yêu kính ông bà. - HS viết cụm từ ứng dụng Luôn luôn yêu kính ông bà. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. - Viết bài thơ theo kiểu chữ tự do IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) - ------------------------------------------------------ Toán:
- LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1,TRANG 74) (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: Sau bài học, HS đạt các yêu cầu sau: - Ôn tập tính cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng tính cộng, trừ đã học vào giải quyết một số tính huống gắn với thực tế. 2. Năng lực chung: -Thông qua việc thực hiện phép tính gồm cả đặt tính, trình bày, lí giải cách thực hiện bài tập của mình. HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. - Thông qua việc nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến tình huống thực tiễn HS phát hiện được vấn đề cần giải quyết, nêu và thực hiện được phép trừ, trả lời cho câu hỏi của tình huống, H S có cơ hội phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK, bảng nhóm 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi 100 100 - 7 - 5 30 95 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố HS chơi bạn”: Ý nào đúng, ý nào sai? Vì sao - GV cho HS lên bảng và làm bài - 2 hs lên bảng giải thích - GV nhận xét - tuyên dương nghe - Gv kết hợp giới thiệu bài - HS nghe - ghivở HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’) Bài 1: Đặt tính rồi tính MT: Biết đặt tính rồi tính 2HS nêu Nêu yêu cầu bài tập 1 trang 74 ? Bài 1 yêu cầu em làm gì các hàng phải thẳng cột với nhau ? Khi đặt tính em cần chú ý gì - Tính từ phải sang trái ? Em thực hiện tính như thế nào ? - HS Làm bài vào bảng con HS làm bảng con, bảng lớp
- - Nhận xét - tuyên dương ? Bài 1 củng cố kiến thức gì ? Khi trình bày em cần lưu ý gì ? HS trả lời HS trả lời BÀi 2: Xếp các thẻ số vào ô thích hợp để tạo thành các phép tính đúng MT: Biết ghép được phép tính đúng Bài 2 yêu cầu em làm gì ? HS trả lời: Xếp các thẻ số vào ô thích hợp để tạo thành các phép tính đúng -YC HS quan sát sách - HS quan sát - Thảo luận nhóm - Thảo luận N2 - Đại diện nhóm chơi trò chơi: "Ai - Đại diện nhóm chơi trò chơi: "Ai nhanh hơn" nhanh hơn" - GV yêu cầu 2 tổ, mối tổ 2 em lên chơi -2 tổ, mối tổ 2 em lên chơi - Nhận xét - tuyên dương nhóm nhanh, - Đọc lại kết quả đúng đã ghép đúng HS lắng nghe HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG BÀi 3: a/ Tính b/ Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính MT: Biết thực hiện PT có 2 dấu pT Đọc ý a bài 3 - HS nêu ? Bài 3 yêu cầu em làm gì -HS trả lời : Tính ? Em cần thực hiện như thế nào - Thực hiện từ trái sang phải -Làm bài vào vở - Kiểm tra chéo N2 Kiểm tra chéo N2 - Nhận xét - tuyên dương - Chốt kết quả đúng. Chẳng hạn: - Đọc yêu cầu ý b 20 + 30 + 50 = 100 - bài tập 3 b yêu cầu gì ? 100 – 30 – 40 = 30 Thảo luận nhóm tìm kết quả đúng ! Đại diện nhóm trình bày - HS đọc yêu cầu - Nhận xét - chốt - HS thảo luận N4 4 nhóm trình bày Thực hiện tính; HS trả lời 35 + 6 +20 - Nêu cách tính HS trả lời -Bài học hôm nay,chúng ta đã học nghe thêm được điều gì? -GV yêu cầu HS nêu cách tính bài có 2 dấu phép tính - GV chốt lại cách tính - Dặn dò IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ)
- - ------------------------------------------------------ Tự nhiên và xã hội: AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG (TIẾT 3) (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù *Về Nhận thức khoa học: Nêu được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông( ví dụ, xe máy, xe buýt, thuyền) * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông - Vẽ, viết khẩu hiệu hoặc sưu tầm tranh ảnh về an toàn khi đi phương tiện giao thông. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học : - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện khi đi trên một số phương tiện giao thông. - Biết đội mũ bảo hiểm đúng cách để đảm bảo an toàn 2.Năng lực chung: -Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. * VHGT: Nhắc nhở người thân khi đã uống rượu bia thì không điều khiển phương tiện giao thông. 3. Phẩm chất - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông. - Biết đội mũ bảo hiểm đúng cách để đảm bảo an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: tivi, máy tính, SGK, Tranh ảnh , Mũ bào hiểm. 2. Học sinh: SGK, mũ bảo hiểm hs III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài An toàn khi đi - Lắng nghe trên phương tiện giao thông (tiết 3) HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Hoạt động 5: Tự đánh giá khi đi trên phương tiện giao thông a. Mục tiêu: HS tự đánh giá khi đi trên phương tiện giao thông b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em thường - Trả lời được đi trên phương tiện giao thông nào? Hãy tự nhận xét về việc em thực hiện các quy định khi đi trên phương tiện giao thông đó. - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi vào Phiếu - HS điền vào Phiếu học tập. học tập: + Khoanh tròn vào chữ cái trước phương tiện giao thông em thường được đi. + Tô màu vào ☺ nếu em thường xuyên thực hiện đúng; ☹ nếu em thỉnh thoảng thực hiện đúng, ☹ ☹ nếu em hiếm khi thực hiện đúng các quy định khi đi trên phương tiện giao thông. Phương tiện Em tự đánh giá giao thông A. Xe đạp ☺ ☹ ☹☹ B. Xe máy ☺ ☹ ☹☹ C. Xe buýt ☺ ☹ ☹☹ D. Thuyền ☺ ☹ ☹☹ Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời một số HS trình bày trước lớp. - HS trình bày. - GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét phần trình bày của các bạn. - GV nhắc nhở HS: Phải thực hiện đúng các quy định khi đi trên phương tiện giao thông để đảm bảo an toàn. *VHGT: Nhắc nhở người thân khi đã uống rượu bia thì không tham gia điều khiển phương tiện giao thông. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 6: Vẽ, viết khẩu hiệu về an toàn khi đi trên phương tiện giao thông a. Mục tiêu: HS vẽ, viết khẩu hiệu về an toàn khi đi trên phương tiện giao thông b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV hướng dẫn HS: - HS làm việc theo nhóm. +Các nhóm chọn một phương tiện giao thông và thảo luận ý tưởng để vẽ, viết khẩu hiệu về



