Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 17 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 17 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 17 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 17 Toán ( Lớp 2B) BẢNG CHIA 2 ( Tiết 1 ) Thời lượng: 1 tiết Thời gian thực hiện: ngày 4 tháng 1 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: + Tìm được kết qủa các phép tính trong bảng chia 2. Lập được bảng chia 2. - Vận dụng bảng chia 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. - Có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học; giao tiếp toán học NL; mô hình hóa toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; ti vi. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu 5’ Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào hứng trước khi vào bài học mới. Cách tiến hành: - HS HĐ nhóm đôi đọc cho bạn - GV tổ chức cho HS thi đọc bảng nhân 2. nghe bảng nhân 2. - 1 số nhóm chia sẻ đọc bảng nhân 2 trước lớp. - Gv yêu cầu 1 HS nêu một phép nhân trong bảng - - HS thực hiện nhân 2, 1HS nêu hai phép chia tương ứng. - GV nhận xét và GTB mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 13’ Mục tiêu: Biết các cách tìm kết quả của phép chia 6:2=? và lập được bảng chia 2 Cách tiến hành: 1.GV đặt vấn đề: - HS lập nhóm 4 và thảo luận bài - Cô có phép chia: toán. 6: 2= ? -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và nêu các cách HS nêu: 6 : 2 = 3 tìm kết quả của phép chia trên. HS: - Yêu cầu HS nêu kết quả . + Có thể lấy 6 chấm tròn chia đều -GV yêu cầu HS chia sẻ các cách tìm kết quả của thành hai phần mỗi phần 3 chấm phép chia: 6:2=3. tròn. Vậy ta có phép chia 6 :2=3 1
- + Có thể dựa vào phép nhân 2x3=6 Vậy 6:2=3 . - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm đôi để tìm - GV chốt lại cách làm. kết quả trong bảng chia 2( Dựa 2. HS lập bảng chia 2 vào các cách mà các bạn đã chia - YCHS lập bảng chia 2. sẻ trước lớp) - HS ghi nhớ và đọc cho nhau nghe bảng chia 2 - GVgiới thiệu bảng chia 2.Yc HS đọc và ghi nhớ. - HS tham gia chơi. - GV cho HS chơi T/c “ đố bạn” trả lời phép tính trong bảng chia 2. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập 12’ Mục tiêu: Vận dụng kiến thức kĩ năng , phép chia trong bảng chia 2 đã học vào làm bài tập và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. Cách tiến hành: 4:2 14:2 18:2 Bài 1: Tính nhẩm 6:2 16:2 2:2 - Tổ chức cho HS đọc đề bài. TL nhóm 2, báo cáo 12:2 10:2 20:2 kết quả. - 1 HS đọc đề bài - GV nhận xét, chốt đáp án. - TL nhóm đôi và HT bài toán - HS nêu kết quả đã thảo luận nhóm, nhận xét bài bạn. - HS chữa bài và lắng nghe Bài 2: Tính (theo mẫu) Mẫu 8l: 2= 4l - Tổ chức cho HS đọc đề bài. TL nhóm 2, báo cáo 10kg :2 18 cm :2 16 l :2 kết quả dưới hình thức trò chơi. 14kg : 2 20dm : 2 12 l : 2 - GV tổ chức trò chơi “Tiếp sức” - 1 HS đọc đề bài - GV phổ biến cách chơi: Trò chơi cần 3 đội, mỗi - TL nhóm đôi và HT bài toán đội 3 HS. 3 đội chơi xếp thành 3 hàng dọc. Sau - HS nghe GV phổ biến cách chơi khi GV hô bắt đầu, HS đầu hàng hoàn thành phép và chơi trò chơi. tính đầu tiên. Sau khi điền xong sẽ chuyền phấn cho bạn đứng sau. Lần lượt như vậy cho đến hết. Đội nào làm đúng và nhanh nhất là đội thắng cuộc. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ kiến thức về bảng chia đã học và luyện tập phản xạ, logic tư duy toán học. Cách tiến hành - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” - HS lắng nghe cách chơi và tham - GV phổ biến cách chơi: HS đầu tiên nêu một gia chơi trò chơi. phép chia bất kì, và chỉ tay vào bạn bất kì để “truyền điện”. Bạn thứ hai phải nêu kết quả của phép chia tương ứng mà bạn đầu tiên đã nêu. Tiếp 2
- tục truyền cho bạn thứ ba, thứ tư và chơi tới khi hết thời gian. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: --------------------------------------------------- TIẾNG ANH ( CÔ LÀI) _______________________________ Tiếng Việt ( Lớp 2B) BÀI 21: LÁ PHỔI XANH BÀI ĐỌC 2: CÂY XANH VỚI CON NGƯỜI (Thời lượng : 2 tiết) Thời gian thực hiện: ngày 4 tháng 1 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài Cây xanh với con người. Phát âm đúng các từ ngừ. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. - Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải. Hiểu vai trò của cây xanh, lợi ích của cây xanh đối với cuộc sống con người để có ý thức bảo vệ, trồng và chăm sóc cây xanh. - Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Bao giờ?. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Nhận diện được văn bản văn xuôi. - Biết bày tỏ sự yêu thích với môi trường sống an lành xung quanh mình. - Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Bảo vệ cây xanh, hiểu được lợi ích to lớn của cây xanh mang lại cho cuộc sống con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, ti vi thông minh 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. 3
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1 1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b, Cách tiến hành: - HS hát vận động bài “Ai trồng cây” - Nội dung bài hát là gì? - GV giới thiệu bài đọc - HS nhắc lại tên bài học 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (18 – 20 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Đọc thành tiếng từng câu, đoạn và cả bài. b, Cách tiến hành: . Cách tiến hành: - HS đọc thầm theo. - GV đọc mẫu bài Tiếng vườn: giọng HS lắng nghe, đọc thầm theo. đọc nhẹ nhàng, tình cảm. - Yêu cầu HSđọc nối tiếp câu. -HS nối tiếp đọc từng câu. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. -HS nối tiếp đọc từng đoạn( 2 lượt). - GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng HS đọc tiếp nối 2 đoạn văn: + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “xóm làng”. + HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại. - GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải - HS đọc phần chú giải: nghĩa các từ ngữ khó: phong tục, Tết + Phong tục: thói quen đã có từ lâu trồng cây, bắt nguồn. đời được mọi người tin và làm theo. + Tết trồng cây: phong tục trồng cây - GV yêu cầu HS luyện đọc trong vào những ngày đầu xuân. nhóm: Từng cặp HS đọc tiếp nối như + Bắt nguồn: được bắt đầu, được sinh GV đã phân công. ra. - GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối - HS luyện đọc. các đoạn của bài đọc. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, - GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài đọc thầm theo. - Theo dõi giúp đỡ từng HS - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. (Đọc - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS 2 – 3 lượt) 4
- đọc tiến bộ. Cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn bạn đọc tốt nhất. - 2 HS đọc lại toàn bài Tiết 2 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (12 – 15 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tìm hiểu nội dung văn bản. b, Cách tiến hành: - 1 HS đọc lại cả bài thơ - GV giao nhiệm vụ *Bước 1: HS đọc thầm bài thơ và các (yêu cầu HS tiếp thi bài chậm trả lời câu hỏi tự trả lời được câu hỏi 1, 2) *Bước 2: HS thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài - GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. Câu 1: Mỗi ý trong đoạn 1 nêu một lợi ích của cây xanh. Đó là những lợi ích: .Cây xanh cung cấp thức ăn cho con người: Lúa, ngô, khoai, sắn,,., nuôi sống con người. Các loại rau là thức ăn hằng ngày của con người. Chuối, cam, bưởi, khế,... cho trái ngọt. • Cây xanh là bộ máy lọc không khí, làm lợi cho sức khoẻ. Ở đâu có nhiêu cây, ở đó không khí trong lành. • Cây xanh giữ nước, hạn chế lũ lụt, lở đất: Rễ cây hút nước rất tốt. Vào mùa mưa bão, cây giúp giữ nước, hạn chế lũ lụt, lở đất do nước chảy mạnh. • Cây xanh che bóng mát, cung cấp gỗ để làm nhà cửa, giường tủ, bàn ghế,... • Cây xanh làm đẹp đường phố, xóm làng. Câu 2: Con người phải thường xuyên bảo vệ, chăm sóc cây và trồng cây vì cây xanh có rất nhiều ích lợi. Câu 3: Phong tục Tết trồng cây ở nước ta có từ ngày 28-11-1959 - ngày Bác 5
- Hồ kêu gọi: Mùa xuân là tết trồng cây /Làm cho đất nước ngày càng càng xuân. - HS trả lời: Qua bài Cây xanh với con người, em hiểu cây xanh là lá phối - GV hỏi: Qua bài văn em hiểu điều xanh của Trái Đất. Cây xanh mang lại gì? cho cuộc sống của con người những lợi ích vô cùng to lớn. Con người cần - GV chốt lại bài có trách nhiệm bảo vệ, chăm sóc và trồng cây. 4. Hoạt động 3: Luyện tập (12 -15 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản- Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Bao giờ?(BT1), biết dvaanj dụng mẫu BT 1 để làm bài tập 2. b, Cách tiến hành: Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu và suy nghĩ cá nhân - GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 bài tập: - HS thảo luận cặp xác định mẫu câu của mỗi câu a, b, c + HS1 (Câu 1): Hỏi đáp với bạn theo - HS chia sẻ trứơc lớp mẫu: M: - Nhà bạn trồng cây cam này từ....? - HS thảo luận theo nhóm. (bao giờ, khi nào) - HS trình bày kết quả: - Nhà mình trồng cây cam này + Câu 1: từ.... (năm ngoái, tháng trước,....). HS 1: - Phong tục Tết trồng cây của - GV chốt lại kiến thức: Về cách dùng nước ta có từ bao giờ ? các từ chỉ thời điểm, thời gian để đặt HS 2: - Phong tục Tet trồng cây của câu hỏi cho đúng ngữ cảnh trong giao nước ta có từ năm 1959. tiếp. HS 3: - Phong tục Tết trồng cây của nước ta có từ năm 1959, theo lời kêu gọi của Bác Hồ: Mùa xuân là Tet trồng cây /Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. Câu 2: Em sẽ hỏi thế nào? Ghép đúng. HS 1: - Nhà bạn trồng cây cam này từ a. Nếu nhìn thấy cây cam đã có quả? bao giờ? b. Nếu nhìn thấy cây cam mới có quả? HS 2: - Nhà bạn trồng cây cam này từ khi nào? 1. Bao giờ cây cam này ra quả? 6
- 2. Cây cam này ra quả bao giờ? HS 3: - Nhà mình trồng cây cam này - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, từ năm ngoái. từng cặp HS hỏi – đáp, trả lời câu hỏi. HS 4: - Nhà mình trồng cây cam này - GV mời đại diện các nhóm trình bày từ tháng trước. kết quả thảo luận. + Câu 2: - GV chốt lại KT HS ghép đúng: a - 2, b – 1. 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về bản thân chăm sóc, bảo vệ cây xanh. b, Cách tiến hành: Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. - Em đã làm gì để chăm sóc, bảo vệ - HS chia sẻ: (5 – 7 em) cây xanh? Đó là những việc gì? - Vì sao em phải cần chăm sóc, bảo vệ cây xanh? - Qua bài học em biết thêm điều gì? - GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . ________________________________ Tự nhiên và Xã hội ( Lớp 2B) ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT ( Thời lượng : 1 tiết) Thời gian thực hiện: ngày 4 tháng 1 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Hệ thống lại các kiến thức đã học về chủ đề Thực vật và động vật: môi trường sống và phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống. - Những việc nên làm để bảo vệ môi trường sống của thực vât, động vật. 2. Năng lực 7
- - Năng lực chung: ● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. ● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: ● Đóng vai xử lí tình huống bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật. 3. Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Phiếu tự đánh giá. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Thực vật và động vật (tiết 1). II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Giới thiệu về môi trường sống 8
- và phân loại thực vật động vật theo môi trường sống a. Mục tiêu: - Hệ thông được nội dung đã học về môi trường sống và phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống. - Biết trình bày ý kiến của mình trong nhóm và trước lớp. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu mỗi HS hoàn thành Phiếu học tập - HS hoàn thành Phiếu học tập theo sơ về chủ đề Thực vật và động vật theo sơ đồ Môi đồ. trường sống của Thực vật và động vật SGK trang 79. Bước 2: Làm việc nhóm - GV yêu cầu từng HS giới thiệu với các bạn trong nhóm về môi trường sống và phân loại - HS trao đổi, thảo luận theo nhóm. thực vật, động vật theo môi trường sống theo sơ đồ SGK trang 79. - Các HS khác lắng nghe và đặt thêm câu hỏi. 9
- Bước 3: Làm việc cả lớp - GV cử hướng dẫn HS: Mỗi nhóm cử một HS giới thiệu về môi trường sống và phân loại thực - HS trình bày. vật, động vật theo môi trường sống theo sơ đồ SGK trang 79. - Các HS khác nhận xét, góp ý. Hoạt động 2: Trò chơi “Tìm môi trường sông cho cây và con vật” a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức về môi trường sống của thực vật, động vật. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5-6 HS. - GV chia bộ ảnh các cây và các con vật cho mỗi nhóm. - Mỗi nhóm có 2 tờ giấy A4, trên mỗi tờ giấy ghi tên môi trường sống trên cạn, môi trường - HS quan sát hình, nhận ảnh các con sống vật, cây cối. dưới nước. 10
- Bước 2: Làm việc nhóm - HS thảo luận theo nhóm, ghi đáp án vào giấy A4. - GV yêu cầu HS đặt tranh/ảnh các cây, con vật vào tờ giấy ghi tên môi trường sống cho phù hợp. Bước 3: Làm việc cả lớp - HS trình bày: - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết + Môi trường sống trên cạn: con lợn, quả làm việc trước lớp, các nhóm khác nhận cây hoa hồng, cây cà rốt, con hươu, xét, bổ sung. con trâu, cây phượng. + Con cá ngựa, con cá mực, con ốc, con ghẹ. Hoạt động 3: Xử lí tình huống bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật. a. Mục tiêu: Thể hiện ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu HS: - HS quan sát hình, thảo luận tình 11
- + Nhóm lẻ: Từng cá nhân quan sát Hình 1 huống theo nhóm. SGK trang 80, nhóm thảo luận tìm cách xử lí tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí. Tình huống 1: Một bạn HS trên đường đi học về gặp một bác đang vứt rác xuống ao, nếu là bạn trong hình thì em nên làm gì? + Nhóm chẵn: Từng cá nhân quan sát Hình 2 SGK trang 80, nhóm thảo luận tìm cách xử lí và đóng vai thể hiện - HS trình bày: cách xử lí. Tình huống 2: Bố hỏi mẹ và con gái: “Mình có nên phun thuốc diệt cỏ không + Nhóm lẻ - Tình huống 1: em sẽ nhỉ?”. Nếu là bạn gái trong hình, em sẽ trả lời khuyên bác không nên vứt rác bừa bãi thế nào? như vậy, nên vứt đúng nơi quy định. Vì như vứt bừa bãi sẽ gây ô nhiễm môi Bước 3: Làm việc cả lớp trường sống xung quanh, ảnh hưởng - GV mời đại diện nhóm lẻ và nhóm chẵn lên sức khỏe mọi người. bảng đóng vai thể hiện cách xử lí tình huống. + Nhóm chẵn - Tình huống 2: em sẽ - HS khác và GV nhận xét, hoàn thiện cách xử góp ý với bối mẹ không nên phun lí tình huống của từng nhóm. thuốc diệt cỏ. Vì như vậy sẽ rất độc hại đồng thời làm ô nhiễm môi trường xung quanh đặc biệt là môi trường đất. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . Toán ( Lớp 2B) BẢNG CHIA 2 ( Tiết 2 ) ( Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: ngày 4 tháng 1 năm 2022 12
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức: + Tìm được kết qủa các phép tính trong bảng chia 2. + Vận dụng bảng chia 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Năng lực: - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học; giao tiếp toán học, NL mô hình hóa toán học. 3. Phẩm chất - Có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; ti vi. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu 5’ Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào hứng trước khi vào bài học mới. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS đọc bảng chia 2, báo - HS HĐ nhóm đôi, đọc cho nhau nghe cáo trước lớp. bảng chia 2. - 1 số nhóm đọc bảng chia 2 trước lớp. - Gv nhận xét và GTB. - HS lắng nghe. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 25’ Mục tiêu: Biết vận dụng bảng chia 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. Cách tiến hành Bài 3: Tính nhẩm - Tổ chức cho HS đọc đề bài. HS làm việc - 1 HS đọc đề bài. cá nhân, báo cáo kết quả. - HS làm vào vở. - GV nhận xét, chốt đáp án. - 1 số hs chia sẻ kq trước lớp. 2x3 2x6 2x9 6:2 12:2 18:2 6:3 12:6 18:9 -Yêu cầu Hs nhận xét các phép tính trong -HS nêu. mỗi cột. - Chốt lại: Mối liên hệ giữa phép nhân và - HS lắng nghe. 13
- phép chia: Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia. Mỗi phép nhân ta lập được 2 phép chia tương ứng. - HS đọc đề bài. TL nhóm 2, báo cáo kết Bài 4: Xem tranh rồi nói phép chia thích quả dưới hình thức trò chơi. hợp. - Tổ chức cho HS đọc đề bài. TL nhóm 2, báo cáo kết quả dưới hình thức trò chơi. - GV tổ chức trò chơi “Tiếp sức”. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 5’ Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về phép chia trong bảng chia 2 để phát triển logic toán học, ngôn ngữ toán học. Cách tiến hành Bài 5: Kể một tình huống thực tế có sử dụng phép chí trong bảng chia 2 - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - Yêu cầu lập nhóm đôi, quan sát, thảo luận - HS lập nhóm 4, thảo luận và thực hành và tập kể theo tranh cho bạn cùng bàn nghe. kể . - Đại diện nhóm HS kể trước lớp. - 2 – 3 nhóm thi kể trước lớp. - GV nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . _______________________________ ÂM NHẠC/MĨ THUẬT(CÔ THẮM/CÔ HÀ) Tiếng Việt ( Lớp 2B) ( Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện :ngày 5 tháng 1 năm 2022 LUYỆN NÓI VÀ NGHE: QUAN SÁT TRANH ẢNH CÂY, HOA, QUẢ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Năng lực ngôn ngữ: - Biết ghi lại những điều đã quan sát được về một loài cây, hoa, quả (qua tranh, ảnh). Nói lại được rõ ràng, mạnh dạn những gì đã quan sát, nghe thấy và ghi chép. - Hiểu và làm theo đúng bản hướng dẫn trồng hạt đỗ. - Biết lắng nghe ý kiến của các bạn. Biết nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn. 14
- 1.2. Năng lực văn học: Biết sử dụng vẻ đẹp của ngôn từ để nói về loài cây, loài quả trong tranh. 2. Năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực giao tiếp và hợp tác( chủ động tự tin trong giao tiếp), năng lực tự chủ và tự học, năng lực sáng tạo - Bồi dưỡng tình yêu lao động, chăm chỉ làm việc, yêu thích thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Kế hoạch bài dạy. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài: (3-5 phút) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mở nhạc bài hát Tay đẹp -Cả lớp nghe và vận động theo bài - GV giới thiệu bài học: Quan sát tranh ảnh về hát: Tay đẹp. cây, hoa, quả trong hình. - HS nhắc lại tên bài học: quan sát tranh ảnh về cây, hoa, quả trong hình. 2. Thực hành: (22- 25 phút) 2.1. HĐ 1: Quan sát tranh ảnh cây (hoa, quả) (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS mang đến lớp tranh (ảnh) một cây xanh (hoa, quả) em yêu thích; quan sát và ghi chép về tranh (ảnh) cây (hoa, quả); nói lại với các bạn kết quả quan quan sát. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1 - 1 HS đọc YC của BT 1. 15
- - GV mời l HS đọc trước lớp yêu cầu cầu của - HS thảo luận theo cặp, hoàn Bài tập 1 và gợi ý: Quan sát tranh ảnh cây thành BT. (hoa, quả): - Một số cặp HS trình bày trước a. Mang đến lớp tranh (ảnh) một cây xanh (hoa, quả) em yêu thích. lớp. a- HS đọc yêu cầu câu hỏi. b. Ghi lại những điều em quan sát được. c. Nói lại với các bạn kết quả quan sát tranh (ảnh) - GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh cây (hoa, quả) trong SGK, tranh ảnh mình mang tới lớp. Nói tên các loài cây (hoa, quả) trong SGK. - GV yêu cầuHS đặt lên bàn tranh ảnh cây (hoa, quả) mình mang đên lớp. (Những HS - HS quan sát tranh, trả lời: Các không mang theo tranh, ảnh sẽ chọn giới thiệu loại cây (hoa, quả) trong SGK: tranh, ảnh cây xanh, cây hoa, quâ trong SGK chùm nho, cây hoa trạng nguyên, hoặc ờ sân trường). cây xoài, hoa sen. - GV hướng dẫn HS tiếp nối nhau giới thiệu - HS bày tranh ảnh lên bàn. mình mang đến lớp tranh, ảnh cây (hoa, quả) nào; sẽ nói về cây (hoa, quả) nào? Ví dụ: Tôi mang đến lớp tấm ảnh vườn quả thanh long, - HS giới thiệu. tôi sẽ nói về những quả thanh long. / Tôi sẽ nói về tranh ảnh những quà vú sữa. / Tôi sẽ giới thiệu cây bàng ở sân trường... - GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh cây (hoa, quả). Hởi thêm thầy cô thông tin về cây (hoa, - HS lắng nghe, thực hiện. quả) đó hoặc lắng nghe thầy cô giới thiệu làm mẫu tranh ảnh về một loài cây, hoa, quả (hình dáng, màu sac, mùi vị, đặc điêm,...). GV lưu ý cho HS yêu cầu của bài tập là nói về tranh 16
- (ảnh) cây (hoa quả); không phải miêu tả cây (hoa, quả). - HS trình bày. - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau giới thiệu trước lớp kết quả quan sát kèm tranh, ảnh cây (hoa, quả). Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi những HS quan sát kĩ, nói hay. - HS nghe GV nhận xét, viết lại lời nói và đáp vào vở nháp. 2.2. HĐ 2: Chuẩn bị cho cho tiết học tự học Góc sáng tạo tuần tới – Hạt đỗ nảy mầm a. Mục tiêu: HS đọc các bước hướng dẫn trồng đỗ, nêu những việc cần làm; HS về nhà tự tay gieo đỗ, chăm sóc hàng ngày, theo dõi, ghi chép. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - HS đọc YC của BT 2. - GV yêu cầu HS đọc thầm các bước hướng - HS thực hiện dẫn - HS trình bày: 1. Chọn khoảng 10 hạt đỗ xanh (đậu xanh) hoặc 10 hạt đỗ đen (đậu đen). trồng đỗ. 2. Ngâm hạt trong nước khoảng 8 tiếng. 3. Lấy l chậu đất hoặc cốc đất mịn (dùng đất sẽ tự nhiên hơn là dùng bông thấm nước). Vùi các hạt đỗ vào chậu đất / cốc đất, sâu khoảng 2 đốt ngón tay cua HS. 4. Cứ 2 ngày l lần, tưới nước cho đất ẩm và đợi hạt nảy mầm. 5. Ngày ngày, quan sát và ghi lại: Mầm nhô lên khi nào? Mầm màu gì? Có mấy lá?... -GV mời 5 HS nêu những việc cần làm (5 - HS lắng nghe, thực hiện. việc). - GV yêu cầu mỗi HS về nhà tự tay gieo đỗ, 17
- chăm sóc hằng ngày, theo dõi, ghi chép. Phải - HS đọc trước bài. tự gieo trồng và chăm sóc, các em mới có tình cảm, viết được đoạn văn hay. GV đặt ở góc lớp một chậu đất nhỏ gieo hạt đỗ để HS ngày ngày quan sát hạt đỗ nảy mẩm. - GV mời cả lớp mở SGK trang 37, đọc trước yêu cầu của bài Góc sáng tạo Hạt đỗ nảy mầm để chuẩn bị tốt cho bài học tuần sau. - GV nhận xét, khen ngợi HS 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3 - 5 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn của cuộc sống. b. Cách thực hiện: - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Khi quan sát và nói về cây? - GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị cho - Học sinh trả lời và ghi nhớ (2 – 3 em trả lời trước lớp) tiết học sau. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ------------------------------------------------- Tiếng Việt (Lớp 2B) BÀI VIẾT 2: LẬP THỜI GIAN BIỂU MỘT NGÀY ĐI HỌC ( Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện :ngày 5 tháng 1 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: a. Năng lực ngôn ngữ: - Biết lập TGB cho hoạt động của mình (TGB một ngày đi học) như thực tế, hợp lí. - Có ý thức lập kế hoạch cho hoạt động của bản thân, tổ chức cuộc sống khoa học. -Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. b. Năng lực văn học: - Lập được TGB cho hoạt động của mình (TGB một ngày đi học) như thực tế, hợp lí khoa học. - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: 18
- 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất: - Biết làm việc khoa học đem lại hiệu quả cao trong cuộc sống. - Rèn luyện sự khoa học, hoạt động và làm việc hợp lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Khởi động( 2’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm nay, các em sẽ biết lập TGB cho hoạt động của mình (TGB một ngày đi học) như thực tế, hợp lí; Có ý thức lập kế hoạch cho hoạt động của bản thân, tổ chức cuộc sống khoa học. B. KHÁM PHÁ – LUYỆN TẬP(30 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài tập a. Mục tiêu: HS đọc lại TGB buổi sáng buổi chiều của bạn Thu Huệ; viết thời gian - HS đọc yêu cầu câu hỏi. biểu của mình: buổi sáng, buổi trưa, buổi - HS đọc lại TGB của bạn Thu chiều. Huệ. b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe, thực hiện. - GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của 2 bài tập. + HS1 (Câu 1): Hãy lập thời gian biểu một ngày đi học của em? THỜI GIAN BIỂU - HS làm bài. Họ và tên: Lớp: - HS trình bày: 19
- Trường tiểu học: THỜI GIAN BIỂU Họ và tên: Phạm Hồng Hà Lớp 2B Trường Tiểu học: Bế Văn Đàn • Sáng 6 giờ - 6 giờ 30: Ngủ dậy, tập thể dục, vệ sinh cá nhân + HS2 (Câu 2): Trao đổi với các bạn về thời gian biểu của em. 6 giờ 30 – 7 giờ: Ăn sáng - GV yêu cầu 1 HS đọc lại TGB buổi sáng, 7 giờ – 7 giờ 30: Đến trường buổi chiều của Thu Huệ (không đọc TGB 7 giờ 30 – 11 giờ 15: Học ở buổi tối). trường - GV nhắc HS chú ý viết TGB một ngày đi • Trưa học của mình: buổi sáng, buổi trưa, buổi 11 giờ 15 – 11 giờ 45: Ăn trưa ở chiều. Không viết TGB buổi tối. HS viết trường đúng như thực tế. 11 giờ 45 – 13 giờ 30: Ngủ trưa Hoạt động 2: Bài tập 2 Lập TGB một ngày đi học • Chiều a) Mục tiêu: - Lập được TGB cho hoạt 13 giờ 30 –16 giờ 30: Học ở động của mình (TGB một ngày đi học) như trường thực tế, hợp lí khoa học. 16 giờ 30 – 17 giờ: Về nhà b) Cách tiến hành: - GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS lập TGB của mình vào vở bài tập. Viết xong, kiểm tra lại xem TGB đó đã hợp lí chưa; trao đổi cùng bạn về TGB của mình. - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc trước -Hs chia sẻ với bạn. lớp TGB của mình. - Cả lớp và GV nhận xét: TGB được lập có khoa học, hợp lí không? C. VẬN DỤNG (3 phút) -Nêu ý kiến của mình trước lớp. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: 20



