Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 18 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 18 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_18_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 18 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 18 Môn: Giáo dục thể chất ( Lớp 2C) Thầy Trung dạy (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 10 tháng 1 năm 2022.. _______________________________ Môn Toán ( Lớp 2C) BÀI 63: LUYỆN TẬP (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 10 tháng 1 năm 2022. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: 1. Kiến thức: - HS biết vận dụng các phép tính trong bảng chia 2, bảng chia 5 để tính nhẩm và giải quyết 1một số tình huống gắn với thực tiễn. -Gọi đúng tên thành phần và kết quả phép chia. Từ một phép nhân viết được hai phép chia tương ứng. 2. Năng lực: - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học; giao tiếp toán học, NL mô hình hóa toán học. 3. Phẩm chất - Có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II.CHUẨN BỊ: -GV: SGK, máy tính,TV, -HS: SGK,vở ô ly, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: TG ND các hoạt Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học động dạy học sinh 3p 1.Khởi động -GV tổ chức cho HS chơi -HS chơi trò chơi. Mục tiêu: Ôn lại trò chơi Truyền điện: Ôn bài cũ, tạo hứng lại Bảng chia 2, Bảng chia thú cho HS trước 5. khi vào bài mới và - YCHS nêu tên gọi các -2,3 HS nêu, bạn khác kết nối bài. thành phần và kết quả của nhận xét. phép chia 6:2=3 . -GV nhận xét, khen ngợi, -HS lắng nghe, viết tên dẫn dắt, giới thiệu bài bài. mới: Bài 63: Luyện tập.
- 20p 2.Thực hành, luyện tập Bài 1:a,Tính -HS đọc thầm bài nhẩm -Gọi 1HS đọc to đề bài, Mục tiêu: Vận và nêu yêu cầu của bài -HS thực hiện dụng các phép tập. chia đã học vào -GV cho HS làm bài vào tính nhẩm vở sau đó đổi vở với bạn để kiểm tra, đọc cho nhau phép tính và kết quả tương ứng. -2HS đọc bài làm -GV gọi HS đọc kết quả -GV nhận xét, khen ngợi Đáp án a: 2:2=1 20:2=10 18:2=9 5:5=1 50:5=10 35:5=7 4:2=2 20:2=10 45:5=9 -HS chỉ vào 1 phép chia b.Chọn 1 phép chia ở vừa tính được và nói phần a và nêu SBC, SC, cho bạn nghe đâu là thương của phép tính đó. SBC, SC, thương của phép tính đó. -GV chỉ một số phép tính YC HS nêu tên gọi. -GV nhận xét, chốt bài. Bài 2: Cho phép -HS đọc thầm bài nhân, nêu 2 phép -Gọi 1HS đọc to đề bài, chia thích hợp. Mục tiêu: HS viết và nêu yêu cầu của bài -HS thực hiện được 2 phép chia tập. -Mỗi HS đọc 1 phép từ 1 phép nhân. -GVHDHS làm theo cặp nhân trong bài và nêu 2 đôi. phép chia tương ứng sau đó chia sẻ với bạn cách quan sát, cách suy nghĩ để khi nhìn vào 1 phép nhân có thể viết được 2 phép chia tương ứng. -1 nhóm lên chia sẻ, lớp -GV gọi 1 nhóm lên chia nhận xét, góp ý. sẻ cách làm bài. -Ta lấy tích chia cho -GV hỏi từ 1 phép nhân thừa số này thì bằng con làm như thế nào để thừa số kia. viết được 2 phép chia? -GV nhận xét, thống nhất
- đáp án: 2x8=16 16:2=8 16:8=2 5x7=35 35:5=7 35:7=5 10p 3.Hoạt động vận dụng: Bài 3: Lớp 2C có -HS đọc thầm bài 20 học sinh. Các -Gọi HS đọc bài và các -1HS đọc to, lớp theo bạn dự kiến phân câu hỏi. dõi. công nhau cùng -GVHDHS quan sát tranh -HS thảo luận nhóm 4 dọn vệ sinh lớp thảo luận nhóm 4 vận trả lời, viết phép chia học. Trả lời các dụng các phép chia đã học phù hợp với từng câu câu hỏi: để trả lời câu hỏi hỏi. a.Nếu chia thành VD: a.Lớp 2C có 20HS 2 nhóm thì mỗi nếu chia thành 2 nhóm nhóm có mấy thì ta có phép chia bạn? 20:2=10 vậy mỗi nhóm b.Nếu chia thành có 10 bạn các nóm, mỗi b. Lớp 2C có 20HS nếu nhóm có 5 bạn thì chia thành các nhóm, cả lớp có bao mỗi nhóm có 5 bạn ta nhiêu nhóm? có phép chia 20:5=4 thì Mục tiêu: HS vận - GV gọi đại diện 2 nhóm cả lớp có 4 nhóm? trình bày, nhóm khác nhận -HS thực hiện. dụng phép chia đã xét học để trả lời -GV nhận xét, khen ngợi, được các câu hỏi chốt bài trong bài toán thực tế 3p 5.Củng cố, dặn -Qua bài này các em biết -2 HS chia sẻ dò thêm được điều gì? Mục tiêu: Củng cố -Về nhà đọc lại bảng chia -HS lắng nghe, ghi nhớ 2, bảng chia 5, tìm tình kiến thức bài học. huống thực tế liên quan đến bảng chia 5 để hôm sau chia sẻ với bạn. IV: Rút kinh nghiệm tiết dạy: _____________________________
- Môn: Tiếng Việt ( Lớp 2C) LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “CHIẾC RỄ ĐA TRÒN” (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 10 tháng 1 năm 2022. I YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1 Phát triển năng lực đặc thù: 1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ - Dựa vào tranh, kể lại được tùng đoạn câu chuyện Chiếc rễ đa tròn. Hiểu và nói được về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi, tình cảm của Bác Hồ với mồi vật xung quanh. - Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. - Chăm chú nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. 1.2 Phát triển năng lực văn học - Hiểu diễn biến của câu chuyện; biết bày tỏ cảm xúc qua giọng kể, thê hiện thái độ, tình cảm của các nhân vật trong câu chuyện và tình cảm của người kể chuyện. 2. Năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực giao tiếp và hợp tác( chủ động tự tin trong giao tiếp), năng lực tự chủ và tự học, năng lực sáng tạo - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, TV. - Giáo án 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học hôm nay, các - HS lắng nghe, thực hiện. em sẽ luyện tập kể lại từng đoạn của câu chuyện Chiếc rễ đa tròn: hiểu và nói được về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi, tình cảm của Bác Hồ với mỗi vật xung quanh. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn câu chuyện Chiếc
- rễ đa tròn theo tranh (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS nói tóm tắt nội dung từng tranh; kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. b. Cách tiến hành: - GV chiếu 3 tranh minh hoạ lên bảng nêu yêu cầu - HS quan sát 3 tranh. của bài tập, cả lớp quan sát tranh: - HS trả lời: • Tranh 1: Chú cần vụ nghe lời Bác, xới đất để vùi chiếc rễ đa. • Tranh 2: Bác Hồ hướng dẫn chú - GV chi từng hình, mời 1 HS khá, giỏi nói vắn tắt cuộn chiếc rễ thành vòng tròn, nội dung từng tranh. đóng hai cái cọc xuống đất, buộc chiếc rễ tựa nó vào hai cái cọc, rồi - GV chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 3 HS, phân mới vùi 2 đầu rễ xuống đất. công mỗi HS kể chuyện 1 tranh. - GV mời một số nhóm (3 HS) tiếp nối nhau thi kể 3 • Tranh 3: Rễ cây bén đất, nhiều đoạn của câu chuyện (Khuyến khích HS kể chuyện năm sau, lớn lên thành cây đa con tự nhiên, không nhất thiết phải kể đúng từng câu, có vòng lá tròn, thiếu nhi rất thích từng chữ trong SGK). chui qua chui lại vòng lá ấy. - Cả lớp và GV nhận xét: về nội dung lời kể, giọng - HS kể đoạn 2-3: kể to, rõ, hợp tác kể kịp lượt lời, lời kể tự' nhiên, sinh Nghe lời Bác, tôi xới đất, vùi chiếc động. rễ xuống. Nhưng Bác lại bảo tôi phải cuộn chiếc rễ thành một vòng - GV mời 2 HS thi kể đoạn 2-3 của câu chuyện theo tròn, sau đó buộc nó tựa vào hai lời chú cần vụ. . cái cọc, rồi mới vùi hai đầu rễ - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện xuống đất. Tôi ngạc nhiên không đúng nội dung, đúng vai, biểu cảm. GV khen ngợi hiểu vì sao phủi làm như thế. Bác những HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời cười, bảo: “Rồi chú sẽ biết. Nhiều kể của bạn. năm sau, chiếc rễ đa đã bén đất và Hoạt động 2: Nói về tình cảm của Bác Hồ với trở thành cây đa con ó vòng lá thiếu nhi, với mỗi vật xung quanh tròn. Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng rất thích chui a. Mục tiêu: Dựa vào câu chuyện Chiếc rễ đa tròn, qua chui lại vòng lá ấy. Lúc đó, tôi HS đặt 1-2 câu về: tình cảm của Bác Hồ với thiếu mới hiểu vì sao Bác trồng chiếc rễ nhi; về tình cảm của Bác Hồ với mỗi vật xunh đa thành hình tròn như thế. Bác
- quanh. thật yêu thương thiếu nhi. b. Cách tiến hành: - HS trả lời: - GV nêu yêu cầu của câu hỏi: Dựa vào câu chuyện + Về tình cảm của Bác Hồ với Chiếc rễ đa tròn, đặt 1-2 câu về: thiếu nhi: Bác Hồ muốn quan tâm đến thiếu nhi. / Bác Hồ luôn mong a. Tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi muốn làm những điều tốt đẹp nhất b. Tình cảm của Bác Hồ với mỗi vật xunh quanh. cho thiếu nhi. / Bác Hồ làm gì - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, tiếp nối nhau cũng nghĩ đến thiếu nhi. / Bác Hồ đặt các câu văn. trông cái rễ cây cũng nghĩ cách uốn cái rễ hình vòng tròn để cây - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả lớn lên sẽ thành chỗ vui chơi cho thảo luận. các cháu thiếu nhi. / ... - GV nhận xét, đánh giá. + Về tình cảm của Bác Hồ với mỗi vật xung quanh: Bác Hồ thương cây cối, thương chiếc rễ đa, muốn trồng cái rễ xuống đất cho nó sống lại. / Bác yêu thương mọi người, mọi vật. / Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muôn III. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM trồng cho rễ mọc thành cây. / ... (5’) - GV yêu cầu mỗi tổ tiếp nối nhau thi kể đoạn 1,2,3 của câu chuyện. - Các tổ tiếp nối nhau thi kể từng - GV nhận xét tiết học, khen ngợi tổ kể tốt. đoạn của câu chuyện. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau IV. Nội dung điều chỉnh sau tiết dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________________________________________________________ Môn: Tiếng Việt ( Lớp 2C) VIẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC CÂY XANH (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 10 tháng 1 năm 2022. I YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ : - Biết nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong 1 bức tranh em thích (nói theo tranh và gợi ý). - Dựa vào những gì đã nói, viết được đoạn văn 4-5 câu về hoạt động của các bạn. Đoạn viết rõ ràng, trôi chảy.
- 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Bảo vệ cây xanh, hiểu được lợi ích to lớn của cây xanh mang lại cho cuộc sống con người. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, TV. - Giáo án 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay, các em sẽ được nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong 1 bức tranh em thích (nói theo tranh và gợi ý); Dựa vào những gì đã nói, viết được đoạn văn 4-5 câu về hoạt động của các bạn. Đoạn viết rõ ràng, trôi chảy. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong một bức tranh mà em thích (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS nói về nội dung từng tranh; chọn một bức tranh yêu thích nhất nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong tranh. - HS đọc yêu cầu bài tập. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và các gợi ý: Nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong một bức tranh mà em thích. Gợi ý: - Các bạn đang làm gì? - HS quan sát từng tranh và nói - Vẻ mặt của các bạn về nội dung các bức tranh: thế nào? + Tranh 1: Bạn gái tưới cho 3 - Cây xanh trông như chậu cây hoa. thế nào? + Tranh 2: Hai bạn nam làm rào - Đặt tên cho bức tranh bảo vệ cây non. - GV chỉ từng tranh, hướng + Tranh 3: Một bạn nữ bắt sâu, dẫn HS nói nhanh về nội bảo vệ cây xanh. dung từng bức tranh - mỗi tranh 1 câu. - HS trả lời: - GV yêu cầu HS chọn 1 bức tranh yêu thích, nói về Tôi thích bức tranh bạn nữ bắt
- hoạt động của các bạn nhỏ trong bức tranh. GV nhắc sâu bảo vệ cây rau. Bạn ăn mặc HS nói thoải mái, tự nhiên, dựa vào gợi ý nhưng rất gọn gàng, họp vệ sinh: chân không máy móc theo cách trả lời câu hỏi. đi ủng, tay đeo gàng, tóc buộc - GV mời 1 - 2 HS giỏi nói về hoạt động của bạn nhỏ gọn. Vẻ mặt bạn rất tươi vui. trong bức tranh mình yêu thích. Những cây rau xanh tươi được Hoạt động 2: Dựa vào những điều vừa nói, viết 4- bạn chăm sóc có vẻ rất hớn hở. 5 câu về hoạt động của bạn nhỏ trong bức tranh Tôi đặt tên cho bức tranh là: em yêu thích (Bài tập 2) 'Người bạn của cây xanh ”. a. Mục tiêu: HS viết đoạn văn 4-5 câu về hoạt động - HS đọc yêu cầu bài tập. của bạn nhỏ trong bức tranh em yêu thích. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của Bài tập 2: Dựa vào - HS viết đoạn văn. những điều vừa nói, viết 4-5 câu về hoạt động của bạn nhỏ trong bức tranh em yêu thích - HS trình bày bài viết. - GV khuyến khích HS viết tự do, thoải mái, viết nhiều hơn 5 câu. - GV yêu cầu HS viết đoạn văn. - GV chiếu bài của một vài HS lên bảng lớp, chữa - HS tiếp nối nhau thi đua nói (lỗi chính tả, từ, câu). Khen ngợi những HS có đoạn trước lớp. viết hay, đúng yêu cầu. GV thu một số bài của HS về nhà chữa. Bố trí thời gian trả bài. III. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM (5’) - HS nối nhau thi đua nói về những hoạt động của các bạn nhỏ trong từng tranh. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HSnói tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau IV. Nội dung điều chỉnh sau tiết dạy: ____________________________________________________________________________________ Môn: Tiếng Việt ( Lớp 2C) CHIA SẺ BÀI ĐỌC 1: THẾ GIỚI LOÀI CHIM (Thời lượng: 2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 11 tháng 1 năm 2022. CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (15 phút) - GV giới thiệu chủ điểm: Tiếp tục chủ đề Em yêu thiên nhiên, hôm nay các em sẽ làm quen với các chủ điểm Thế giới loài chim. Chủ điểm này sẽ giúp các em mở rộng hiểu biết về các loài chim trong thế giới tự nhiên. Các em sẽ biết được
- tên nhiều loài chim, lợi ích của chúng, những niềm vui chúng mang đến cho con người để thêm yêu các loài chim và cách bảo vệ chúng chúng. - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1 và 2 trong SGK: + Câu 1: Hãy gọi tên những loài chim chưa có tên trong ảnh. + Câu 2: Xếp tên các loài chim nói trên vào nhóm thích hợp: a. Gọi tên theo hình dáng, màu sắc. b. Gọi tên theo tiếng kêu. c. Gọi tên theo cách kiếm ăn. - GV chiếu hình lên bảng, chỉ từng hình cho cả lớp đồng thanh đọc tên 5 loài chim được viết tên dưới hình, vẫn còn 5 loài chim chưa được đặt tên. HS phải gọi đúng tên 5 loài chim đó. Sau đó sắp xếp tên loài chim vào 3 nhóm thích hợp. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, làm bài vào Vở bài tập. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả: + Câu 1: 10 loài chim trong 1 hình minh họa: (1) Chim cánh cụt (6) Chim quạ (2) Chim gáy (7) Chim sâu (3) Chim rẻ quạt (8) Chim cú mèo (4) Chim gõ kiến (9) Chim vàng anh (5) Chim bói cá (10) Chi bìm bịp + Câu 2: a. Gọi tên theo hình dáng, màu sắc: chim cánh cụt, chim cú mèo, chim vàng anh, chim rẻ quạt, chim gáy. b. Gọi tên theo tiếng kêu: chim bìm bịp, quạ, chim gáy. c. Gọi tên theo cách kiếm ăn: chim bói cá, chim gõ kiến, chim sâu. - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Thế giới loài chim. BÀI ĐỌC 1: CHIM ÉN (55 phút) I YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ : - Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ. Biết đọc bài thơ với giọng đọc vui tươi. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các dòng thơ. - Hiểu được nghĩa của từ chim én được chú giải cuối bài. Hiểu ý nghĩa của hình ảnh chim én đối với mùa xuân. Từ đó, thêm yêu quý, có ý thức bảo vệ các loài chim. - Nhận biết được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu? - Phân biệt được từ ngữ chỉ sự vật, từ ngữ chỉ hoạt động. 2.Phát triển năng lực văn học • Nhận diện được một bài thơ. • Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 3. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác
- - Bồi dưỡng tình yêu thương, có ý thức bảo vệ các loài chim. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, TV để chiếu lên bảng các CH, BT. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 1. Đối với học sinh - SHS. - VBT Tiếng Việt 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Các em đã biết được tên - HS lắng nghe, tiếp thu. một số loài chim. Thiên nhiên có khoảng 10 000 loài chim. Bài thơ hôm nay sẽ giúp các em biết thêm một loài chim rất đáng yêu, loài chim báo hiệu mùa xuân đến. Các em hãy xem đó là chim gì nhé. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Chim én SHS trang 39 - HS lắng nghe, đọc thầm theo. với giọng đọc âu yếm, vui tươi, tình cảm, hào hứng. - HS đọc lời chú giải b. Cách tiến hành : + Chim én: loài chim nhỏ, cánh - GV đọc mẫu bài thơ: Giọng âu yếm, vui tươi, tình dài và nhọn, chân ngắn, bay cảm, hào hứng nhanh, thường gặp nhiều vào mùa - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa xuân. những từ ngữ khó trong bài: chim én. - HS nối tiếp đọc bài. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc - HS luyện đọc. tiếp nối 3 khổ thơ. + GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng - HS luyện đọc. dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: lượn bay, dẫn lối, xum xuê, rắc bụi, - HS thi đọc thơ. mưa rơi, nơi nơi. - HS đọc bài. + GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3 - HS đọc bài; các HS khác lắng khổ thơ. nghe, đọc thầm theo. + GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. + GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc
- hiểu SGK trang 40. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu câu hỏi: + HS1 (Câu 1): Em hiểu chim én “rủ mùa xuân cùng về” nghĩa là gì? Chọn ý đúng: a. Chim én báo hiệu mùa xuân về. b. Chim én dẫn đường cho mùa xuân về. - HS thảo luận nhóm đôi. c. Chim én về để mở hội xuân. - HS trình bày: + HS2 (Câu 2): Tìm những câu thơ tả vẻ đẹp của + Câu 1: Đáp án a. cây cối khi xuân về. + Câu 2: Những câu thơ tả vẻ đẹp + HS3 (Câu 3): Em muốn chim én nói gì khi mùa của cây cối khi xuân về: Cỏ mọc xuân về? xanh xum xuê/Rau xum xuê nương - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu bãi/Cây cam vàng thêm trái/Hoa hỏi. khắc sắc nơi nơi/Mầm non vươn - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo đứng dậy. luận. + HS trả lời: Câu thơ ở khổ thơ - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu thơ nào ở khổ thứ 3 gợi lên hình ảnh chim én tất thơ thứ 3 gợi lên hình ảnh chim én tất bật manh tin bật manh tin vui đến muốn nơi: Én vui đến muốn nơi? bay chao cánh vẫy/Mừng vui rồi lại đi. + Câu 3: Em muốn chim én nói khi mùa xuân về: Bạn đã lớn thêm một tuổi rồi, bạn sẽ có thêm rất nhiều niềm vui/Tôi chúc bạn học thật giỏi, làm nhiều điều tốt nhé. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Luyện tập SGK trang 40. b. Cách tiến hành: - GV mời 2HS đọc nối tiếp nhau yêu cầu 2 bài tập: + HS1 (Câu 1): Bộ phận nào trong mỗi câu sau trả lời cho câu hỏi Ở đâu? a. Cỏ mọc xanh ở chân đê. b. Rau xum xuê trên nương bãi. c. Hoa khoe sắc khắp nơi. + HS2 (Câu 2): Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp. - HS làm bài. - HS làm bài vào phiếu. - HS trả lời: - GV + Câu 1: Bộ phận trong mỗi câu yêu cầu sau trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
- HS làm bài vào Vở bài tập. a. Cỏ mọc xanh ở chân đê. - GV phát phiếu khổ to cho 2 HS. 2 HS làm bài Có mọc xanh ở đâu? trên phiếu, gắn bài lên bảng lớp. b. Rau xum xuê trên nương bãi. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. Rau xum xuê ở đâu? c. Hoa khoe sắc khắp nơi. Hoa khoe sắc ở đâu? +Câu 2: Xếp các từ vào nhóm thích hợp: a. Từ ngữ chỉ sự vật: chim én, hoa, cánh, mầm non. b. Từ ngữ chỉ hoạt động: mở hội, lượn bay, dẫn lối, rủ, chao, vẫy. - HS thi đặt câu hỏi ở đâu? III. HOẠT ĐỘNG VẬN ĐỘNG, TRẢI NGHIỆM 5’ a. Mục tiêu: HS đặt được câu hỏi ở đâu? b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi đặt câu hỏi ở đâu? - GV nhận xét, tuyên dương. - HDVN: Luyện đọc lại bài cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: __________________________________ Môn Toán ( Lớp 2C) BÀI 63: LUYỆN TẬP CHUNG (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 11 tháng 1 năm 2022. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: 1. Kiến thức: -HS biết vận dụng các phép tính nhân, chia đã học để tính nhẩm và giải quyết 1một số tình huống gắn với thực tiễn. -Gọi đúng tên thành phần và kết quả phép nhân, phép chia. -Phát triển NL toán học 2.Phẩm chất và năng lực: a.Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác b.Phẩm chất
- - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm, rèn tính cẩn thận. II.CHUẨN BỊ: -GV: SGK, TV,. -HS: SGK,vở ô ly, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: TG ND các hoạt Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh động dạy học 3p 1.Khởi động -GV tổ chức cho HS chơi -HS chơi trò chơi. Mục tiêu: Ôn lại trò chơi “Đố bạn” ôn lại 1 HS nêu 1 phép nhân bài cũ, tạo hứng phép nhân, phép chia đã bất kì yêu cầu bạn khác thú cho HS trước học. trả lời và nêu được phép khi vào bài mới nhân hoặc phép chia viết và kết nối bài. từ phép tính đó. -GV nhận xét, khen ngợi, dẫn dắt, giới thiệu bài mới: Bài 64: Luyện tập -HS lắng nghe, viết tên chung (tiết 1) bài. 20p 2.Thực hành, luyện tập Bài 1: Tính -HS đọc thầm bài nhẩm -Gọi 1HS đọc to đề bài, -HS thực hiện Mục tiêu: Vận và nêu yêu cầu của bài tập -GV cho HS làm bài vào -HS làm bài và trao đổi dụng các phép vở sau đó đổi vở với bạn với bạn nhân, phép chia để kiểm tra, đọc cho nhau đã học vào tính phép tính và kết quả tương nhẩm ứng. -GV gọi HS đọc kết quả -2HS đọc kết quả -GV nhận xét, khen ngợi Đáp án a: 2x5=10 5x4=20 2x4=8 10:5=2 20:5=4 8:2=4 b. 2cmx6=12cm 25dm:5=5dm 5kgx10=50kg 18l:2=9l 2dmx8=16dm 30kg:5=6kg -HS đọc thầm bài -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của bài tập -HS thực hiện Bài 2: Chọn kết -Tổ chức cho HS chơi trò
- quả đúng với chơi: Ai nhanh, ai đúng -HS chia làm 2 đội, mỗi mỗi phép tính -GV chọn 2 đội chơi HD đội 3HS, HS dưới lớp Mục tiêu: Vận cách chơi: Khi GV hô bắt làm trọng tài theo dõi để đầu thì lần lượt HS của 2 nhận xét. dụng các phép đội lên tìm tấm thẻ ghi kết nhân, phép chia quả gắn vào phép tính phù đã học để tìm hợp. Đội nào gắn nhanh được kết quả và đúng sẽ được khen. đúng với mỗi -GV theo dõi HS chơi phép tính. -Nhận xét, chọn ra đội -HS lắng nghe thắng cuộc khen ngợi, động viên. HS đọc thầm bài -Gọi 1HS đọc to đề bài, -HS thực hiện và nêu yêu cầu của bài tập -YCHS suy nghĩ chọn dấu -HS làm bài vào vở sau Bài 3: Chọn dấu +,-,x,: thích hợp, sau đó đó trao đổi với bạn (+,-,x,:) thích nói cho bạn cùng bàn hợp. nghe, đưa ra những lập Mục tiêu: HS luận để nói cho bạn hiểu điền đúng dấu +, tại sao lại chọn dấu đó, - , x, : cho phù dấu nào thì thích hợp. -GV gọi HS trình bày bài -3 HS lên trình bày, lớp hợp. làm. nhận xét -GV nhận xét, khen ngợi, chốt đáp án. 12:4=8 25+5=30 2x4=8 20:5=4 2x3=6 18:2=9 10p 3. Hoạt động vận dụng Bài 4: Viết số - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. thích hợp vào ô - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. trống. -Gv yêu cầu HS thực hiện - HS thực hiện lần lượt Mục tiêu: HS tính trong trường hợp có các YC. tính được phép hai dấu phép tính tính có 2 dấu - GV nêu: +Ta viết số thích hợp vào -Vào ô có dấu “?” chỗ nào? -Tính theo chiều mũi tên +Tính theo hướng nào? từ trái sang phải. -Yêu cầu HS làm bài vào SGK
- - Nhận xét, tuyên dương HS. 3p 4.Củng cố dặn -Qua bài này các em biết -HS chia sẻ dò thêm được điều gì? Mục tiêu: Củng -Về nhà đọc lại bảng chia -HS lắng nghe. 2, bảng chia 5, tìm tình cố kiến thức bài huống thực tế liên quan học. đến bảng chia 5 để hôm sau chia sẻ với bạn. IV: Rút kinh nghiệm tiết dạy: . -------------------------------------------------- Môn Tự nhiên xã hội ( Lớp 2C) CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE BÀI 14: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 11 tháng 1 năm 2022. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học xong bài này, HS đạt được: --Về nhận thức khoa học: - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính và chức năng của các cơ quan vận động. - Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh. • Thực hành trải nghiệm để phát hiện vị trí của cơ xương trên cơ thể và sự phối hợp của cơ, xương khớp khi cử động. • Nhận biết được chức năng của xương và cơ quan hoạt động vận động. - Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học : - Dự đoán được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động ngừng hoạt động. - Góp phần phát triển các Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học
- a. Đối với giáo viên - Giáo án. Máy tính ,TV - Các hình trong SGK. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS vừa múa, vừa hát bài Thể - HS múa, hát. dục buổi sáng. - HS trả lời: Em đã sử dụng tay, chân - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em đã sử để múa; miệng để hát. dụng bộ phận nào của cơ thể để múa, hát? - GV dẫn dắt vấn đề: Để múa, hát, một số bộ phận của cơ thể chúng ta phải cử động. Cơ quan giúp cơ thể của chúng ta thực hiện các cử động được gọi là cơ quan vận động. Vậy các em có biết các bộ phận chính của cơ quan vận động là gì? Chức năng của cơ quan vận động là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bài 14: Cơ quan vận động. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Khám phá vị trí các bộ phận của cơ quan vận động trên cơ thể a. Mục tiêu: Xác định vị trí của cơ và xương trên cơ thể. - HS quan sát hình, làm theo gợi ý và b. Cách tiến hành: trả lời câu hỏi. Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát và làm theo gợi ý hình SGK trang 82, nói với bạn những gì em cảm thấy khi dùng tay nắn vào các vị trí trên cơ thể như trong hình vẽ. - HS trả lời: - GV đặt câu hỏi: Các em hãy dự đoán bộ phận + Nắn vào ngón tay thấy cứng. cơ thể em nắn vào đó thấy mềm là gì?; bộ phận + Nắn vào lòng bàn tay và thấy bàn cơ thể em nắn vào thấy cứng là gì? tay mình mềm. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả
- làm việc trước lớp. HS khác nhận xét. - GV giới thiệu kiến thức: + Khi nắn vào những vị trí khác nhau trên cơ thể, nếu em cảm thấy có chỗ mềm, đó là cơ, nếu em cảm thấy cứng, đó là xương. + Cơ thể của chúng ta được bao phủ bởi một lớp da, dưới lớp da là cơ (khi nắn vào em thấy mềm, ví dụ ở bắp tay, đùi mông), dưới cơ là xương (vì vậy, cần nắn sâu xuống em mới thấy phần cứng, đó là xương) hoặc ở một số chỗ da gắn liền với xương (khi nắn vào em thấy cứng, - HS quan sát, lắng nghe. ví dụ như ở đầu). Hoạt động 2: Xác định tên, vị trí một số xương chính và một số khớp xương a. Mục tiêu: Chỉ và nói được tên một số xương chính và khớp xương trên hình vẽ bộ xương. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV hướng dẫn HS nói tên và cách chỉ vào vị trí của một số xương (Hình 1, SGK trang 83), khớp xương (Hình 2, SGK trang 83): - HS làm việc theo cặp. - HS trình bày: Một số tên xương trong hình 1: xương đầu, xương vai, xương đòn, xương sườn, xương cột sống, xương tay, xương chậu, xương chân. Bước 2: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu hai HS lần lượt thay nhau chỉ và nói tên - HS trình bày: Một số khớp xương một số nhóm xương chính trên hình 1 và khớp trong hình 2: khớp sống cổ, khớp vai, xương trên hình 2. khớp khuỷu tay, khớp háng, khớp đầu Bước 3: Làm việc cả lớp gối. - GV mời đại diện một số cặp lên trước lớp chỉ - HS lắng nghe, tiếp thu. và nói tên các xương chính trên Hình 1. - GV yêu cầu các HS khác theo dõi, nhận xét. - GV giới thiệu kiến thức: + Xương đầu gồm xương sọ và xương mặt. - HS chơi trò chơi. + Xương cột sống được tạo nên bởi nhiều đốt
- sống. + Nhiều xương sườn gắn với nhau tại thành xương lồng ngực. - GV mời 1 số cặp khác lên chỉ và nói tên một - HS làm bài. số khớp xương trên Hình 2. - GV yêu cầu các HS khác nhận xét, theo dõi. - GV giới thiệu kiến thức: Nơi hai hay nhiều xương tiếp xúc với nhau được gọi là khớp xương. Ở lớp 2, chúng ta chỉ học về các khớp cử động được. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chỉ và nói tên xương, khớp xương trên cơ thể mỗi em”. Mỗi nhóm cử một bạn lần lượt lên chơi. + Cách chơi: Trong vòng 1 phút, đại diện nhóm nào nói được nhiều tên xương, khớp xương và chỉ đúng vị trí trên cơ thể của mình là thắng cuộc. - GV yêu cầu HS làm câu 1 Bài 14 vào Vở bài tập. Hoạt động 3: Xác định tên, vị trí một số cơ chính a. Mục tiêu: Chỉ và nói được tên một số cơ chính. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát hình hệ cơ nhìn mặt từ trước và mặt sau trang 84 SGK và yêu cầu HS lần lượt chỉ và nói tên một số cơ chính trong các hình. - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên chỉ vào hình hệ cơ, nói tên các cơ chính. HS khác nhận xét. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chỉ và nói tên một số cơ trên cơ thể em”. Mỗi nhóm cử một bạn lần lượt lên chơi. - HS trình bày: Một số cơ chính: cơ - GV giới thiệu luật chơi: Trong vòng 1 phút, mặt, cơ cổ, cơ vai, cơ ngực, cơ tay, cơ
- đại diện nhóm nào nói được nhiều tên cơ và chỉ bụng, cơ đùi, cơ lưng, cơ mông. đúng vị trí trên cơ thể của mình là thắng cuộc. - HS chơi trò chơi. - GV yêu cầu HS làm câu 2 Bài 14 vào Vở bài tập. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Cơ quan vận động bao gồm những bộ phận chính nào? - HS làm bài. Hoạt động 4: Chức năng vận động của cơ, xương, khớp - HS trả lời: Cơ quan vận động bao a. Mục tiêu: Nói được tên các cơ xương khớp gồm những bộ phận: bộ xương và hệ giúp HS thực hiện được một sô cử động như cơ. cúi đầu, ngửa cổ, quay tay, co chân, đi, chạy,... b Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn HS: + Nhóm trường điều khiển các bạn: Thực hiện các cử động như các hình vẽ trang 85 SGK và nói tên các - HS lắng nghe, thực hiện. cơ, xương, khớp giúp cơ thể em thực hiện được các cử động đó. + HS ghi tên các cử động và tên các cơ, xương, khớp thực hiện cư động vào vở theo mẫu trang 85 SGK. - HS trình bày. - HS lắng nghe, tiếp thu. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày bảng tổng kết ghi lại kết quả làm việc cùa nhóm mình trước lớp. Các nhóm khác nhận xét. - GV chữa bài làm của các nhóm đồng thời chốt lại kiến thức chính của hoạt động này: + Chúng ta có thể quay cổ, cúi đầu hoặc ngửa cổ là nhờ các cơ ở cổ, các đốt sống cổ và các - HS trả lời: Nếu cơ quan vận động khớp nối các đốt sống cổ. ngừng hoạt động thì các cơ sẽ dần teo + Chúng ta có thể giơ tay lên, hạ tay xuống, đi và con người có nguy cơ bị bại liệt.
- quay cánh tay là nhờ các cơ ở vai, xương tay - Tập thể dục đều đặn mỗi ngày và khớp vai. + Chúng ta có thể đi lại, chạy nhảy là nhờ các cơ ở chân, các xương chân và các khớp xương như khớp háng, khớp gối. - GV yêu cầu HS cả lớp cùng thảo luận, trả lời câu hỏi ở trang 85 SGK: Nếu cơ quan vận động ngừng hoạt động thì điều gi sẽ xảy ra với cơ thể? - GV yêu cầu HS mục “Em có biết?" ở trang 86 SGK. III. Vận dụng IV: Rút kinh nghiệm tiết dạy: ------------------------------------------------------ Môn: Tiếng Anh ( Lớp 2C) Cô Lài dạy (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 12 tháng 1 năm 2022.. _______________________________ Môn Tiếng Việt ( Lớp 2C) BÀI VIẾT 1: NGHE VIẾT: CHIM ÉN – CHỮ HOA T (Thời lượng: 2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 12 tháng 1 năm 2022. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nghe – viết chính xác bài thơ Chim én (2 khổ thơ đầu – 42 chữ). Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn (2) (3): điền chữ l, n; điền vần ươc, ươt/Tìm tiếng bắt đầu bằng l,n; tiếng có vần ươc, ươt. - Biết viết chữ T hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng tốt gỗ hơn tốt nước sơn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 2. Năng lực - Năng lực chung:Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác( Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.) - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC



