Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 14 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)

doc 44 trang Đình Bắc 07/08/2025 310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 14 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2022_202.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 14 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 14 BUỔI SÁNG: Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt dưới cờ: CHỦ ĐỀ: EM VỚI CỘNG ĐỒNG TUẦN 14: KẾT NẠP ĐỘI VIÊN I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai.. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. Hứng thú với các nội dung Liên đội triển khai. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự hào và mong muốn được tham gia vào Đội TNTP Hồ Chí Minh. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân, phấn đấu trong học tập và rèn luyện để trở thành Đội viên tốt. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Hồ sơ và danh sách kết nạp Đội viên III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới chào cờ. - Trao cờ thi đua. - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. Nhận xét, đánh giá tuần 13 (GV phụ trách nhận xét) - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. HS lắng nghe - Triển khai cuộc thi vẽ tranh “Chiếc ô tô mơ ước” đến tất cả HS khối 3,4,5. - Tổ chức cho 100% HS khối 3 viết đơn xin vào Đội và bầu chọn các em
  2. xuất sắc để chuẩn bị kết nạp vào Đội. - Giới thiệu sách “Đại tướng Võ Nguyên Giáp – Chân dung một huyền thoại” lớp 4C. * Tồn tại: - Chưa tổ chức hoạt động múa hát và tập thể dục vì thời tiết không thuận lợi. - Các lớp đổ rác chưa đúng quy định HS lắng nghe. gây mất vệ sinh ở khu vực trước cổng trường (Cơ sở 1). Đề nghị GVCN nhắc các em đổ vào thùng rác chứ không đổ vào hố rác. Kế hoạch tuần 14 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục. (Nếu thời tiết thuận lợi). - Kết nạp Đội viên trong buổi Sinh hoạt dưới cờ và ở Đài tưởng niệm. - HS lắng nghe. - Tiếp tục tổ chức cuộc thi vẽ tranh “Chiếc ô tô mơ ước” cho HS khối 3,4,5. - Tham gia Hội thi “ATGT cho nụ cười ngày mai”, Giao lưu “ATGT cho nụ cười trẻ thơ”. 3. Hoạt động chủ đề: Lễ kết nạp Đội viên - Cô Tuyền và BCH Liên đội - Kết nạp trong tiết SHDC cho 20 em phụ trách. (Có danh sách kèm theo) tại cơ sở 1. - Kết nạp cho 21 em (Có danh sách - Cô Tuyền, GVCN khối 3, Đoàn kèm theo) của cơ sở 2 tại Đài tưởng Thanh niên và BGH nhà trường niệm UB xã vào chiều thứ 6. cùng tham gia. 4. Tổng kết hoạt động: -HS lắng nghe - Đánh giá buổi hoạt động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) ..
  3. Tiếng Việt: BÀI 14: CÔNG CHA NGHĨA MẸ CHIA SẺ VÀ ĐỌC: CON CHẢ BIẾT ĐƯỢC ĐÂU? (Thời lượng: 2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển NL ngôn ngữ -Đọc đúng trôi chảy bài thơ Con chả biết được đâu. Biết ngắt nghỉ hợp lý.Biết đọc bài thơ với ngữ điệu phù hợp, bộc lộ tình cảm yêu thương sâu lắng của mẹ khi con sắp chào đời. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. -Hiểu nghĩa của các từ ngữ, trả lời được các câu hỏi về tình cảm yêu thương, sự quan tâm của cha mẹ và các anh đối với em nhỏ sắp ra đời. Bước đầu hiểu và cảm nhận được ý nghĩa hình ảnh “ con đường tít tắp” ( tương lai của con) trong bài thơ; tình yêu thương sâu nặng của mẹ, của những người thân trong gia đình. -Biết ghép được các tiếng yêu, thương, quý, mến, kính(từ đơn) thành các từ 2 tiếng ( từ ghép) để làm giàu vốn từ theo chủ điểm cha mẹ. Biết đặt câu với các từ tìm được. 2. Phát triển năng lực văn học: -Nhận biết dược dâu hiệu về hình thức (dòng thơ, khổ thơ)và nhịp điệu bài thơ. -Biết bày tỏ sự yêu thích với câu thơ hay (VD: Cả nhà mong con thế/ Con chả biết đâu), hình ảnh đẹp ( VD: Mẹ nghĩ đến bàn chân/Và con đường tits tắp); bước đầu cảm nhạn được vẻ đẹp về ngôn ngữ, hình ảnh, nhịp điệu và nội dung bài thơ. 3. Phẩm chất, năng lực 3.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học : Tự chủ và tự học ( tự đọc bài thơ, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài ) - Năng lực giao tiếp và hợp tác : Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 Ghép được các tiếng cho sẵn thành các từ và đặt câu với các từ đó) 3.2. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (7-10’) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC 2 BT của - 1 HS đọc to YC 2 BT của phần phần Chia sẻ trước lớp. Chia sẻ trước lớp. Cả lớp đọc thầm - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, theo. mời một số HS trả lời nội dung trong - HS quan sát tranh, mời một số HS mỗi bức tranh. trả lời nội dung trong mỗi bức tranh.
  4. - GV YC HS lấy tranh, ảnh để lên mặt - HS lấy tranh, ảnh để lên mặt bàn. bàn. - GV mời một số HS giới thiệu trước - Một số HS giới thiệu trước lớp. Cả lớp về tranh, ảnh em mang đến, giới lớp lắng nghe. thiệu về bố mẹ mình. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20- 25’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài thơ hôm - HS lắng nghe. nay chúng ta học Con chả biết được đâu là lời của người mẹ dành cho em bé sắp chào đời. Bài thơ sẽ cho chúng ta thấy tình cảm của gia đình đang mong chờ, chào đón em bé. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài thơ Con chả biết - HS đọc thầm theo. được đâu. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ. ngữ để cả lớp hiểu nghĩa 2 từ: chả, hỏi hoài. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc. + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 5 HS đọc nối tiếp các đoạn của bài thơ. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + Đọc theo nhóm: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. GIẢI LAO TIẾT 2:
  5. 3. HĐ 2: Đọc hiểu (15- 17’) Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ. - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. Cả lớp đọc Cách tiến hành: thầm theo. - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi. thơ, suy nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi. - GV mời một số HS trả lời CH theo - Một số HS trả lời CH theo hình hình thức phỏng vấn. thức phỏng vấn. VD: - GV nhận xét, chốt đáp án. + Câu 1: HS 1: Bài thơ là lời của ai nói với ai? HS 2: Bài thơ là lời của người mẹ dành cho em bé sắp chào đời. + Câu 2: HS 2: Mẹ và bố chuẩn bị những gì để đón con ra đời? HS 1: Để đón con ra đời, mẹ và bố đã chuẩn bị: mẹ đan tấm áo nhỏ, thêu vào chiếc khăn cái hoa và cái lá, bố mua chiếc chăn mới dành riêng cho con đắp, bố giặt áo cho con, viết thơ cho con. + Câu 3: HS 1: Các anh quan tâm đến em bé sắp sinh như thế nào? HS 2: Các anh quan tâm đến em bé sắp sinh: hỏi hoài “Bao giờ sinh em bé?”. + Câu 4: HS 2: Bạn hiểu “con đường tít tắp” trong khổ thơ 2 là gì? Chọn ý đúng: a) Đường giao thông. b) Tương lai của con. c) Hè phố. HS 1: b) Tương lai của con. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp án. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (13- 15’) 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu:Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Ghép được các tiếng cho sẵn thành các từ và đặt câu với các từ đó.
  6. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2 - 1 HS đọc YC của BT 1, 2 phần phần Luyện tập. Luyện tập. - GV YC HS làm việc theo cặp, hoàn - HS làm việc theo cặp, hoàn thành thành BT. BT. - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước trước lớp. lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi - HS lắng nghe. HS: + BT 1: Thương yêu, thương mến, thương quý, yêu thương, yêu quý, yêu mến, quý mến, mến thương, mến yêu, kính yêu, kính quý, kính mến. + BT 2: VD: Mọi người trong gia đình em đều yêu thương nhau. Em rất yêu thầy cô, thầy cô kính yêu của chúng em! HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 2- 3’) - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) Toán: LÍT (TIẾT 1+ TIẾT 2) (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Phát triển năng lực đặc thù: Sau bài học, HS đạt được các YC sau: - Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ tên và ký hiệu của nó. - Biết sử dụng ca 1 lít thực hành đong sức chứa của một số đồ vật quen thuộc. - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít. -Phát triển các NL toán học. 2. Năng lực: - Thông qua việc quan sát, xác định các số đo dung tích theo đơn vị lít của các đồ vật, nói lên kết quả đong các đồ vật, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy, lập luận toán học, NL giao tiếp toán học.
  7. - Thông qua việc thực hành rót nước vào các ca 1 lít hay các cốc nhỏ hơn trong thực tiễn, nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến thực tiễn, nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến thực tiễn, HS phát hiện được vấn đề cần giải quyết, nêu và thực hiện các phép tính, trả lời các câu hỏi của tình huống, HS có cơ hội phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán , NL giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán hoc. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: máy tính; SGK; Ca 1 lít, chai 1lít, ca, cốc, bình nước, . 2. Học sinh: SGK, vở Bài tập toán, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 4 - 5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - Trò chơi Con số may mắn -HS chủ động tham gia chơi 1 3 5 2 4 6 + Lắng nghe. + Giáo viên phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 3 em. Các đội bốc thăm giành quyền chọn số trước. Mỗi lần các đội chọn 1 số, giáo viên đọc câu hỏi tương ứng với con số đã chọn ấy. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai phải nhường quyền trả lời cho đội kia, đội trả lời sau trả lời đúng cũng được 10 điểm. Nội dung 6 câu hỏi ứng với 6 con số: 1. Nêu cách đặt tính 68 + 32? 2. 26 + 74 bằng bao nhiêu? 3. Số liền trước của kết quả phép tính 63 + 37 là bao nhiêu? 4. Có 58 lá cờ, thêm 42 lá cờ nữa là bao nhiêu lá cờ? 5. Nêu cách tính 45 + 55? 6. Bạn Hưng nói 76 + 24 lớn hơn 69 + 31, đúng hay sai? + Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi. vũ. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bảng: Lít bày bài vào vở.
  8. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(12- 13’) Mục tiêu: Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ tên và ký hiệu của nó. Việc 1: Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa). - GV cho HS quan sát các vật dụng .- HS quan sát . đựng nước. - Rót đầy nước vào 2 cái cốc thủy tinh -HS trải nghiệm trên thí nghiệm,học to, nhỏ khác nhau. sinhquan sát. - Cốc nào chứa được nhiều nước hơn ? - Cốc to. - Cốc nào chứa được ít nước hơn ? - Cốc bé. Việc 2: Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít. - Giới thiệu: Ca 1 lít. Nếu rót nước vào - Theo dõi, lắng nghe. đầy ca, ta được 1 lít nước. - Để đo sức chứa của 1 cái ca,1 cái - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc. thùng, ta dùng đơn vị đo là lít, lít viết tắt là: l. - Vài học sinh đọc. - Gọi học sinh đọc: 1 lít, 5 lít, 4 lít, - 2 học sinh lên bảng viết, lớp viết - Yêu cầu học sinh viết: 2 lít, 3 lít, 7 vào bảng con. lít,  Nhận xét, tuyên dương. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP ( 5- 6’) Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít. Bài 1: - Cho học sinhnêu yêu cầu bài tập. -HS xác định yêu cầu bài tập. a.HS quan sát kĩ hình ảnh các ca đựng + HS nhận ra lượng nước trong mỗi nước, GV lưu ý cho HS nhận thấy các ca ứng với vạch chỉ mấy lít, đọc được vạch số chỉ lít nước trên mỗi ca. số đo lượng nước có trong mỗi ca. - 2 lít - 4 lít - 7 lít - Học sinhnhận xét. - Lắng nghe.
  9. - Cho học sinh nhận xét. - HS đọc kĩ đề bài tập , quan sát nhận - Giáo viênnhận xét, sửa bài. biếtđược số lít nước rót đầy được 3 b.Cho HS đọc kĩ đề bài tập, kết hợp ca, mỗi ca 1 lít. quan sát hình minh hoạ (có thể tạo điều - HS xác định được số lít nước lúcđầu kiệncho HS quan sát được tình huống trong bình là 3 lít. rót nước từ bình vào đầy 3 cái ca). - Học sinhnhận xét. - Lắng nghe. - Cho học sinh nhận xét. - Giáo viênnhận xét, sửa bài. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG( 10- 12’) Bài 2: (trang 79) Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít – -Cho học sinhnêu yêu cầu bài tập. - Học sinh nêu yêu cầu: Tính (theo - Mẫu: 9l + 8l = 17l mẫu) - Tương tự gọi học sinh lên bảng làm, - Học sinh chú ý, theo dõi. lớp bảng con. - 2 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào bảng con-> chia sẻ 15 l+5 l=20l 7l + 3l+8 l=18 l 22l-20l=2l 37l-2l-2l=33l - Giáo viênnhận xét, chữa bài. - Học sinhlắng nghe. Bài 3: Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ và - HS đọc giải toán (có lời văn) với các số kèm - HS trả lời theo đơn vị lít. - HS làm bài giải vào vở. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS lên trình bày bài làm. - Bài tập cho biết gì? yêu cầu con làm Dự kiến chia sẻ: gì? + Vì sao bạn tìm được bình xăng của - Muốn biết bình xăng của xe ô tô còn xe ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng? lại bao nhiêu lít xăng các con làm thế + Bạn nào có đáp án khác? nào? -> Cả lớp làm bài vào vở. + Bài toán thuộc dạng toán nào đã - Gọi HS chữa bài học? - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng. Bài giải:Số lít xăng còn lại của bình xăng xe ô tô là:
  10. 52 + 30 = 12( lít) Đáp số: 12 lít * GV chốt cách giải bài toán về nhiều hơn. Bài 4: Mục tiêu: Biết liên hệ thức tế tìm được -HS tự học ở nhà một số vật dụng chứa nước với nhiều dung tích khác nhau -GV hướng dẫn HS tự học ở nhà Bài 5: ( trang 79) Mục tiêu:Biết liên hệ thức tế vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, -HS tự học ở nhà phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít vào cuộc sống. -GV hướng dẫn HS tự học ở nhà Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - HS nêu ý kiến GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe IV ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) BUỔI CHIỀU Mĩ thuật : ( CÔ HÀ DẠY ) --------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội: MUA, BÁN HÀNG HOÁ (TIẾT 1) (Thời lượng:1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù * Nhận thức khoa học: Sau bài học, HS có khả năng: -Kể tên được một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày. -Nêu được cách mua, bán hàng hóa trong cửa hàng, chợ, siêu thị, hoặc trung tâm thương mại. -Nêu được lí do vì sao phải lựa chọn hàng hóa trước khi mua. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về hoạt động mua, bán hàng hóa. -Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học :
  11. Thực hành lựa chọn hàng hóa phù hợp về cả giá cả và chất lượng. 3.Năng lực chung: -Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: - Chia sẻ được cảm nhận của bản thân về hoạt động mua, bán hàng hóa.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: tivi, máy tính, SGK, Tranh ảnh, các thẻ tiền và túi vải 2. Học sinh: SGK, Tranh ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS đặt và trả lời câu hỏi: Bạn - Lắng nghe có thích đi chợ hay siêu thị không? Vì sao? - GV dẫn dắt vấn đề: Có lẽ tất cả các em đều được theo bố mẹ đi chợ hoặc tới siêu thị. Các em có cảm thấy thích thú và hào hứng vì hàng hóa đa dạng, phong phú ở đó không? Và, các em có biết về hoạt động mua, bán hàng hóa ở chợ, ở siêu thị diễn ra như thế nào không? Chúng ta sẽ đi tìm lời giải đáp trong bài học ngày hôm nay - Bài 10: Mua, bán hàng hóa. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hoạt động mua, bán hàng - HS quan sát tranh, trả lời câu hóa ở chợ hỏi. a. Mục tiêu: - Nêu được cách mua, bán hàng hóa ở chợ. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa ở chợ. - HS lắng nghe, thực hiện. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát Hình SGK trang - HS trả lời: 52, 53 và trả lời câu hỏi: + Kể tên một số hàng hóa được + Kể tên một số hàng hóa được bán ở chợ? bán ở chợ: rau, củ, quả, thịt, cá, + Nêu cách mua, bán hàng hóa ở chợ? gà,... - GV hướng dẫn HS dựa vào các bóng nói + Cách mua, bán hàng hóa ở của các nhân vật trong hình để trả lời. chợ: hỏi giá hàng, lựa chọn Bước 2: Làm việc cả lớp hàng hóa, mặc cả/trả giá, trả
  12. - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết tiền cho người bán hàng. quả làm việc trước lớp. - GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 2: Liên hệ thực tế - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. a. Mục tiêu: Giới thiệu được hàng hóa gia đình thường mua ở chợ. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV hướng dẫn từng HS trong nhóm sẽ trả lời câu hỏi: + Kể tên chợ mà gia đình em thường mua - HS trả lời. hàng? + Gia đình em thường mua hàng gì ở chợ? - GV khuyến khích HS giới thiệu có ảnh minh họa về chợ. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS, tuyên dương nhóm trình bày hấp dẫn và có hình ảnh minh họa. - GV giới thiệu thêm cho HS về một số chợ đặc sắc ở Việt Nam: + Chợ phiên vùng cao: mang nét đẹp văn hóa không thể nào trộn lẫn và cũng là nơi lưu giữ nhiều nét đẹp văn hóa độc đáo của người dân bản địa. Chợ phiên vùng cao không chỉ là nơi trao đổi mua bán hàng hóa mà còn là nơi gặp gỡ, vui chơi, sinh hoạt văn hóa của người dân trên địa bàn và cũng là nơi cất giữ cả một kho tàng văn hóa ẩm thực, trang phục vô cùng thú vị. + Chợ nổi: một loại hình chợ thường xuất hiện tại vùng sông nước được coi là tuyến giao thông chính. Nơi cả người bán và người mua đều dùng ghe/thuyền làm phương tiện vận tải và di chuyển. Địa điểm có chợ nổi thường tại các khúc sông không rộng quá mà cũng không hẹp quá.
  13. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) Luyện Tiếng việt: LUYỆN ĐỌC: CON CHẢ BIẾT ĐƯỢC ĐÂU? (Thời lượng: 1tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển NL ngôn ngữ - Luyên đọc đúng trôi chảy bài thơ Con chả biết được đâu. Biết ngắt nghỉ hợp lý.Biết đọc bài thơ với ngữ điệu phù hợp, bộc lộ tình cảm yêu thương sâu lắng của mẹ khi con sắp chào đời. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. -Hiểu nghĩa của các từ ngữ, trả lời được các câu hỏi về tình cảm yêu thương, sự quan tâm của cha mẹ và các anh đối với em nhỏ sắp ra đời. Bước đầu hiểu và cảm nhận được ý nghĩa hình ảnh “ con đường tít tắp” ( tương lai của con) trong bài thơ; tình yêu thương sâu nặng của mẹ, của những người thân trong gia đình. 2. Phát triển năng lực văn học: -Nhận biết dược dâu hiệu về hình thức (dòng thơ, khổ thơ)và nhịp điệu bài thơ. -Biết bày tỏ sự yêu thích với câu thơ hay (VD: Cả nhà mong con thế/ Con chả biết đâu), hình ảnh đẹp ( VD: Mẹ nghĩ đến bàn chân/Và con đường tits tắp); bước đầu cảm nhạn được vẻ đẹp về ngôn ngữ, hình ảnh, nhịp điệu và nội dung bài thơ. 3. Phẩm chất, năng lực 3.1. Năng lực chung Năng lực tự chủ và tự học : Tự chủ và tự học ( tự đọc bài thơ, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài ) 3.2. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3- 5’) - HS hát vận động theo bài hát - GV giới thiệu bài học - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (26 - 28’) HĐ 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu bài thơ Con chả biết - HS đọc thầm theo. được đâu. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ.
  14. ngữ để cả lớp hiểu nghĩa 2 từ: chả, hỏi hoài. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc. + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 5 HS đọc nối tiếp các đoạn của bài thơ. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + Đọc theo nhóm: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. HĐ 2: Đọc hiểu - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. Cả lớp đọc - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài thầm theo. thơ, suy nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi. - HS làm bài cá nhận vào VBT - GV trình chiếu một số bài của HS - Chia sẻ với bạn - Chữa bài - GV nhận xét, chốt đáp án. -HS chữa bài ( nếu sai) HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (2- 3’) - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) BUỔI SÁNG: Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt: BÀI 14: CÔNG CHA NGHĨA MẸ BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: CHO CON. CHỮ HOA: M (Thời lượng: 2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù 1.1. Phát triển NL ngôn ngữ: -Nghe – viết đúng bài thơ Cho con (42 chữ). Củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ :chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. -Làm đúng BT: Điền chữ ng / ngh, BT lựa chọn ( điền chữ ch / tr,điền vần ac / at) và giải câu đố.
  15. -Biết viết chữ hoa M (cỡ vừa và nhỏ). Biết viết cụm từ ứng dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ( cỡ nhỏ),đúng mẫu, đều nét bước đầu biết viết liền mạch, khoảng cách hợp lí giữa các con chữ. 1.2. Phát triển NL văn học: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày bài, cảm nhận ý nghĩa đẹp của bài thơ đã viết. 2.Năng lực chung . Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nghe – viết, chọn BT chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân, sửa được lỗi chính tả,... . Đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhận xét, trao đổi về cách viết chính tả, hoàn thành các bài tập chính tả. Nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa; ý nghĩa câu ứng dụng. 3. Phẩm chất -Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận; có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ M - Mẫu chữ cái M viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3-4’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và - HS lắng nghe. từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (27- 30’) 2. HĐ 1: Nghe – viết - HS đọc thầm theo. Mục tiêu:Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp, cả lớp chính xácbài thơCho con. Qua bài đọc thầm theo. chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ - HS nghe GV hướng dẫn, nói về nội 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, dung và hình thức của bài thơ. lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: - GV đọc mẫu bài thơ Cho con. - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức của bài thơ:
  16. + Về nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm ba mẹ đối với con và hy vọng con - HS nghe – viết. sẽ mãi ghi nhớ tình cảm của cha mẹ, sẽ nhớ mãi ba mẹ chính là quê hương, là nơi để trở về. + Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi - HS soát lại. dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 2.2. Đọc cho HS viết: - HS tự chữa lỗi. - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV - HS quan sát, lắng nghe. theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Chọn chữ ng / ngh, ch / tr, - 3 HS đọc lần lượt YC của BT 2, 3a và vần ac / at 3b. Mục tiêu:Làm đúng BT chọn chữ ng / - 3 HS lên bảng hoàn thành BT, các HS ngh, chữ ch / tr, ac / at. còn lại làm bài vào VBT. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS đọc lần lượt YC của - HS lắng nghe. BT 2, 3a và 3b. - Một số HS nhận xét bài làm của bạn - GV mời 3 HS lên bảng hoàn thành BT, YC các HS còn lại làm bài vào VBT. - GV nhắc HS quy tắc viết ng / ngh. - GV mời một số HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, chốt đáp án: + BT 2: -Cả nhà quây quần trong ngày nghỉ. -Gió thổi hàng cây nghiêng ngả. -Tiếng chuông chiều ngân nga. + BT 3: a) Chữ ch hay tr? Một mẹ sinh được triệu con Rạng ngày lặn hết, chỉ còn một cha Mặt mẹ tươi đẹp như hoa
  17. Mặt cha nhăn nhó chẳng ma nào nhìn. Mẹ là mặt trăng, con là sao, cha là mặt trời. b) Vần ac hay at? Từ tre từ trúc mà ra Thành bạn thân thiết hát ca cùng người Thon dài một đốt thế thôi Mà bao nốt nhạc thành lời ngân nga Cái sáo GIẢI LAO TIẾT 2 (28 - 32’) 4. HĐ 3: Tập viết chữ hoa M Mục tiêu:Biết viết các chữ cái M viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏcỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: - HS quan sát, lắng nghe. 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa M - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu chữ M: + Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, viết 4 nét. + Cấu tạo: Nét 1: Móc ngược trái (gần giống nét 2 ở chữ hoa k nhưng hơi lượn đầu sang phải). Nét 2: Thẳng đứng, hơi lượn một chút ở cuối nét. Nét 3: Thẳng xiên, hơi lượn ở hai đầu. Nét 4: Móc ngược phải. + Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ dưới lên hơi lượn sang phải. Rê bút khi chạm tới đường kẻ 6 thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét thẳng đứng. Cuối nét hơi lượn sang trái một chút và dừng bút ở đường kẻ 1. Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét thẳng xiên từ dưới lên. Đến đường kẻ 6 thì dừng lại. Chú ý, nét thẳng xiên hơi lượn ở hai đầu.
  18. Nét 4: Từ điểm dừng bút của nét 3, chuyển hướng đầu bút để viết nét móc ngược phải. Dừng bút trên đường kẻ 2. - HS quan sát, lắng nghe. - GV viết chữ M lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. 4.2.Quan sát cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe. - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. - HS lắng nghe. - GV giúp HS hiểu: Câu thành ngữ ý nói một người trong cộng đồng bị tai họa, đau đớn thì cả tập thể cùng chia sẻ, đau xót. - HS quan sát và nhận xét độ cao của - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận các chữ cái. xét độ cao của các chữ cái: -Những chữ có độ cao 2,5 li:M, b, g. -Chữ có độ cao 2 li:đ. -Chữ có độ cao 1,5 li:t. -Những chữ còn lại có độ cao 1 li:ô, c, o, n, ư, a, u, c. 4.3.Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết các chữ M cỡ - HS viết các chữ M cỡ vừa và cỡ nhỏ vừa và cỡ nhỏ vào vở. vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng Một con Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ vào vở. vào vở. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (2 - 3’) - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1+ 2) (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Phát triển năng lực đặc thù: -Học xong bài này, HS đạt được các YC sau: -Luyện tập tổng hợp về ki-lô-gam, lít. - Vận dụng giải quyết vấn đề 2. Năng lực chung
  19. - Thông qua việc quan sát, xác định các số đo theo đơn vị ki-lo-gam, lít của các đồ vật, nói lên kết quả cân, đong các đồ vật, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. - Thông qua việc nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến thực tiễn, HS phát hiện được vấn đề cần giải quyết, nêu và thực hiện được phép tín, trả lời cho câu hỏi của tình huống, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học NL mô hình toán học. 3. Phẩm chất: -Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: máy tính, ti vi, SGK. 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 - 5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi HS hát và vận động theo bài hátVui - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài đến trường Vui đến trường. - Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo đã biết. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (25 - 27’) Mục tiêu: Biết nhìn vào tranh tìm cân nặng và sức chứa của vật Bài 1: (trang 80) -GV hướng dẫn HS học ở nhà. - HS tự học ở nhà Mục tiêu: Biết nhìn vào tranh tính - HS đọc được cân nặng và sức chứa của vật - HS trả lời bằng cách thực hiện phép tính. Bài 2 ( trang 80) - HS thảo luận nhóm đôi. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Bài tập cho biết gì? yêu cầu con làm gì? - Muốn biết quả sầu riêng nặng bao - HS lên trình bày bài làm. nhiêu ki-lô-gam ở phần a và phải đổ Trả lời: a/ Quả sầu riêng cân nặng thêm bao nhiêu lít nước vào can ở phần 3kg. b con phải làm thế nào?-> Yêu cầu HS b/ Phải đổ thêm 5 lít nước nữa thì đầy thảo luận nhóm đôi để tìm kết quả. can. - Gọi HS chữa bài - Lớp chia sẻ: Dự kiến chia sẻ: + Vì sao bạn tìm được quả sầu riêng nặng 3kg?
  20. + Bạn nào có đáp án khác? - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài + Vì sao phải đổ thêm 5 lít nước nữa làm đúng. để đầy can? a/ Đĩa cân thứ nhất nặng 4kg, đĩa cân thứ hai gồm quả sầu riêng và quả cân 1kg thì nặng tất cả 4kg. Ta lấy 4 – 1 = 3kg. Vậy quả sầu riêng nặng 3kg. b/ Chiếc can chứa 10 lít, trong can đã có 5 lít nước. Ta lấy 10 lít – 5 lít = 5 lít. Vậy cần đổ thêm 5 lít nước cho đầy can. Bài 3: (trang 81) Mục tiêu: Vận dụng vào giải bài toán - HS đọc thực tế liên quan đến phép trừ. - HS quan sát tranh nhận ra được - Gọi HS đọc yêu cầu. chiếc bàn đang cân người mẹ và em - Bài 3 yêu cầu gì? bé. HS đọc được số cân nặng của mẹ - Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung và em bé. tranh - HS thảo luận nhóm - Chữa bài - HS đối chiếu, nhận xét - GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra kết quả trong 03 phút - GV chiếu hình vẽ minh họa, mời đại diện các nhóm lên chỉ và nêu kết quả. - GV chốt bài làm đúng: Cân nặng của em bé bằng cân nặng của hai mẹ con là 70 trừ đi cân nặng của mẹ là 63. Vậy em bé nặng 7kg Bài 4 ( trang 81) - HS đọc Mục tiêu: Vận dụng vào giải bài toán - HS trả lời thực tế(có lời văn) liên quan đến phép cộng. - HS làm bài giải vào vở. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Bài tập cho biết gì? yêu cầu con làm - HS lên trình bày bài làm. gì? Dự kiến chia sẻ: - Muốn biết buổi chiều cửa hàng bán + Vì sao bạn tìm được buổi chiều cửa được bao nhiêu lít sữa con làm thế hàng bán được 50 lít sữa? nào? -> Cả lớp làm bài vào vở. + Bạn nào có đáp án khác? - Gọi HS chữa bài + Bài toán thuộc dạng toán nào đã - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài học? làm đúng. Bài giải