Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 15 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 15 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 15 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 15 Môn: Giáo dục thể chất (Lớp 2C) Thầy Trung dạy Thời gian thực hiện: Ngày 20 tháng 12 năm 2021. --------------------------------------------- Môn Toán: ( Lớp 2C) BÀI: LÀM QUEN VỚI PHÉP NHÂN-DẤU NHÂN ( Thời lượng : 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 20 tháng 12 năm 2021 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này HS đạt các YC sau: - Làm quen với phép nhân qua các tình huống thực tiễn,nhận biết cách sử dụng dấu “ × ”. - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn. -Phát triển NL toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; TV; clip, slide minh họa, ... - Các thẻ có chứa chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 5’ A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động Mục tiêu: Tạo tâm - GV cho HS quan sát tranh GV nêu - HS quan sát và trả lời thế vui tươi, phấn câu hỏi: câu hỏi: khởi + Trong tranh, các bạn đang làm gì? + Bạn gái và bạn trai đang chơi xếp thẻ. +Bạn gái nói gì? + Bạn gái nói: Mỗi thẻ có 2 chấm tròn, mình lấy ra 5 +Bạn trai hỏi gì? thẻ. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để + Bạn trai hỏi: Có tất cả trả lời câu hỏi của bạn trai bao nhiêu chấm tròn? - Nhóm em tìm ra kết quả bằng cách + Có tất cả 10 chấm tròn. nào? Mỗi thẻ có 2 chấm tròn,5 thẻ có 10 + HS trả lời chấm tròn.Để tính ra kết quả nhanh - HS lắng nghe. hơn và thuận tiện hơn hôm nay chúng ta sẽ được làm quen với phép tính mới:Phép nhân. - Gv ghi đầu bài. - HS ghi tên bài vào vở.
- 10’ Gv lấy lần lượt các thẻ có 2 chấm - HS lấy các chấm tròn và tròn và lấy 5 lần.Tay chỉ và nói : 2 thực hiện theo GV được lấy 5 lần. B. Hoạt động hình -Gọi hs chỉ và đọc trên thẻ của - Hs chỉ và đọc thành kiến thức mình. Mục tiêu: Biết làm 2 được lấy 5 lần. -Hs thao tác trên các thẻ quen với phép nhân Ta có phép nhân: 2 × 5=10 của mình. và viết dấu nhân. Đọc là : Hai nhân năm bằng mười. - Gọi hs đọc lại. -Hs đọc. -Gv giới thiệu dấu nhân và yêu cầu - Hs thực hiện. hs lấy dấu nhân trong bộ đồ dùng. - GV yêu cầu hs thao tác tương tự Hs lấy thẻ và thực hiện: với phép nhân 2 × 3 2 được lấy 3 lần. Ta có phép nhân: 2 × 3=6 -Gọi hs lên bảng thao tác với phép 2 được lấy 6 lần. nhân 2 × 6 Ta có phép nhân: 2 × C. Hoạt dộng thực 6=12 hành, luyện tập 12’ Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ - GV nêu BT1. năng đã học vào - Gv chỉ tranh và nói mẫu: 5 được -HS xác định yêu cầu bài giải bài tập. lấy 3 lần.5 × 3=15 tập. Bài 1: Xem hình - Yêu cầu hs nói theo cặp - Hs lắng nghe rồi nói ( theo -Gọi 3-4 cặp trả lời. -Hs thực hiện theo nhóm mẫu): - Gọi hs nhận xét. đôi -Nhận xét câu trả lời của các cặp. - Hs nêu kết quả 4 được lấy 5 lần. 4 × 5=20 Gv đưa ra ví dụ: Mỗi lọ có 3 bông 6 được lấy 2 lần. 6 × 2=12 hoa.Có 5 lọ như thế. Hs lắng nghe -Gọi hs nêu phép tính thích hợp cho ví dụ trên. Hs trả lời: 3 × 5 - Gv yêu cầu hs nêu đề bài -Hs nêu đề toán -Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để - Hs thảo luận chọn phép nhân thích hợp với mỗi Bài 2: Chọn phép tranh và giải thích lí do chọn. - Các nhóm trả lời nhân thích hợp với - Gọi 3 nhóm hs trả lời. - Hs nhận xét mỗi tranh vẽ: -Gọi hs nhận xét. Gv chốt: - Hs lắng nghe +Tranh 1: Mỗi khay có 6 quả trứng.Có 3 khay như thế.Vậy ta có phép nhân:6 × 3. +Tranh 2: Mỗi bên có 5 hộp sữa.Có 2 bên như thế.Vậy ta có phép nhân:
- 5 × 2. +Tranh 3: Mỗi đĩa có 4 chiếc -Hs đọc bánh.Có 3 đĩa như thế.Vậy ta có -Hs đọc đề phép nhân:4 × 3. -Hs thực hành -Gọi hs đọc lại 3 phép nhân. - Gọi hs nêu yêu cầu -Các nhóm trả lời Bài 3: Xếp các -Yêu cầu hs thực hành lần lượt các - Hs khác nhận xét, bổ chấm tròn thích trường họp theo nhóm đôi và nói sung hợp với mỗi phép cho bạn nghe nhân sau: -Gọi các nhóm chữa bài nối tiếp -Gọi hs nhận xét. -Hs nêu -Nhận xét các nhóm. -Hs thảo luận nhóm 4 -Hs trả lời -Hs lắng nghe - Yêu cầu hs nêu đề toán D. Hoạt dộng vận - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 tìm Làm quen với phép nhân- dụng bạn đưa ra phép tính đúng và giải Dấu nhân Bài 4: Giải toán thích -Hs nêu Mục tiêu: Vận dụng -Gọi hs chữa miệng được kiến thức kĩ - Nhận xét bài làm của hs năng đã học vào giải bài toán thực tế Hôm nay học bài gì? liên quan đến phép -Gọi hs nêu ra một số tình huống nhân thực tế liên quan đến phép nhân rồi Hoạt động tiếp nối: chia sẻ với bạn. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . . ____________________________________ Môn Tiếng Việt ( Lớp 2C) BÀI 19: BẠN TRONG NHÀ CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (15 phút) (Thời lượng: 2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 20 tháng 12 năm 2021. GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ các con vật ở SHS trang 3, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi:
- - Bài tập 1: Hãy gọi tên các con vật dưới đây, nói điều em biết về các con vật đó? + GV mời một nhóm (2 HS) chỉ hình và nói tiếp nối. + HS trả lời: (1): Đây là con hổ. Hổ sống trong rừng. Nó là con vật rất hung dữ. (2): Đây là con gấu. Gấu sống trong rừng. Trong nhiều phim, nó rất hiền. Nhưng thực ra, nó rất hung dữ. (3): Đây là sư tử. Nó rất hung dữ. (4): Đây là bò và bê. Mẹ bò và con là bê đang gặm cỏ non. (5) : Đây là hươu cao cổ.Cổ nó rất dài. Nó thường sống ở châu Phi. Nó rất hiền. (6): Đây là gà trống, gà mái và đàn gà con. Người ta nuôi gà để lấy trứng và thịt. (7): Đây là con lợn (heo). Lợn được nuôi rất nhiều ở quê. Người ta thường nuôi lợn để ăn thịt. (8): Đây là chim bồ câu. Chim bồ câu có thể giúp con người đưa thư. (9): Đây lả vịt mẹ và vịt con. Vịt thích bơi lội dưới ao. Người ta thường nuôi vít để lấy trứng và thịt. (10): Đây là con chó. Chó là bạn rất gân gũi với con người. + GV nhận xét, đánh giá. - Bài tập 2: Xếp tên các con vật trên thành 2 nhóm: a) Những con vật được nuôi trong nhà (vật nuôi). b) Những con vật không được nuôi trong nhà. + GV mời đại diện 2 HS trả lời: + HS trả lời: a) Những con vật được nuôi trong nhà (vật nuôi): gà, bò, bê, vịt, bồ câu, lợn, chó. b) Những con vật không được nuôi trong nhà (động vật hoang dã): gấu, sư tử, hổ, hươu cao cổ. - GV giới thiệu bài học: Bài học này sẽ giúp các em mở rộng hiểu biết về những người bạn trong nhà. Chắc các em đã đoán được bạn trong nhà là những ai. Đó chính là những con vật được con người nuôi trong nhà như: con gà, con vịt, ngan, ngỗng, bồ câu, con chó, con mèo, con trâu, con bò, con ngựa,... Tuổi thơ của thiếu nhi không thể thiếu các vật nuôi trong nhà. Có những người bạn này trong nhà, cuộc sống cùa các em sẽ thêm vui. BÀI ĐỌC 1: ĐÀN GÀ MỚI NỞ (55 phút) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương. Biết đọc bài thơ với giọng nhẹ nhàng, vui. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. Tốc độ đọc 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài: líu ríu chạy, hòn tơ, dập dờn. Hiểu nội dung bài thơ: Miêu tả vẻ đẹp ngộ nghĩnh, đáng yêu của đàn gà mới nở và tình cảm âu yếm, sự che chở của gà mẹ với đàn con.
- - Nhận diện được từ chỉ đặc điểm, trả lời CH Thế nào?. - Luyện tập về dấu phẩy. 1.2. Phát triển năng lực văn học • Nhận diện được một bài thơ. • Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Góp phần phát triển các NL chung và PC Biết cùng các bạn TLN ; hợp tác tìm hiểu bài- - Yêu quý những vật nuôi trong nhà. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học và hình thức tổ chức dạy học - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Máy tính, TV để chiếu lên bảng các CH, BT. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. b. Đối với học sinh - SHS. - VBT Tiếng Việt 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( Tiết 1) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài thơ các em học hôm - HS quan sát tranh, lắng nghe, nay viết về một loài vật được nuôi trong nhà. Đó là tiếp thu. bài Đàn gà mới nở. (GV chỉ tranh, hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ mẹ con đàn gà). Qua bài thơ, các em sẽ thấy đàn gà mới nở đẹp và đáng yêu như thế nào, chúng được gà mẹ âu yếm, chăm sóc, bảo vệ ra sao. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Đàn gà mời nở SHS trang 4 với giọng đọc âu yếm, vui tươi. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài thơ: Giọng đọc âu yếm, vui tươi. Hai khố thơ cuối đọc với nhịp trải dài tả vẻ đẹp của - HS đọc lời giải nghĩa: đàn gà con, niềm hạnh phúc của mẹ con gà trong + Líu ríu chạy: chạy như dính buổi trưa thanh bình. chân vào nhau. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa + Hòn tơ: cuộn tơ (tơ: sợi rất những từ ngữ khó trong bài: líu ríu chạy, hòn tơ, mảnh, mượt).
- dập dờn. + Dập dờn: chuyển động lúc lên lúc xuống nhịp nhàng. - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối hai dòng thơ một. GV chỉ định một HS đầu - HS lắng nghe, luyện phát âm. bàn / đầu dãy đọc, sau đó lân lượt từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết bài. + GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng - HS luyện đọc. dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: lông vàng, yêu chú lắm, đi lên, líu ríu, - HS đọc bài. lăn tròn, mát dịu, đôi cánh, ngẩng đầu, thong thả, hòn tơ, lăn tròn, gió mát... - HS đọc bài. + GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 - HS đọc bài; các HS khác lắng khổ thơ. nghe, đọc thầm theo. + GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. + GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc câu hỏi. Hoạt động 2: Đọc hiểu ( Tiết 2) a. Mục tiêu: HS thảo luận và trả lời câu hỏi phần Đọc hiểu SHS trang 4. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong phần Đọc hiểu SHS trang 4. + HS1 (Câu 1): Tìm những khổ thơ tả: - HS trả lời: a. Một chú gà con. + Câu 1: Khổ thơ 1 tả một chú gà b. Đàn gà con và gà mẹ. con. Các khổ thơ 2, 3, 4, 5 tả đàn + HS2 (Câu 2): Gà mẹ làm gì để che chở cho gà gà con và gà mẹ. con? + Câu 2: Khi ngẩng đầu nhìn lên, + HS 3 (Câu 3): Hãy tìm những hình ảnh đẹp và thoáng thấy bóng bọn diều, bọn đáng yêu của đàn gà con? quạ, gà mẹ dang đôi cánh cho đàn - GV yêu cầu từng cặp HS: em hỏi - em đáp, trả lời con nấp vào trong. Khi lũ diều, các câu hỏi. quạ đã đi, nguy hiểm đã qua, gà mẹ thong thả đi lên đầu, dắt đàn con bé tí líu ríu chạy sau. + Câu 3: Những hình ảnh đẹp và đáng yêu của đàn gà con: Lông vàng mát dịu. Mắt đen sáng ngời. Đàn con bé tí, líu ríu chạy sau. Đàn con như những hòn tơ nhỏ, chạy lăn tròn trên sân, trên cỏ. - HS trả lời: Khổ thơ cuối tả cảnh mẹ con gà ngủ trưa. Đàn gà con ngủ trưa trong đôi cánh của mẹ.
- Chỉ nhìn thấy một rừng chân của - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khổ thơ cuối tả gà con dưới bụng gà mẹ. cảnh mẹ con gà làm gì? - HS trả lời: Qua bài thơ em hiểu nội dung bài thơ là đàn gà mới nở rất đáng yêu. Chúng được gà mẹ âu yếm, chăm sóc., che chợ, bảo - GV chốt lại nội dung bài thơ và hỏi HS: Qua bài vệ. thơ', các em hiểu điều gì? Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục đích: HS tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm, đặt - HS đọc yêu cầu câu hỏi. được dấu phẩy vào đùng vị trí trong câu. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi phần Luyện tập SHS trang 5. + HS1 (Câu 1): Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm trong những câu sau: Lông/vàng/mát dịu Mắt/đen/sáng ngời + HS2 (Câu 2): Các từ nói trên trả lười cho câu hỏi nào? Trong các câu trên, chúng được dùng để tả - HS làm bài. những gì? - HS trình bày: + HS3 (Câu 3): Em cần đặt dấu phẩy vào những + Câu 1: Các từ chỉ đặc điểm: chỗ nào trong câu sau? vàng, mát dịu, đen, sáng ngời. Gà lợn trâu bò,...là những vật nuôi trong nhà. + Câu 2: Các từ vàng, mát dịu, - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. đen, sáng ngời đều trả lời cho câu - GV mời đại diện một số HS báo cáo kết quả làm hỏi Thế nào?: Lông thế nào? Mắt bài tập. thế nào? Chúng được dùng đế tả bộ lông và đôi mắt của chú gà con. + Câu 3: Gà, lợn, trâu, bò,... là những vật nuôi trong nhà. Dấu phẩy trong câu trên có tác dụng ngăn cách các từ ngữ có cùng nhiệm vụ trong câu: gà - lợn - trâu - bò; giúp câu văn dễ hiểu, dễ đọc. - HS trả lời: Qua bài thơ em hiểu III. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 5 phút nội dung bài thơ là đàn gà mới nở - Qua bài thơ', các em hiểu điều gì? rất đáng yêu. Chúng được gà mẹ -Liên hệ đến gđ HS âu yếm, chăm sóc., che chợ, bảo - GV yêu cầu mỗi tổ tiếp nối nhau đọc 1 khổ thơ vệ. của bài Đán gà mới nở. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt, hiểu bài thơ; tìm được từ ngừ chỉ đặc điếm trong câu thơ tả đàn gà mới nở. - HS đọc bài.
- - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Luyện đọc: Bồ câu - HS chuẩn bị bài mới ở nhà. tung cánh. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . ______________________________________ Môn Tiếng Việt ( Lớp 2C) BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ :NGHE VIẾT MÈO CON TẬP VIẾT: CHỮ HOA P (Thời lượng: 2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 21 tháng 12 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù - NL ngôn ngữ: - Nghe - viết đúng bài Mèo con (50 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ l, n; điền dấu hỏi, dấu ngã. - Biết viết chữ P viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Phố phường tấp nập, đông vui cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 2.Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, TV. - Phần mềm hướng dẫn viêt chữ hoa. - Mẫu chữ P viết hoa đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Đối với học sinh - SHS. - Vở Luyện viết 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của - HS lắng nghe, kiểm tra đồ lại đồ tiết luyện viết chính tả, viềt chữ, việc chuẩn bị đồ dùng học tập của mình. dùng cho tiết học (vở, bút, bảng,...) nhằm củng cố nền nếp học tập cho các em. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nhắc nhở HS cần kiên nhẫn, cẩn thận khi làm bài tập. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Hoạt động 1: Nghe – viết (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS nghe - viết đúng bài Mèo con (50 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS chuẩn bị: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. + GV nêu yêu cầu của bài tập: Nghe thầy (cô) đọc, - HS đọc bài; HS khác lắng nghe, viết lại bài thơ Mèo con (thơ 4 chữ). đọc thầm theo. + GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS lắng nghe, tiếp thu. + GV mời 1 HS đứng dậy đọc lại bài thơ. + GV hướng dẫn HS hiểu về bài thơ: Bài thơ kể chuyện một chú mèo con rất ngộ nghĩnh, đáng yêu: Một buối trưa, chú mèo con tự rình bắt cái đuôi - HS trả lời: Bài thơ có 12 dòng. của mình, vồ phải, vồ trái, đuôi chạy vòng quanh, Mỗi dòng có 4 chữ. Chữ đầu mỗi mèo không bắt được đuôi. Cuối cùng, mệt quá, nó dòng thơ viết hoa. Nên viết mỗi ôm đuôi ngủ khì. dòng từ ô lùi vào 3 ô tính từ lề vở. + GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Về hình thức, bài thơ có bao nhiêu dòng?. Mỗi dòng có mấy chữ?. Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? Nên viết - HS lắng nghe, tiếp thu. mỗi dòng từ ô nào trong vở? + GV hướng dẫn HS đọc thầm lại bài thơ, chú ý - HS viết bài. nhũng từ ngữ mình dễ viết sai: rình bắt, đuôi, vòng quanh, vẫy chờn vờn, tất bật, ngủ khì,... - HS soát bài. - GV đọc chậm từng dòng thơ (mỗi dòng 2 hoặc 3 - HS tự chữa bài. lần) cho HS viết vào vở Luyện viết 2. + GV Đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS lắng nghe, tiếp thu và tự chữa - GV hướng dẫn HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ lại bài của mình. viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5-7 bài. Nhận xét bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Điền chữ l hay n; dấu hỏi hay dấu ngã vào câu đố (Bài tập 2) - HS lắng nghe, đọc yêu cầu bài a. Mục tiêu: HS điền được chữ l hay n; dấu hỏi tập. hay dấu ngã vào câu đố; giải đố. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập: a. Chữ l hay n: b. Dấu hỏi - HS lắng nghe, thực hiện. hay dấu ngã:
- - HS lên bảng làm bài: + là, Nào, lại, lim, lùng, Giải câu đố: chim cú mèo. + mũi thõng, dẻo, chẳng. Giải câu đố: con voi. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2: điền - HS đọc bài. vào chồ trống chữ l hay n hoặc bổ sung dấu hỏi hay dấu ngã trên chữ in đậm để hoàn chỉnh các câu đố, giải đố. - GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài, đọc lại các khổ thơ đã điền chữ, dấu thanh hoàn chỉnh. Nói lời giải câu đố. - HS lắng nghe, đọc bài. - GV giải thích thêm cho HS: Con voi có vòi là cái mũi rất dài, có thể dùng để cuốn đồ vật, cây cối, hút nước và cũng dùng làm vũ khí tự vệ. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại khổ thơ đã điền chữ hoặc dấu thanh hoàn chỉnh. Hoạt động 3: Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc - HS làm bài. đơn (Bài tập 3) a. Mục tiêu: HS chọn tiếng phù hợp trong ngoặc - HS trình bày: đơn để điền vào ô trống. a. lặng lẽ, nặng nề, lo lắng, no đủ b. Cách tiến hành: b. vẽ tranh, vẻ mặt, cửa mở, mỡ - GV nêu yêu cầu của bài tập: Chọn tiếng trong gà. ngoặc đơn phù hợp với ô trống: - HS trả lời: Chữ P hoa cao 5 li, có 6 ĐKN. - HS quan sát, tiếp thu. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống. - GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài, đọc lại các từ ngữ sau khi đã điền. - HS quan sát, tiếp thu. Hoạt động 4: Viết chữ P hoa (Bài tập 4) a. Mục tiêu: HS nghe hướng dẫn quy trình viết chữ P hoa và viết chữ P hoa vào vở Luyện viết. b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét + GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ P hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? + GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: - HS quan sát trên bảng lớp. • Nét 1: Móc ngược trái, phía trên hơi lượn, đầu - HS viết bài. móc cong vào phía trong (giống nét 1 ở chữ hoa B).
- • Nét 2: Cong trên (hai đầu nét lượn vào trong - HS lắng nghe, quan sát và tiếp không đều nhau ). thu. + GV chỉ dẫn HS viết: • Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút sang trái - HS viết câu ứng dụng vào vở. để viết nét móc ngược trái (đầu móc cong vào phía trong); dừng bút trên ĐK 2. - HS lắng nghe, tiếp thu. • Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK - HS lắng nghe, thực hiện. 5 (bên trái nét móc) viết tiếp nét cong trên, cuối nét lưọn vào trong; dừng bút gần ĐK 5. • Chú ý: Độ cong ở hai đầu của nét cong trên không đều nhau, phần cong bên trái rộng hơn phần cong bên phải. - GV viết mẫu chữ P hoa cỡ vừa (5 li) trên bảng lớp. - GV yêu cầu HS viết chữ P hoa trong vở Luyện viết 2. - GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng Phố phường tấp nập: Độ cao của các chữ cái: Chữ P hoa (cỡ nhỏ), các chữ h, g cao 2.5 li. Chữ p, đ 2 li. Chữ t cao 1.5 li. Nhũng chữ còn lại (ô, ư, ơ, â,...) cao 1 li; Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên ô; dấu huyền đặt trên ơ... - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết 2. - GV đánh giá nhanh 5-7 bài, nêu nhận xét, rút kinh nghiệm cho HS. III. Vận dụng : Viết chữ hoa P bằng kiểu chữ sáng tạo - GV nhận xét tiết học, nhắc nhở chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, viết phần bài ở nhà. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . ____________________________________ Môn Toán : ( Lớp 2C) BÀI: PHÉP NHÂN (Tiết 1) (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 21 tháng 12 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách tìm kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng các số hạng bằng nhau. - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn.
- 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; TV; clip, slide minh họa, ... - Các thẻ có chứa chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 5’ A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động Mục tiêu: Tạo tâm - GV cho HS quan sát tranh và thảo - Hs thảo luận thế vui tươi, phấn luận nhóm đôi để nói với bạn về +Mỗi tàu lượn có 3 bạn,5 khởi những điều quan sát được từ bức tàu lượn có 15 bạn. tranh - Nhóm em tìm ra kết quả bằng cách + HS trả lời nào? - 3+3+3+3+3 - Bạn nào nêu cho cô phép tính để - 3 × 5 tìm ra số bạn nhỏ từ bức tranh ? - HS lắng nghe. Trong tình huống trên,các em đã nêu được phép nhân. Hôm nay - HS ghi tên bài vào vở. chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu cách -Hs quan sát tìm kết quả của phép nhân. 10’ - Gv ghi đầu bài. + 3 được lấy 5 lần B. Hoạt động hình Gv lấy lần lượt các thẻ có 3 chấm + Có 15 chấm tròn. thành kiến thức tròn và lấy 5 lần. + 3 × 5=3+3+3+3+3=15 Mục tiêu: Biết + 3 được lấy mấy lần? chuyển phép nhân + Trên bảng có tất cả bao nhiêu + Chuyển phép nhân thành thành tổng các số chấm tròn? phép cộng các số hạng có hạng bằng nhau để + Con tính kết quả của phép nhân tổng bằng nhau. tìm kết quả. này như thế nào? - HS lấy các chấm tròn và +Để tính được kết quả của phép thực hiện theo GV nhân ta chuyển thành phép tính gì? Chốt: Như vậy để tìm được kết quả - Hs thực hành theo và của một phép nhân nào đó chúng ta thảo luận chuyển phép nhân đó thành tổng các số hạng bằng nhau. - Hs trình bày - GV lấy và gắn lần lượt các thẻ có -Hs nhận xét 2 chấm tròn và lấy 5 lần.Yêu cầu hs -Hs lắng nghe thảo luận nhóm đôi và nói cho bạn
- nghe kết quả. -Gọi 2-3 nhóm trình bày. - Gọi hs nhận xét -Nhận xét và chốt kết quả: Để tính được kết quả của phép nhân - Hs lắng nghe. 2 × 5 ta chuyển thành phép cộng có 5 số hạng là 2. 2 × 5=2+2+2+2+2=10 + Bài toán thực hiện phép Vậy 2 × 5=10 nhân. -Gv đưa ra bài toán: + 5 × 3=15 Mỗi lọ có 5 bông hoa,có 3 lọ như Vì 5 × 3=5+5+5=15 C. Hoạt dộng thực thế.Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hành, luyện tập hoa ? 12’ Mục tiêu: Vận dụng + Để giải được bài toán thực hiện được kiến thức kĩ phép tính gì? năng về phép nhân + Kết quả của phép nhân 5 × 3 là -HS xác định yêu cầu bài đã học vào giải bài bao nhiêu? tập. tập . - Hs lắng nghe Bài 1: Xem hình rồi nói ( theo mẫu): -Hs thực hiện theo nhóm đôi - GV nêu BT1. - Hs nêu kết quả - Gv chỉ tranh và nói mẫu: Mỗi đĩa a) 4 × 3=12 đựng 2 quả táo,có 4 đĩa như thế.2 Vì 4 × 3=4+4+4=12 được lấy 4 lần.Ta có phép nhân 2 × b) 5 × 2=10 4=2+2+2+2=8.Vậy 2 × 4=8 Vì 5 × 2=5+5=10 - Yêu cầu hs nói theo cặp tìm số c) 6 × 3=18 thích hợp vào ô trống và nõi cho Vì 6 × 3=6+6+6=18 bạn nghe cách tìm ra kết quả -Hs nhận xét -Gọi 3-4 cặp trả lời. -Hs lắng nghe -Hs lắng nghe D. Hoạt dộng vận + Phép nhân: 3 5 dụng × Mục tiêu: Vận dụng + Có tất cả 15 bông hoa được kiến thức kĩ + Chuyển phép nhân thành - Gọi hs nhận xét. phép cộng các số hạng năng về phép nhân -Nhận xét câu trả lời của các cặp. đã học vào giải bài bằng nhau: 3 × 5=3+3+3+3=15 toán thực tế liên Gv đưa ra ví dụ: Mỗi lọ có 3 bông quan đến phép hoa.Có 5 lọ như thế. nhân. Phép nhân + Bài toán thực hiện phép tính gì? -Hs nêu + Có tất cả bao nhiêu bông hoa? E.Củng cố- dặn dò + Em tính ra kết quả bằng cách nào?
- Hôm nay học bài gì? -Gọi hs nêu ra một số tình huống thực tế liên quan đến phép nhân rồi chia sẻ kết quả với bạn. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . . ______________________________ Tự nhiên và Xã hội:( Lớp 2C) CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 12: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNGVẬT ( Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 21 tháng 12 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: + Nêu, nhận biết được một số hoạt động của con người làm thay đổi môi trường sống của thực vật và động vật. + Nêu, nhận biết được ở mức độ đơn giản vì sao cần phải bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật. + Nhận biết được những việc cần làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. - Có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất: Biết cách bảo bệ môi trường sống của thực vật và động vật đồng thời biết chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện. - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập; So sánh, nhận ra được những việc làm không tốt hoặc tốt đối với môi trường sống của thực vật và động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Tivi, máy tính. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐÂU 5’ a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK trang 68 - HS trả lời: và trả lời câu hỏi: + Những con cá trong hồ đã chết.
- + Những con cá trong hồ còn sống hay đã + Cá bị chết nhiều như vậy có thể vì chết? thiếu thức ăn cho cá, nhiệt độ nước + Hãy đoán xem vì sao cá bị chết nhiều như quá nóng hoặc quá lạnh, nước trong vậy? hồ bị nhiễm độc,... - GV dẫn dắt vấn đề: GTB Bài 12: Bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 23’ Hoạt động 1: Một số hoạt động của con người a. Mục tiêu: - Kể được tên một số hoạt động của con người làm thay đổi môi trường sống của thực vật, động vật. - Nêu được những hoạt động đó có ảnh hưởng tốt hay xấu đối với môi trường sống của thực vật và động vật. - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS: + Quan sát các hình 1-4 SGK trang 69, nhận xét những việc làm của con người đã gây ảnh - HS chia sẽ kết quả với các bạn. Cả hưởng như thế nào đến môi trường sống của nhóm góp ý, hoàn thiện cho nhau. thực vật và động vật? - HS trình bày kết quả + Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 69. - Một số việc làm của con người gây Bước 2: Làm việc nhóm ảnh hưởng đến môi trường sống của - GV yêu cầu HS chia sẻ với các bạn về kết quả thực vât và động vật ở nơi em sống: xả của mình. Các bạn cùng nhóm góp ý và bổ rác bừa bãi xuống ao hồ, chặt phá rừng sung, hoàn thiện. bừa bãi,.... - Ghi chép kết quả vào giấy A2. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Ảnh hưởng của môi trường sống đối với thực vật và động vật a. Mục tiêu: - HS quan sát các Hình 1-6 SGK trang - Kể được một số ảnh hưởng của môi trường 70 và trả lời câu hỏi. sống đối với thực vật và động vật. - HS đọc mục Em có biết SGK trang - Kể được một số nhu cầu cần thiết của thực 71 để biết rác thải ở biển không chỉ vật và động vật đối với môi trường sống. làm mất đi vẻ đẹp của biển mà còn b. Cách tiến hành: làm cho động vật biển bị nhiễm độc Bước 1: Làm việc theo cặp hoặc chết nếu ăn phải. - GV hướng dẫn HS quan sát các Hình 1-6 SGK trang 70 và trả lời câu hỏi
- - GV hướng dẫn HS: - HS lắng nghe. + Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời, sau đó đổi lại. + HS hoàn thành bảng theo gợi ý Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời một số cặp HS lên bảng trình bày kết quả làm việc của mình. các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại nội dung toàn bài: Môi trường sống cung cấp nơi ở, thức ăn, nước uống cho động vật, thực vật. Chúng ta cần bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN - Mỗi thành viên trong nhóm kể tên DỤNG 7’ một số việc làm của con người gây ảnh Hoạt động 3: Kể tên một số việc con người hưởng đến môi trường sống của thực đã làm ảnh hưởng đến môi trường sống của vât và động vật ở nơi em sống và ghi thực vật, động vật ở nơi em sinh sống vào tờ giấy của mình. Mỗi bạn đọc kết a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu về một số việc quả của mình và xem những việc làm làm của con người đã làm ảnh hưởng đến môi nào trùng nhau. trường sống của thực vật, động vật. - HS hoạt động theo nhóm lớn b. Cách tiến hành: - 2 hs Bước 1: Làm việc nhóm - Các nhóm khác cùng nhận xét. - GV hướng dẫn HS: Mỗi thành viên trong nhóm kể tên một số việc làm của con người gây ảnh hưởng đến môi trường sống của thực - Lắng nghe. vât và động vật ở nơi em sống và ghi vào tờ giấy của mình. Mỗi bạn đọc kết quả của mình và xem những việc làm nào trùng nhau. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV tổ chức cho HS thành 2 nhóm lớn. - Cử HS xung phong làm trọng tài ghi điểm cho hai đội. - Lần lượt mỗi nhóm cử 1 bạn nói tên một việc làm của con người làm ảnh hưởng đến môi trường sống, sau đó lần lượt đến các bạn tiếp theo. HDVN: Hoàn thành các phần còn lại dưới sự giúp đỡ của CM Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có --------------------------------------------------------
- Môn: Tiếng Anh (Lớp 2C) Cô Hoa dạy Thời gian thực hiện: Ngày 22 tháng 12 năm 2021. -------------------------------------------------------- Môn Tiếng Việt (Lớp 2C) BÀI ĐỌC 2: BỒ CÂU TUNG CÁNH ( Thời lượng :2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 22 tháng 12 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa; tốc độ đọc 70 tiếng/phút. Tốc độ đọc thầm nhanh hơn học kì I. - Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải cuối bài. Trả lời được các câu hỏi về đặc điểm của chim bồ câu; hiểu những thông tin văn bản cung cấp về chim bồ câu. - Biết đặt và trả lời câu hỏi về đặc điểm vật nuôi; hỏi đáp về vật nuôi theo mẫu Ai thế nào? 2. Góp phần phát triển các NL chung và PC - Từ câu chuyện về chim bồ câu,biết yêu quý bồ câu, yêu quý vật nuôi. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, TV. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV kiểm tra HS đọc bài Đàn gà mói nở và trả lời - HS đọc bài, trả lời câu hỏi. câu hỏi về bài đọc. - GV giới thiệu bài học: Bồ câu là một vật nuôi gần - HS lắng nghe, tiếp thu. gũi với con người. Từ cách đây 5 000 năm, bồ câu đã được con người đưa về nuôi. Bài Bồ câu tung cánh kể về những đặc điếm đáng quý của loài chim bồ câu. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc văn bản Bồ cầu tung cánh SHS trang 7 với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- đúng. - HS đọc lời giải nghĩa: b. Cách tiến hành : + Nguyễn Chích (1382-1448): một - GV đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc rõ ràng, ngắt vị tướng nổi tiếng trong cuộc khởi nghỉ hơi đúng. nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi lãnh - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa đạo, đánh đuổi quân Minh (Trung những từ ngữ khó trong bài: Nguyễn Chích, diều. Quốc), giải phóng đất nước. + Diều: bộ phận chứa thức ăn, phình ra ở đoạn dưới cổ các loài chim. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối 3 đoạn văn: + HS1: từ đầu đến “cho con” + HS2: tiếp theo đến “quan trọng”. + HS3 đoạn còn lại. - HS luyện phát âm. + GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ - HS luyện đọc. phát âm sai: chim non, ki-lô-mét, huấn luyện. - HS đọc bài; các HS khác lắng + GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3 nghe, đọc thầm theo. đoạn văn. + GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS thảo luận và trả lời câu hỏi phần Đọc hiểu SHS trang 7. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong phần Đọc hiểu SHS trang 7. + HS1 (Câu 1): Chim bồ câu ấp trứng, nuôi con mới nở như thế nào? + HS2 (Câu 2): Vì sao người ta dùng bồ câu để đưa - HS thảo luận nhóm đôi. thư? - HS trả lời: + HS3 (Câu 3): Bồ câu đã giúp tướng Nguyễn + Câu 1: Chim bồ câu ấp trứng Chích đánh giặc như thế nào? nuôi con mới nở bằng cách chim - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các bố mẹ thay nhau ấp trứng. Khi câu hỏi. chim non ra đời, bố mẹ không - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả mớm mồi mà mớm sữa chứa trong thảo luận. diều cho con. + Câu 2: Người ta dùng bồ câu để đưa thư vì bồ câu rất thông minh, chúng có thể bay xa tới 1800 km nhưng dù bay xa đến đâu chúng vẫn nhớ đường về. + Câu 3: Bồ câu đã giúp tướng Nguyền Chích đưa tin, góp phần
- đánh thang nhiều trận quan trọng. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV chốt lại nội dung bài đọc: Bài đọc cung cấp những thông tin về tổ tiên của bồ câu; về đặc điếm ấp trứng, nuôi con của bồ câu; sự thông minh của bồ câu. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS đặt được câu hỏi cho các từ ngữ in đậm; hỏi đáp về vật nuôi theo mẫu câu gợi ý. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu 2 bài tập: + HS1 (Câu 1): Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm: a. Bồ câu rất thông minh. b. Bồ câu rất thông minh. - HS lắng nghe, tiếp thu. + HS2 (Câu 2): Xem hình - HS thảo luận, làm bài. ở trang 3, hỏi đáp với các - HS trình bày: bạn về vật nuôi theo mẫu Câu 1: sau: a. Bồ câu rất thông minh -> Con - GV nhắc HS: chỉ hỏi gì rất thông minh? đáp về vật nuôi (gà, bò, bẽ, vịt, bồ câu, lợn, chó), b) Bồ câu rất thông minh. -> Bồ không hỏi đáp về động vật hoang dã. câu thế nào? - GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, làm bài. Câu 2: - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo a) - Con gì béo múp míp? luận. Con lợn béo múp míp. b) - Con lợn thế nào? Con lợn béo múp míp. - HS lắng nghe, tiếp thu. III. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 5 phút - Qua bài thơ', các em hiểu điều gì? -Liên hệ đến sự thông minh của bồ câu - GV tổ chức cho HS đọc lại bài Bồ câu tung cánh, - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc
- tốt, hiểu bài đoc; tìm được từ ngừ chỉ đặc điếm trong câu văn miêu tả về bồ câu. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có ------------------------------------------------------ Môn Toán: ( Lớp 2C) BÀI: PHÉP NHÂN ( Tiết 2 ) ( Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 22 tháng 12 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách tìm kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng các số hạng bằng nhau. - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; TV; clip, slide minh họa, ... - Các thẻ có chứa chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 5’ A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. Mục tiêu: Tạo tâm - Gv ghi đầu bài. Hs lắng nghe thế vui tươi, phấn 12’ khởi B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép nhân đã học vào giải bài - Yêu cầu hs nêu đề toán -Hs nêu đề toán tập . Gv viết phép tính :7+7+7=21 lên Bài 2: Chuyển bảng và hỏi: + 7 được lấy 3 lần tổng các số hạng + 7 được lấy mấy lần? + 7 × 3=21



