Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 16 năm học 2021-2022 (Phan Thị Ánh Nguyệt)

docx 39 trang Đình Bắc 06/08/2025 250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 16 năm học 2021-2022 (Phan Thị Ánh Nguyệt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 16 năm học 2021-2022 (Phan Thị Ánh Nguyệt)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 16 Môn: Toán ( Lớp 2D) BÀI 56: BẢNG NHÂN 5 (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 27 tháng 12 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: + Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 5 và thành lập Bảng nhân 5. + Vận dụng Bảng nhân 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. - Có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực: Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; ti vi; 10 thẻ 5 chấm tròn. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, bộ đồ dùng học Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu 5’ Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và ôn lại Bảng nhân 2; kết nối bài mới Cách tiến hành: - Giáo viên kết hợp với bạn học tập tổ chức chơi trò chơi Chuyền bóng. - Nội dung chơi: học sinh thi đọc thuộc một - HS tham gia chơi. số phép tính và kết quả của bảng nhân 2. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh, - HS lắng nghe. kết hợp GTB. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức 12’ *Mục tiêu: Lập bảng nhân 5 a. Thành lập bảng nhân 5 - Yêu cầu quan sát tranh trong SGK: nói với - HS quan sát và trao đổi nhóm đôi: bạn về những điều quan sát được từ bức tranh mỗi hàng có 5 bạn đang tập thể dục, 3 - Yêu cầu chia sẻ hàng có 15 bạn - GV đặt câu hỏi để HS nêu phép nhân - HS chia sẻ - HS trả lời: 5 được lấy 3 lần. Ta có
  2. phép nhân 5 x 3 = 15 *GV cho HS trải nghiệm trên vật thật *HS trải nghiệm trên vật thật - Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bàn. - Quan sát hoạt động của giáo viên - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và - Học sinh trả lời: hỏi: ? Có mấy chấm tròn? ? Có 5 chấm tròn ? Năm chấm tròn được lấy mấy lần? ? Năm chấm tròn được lấy 1 lần. - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép - Học sinh đọc phép nhân: 5 nhân 1 nhân: 5 x 1 = 5 (ghi lên bảng phép nhân bằng 5. này). - Hướng dẫn học sinh lập các phép tính còn - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, lại tương tự như trên. Sau mỗi lần học sinh 6,..., 10 theo hướng dẫn của giáo viên. lập được phép tính mới giáo viên ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5. - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là - Nghe giảng. 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3,..., 10. - Học sinh đọc bảng nhân 5 vừa lập được - Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng nhân 5 lần b. Nhớ bảng nhân 5 - Tự học thuộc lòng bảng nhân 5. + Thi đọc Bảng nhân 5 - Đọc bảng nhân. - Sau đó cho học sinh thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. - Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng - Thi đọc thuộc bảng nhân 5 bảng nhân 5. 3. Hoạt động Thực hành, luyện tập 13’ *Mục tiêu: Nhớ được bảng nhân 5 Bài 1: Tính nhẩm - HS thực hiện nghiêm túc YC - Yêu cầu HS xác định yêu cầu bài tập - HS chia sẻ, tương tác cùng bạn. Kiểm - TBHT điều hành hoạt động chia sẻ tra chéo trong cặp. - Mời các đại diện nhóm nối tiếp báo cáo kết - Học sinh nối tiếp nêu kết quả. quả. - Nhận xét bài làm học sinh. - HS lắng nghe Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu Bài 2: Tính ? tính - Yêu cầu HS đọc yêu cầu ? Ghi kết quả kèm đơn vị đo
  3. ?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS làm bài cá nhân – kiểm tra chéo ?Khi thực hiện phép tính có đơn vị đo cần trong cặp lưu ý gì? - HS chia sẻ - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài. 5kg x 2 = 10kg 5kg x 4 = 20kg - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả. - HS nhận xét - Gọi HS khác nhận xét. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung. 4. Hoạt động Vận dụng 5’ *Mục tiêu: học thuộc bảng nhân 5 Trò chơi: Xì điện - HS tham gia chơi - GV tổ chức hướng dẫn cho HS tham gia trò chơi. IV. Nội dung điều chỉnh sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________ Môn: Giáo dục thể chất (Lớp 2D) Thầy Trung dạy Thời gian thực hiện: Ngày 27 tháng 12 năm 2021. _______________________________ Môn: Tiếng Việt ( Lớp 2D) BÀI VIẾT 1: NGHE- VIẾT: TRÂU ƠI. CHỮ HOA Q. (Thời lượng: 2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 27 tháng 12 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: - Năng lực ngôn ngữ: + Nghe - viết lại chính xác bài thơ Trâu ơi. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ lục bát. + Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s hay x; điền vần iêc hay iêt; giải đúng các câu đố. + Biết viết chữ Q hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương đổi mới từng ngày cỡ nhỏ, chữ viết đúng mầu, đều nét, biết nối nét chữ. - Năng lực văn học: Có thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
  4. + Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính HS tính kiên nhẫn, cấn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; ti vi. 2. HS: SHS, vở ô li, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU 5’ a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - Thi viết chữ hoa P. - HS viết bảng con. - GV nhận xét và giới thiệu bài học: Nghe - viết: Trâu ơi. Chữ Q hoa. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 60’ Hoạt động 1: Nghe – viết a. Mục tiêu: HS nghe GV đọc bài ca dao, hiểu nội dung bài ca dao; HS viết bài ca dao vào vở. b. Cách tiến hành: - GV nêu nhiệm vụ: Nghe - viết bài ca dao Trâu ơi. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc mẫu 1 lần bài ca dao. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV mời 1 HS đứng dậy đọc bài ca dao. nghe, đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nhận xét: Bài ca dao viết về con - HS lắng nghe, tiếp thu. trâu là bạn thân thiết cùa người nông dân, giúp nông dân cày cấy, trồng lúa. về hình thức: Đây là bài thơ lục bát (dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ). Chữ đầu mỗi dòng viết hoa. Viết dòng 6 lùi vào 2 ô tính từ lề vở. Viết dòng 8 lùi vào 1 ô. - HS viết bài. - GV đọc chậm từng dòng thơ cho HS viết. Đọc từng cụm từ ngắn cho HS dễ nhớ, dễ viết đúng: - HS đổi vở soát bài cho nhau. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lỗi. - HS QS và nhận xét bài bạn. - GV chiếu lên màn hình và đánh giá 5-7 bài. Nêu nhận xét. Hoạt động 2: Bài tập chính tả lựa chọn a. Mục tiêu: HS chọn chữ s hoặc x, vần iêc hoặc iêt để điền vào câu đố. b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe, đọc yêu cầu bài Bài tập 2: tập. - GV nêu yêu cầu của bài tập 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống: a. HS làm ở nhà.
  5. a. Chữ s hoặc x: HDHS tự học ở nhà b. Vần iêc hay iêt - HS làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, giải - HS trình bày: câu đố. b. Nước chảy mạnh là chảy xiết. - GV mời HS lên bảng làm bài, báo cáo kết quả. Mất một vật quý, em rất tiếc. Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu của bài tập 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống: - HS làm bài. a. Chữ s hoặc x? - HS trình bày: a. xông lên, dòng sông, xen lẫn, hoa sen. b. HS làm ở nhà. b. Vần iêc hoặc iêt? HDHS tự học ở nhà - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện tập. - GV mời HS lên bảng làm bài, báo cáo kết quả. - HS trả lời: Chữ Q hoa cao 5 li - - GV nhận xét đánh giá. 6 ĐKN. Được viết bởi mấy nét 2 Hoạt động 3: Tập viết chữ Q hoa nét. a. Mục tiêu: HS nghe hướng dẫn quy trình viết chữ - HS quan sát, tiếp thu. Q hoa và viết chữ Q hoa vào vở Luyện chữ. b. Cách tiến hành: - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ Q hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy - HS quan sát, tiếp thu. nét? - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: • Nét 1: Cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ (giống chữ hoa O). - HS quan sát. • Nét 2: Lượn ngang (như làn sóng). - GV chỉ dẫn viết cho HS: - HS viết bài. • Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang trái, viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ; đến - HS đọc câu ứng dụng. ĐK 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút (như chữ hoa O). • Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút - HS lắng nghe, tiếp thu. xuống gần ĐK 2 (trong chữ O) viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài; dừng bút trên ĐK 2. - GV viết mẫu chữ Q hoa cỡ vừa (5 li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết.
  6. - GV yêu cầu HS viết chữ Q hoa trong vở Luyện viết 2.  - GV hướng dẫn HS viêt câu úng dụng: + GV cho HS đọc câu ứng dụng: Quê hương đổi mới từng ngày. + GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: • Độ cao của các chữ cái: Chữ Q hoa (cỡ nhỏ) và các chữ h, g, y cao 2.5 li; Chữ đ cao 2 li; Chữ t cao 1.5 li; Những chữ còn lại (u, ê, ư, ơ, ô,..) cao 1 li. • Cách đặt dấu thanh: Dấu hỏi đặt trên chữ ô (đổi); dấu sắc đặt trên chữ ơ (mới), dấu huyền đặt trên chữ ư, a (từng, ngày). - HS viết câu ứng dụng. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết 2. - HS nhận xét. - GV trình chiếu đánh giá nhanh 5-7 bài, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM: 5’ a. Mục tiêu: HS biết tìm tên các sự vật bắt đầu bằng p; có dấu hỏi, dấu ngã. Cách tiến hành: - HS biết tìm tên các bạn trong lớp bắt đầu bằng Q và - HS thi tìm tên các bạn trong lớp viết vào bảng con. bắt đầu bằng Q và viết vào bảng - GV nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà làm BT2b; con. BT3a và viết phần chữ nghiêng. IV. Nội dung điều chỉnh sau tiết dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________________________________________________________ Môn: Tiếng Việt ( Lớp 2D) BÀI ĐỌC 2: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (Thời lượng: 2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 28 tháng 12 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: - Năng lực ngôn ngữ: + Đọc trôi chảy bài Con chó nhà hàng xóm. Phát âm đúng. Ngắt nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Biết đọc phân biệt lời người kể, lời nhân vật ( mẹ của Bé, Bé).
  7. +Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình bạn thân thiết giữa bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm cho thấy các vật nuôi có vai trò rất quan trọng trong đời sống tình cảm của trẻ em. + Biết tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Thế nào? Đặt đúng câu theo mẫu câu Ai thế nào?. - Năng lực văn học: Cảm động trước sự tận tuy cua Cún, tình bạn giữa Bé và Cún. - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. + Phẩm chất: Yêu quý, bảo vệ các vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: a. Đối với giáo viên: Máy tính, tivi; b. Đối với học sinh: SGK, Vở BTTV2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: 5’ a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - Cho HS hát và vận động bài hát: Con lợn éc biết ăn -HS hát và vận động bài hát: không biết hát. Con lợn éc biết ăn không biết - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, quan sát hát. tranh minh họa bài đọc và trả lời câu hỏi: Em hãy miêu tả bức tranh nói về nội dung gì? - HS trả lời: Tranh vẽ một - GV nhận xét, giới thiệu bài học: Bài đọc Con chó bạn nhỏ đang chơi đùa với nhà hàng xóm ngày hôm nay chúng ta học sẽ cho các một chú chó. em thấy tuổi thơ của thiếu nhi sẽ rất vui nếu có tình bạn với các vật nuôi trong nhà. Chúng ta cùng vào bài. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 60’ Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Con chó nhà hàng xóm với giọng đọc chậm rãi, tha thiết, tình cảm. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Con chó nhà hàng xóm: Giọng chậm rãi, tha thiết, tình cảm, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải nghĩa các từ - HS lắng nghe, đọc thầm ngữ khó: tung tăng, bó bột. theo. - HS đọc phần chú giải:
  8. + Tung tăng: vừa đi vừa - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc nhảy, có vẻ rất vui thích. tiếp nối từng câu. + Bó bột: dùng khuôn bột + GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng thạch cao bó chặt chỗ xương dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ gãy. phát âm sai. - HS đọc bài. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng HS đọc tiếp nối 5 đoạn văn theo nhóm 4. - HS luyện đọc. + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “khắp vườn”. + HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “trên giường” + HS 3 (Đoạn 3): tiếp theo đến “mẹ ạ”. + HS4 (Đoạn 4,5): tiếp theo đến hết bài. - GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối các đoạn của - HS luyện đọc theo nhóm 4. bài đọc. - GV mời 1 HS XS đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu - HS thi đọc nối tiếp. SHS trang 15. - HS đọc bài; các HS khác b. Cách tiến hành: lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu 3 câu hỏi: + HS1 (Câu 1): Bạn của Bé ở nhà là ai? + HS2 (Câu 2): Cún Bông đã giúp Bé như thế nào? a. Khi Bé ngã? b. Khi Bé phải nằm bất động? - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS3 (Câu 3): Vì sao bác sĩ nghĩ Bé mau lành là - HS thực hành hỏi – đáp, trả nhờ cún Bông? lời câu hỏi. - GV yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi - đáp. - HS trình bày: - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. + Câu 1: Bạn của Bé ở nhà là ai Cún Bông. + Câu 2: Cún Bông đã giúp Bé: a. Khi Bé ngã, Cún đi tìm người tới giúp. b. Khi Bé phải nằm bất động Cún chơi với Bé làm Bé vui. Cún mang cho Bé khi thì tờ báo, khi thì con búp bê. Dù muốn chạy nhảy, nô đùa nhưng Cún rất thông minh, nó hiểu rằng chưa đến lúc Bé - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài đọc em có thể chạy đi chơi cùng nó
  9. hiểu điều gì từ câu chuyện? được. Hoạt động 3: Luyện tập + Câu 3: Bác sĩ nghĩ rằng a. Mục tiêu: HS tìm được bộ phận câu trả lời cho chính Cún Bông đã giúp Bé câu hỏi Thế nào?; đặt được 1 câu về Cún Bông theo mau lành vì nhìn Bé vuốt ve mẫu Ai thế nào? Cún Bông, bác sĩ hiểu tình b. Cách tiến hành: bạn với Cún Bông đã giúp Bé - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu câu 2 câu hỏi: vui vẻ trong những ngày chữa + HS1 (Câu 1): Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi bệnh đế vết thương mau lành. Thế nào? - HS trả lời: Câu chuyện ca a. Vết thương của Bé khá nặng. ngợi tình bạn thân thiết giữa b. Bé và Cún càng thân thiết. Bé và Cún Bông. Cún Bông c. Bác sĩ rất hài lòng. mang lại niềm vui cho Bé, + HS2 (Câu 2): Đặt một câu nói về Cún Bông theo giúp Bé mau lành bệnh. Các mẫu Ai thế nào? vật nuôi trong nhà là bạn của - GV hướng dẫn HS: trẻ em. + Câu 1: 2 HS hỏi đáp với câu a, 2 HS hỏi đáp với câu b, 2 HS hỏi đáp với câu c. + Câu 2: HS trong nhóm tiếp nối nhau, mỗi em đặt 1 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. câu nói về Cún Bông theo mẫu Ai thế nào. - GV mời một số HS trình bày kết quả thảo luận. 3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM (5’) - GV yêu cầu mỗi tổ tiếp nối nhau đọc diễn cảm đoạn 3,4 của bài đọc. - Mỗi tổ tiếp nối nhau đọc - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt. diễn cảm đoạn 3,4 của bài - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Luyện đọc: Tiếng đọc. vườn. - HS lắng nghe, thực hiện. IV. Nội dung điều chỉnh sau tiết dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________ Môn: Toán ( Lớp 2D) BÀI 57: LÀM QUEN VỚI PHÉP CHIA – DẤU CHIA (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 28 tháng 12 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: + Làm quen với phép chia qua các tình huống “chia đều” trong thực tiễn, nhận biết cách sử dụng dấu “chia”.
  10. + Nhận biết ý nghĩa của phép chia trong một số tình huống gắn với thực tiễn. - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực: NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, tivi, 10 chấm tròn. 2. HS: SHS, vở ô li, nháp, bộ đồ dùng học Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Nội dung và mục Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh tiêu 1. Hoạt động Mở đầu 5’ *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - Cho HS hát và vận động bài hát HS yêu thích. - Cho HS hát và vận động bài hát - GV nhận xét và giới thiệu bài học. HS yêu thích. - HS lắng nghe 2. Hoạt động Hình thành kiến thức 13’ *Mục tiêu: Hiểu “chia đều”, bước đầu làm quen với thao tác thực hiện phép chia Làm quen với phép chia qua các tình huống “chia đều” trong thực tiễn, nhận biết cách sử dụng dấu “chia”. a. Nhận biết phép chia, dấu chia - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi trả lời câu - HS trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi: hỏi. ? Em đã bao giờ nghe từ “chia đều” chưa? ? Em hiểu “chia đều” là thế nào? - HS chia sẻ câu trả lời, nhận xét. - TBHT điều khiển cho các nhóm chia sẻ câu trả - HS lắng nghe lời và nhận xét. - Giáo viên nhận xét. b. Thực hiện thao tác “chia đều” dưới sự - HS thực hiện trên Bộ đồ dùng hướng dẫn của GV - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm đôi: lấy ra 6 hình tròn, chia đều cho 2 bạn. - GV thực hiện thao tác *6 hình tròn chia đều cho 2 bạn *Mỗi bạn được 3 hình tròn - HS quan sát, lấy dấu chia và giới *Ta có phép chia 6 : 2 = 3 thiệu với bạn. *Đọc là: Sáu chia hai bằng ba - GV giới thiệu dấu chia, yêu cầu HS lấy dấu - HS đọc dấu chia. chia trong bộ đồ dùng - Yêu cầu đọc dấu chi 3. Hoạt động Thực hành, luyện tập 12’
  11. *Mục tiêu: đưa ra được phép chia thích hợp với tình huống. Cách tiến hành: - Thực hiện hoạt động rồi nêu Bài 1: Thực hiện hoạt động sau rồi nêu phép phép chia tương ứng. chia tương ứng - HS làm theo cặp đôi và trao đổi - Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu bài với nhau. - Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi thực hiện thao *Chia đều 8 hình tròn cho 2 bạn. tác và nêu phép nhân phù hợp. Mỗi bạn được 4 hình tròn. Ta có phép chia 8 : 2 = 4. *Chia đều 6 hình tròn cho 3 bạn. Mỗi bạn được 2 hình tròn. Ta có phép chia 6 : 3 = 2 - HS chia sẻ kết quả - Chia sẻ kết quả - HS tham gia chơi, dưới lớp cổ Trò chơi: Ai nhanh hơn vũ, cùng giáo viên làm ban giám - Giáo viên treo bảng gài, tổ chức cho 2 đội thi khảo. đua gài phép chia thích hợp. Đội nào đúng mà xong trước sẽ thắng cuộc. - HS lắng nghe. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng. Bài 2: Xem tranh rồi nói phép chia thích hợp - HS đọc đề (theo mẫu) - HS quan sát và đọc - Gọi HS đọc yêu cầu - HS suy nghĩ bài làm - Yêu cầu HS quan sát mẫu, một nhóm đọc mẫu - Thảo luận cặp đôi - Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm a. Có 9 quả dâu tây, chia đều vào - Cho HS thảo luận cặp đôi 3 đĩa. Mỗi đĩa có 3 quả dâu tây. Ta có phép chia: 9 : 3 = 3 b. Có 8 củ cà rốt, chia đều cho 4 bạn Thỏ. Mỗi bạn Thỏ được 2 củ cà rốt. Ta có phép chia: 8 : 4 = 2 - HS chia sẻ kết quả thảo luận, nhận xét. - Chia sẻ trước lớp câu trả lời - HS lắng nghe - GV đánh giá phần chia sẻ của HS Bài 3: Chọn phép chia thích hợp với mỗi tranh - HS đọc yêu cầu vẽ - HS suy nghĩ cách làm bài - Gọi HS đọc yêu cầu - HS thảo luận cặp đôi - Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm *15 củ cải trắng bó đều thành 3 - Cho HS thảo luận cặp đôi bó, mỗi bó có 5 củ cải. Ta có phép chia: 15 : 3 = 5
  12. *12 chiếc bánh xếp đều vào 2 đĩa, mỗi đĩa có 6 chiếc bánh. Ta có phép chia: 12 : 2 = 6 - Chia sẻ trước lớp câu trả lời - HS chia sẻ Trò chơi: Khắc nhập, khắc nhập - HS tham gia chơi, dưới lớp cổ - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: dán vũ, cùng giáo viên làm ban giám tranh và phép tính lên bảng. Chia lớp thành 2 đội khảo. chơi, tiếp sức chạy lên gắn phép tính phù hợp với - HS lắng nghe tranh vẽ. - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng. 4. Hoạt động Vận dụng 5’ *Mục tiêu: Nêu được phép chia thích hợp với tình huống. Cách tiến hành: - HS lắng nghe, thảo luận nhóm - GV đưa tình huống, yêu cầu cầu HS thảo luận đưa câu trả lời. nhóm đôi. *Ta có phép chia: 6 : 2 = 3 *Có 6 quyển vở xếp đều vào 2 ngăn, mỗi ngăn có 3 quyển vở. Ta có phép chia nào? - HS thực hiện theo nhóm đôi, - Yêu cầu HS đưa thêm tình huống. đưa tình huống và chia sẻ trước - GV đánh giá. lớp, nhận xét. IV.Nội dung điều chỉnh sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Môn: Tự nhiện xã hội ( Lớp 2D) Bài 13: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 28 tháng 12 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: + Kết nối được các kiến thức đã học về nơi sống của thực vật và động vật trong bài học và ngoài thiên nhiên. + Biết sử dụng một số đồ dùng cần thiết khi đi tham quan thiên nhiên.
  13. - Có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật; Có ý thức gữ an toàn khi tiếp xúc với các cây và con vật ngoài thiên nhiên. - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Tivi, máy tính. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU 5’ a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: -Tổ chức cho HS hát và vận động bài hát Con - HS hát và vận động bài hát Con lợn lợn éc biết ăn không biết hát. éc biết ăn không biết hát. - GV nhận xét và giới thiệu bài Thực hành: - Lắng nghe và nhắc lại tên bài học. Tìm hiểu môi trường sống của thực vật và động vật. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 25’ Hoạt động 1: Chuẩn bị đi tìm hiểu, điều tra a. Mục tiêu: - Nêu được một số đồ dùng cần mang khi đi tìm hiểu, điều tra môi trường sống của thực vật, động vật. - Biết được một số cách để thu thập thông tin khi đi tìm hiểu, điều tra thực vật và động vật. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát hình các đồ dùng - HS quan sát tranh. SGK trang 74 và trả lời câu hỏi: Em cần chuẩn bị những gì khi đi tìm hiểu, điều tra về thực vật và động vật xung quanh? - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. Bước 2: Làm việc nhóm - GV hướng dẫn HS trong mỗi nhóm cùng thảo luận để trả lời câu hỏi:
  14. + Những đồ dùng nào cần mang khi đi tham quan? + Vai trò của những đồ dùng đó là gì? - HS trả lời: Bước 3: Làm việc cả lớp + Những đồ dùng cần mang khi đi - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết tham quan: ba lô, sổ ghi chép, bình quả làm việc của nhóm. nước, mũ, kính lúp, găng tay - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Để bảo vệ + Vai trò của những đồ dùng đó: bảo môi trường, hạn chế rác thải nhựa, chúng ta vệ bản thân, sức khỏe (găng tay, mũ, nên đựng nước và đồ ăn bằng vật dụng gì? bình nước), đựng các vật dụng cần - GV lưu ý HS đọc bảng “Hãy cẩn thận” SGK thiết (ba lô), quan sát và ghi chép các trang 76. hiện tượng tự nhiên quan sát được Hoạt động 2: Đưa ra một số cách và nội (kính lúp, sổ ghi chép). dung để thu thập thông tin về môi trường + Để bảo vệ môi trường, hạn chế rác sống của thực vật, động vật thải nhựa, chúng ta nên đựng nước và a. Mục tiêu: đồ ăn bằng cách: không sử dụng đồ - Kể được những cách thu thập thông tin về nhựa dùng một lần, dùng tối đa các đồ thực vật, động vật và môi trường sống của có thể tái sử dụng như chai, lọ, hộp chúng. nhựa đựng thức ăn, giấy gói hoặc lá - Nêu được nội dung đi tìm hiểu, điều tra môi gói thức ăn,... trường sống của thực vật và động vật. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm - GV yêu cầu HS trong mỗi nhóm cùng quan - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. sát Hình 1, Hình 2 SGK trang 74, 75 và trả lời câu hỏi: + Các bạn trong hình đã sử dụng cách nào để thu thập thông tin về thực vật, động vật và môi trường sống của chúng? + Dựa vào mẫu Phiếu điều tra, hãy cho biết em cần tìm hiểu, điều tra những gì? Bước 2: Làm việc cả lớp Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm: - Cách thu thập thông tin về thực vật, động vật và môi trường sống của chúng? - Em cần tìm hiểu, điều tra những gì? - Em cần lưu ý gì khi đi tham quan? Bước 3: Củng cố - GV hướng dẫn HS: + Cách quan sát ngoài thiên nhiên: quan sát - HS trình bày kết quả làm việc: cây, con vật và môi trường sống. + Cách thu thập thông tin về thực vật,
  15. + Cách ghi chép trong Phiếu quan sát: Ghi động vật và môi trường sống của nhanh những điều quan sát được theo mẫu chúng: quan sát thực tế (sử dụng kính phiếu và những điều chú ý mà em thích vào cột lúp,...), phỏng vấn người thân, phỏng “Nhận xét” của phiếu. vấn người dân ở địa phương đó, phỏng - GV lưu ý HS: vấn thầy cố giáo để thu thập thông + Tuân thủ theo nội quy, hướng dẫn của GV, tin). nhóm trưởng. - Em cần tìm hiểu, điều tra về cây + Chú ý quan sát, chia sẻ, trao đổi với các bạn cối/con vật; các thực vật, động vật khi phát hiện ra những điều thú vị hoặc em xung quanh chúng; môi trường sống chưa biết để cùng nhau tìm ra câu trả lời và của chúng. chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn - Em cần lưu ý khi đi tham quan: trong nhóm cũng như học hỏi được từ các bạn. + Khi đi tham quan, đi theo nhóm và + HS đựng nước vào bình nhựa, đồ ăn đựng lắng nghe hướng dẫn của thầy, cô. trong hộp, hạn chế sử dụng nước uống đóng + Lưu ý giữ an toàn cho bản thân: chai và đựng thức ăn bằng túi ni lông. không hái hoa, bẻ cành lá; không sờ + Cẩn thận khi tiếp xúc với các cây cối và con vào bất cứ con vật nào. vật: không hái hoa, bẻ cành, lá, không sờ hay - HS lắng nghe, tiếp thu/ trêu chọc bất cứ con vật nào. III. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM 5’ Mục tiêu: Nêu tên một số động vật, thực vật và môi trường sống của chúng. Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ nêu tên -Hs thi đua giữa các tổ nêu tên một số một số động vật, thực vật và môi trường sống động vật, thực vật và môi trường sống của chúng. của chúng. -GV nhận xét, dặn HS chuẩn bị phần thu thập - Dưới sự HD của CMHS HS tự HT thông tin về một số thực vật , động vật ; vẽ cây hoặc con vật để chuẩn cho tiết sau IV.Nội dung điều chỉnh sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................... ___________________________________ Môn Toán ( Lớp 2D) BÀI 58: PHÉP CHIA (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 29 tháng 12 năm 2021.
  16. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: - Nhận biết ý nghĩa của phép chia trong một số tình huống gắn với thực tiễn. - Có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực: NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Ti vi, máy tính, 10 hình vuông. 2. HS: SHS, vở ô li, nháp, bộ đồ dùng học Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động Mở đầu 5’ *Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. Cách tiến hành: - Cả lớp hát và vận động bài hát đã - Cho cả lớp hát và vận động bài hát đã học. học. - GV nhận xét và GTB học. - HS chú ý lắng nghe và nhắc lại tên bài học. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới 12’ *Mục tiêu: nhận biết ý nghĩa của phép chia trong một số tình huống gắn với thực tiễn. Cách tiến hành: a. Nhận biết phép chia, dấu chia - GVYC HS lấy đồ dùng ra thực hiện thao tác: - HS thực hiện *8 hình vuông chia cho mỗi bạn 4 hình vuông. Có mấy bạn được chia. *8 hình vuông chia đều cho 4 bạn *Mỗi bạn được 2 hình vuông *Ta có phép chia 8 : 4 = 2 - HS quan sát, lấy dấu chia và giới *Đọc là: Tám chia bốn bằng hai thiệu với bạn. - GV giới thiệu dấu chia, yêu cầu HS lấy dấu chia trong bộ đồ dùng - HS đọc dấu chia. - Yêu cầu đọc dấu chia. - HS viết bảng con phép chia: 8: 4= - Cho HS viết bảng con phép chia: 8: 4= 2 2 b. Tình huống khác - HS lắng nghe yêu cầu
  17. - GV đưa tình huống và yêu cầu HS thực hiện theo nhóm đôi làm trên bộ đồ dùng. - Tình huống: 6 hình tròn chia đều cho 2 - HS thực hiện lần lượt các thao tác. bạn. Mỗi bạn được mấy hình tròn? Chia lần lượt cho mỗi bạn 1 hình tròn đến khi hết. Mỗi bạn có 3 hình tròn. - YCHS báo cáo kết quả, cả lớp nhận xét. Phép chia 6 : 2 = 3 - HS chia sẻ, nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương 3. Thực hành, luyện tập 13’ *Mục tiêu: đưa ra được phép chia thích hợp với tình huống Cách tiến hành: Bài 1: Thực hiện hoạt động sau rồi nêu phép chia tương ứng - Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu bài - Thực hiện hoạt động rồi nêu phép - Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi thực hiện chia tương ứng. thao tác và nêu phép nhân phù hợp. - HS làm theo cặp đôi và trao đổi với nhau. *Chia đều 10 hình vuông cho 5 bạn. Mỗi bạn được 2 hình vuông. Ta có phép chia 10 : 5 = 2. *Chia đều 12 hình vuông cho 3 bạn. Mỗi bạn được 4 hình vuông. Ta có phép chia 12 : 3 = 4 - Chia sẻ kết quả - HS chia sẻ kết quả Trò chơi: Ai nhanh hơn - HS tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ, - Giáo viên treo bảng gài, tổ chức cho 2 đội làm ban giám khảo. thi đua gài phép chia thích hợp. Đội nào - HS lắng nghe. đúng mà xong trước sẽ thắng cuộc. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng. Bài 2: Xem tranh rồi nói phép chia thích hợp (theo mẫu) - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề - Yêu cầu HS quan sát mẫu, một nhóm đọc - HS quan sát và đọc mẫu - HS suy nghĩ bài làm - Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm - Thảo luận cặp đôi - Cho HS thảo luận cặp đôi *Có 9 cây con, xếp vào mỗi giỏ 3
  18. cây. Xếp được 3 giỏ Ta có phép chia 9 : 3 = 3 - HS chia sẻ kết quả thảo luận, nhận - Chia sẻ trước lớp câu trả lời xét. - HS lắng nghe. - GV đánh giá phần chia sẻ của HS 1. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: 5’ Mục tiêu: đưa ra được phép chia thích hợp với tình huống Cách tiến hành: Bài 3: Xem tranh rồi nêu tình huống có phép chia - HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu - HS suy nghĩ cách làm bài - Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm - HS thảo luận cặp đôi - Cho HS thảo luận nhóm 4 - HS chia sẻ - Chia sẻ trước lớp câu trả lời. - HS lắng nghe - GV nhận xét. IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. -------------------------------------------------------------- Môn: Tiếng Anh ( Lớp 2D) Cô Lài dạy (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 29 tháng 12 năm 2021. -------------------------------------------------------------- Môn Tiếng Việt ( Lớp 2D) LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN ĐÃ HỌC: “CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM” (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 29 tháng 12 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: - Năng lực ngôn ngữ:
  19. + Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn (1,2, 3, 4, 5) và kể toàn bộ câu chuyện “Con chó nhà hàng xóm”. Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt; thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. +Theo dõi bạn kể. Kể tiếp nối kịp lượt lời của bạn. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - - Năng lực văn học: Nắm được các nhân vật và lời kể trong câu chuyện. Bước đầu biết kể phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (mẹ của Bé và Bé). - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. + Phẩm chất: Yêu quý, có ý thức bảo vệ các vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU 5’ a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS hát và vận động bài hát mà các em yêu -HS hát và vận động bài hát thích. mà các em yêu thích. - GV giới thiệu bài học: Đây là câu chuyện các em - HS lắng nghe. đã biết nhưng vẫn rất hấp dẫn nếu các em biết kể lại câu chuyện đó một cách sinh động, biểu cảm. Cuối - HS lắng nghe, tiếp thu. tiết học, các em sẽ biết bạn nào là người kể chuyện hay nhất. Chúng ta cùng vào bài Kể chuyện “Con chó nhà hàng xóm”. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 25’ Hoạt động 1: Kể chuyện trong nhóm a. Mục tiêu: HS nối tiếp nhau nói vắn tắt nội dung từng tranh; kể chuyện theo tranh. b. Cách tiến hành: - GV chiếu 5 tranh minh hoạ lên bảng, nêu yêu cầu - HS quan sát tranh minh họa. của bài tập: Dựa theo tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. - GV chỉ từng hình, mời 5 HS XS tiếp nối nhau nói - HS nối tiếp nhau nêu. vắn tắt nội dung từng tranh. - GV chia HS thành các nhóm (mỗi nhóm 4 HS), mỗi - HS hoạt động nhóm4 kể
  20. HS kể theo 1 tranh. chuyện theo tranh. - GV mời 3-4 nhóm báo cáo trước lớp. - 3-4 nhóm báo chia sẻ trước - GV mời 1-2 HS XS kể đoạn 3, 4, 5 của câu chuyện lớp. theo lời nhân vật Bé. Ví dụ: Tôi bị thương khá nặng, - Các nhóm khác nhận xét. bạn bè thay nhau đến thăm. Nhưng khi các bạn về, tôi lại buồn.... - Cả lớp và GV nhận xét: về nội dung lời kể; giọng kể to, rõ/ hợp tác kể kịp lượt lời / lời kể tự nhiên, sinh động, biểu cảm. Hoạt động 2: Thi kể chuyện trước lớp a. Mục tiêu: kể toàn bộ câu chuyện. b. Cách tiến hành: - GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 kể toàn bộ của câu chuyện. - HS kể chuyện theo nhóm 2. - GV mời 1 số HS kể toàn bộ câu chuyện; kể đoạn 3, 4, 5 của câu chuyện theo lời nhân vật Bé. -HS kể toàn câu chuyện; HS - GV yêu cầu cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân, khác lắng nghe, theo dõi, nhận nhóm kể chuyện hay: Kể to, rõ, tự nhiên, đúng nội xét. dung, biểu cảm. - HS bình chọn theo các nội - GV khen ngợi những HS chăm chú nghe bạn kể, dung được đưa ra. nhận xét đúng lời kể của bạn. - HS lắng nghe. 3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM (5’) - GV yêu cầu mỗi tổ tiếp nối nhau thi kể đoạn 3,4,5 của câu chuyện. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi tổ kể tốt. - Các tổ tiếp nối nhau thi kể - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau từng đoạn của câu chuyện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ------------------------------------------------------- Môn Tiếng Việt ( Lớp 2D) BÀI VIẾT 2: LẬP THỜI GIAN BIỂU BUỔI TỐI (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 29 tháng 12 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: