Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 18 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)

docx 38 trang Đình Bắc 07/08/2025 230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 18 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_18_nam_hoc_2022_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 18 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 18 BUỔI SÁNG Thứ hai ngày 09 tháng 01 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ TUẦN ÔN TẬP: PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO QUYÊN GÓP ỦNG HỘ BẠN NGHÈO ĐÓN TẾT (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và kế hoạc quyên góp ủng hộ bạn nghèo đón Tết. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. Hứng thú với các nội dung Liên đội triển khai. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng và cảm thấy hạnh phúc khi được tham gia vào các hoạt động tập thể. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có ý thức vận động bạn bè, người thân tham gia các hoạt động từ thiện giúp đỡ bạn khó khăn và tham gia phong trào bằng những hành động, việc làm cụ thể. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Nội dung phát động. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - HS tập trung trên sân trường. - GV điều hành - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới - Liên đội trưởng điểu hành lễ - Trao cờ thi đua. chào cờ. Đánh giá tuần 17 - Liên đội trưởng đọc điểm thi
  2. - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 đua trong tuần qua. phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Triển khai các hoạt động trong chương trình “Hội vui Xuân”. HS lắng nghe - Ký cam kết về việc thực hiện các quy định đảm bảo an toàn giao thông, ANTT, tệ nạn ma túy, công tác quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo cho GV và HS. - Tập các tiết mục Dân ca chuẩn bị cho báo cáo mô hình CLB Dân ca và giao ban Sơ kết học kỳ I. * Tồn tại: Chưa tổ chức hoạt động múa hát sân trường và thể dục vì trời mưa. 2. Kế hoạch tuần ôn tập - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 HS lắng nghe. phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục. - Tiếp tục tập các tiết mục Dân ca chuẩn bị cho báo cáo mô hình CLB Dân ca. - Tổ chức hoạt động NGLL “Hội vui xuân”. HS lắng nghe. - Tổ chức báo cáo Mô hình CLB Dân ca và phối hợp Phòng GD, Hội đồng Đội huyện chuẩn bị các nội dung cho buổi sơ kết HK I. 3. Hoạt động chủ đề: Phát động - GV phụ trách phát động phong phong trào quyên góp ủng hộ bạn trào nghèo đón Tết 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. .. --------------------------------------------------------
  3. Tiếng Việt: BÀI 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( TIẾT 1, 2) (Thời lượng: 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL: Kiểm tra HS đọc thông các đoạn hoặc bài Tập đọc có độ dài khoảng 60 tiếng trong các văn bản đã học ở học kì I hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 60 – 70 tiếng / phút . Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc thuộc lòng các khổ thơ hoặc bài thơ cần thuộc trong SGK Tiếng Việt 2, Tập 1: Ngày hôm qua đâu rồi? ( 2 khổ thơ cuối), Cái trống trường em (3 khổ thơ đầu), Bà nội, bà ngoại( 2 khổ thơ cuối), Để lại cho em ( 2 khổ thơ em thích) - Trong tiết 1,2 đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của khoảng gần 50% số HS trong lớp) + Năng lực văn học: ▪Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong đoạn văn, đoạn thơ (bài văn, bài thơ), thể hiện được giọng điệu khi đọc. * Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Tự thực hiện nhiệm vụ học tập: đọc được các đoạn văn hoặc bài tập đọc, trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc. - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận, tỉ mỉ và các phẩm chất từ Bài 10 đến Bài 17. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 2.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2.2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (7’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu tiết học: Hôm nay chúng ta - HS lắng nghe. sẽ luyện tập kĩ năng đọc. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HĐ 1: Luyện đọc - GV YC HS chọn đọc lại các bài đọc đã - HS đọc lại các bài đọc đã học. học, sau đó luyện đọc một đoạn văn, đoạn thơ ngắn hoặc học thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ). - GV YC HS luyện đọc theo nhóm. GV hỗ - HS luyện đọc theo nhóm. trợ HS khi cần thiết. HĐ 2: Đọc trước lớp : 19 em bốc thăm
  4. đọc bài trước lớp - HS lần lượt lên bảng đọc bài trước - GV mời lần lượt HS lên đọc bài trước lớp, lớp, cả lớp đọc thầm theo. yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV và cả lớp nhận xét. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG(3’) - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs lắng nghe - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) -------------------------------------------------------- Toán: Bài : ÔN TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Cộng trừ trong phạm vi 20. - Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Giải toán có lời văn bằng một phép cộng hoặc phép trừ có liên quan đến các đơn vị đã học. - Nhận dạng hình đã học. II. Chuẩn bị: * GV: Đề kiểm tra * HS: Giấy nháp, bút, ... III. Các hoạt động dạy học: A. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: ( 4,5 đ) Câu 1. ( 0,5 đ)Số lớn nhất trong các số sau : 57 ; 95 ; 75 ; 64 ; A. 57 B. 64 C. 95 Câu 2. (1,0 đ) 69 + 1 - 60 = ... Kết quả của phép tính là: A. 10 B. 20 C. 30 Câu 3. ( 1.0 đ) 36 + 4 - 30 + 10 = ... Kết quả của phép tính là: A. 10 B. 20 C. 30 Câu 4. ( 1,0 đ) 50cm = .......dm. Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 5 B. 50 C. 500
  5. Câu 5. ( 1,0 đ) Trong hình vẽ bên có: A. 3 hình chữ nhật B. 2 hình chữ nhật C. 1 hình chữ nhật B/ Tự luận : ( 5,4 đ) Câu 6. ( 1,5 đ)Đặt tính rồi tính: a) 57 + 36 b) 49 + 48 c ) 72 – 48 d) 100 - 22 Câu 7. ( 2 đ) > 15 - 6 16 - 5 54 45 ? < 31-12 20 + 7 67 67 Câu= 8. ( 2, 0 đ) Một cửa hàng buổi sáng bán được 83 m vải vừa vải xanh vừa vải đỏ. Trong đó 40 m vải xanh. Hỏi cửa hàng đó bán được bao nhiêu m vải đỏ ? ------------------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU Mĩ thuật Cô Phan Hà dạy ------------------------------------------------------------ Tiếng Việt: BÀI 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I- TIẾT 3, 4 (Thời lượng: 2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1.Phát triển các năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL: Mỗi HS Đọc một đoạn văn hoặc một đoạn thơ có độ dài khoảng 50 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa đầu học kì I hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ đọc 60 tiếng/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.Đọc thuộc lòng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? (2 khổ thơ cuối),Cái trống trường em (3 khổ thơ đầu) - Đọc hiểu bài : Trên chiếc bè. Hiểu nghĩa của từ ngữ. Hiểu nội dung bài: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của đôi bạn Dế Mèn( nhân vật tôi) và Dế Trũi - Ôn luyện cách dùng dấu chấm.
  6. - Luyện viết chính tả qua BT: Nghe viết: Trên chiếc bè. + Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong đoạn văn, đoạn thơ (bài văn, bài thơ), thể hiện được giọng điệu khi đọc. - Biết liên hệ nội dung bài đọc với thực tiễn, giúp đỡ mọi người. 2.Phát triển các Năng lực chung và Phẩm chất - Tự thực hiện nhiệm vụ học tập: Viết đúng chính tả bài Trên chiếc bè. Cùng bạn thảo luận nhóm về cách dùng dấu chấm - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên. - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, Vở Bài tậpTiếng Việt 2, tập một. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta - HS lắng nghe. sẽ ôn tâp thông quan bài đọc Trên chiếc bè. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Trên chiếc bè. - HS đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc. + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 2 HS đọc nối tiếp nhau 2 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu
  7. chuyện: Bài đọc nói về chuyến ngao du giữa Dế Mèn và Dế Trũi gặp những cảnh đẹp và được mọi người hoan nghênh, chào đón. Cách tiến hành: - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ các câu hỏi, suy nghĩ trả lời nhóm đôi. trả lời theo nhóm đôi. - Một số HS trả lời CH theo hình thức - GV mời một số HS trả lời CH theo phỏng vấn. hình thức phỏng vấn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, chốt đáp án: + Câu 1: Đôi bạn trong câu chuyện Trả lời: Đôi bạn trong câu chuyện rủ trên đi đâu? nhau đi ngao du thiên hạ. + Câu 2: Chiếc bè của đôi bạn được Trả lời: Chiếc bè của đôi bạn được làm làm bằng gì? từ ba bốn lá bèo sen ghép lại. + Câu 3: Cảnh vật trên đường đi đẹp Trả lời: Cảnh vật trên đường đi đẹp và và mới lạ như thế nào? mới lạ: “Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt, trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy. Nhìn hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa luôn luôn mới”. + Câu 4: Những từ ngữ nào cho thấy Trả lời: bái phục nhìn theo, giương đôi đôi bạn được gọng vó, cua kềnh, cá săn mắt, âu yếm ngó theo, lăng xăng cố bơi sắt, cá thầu dầu rất khâm phục và quý theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt mến? nước. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Điền dấu chấm vào đúng chỗ để tạo câu hoàn chỉnh, phù hợp.Nắm được quy tắc chữ đầu câu cần viết hoa. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 5. - 1 HS đọc to YC của BT 5. - GV chiếu đoạn văn lên bảng, mời 1 - 1 HS khác đọc to đoạn văn. HS khác đọc to. - GV YC HS làm việc cá nhân, hoàn - HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT. thành BT. - GV gọi một số HS trình bày kết quả: - Một số HS trình bày kết quả. điền 2 dấu chấm còn thiếu và trả lời CH “Chữ đầu câu cần viết như thế nào?”. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe.
  8. Dế Mèn là nhân vật trong truyện Dế mèn phiêu lưu kí. Một lần, Dế Mèn cứu thoát Dế Trũi. Sau đó, hai chú dế kết bạn, Dế Mèn cùng Dế Trũi đi ngao du thiên hạ để mở mang hiểu biết. HĐ 4: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác đoạn văn Trên chiếc bè (từ Mùa thu... luôn luôn mới). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài đoạn văn: Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu dòng lùi vào một ô. Cách tiến hành: 4.1. GV nêu nhiệm vụ - GV đọc mẫu đoạn Mùa thu... luôn - HS đọc thầm theo. luôn mới bài Trên chiếc bè. - GV mời 1 HS đọc lại, yêu cầu cả lớp - 1 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo. đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS nghe GV hướng dẫn, nói về nội hình thức của đoạn chính tả: dung và hình thức của đoạn chính tả. + Về nội dung: Đoạn văn miêu tả cảnh sông nước mùa thu rất đẹp. + Về hình thức: Đoạn văn có ba dòng. Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu dòng lùi vào 1 ô li tính từ lề vở. 4.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng cụm từ cho - HS nghe – viết. HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi cụm từ đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại. lại. 4.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi. chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - HS quan sát, lắng nghe. - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  9. - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) -------------------------------------------------------- BUỔI SÁNG Thứ ba ngày 10 tháng 01 năm 2023 Toán: ÔN TẬP (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: - Vận dụng Báng cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 trong thực hành tính nhẩm. - Thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính. - Vận dụng giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực: Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Ham học Toán. - Có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; ti vi.Bảng phụ, bảng nhóm 2. HS: Vở ô li, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động Mở đầu (5phút) Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi:”Truyền - BHT điều hành chơi trò chơi điện” + Giới thiệu cách chơi, luật chơi. + GV viết 1 số phép tính trên bảng. HS nêu - HS chơi trò chơi. kq. Cả lớp cùng nhận xét.GV nhận xét tuyên dương và dẫn vào bài mới. -HS lắng nghe
  10. 2. Hoạt động Thực hành, luyện tập: (25 phút) Bài 1 Tính nhẩm: 8+6 7+8 5+8 4+9 9 + 8 6+8 8+7 8+5 9+4 8 +9 Mục tiêu: HS dựa vào Bảng cộng đã học tính nhẩm 1 số phép tính có nhớ trong phạm vi 20, đồng thời nhận xét trực quan về tính chất giao hoán của phép cộng. Cách tiến hành: -Yêu cầu HS đọc để bài. - 1 HS đọc - GV cùng HS làm mẫu dòng 1, hướng dần - HS làm bài vào vở HS sử dụng nhận xét trực quan về “Tính - HS chữa miệng chất - HS vận dụng tính chất trả lời. giao hoán của phép cộng” để thực hiện tính 8 + 6 = 14 -> 6 + 8 = 14 nhẩm các phép tính còn lại. 7 + 8 = 15 -> 8 + 7 = 15 -> GV nhắc lại: Khi đổi chỗ các số hạng 5 + 8 = 13 -> 8 + 5 = 13 thì tổng không thay đổi. 4 + 9 = 13 -> 9 + 4 = 13 Bài 2: Tính 11 – 1 – 3 7 + 3 – 4 14 – 4 – 1 15 – 5 + 7 19 – 9 – 6 13 – 3 + 8 Mục tiêu: HS biết vận dụng bảng cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 để thực hiện dãy tính có hai phép tính cộng. Cách tiến hành: -Yêu cầu HS đọc để bài. - 1 HS đọc - GV yêu cầu HS nêu cách làm bài - HS trả lời: thực hiện lần lượt từ trái - GV yêu cầu HS làm vở, 2 HS làm bảng sang phải. phụ - HS làm bài - Gv gọi 2 HS đọc kết quả bảng phụ, chữa - 2 HS chữa bài: bài. 11 - 1 - 3 = 10 - 3 = 7 15 - 5 + 7 = 10 + 7 = 117 - Yêu cầu HS nhận xét kết quả, GV chữa .. bài - HS đối chiếu, nhận xét kết quả với vở của mình. Bài 3: Chọn số hạng trong các số đã cho và tính tổng: 7,5,3,2,8, 4, 6. Mục tiêu: Hs thành lập các phép tính cộng từ các số đã cho. Cách tiến hành: - Mời HS đọc to đề bài. - 1 HS đọc - GV hỏi HS: - HS trả lời: + Hãy xác định các số hạng thứ nhất trong phép tính đã cho. + Những số hạng thứ hai cần điền. - HS tham gia đố nhau lần lượt thay - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố các số hạng để thành lập các phép bạn” theo nhóm bàn và trong cả lớp tính rồi tính tổng theo cặp, mỗi cặp - GV cho HS nhận xét, đánh giá sau mỗi đổi chỗ đố 2 phép tính.
  11. phép tính mà các cặp thành lập 3. Hoạt động vận dụng: (5 phút) Bài 4: Tuấn và Hưng có 46 viên bi, Tuấn có 18 viên bi. Hỏi Hưng có bao nhiêu viên bi? Mục tiêu: Vận dụng vào giải bài toán thực tế (có lời văn) liên quan đến phép trừ có nhớ trong phạm vi 20. Cách tiến hành: - Mời HS đọc to đề bài. - 1 HS đọc - GV hỏi HS: - HS trả lời: + Bài toán cho biết gì? + Tuấn và Hưng có 46 viên bi, Tuấn + Bài toán hỏi gì? có 18 viên bi. - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ + Hỏi Hưng có bao nhiêu viên bi? - GV chữa bài của bạn làm bảng phụ - HS làm bài cá nhân. - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm bạn. đúng. - HS gắn bảng phụ lên bảng. Bài giải: Hưng có số viên bi là: 46 – 18 = 28 (viên bi) Đáp số: 28 viên bi IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) . -------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất: ( THẦY QUÂN DẠY) -------------------------------------------------------- Tiếng Việt: BÀI 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 5, 6) (Thời lượng: 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1.Phát triển các năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL: Kiểm tra HS đọc thông các đoạn hoặc bài tập đọc có độ dài khoảng 60 tiếng trong các văn bản đã học ở học kì I hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ đọc 60-70 tiếng/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. -Ôn luyện kĩ năng nghe- kể; Nghe kể chuyện: Người trồng na, kể lại được mẫu chuyện rõ ràng, trôi chảy.Hiểu nội dung câu chuyện: Người già luôn nghĩ đến con cháu.
  12. -Viết được 1-2 câu suy nghĩ của em về cụ già trong mẫu chuyện qua câu trả lời của ông cụ. + Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc. 2.Phát triển các Năng lực chung và Phẩm chất Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập. - Bồi dưỡng sự quan tâm với mọi người xung quanh, biết giúp đỡ người khác theo sức của mình và biết cảm ơn sự giúp đỡ từ người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 2.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK. Phiếu ghi tên các bài tập đọc và các bài thơ. 2.2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 2. HĐ 1: Nghe và kể lại mẩu chuyện Người trồng na Mục tiêu: Nghe và kể lại được câu chuyện Người trồng na Cách tiến hành: - GV YC HS quan sát tranh, đoán nội - HS quan sát tranh, đoán nội dung câu dung câu chuyện. chuyện. - GV kể chuyện Người trồng na lần thứ - HS nghe kể chuyện. nhất cho cả lớp nghe. Người trồng na Một cụ già lúi húi ngoài vườn, trồng cây na nhỏ. Người hàng xóm thấy vậy, cười bảo: - Cụ ơi, cụ nhiều tuổi sao còn trồng na? Cụ trồng chuối có phải hơn không? Chuối mau ra quả. Còn na, chắc gì cụ đã chờ được đến ngày có quả. Cụ già đáp: - Có sao đâu! Tôi không ăn thì con
  13. cháu tôi ăn. Chúng sẽ chẳng quên người trồng. Truyện dân gian Việt Nam - GV kể chuyện lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh và dừng lại đặt CH để HS kể cùng. - GV mời 1 HS đọc to các CH gợi ý. - HS nghe và kể cùng GV. - GV đặt CH trước lớp cho cả lớp trả - 1 HS đọc to các gợi ý trước lớp. Cả lời nhanh. lớp đọc thầm theo. - GV chốt đáp án: - Cả lớp trả lời nhanh CH. a) Ông cụ trồng cây gì? Trả lời: Ông cụ trồng cây na. - HS lắng nghe. b) Bác hàng xóm ngạc nhiên, nói gì? Trả lời: Bác hàng xóm ngạc nhiên, nói: “Cụ ơi, cụ nhiều tuổi sao còn trồng na? Cụ trồng chuối có phải hơn không?”. c) Vì sao bác hàng xóm khuyên ông cụ trồng chuối? Trả lời: Bác hàng xóm khuyên ông cụ trồng chuối vì chuối mau ra quả, còn na, chắc gì cụ đã chờ được đến ngày có quả d) Ông cụ trả lời thế nào? Trả lời: Ông cụ trả lời: “Có sao đâu! Tôi không ăn thì con cháu tôi ăn. Chúng sẽ chẳng quên người trồng”. - GV YC HS dựa vào các CH gợi ý, tập - HS tập kể chuyện trong nhóm 3. kể chuyện trong nhóm 3. - Một số HS kể chuyện trước lớp. Cả - GV mời một số HS kể chuyện trước lớp lắng nghe, nhận xét nội dung và lớp, YC cả lớp lắng nghe, nhận xét nội cách kể của bạn. dung và cách kể của bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS. 3. HĐ 2: Nêu suy nghĩ về tình cảm của ông cụ với con cháu Mục tiêu: Hiểu câu chuyện và nêu được suy nghĩ về tình cảm của ông cụ với con cháu. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - 1 HS đọc to YC của BT 2. - GV YC HS thảo luận theo cặp, trả lời - HS thảo luận theo cặp, trả lời CH. CH. - Một số HS trả lời trước lớp.
  14. - GV mời một số HS trả lời trước lớp. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, chốt đáp án: Ông cụ thương con cháu và nghĩ cho con cháu, nghĩ về lâu dài. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’) - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Toán: ÔN TẬP (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài học này, HS đạt các yêu cầu sau: – Luyện tập tổng hợp về số và phép tính. – Phát triển NL toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: SGK, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 5 phút a) Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b) Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài - HS hát và vận động theo bài hát Đường Đường và chân là đôi bạn thân. và chân là đôi bạn thân. - GV giới thiệu bài - HS nhắc lại tên bài 2. Luyện tập, thực hành: Mục tiêu: Luyện tập tổng hợp về hình học và đo lường. Cách tiến hành: Bài 1. Đặt tính rồi tính: 28 + 39 ; 54 + 36; 80 - 45 , 100 - 18
  15. - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm hoạt động. *Bước 1: HS làm việc cá nhân *Bước 2: HS làm việc nhóm đôi - GV theo dõi giúp đỡ HS (nếu cần) *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi HS Bài 2. Tính a) 34 + 18 + 12 = ....... b) 76 – 16 – 15 = ....... c) 65 – 37 + 22= ..... - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm hoạt động. *Bước 1: HS làm việc cá nhân *Bước 2: HS làm việc nhóm đôi - GV theo dõi giúp đỡ HS (nếu cần) *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi HS Bài 3. Một cửa hàng, buổi sáng bán được 32kg đường, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 16kg đường. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm ki-lô-gam đường? *Bước 1: HS làm việc cá nhân - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS *Bước 2: HS làm việc nhóm đôi hoạt động. *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - GV theo dõi giúp đỡ HS (nếu cần) - GV nhận xét, khen ngợi HS 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 5 phút Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến, thức, kĩ năng về điểm và đoạn thẳng đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Hỏi: Qua các học hôm nay, chúng ta - HS nêu ý kiến ôn lại điều gì? - Dặn HS về nhà tiếp tục ôn tập các - HS lắng nghe dạng bài tương tự. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .. -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (TIẾT 2 ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  16. * Về nhận thức khoa học: - Nêu, nhận biết được một số hoạt động của con người làm thay đổi môi trường sống của thực vật và động vật. - Nêu, nhận biết được ở mức độ đơn giản vì sao cần phải bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật. - Nhận biết được những việc cần làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. * Về tìm hiểu môi tường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Thu thập được thông tin về một số việc làm của con người có thể làm thay đổi môi trường sống của thực vật, động vật. - So sánh, nhận ra được những việc làm không tốt hoặc tốt đối với môi trường sống của thực vật và động vật. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Giải thích được ở mức độ đơn giản sự cần thiết phải bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. - Thực hành những việc có thể làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật đồng thời biết chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện . * Góp phần phát triển các Năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Biết cách bảo bệ môi trường sống của thực vật và động vật đồng thời biết chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện. * Tích hợp : Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống: Chủ đề : Phong cách sống – bài 4: Cây bụt mọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: tivi, máy tính, SGK, Tranh ảnh, Thẻ hình và thẻ chữ về một số việc làm để bảo vệ môi trường của thực vật và động vật, Bảng phụ 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Bảo vệ môi trường sống - HS chơi trò chơi. của thực vật, động vật (tiết 2). HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30’) Hoạt động 3: Ảnh hưởng của môi trường sống đối với thực vật và động vật a. Mục tiêu:
  17. - Kể được một số ảnh hưởng của môi trường sống đối với thực vật và động vật. - Kể được một số nhu cầu cần thiết của thực vật và động vật đối với môi trường sống. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV hướng dẫn HS quan sát các Hình 1-6 - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. SGK trang 70 và trả lời câu hỏi: + Nhận xét về môi trường sống của thực vật, động vật trong các hình. + Dự đoán điều gì sẽ xảy ra với thực vật và động vật khi sống trong môi trường như vậy? Vì sao? - GV hướng dẫn HS: + Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời, sau đó đổi lại. - HS hoàn thành bảng theo mẫu đã + HS hoàn thành bảng theo gợi ý sau: gợi ý. Hình Nhận xét về môi Dự đoán điều trường sống xảy ra 1 Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trình bày kết quả: - GV mời một số cặp HS lên bảng trình bày Hình Nhận xét Dự đoán kết quả làm việc của mình. Mỗi cặp HS có về môi điều xảy thể trình bày kết quả làm việc với một hình, trường ra các HS khác nhận xét, bổ sung. sống - Các nhóm khác lên trình bày kết quả làm 1 Rừng bị Nếu không việc của nhóm mình lần lượt đến hết 6 hình. cháy, tìm được chuột túi nơi sống mất nơi mới phù sống, đang hợp, chuột chạy trốn túi có thể vì ngạt sẽ chết vì khói ngạt thở, thiếu ăn
  18. 2 Nước Nếu nước trong ao hồ cạn hết, cá đang sắp bị sẽ chết vì cạn. Cá ngạt thở. khó thở vì thiếu không khí trong nước 3 Đất ruộng Cây lúa sẽ lúa khô nứt chết vì nẻ vì hạn không đủ hán nước nuôi cây 4 Hạn hán Trâu có thể làm đất chết vì khô cằn, không cỏ không kiếm được mọc được thức ăn 5 Nước thải Nước thải của nhà chứ máy thông nhiều chất qua xử lí, độc hại. đổ thẳng ra Khiến động ao hồ. vật, thực vật có thể bị chết 6 Lũ lụt làm Cây bị ngập cây ngập lâu cối nhà trong nước cửa sẽ chết, rễ cây không thở được. - HS trả lời: + Qua các hình đã được quan sát, em nhận thấy thực vật, động vật cần môi - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
  19. + Qua các hình đã được quan sát, em nhận trường cung cấp nước, không khí,... thấy thực vật, động vật cần môi trường cung + Nếu không được cung cấp các nhu cấp những gì để sống? cầu kể trên thì thực vật, động vật có thể chết vì không có thức ăn, nước + Nếu không được cung cấp các nhu cầu kể uống, không khí. trên thì thực vật, động vật sẽ ra sao? + Phải bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật vì môi trường sống cung cấp nơi ở, thức ăn, nước uống + Vì sao phải bảo vệ môi trường sống của cho động vật, thực vật. thực vật, động vật? - 1HS đọc, lớp đọc nhẩm - GV hướng dẫn HS đọc mục Em có biết SGK trang 71 để biết rác thải ở biển không - Lắng nghe chỉ làm mất đi vẻ đẹp của biển mà còn làm cho động vật biển bị nhiễm độc hoặc chết nếu ăn phải. - GV chốt lại nội dung toàn bài: Môi trường sống cung cấp nơi ở, thức ăn, nước uống cho động vật, thực vật. Chúng ta cần bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. Hoạt động 5: Chơi trò chơi Ghép cặp a. Mục tiêu: Tìm hiểu một số việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật và tác dụng của việc làm đó đối với môi trường - HS quan sát các hình. sống. b. Cách tiến hành: - GV lần lượt treo các Hình a, b, c, d SGK trang 72 lên bảng và cho cả lớp thảo luận câu hỏi: Trong mỗi hình, con người đã làm gì để - HS lắng nghe, tiếp thu. bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật? - GV giải thích nội dung các hình ở SGK trang 72: + Thẻ hình a: Thủy trúc sống thành bụi và có bộ rễ dày, có khả năng hấp thụ các chất độc hại, hút mùi khiến cho dòng nước trở nên sạch hơn. Chính nhờ đặc tính này mà người ta thường trồng thủy trúc thành bè trên các sông, hồ giúp làm sạch nước.
  20. + Thẻ hình b: Người ta thường trồng thông non ở các khu đồi, đất trống có khí hậu và đất đai phù hợp với cây thông. Sau này những nơi này sẽ trở thành các rừng thông, giúp không khí trong lành, đất không bị xói mòn, thu hút động vật đến sinh sống. + Thẻ hình c: Rừng ngập mặn có ở các vùng đất ngập nước ven biển, là nơi sống của nhiều động vật như cá sấu, chim, hươu,...Rất nhiều loài chim di cư phụ thuộc vào rừng ngập mặn như sếu, bồ nông,...Vì vậy, việc trồng rừng ngập mặn tạo ra môi trường sống tốt cho nhiều thực vật và thu hút động vật đến sinh sống. + Thẻ hình d: Sau mỗi buổi tham quan, chúng ta nên dọn rác, bỏ rác đúng nơi quy định để giữ sạch môi trường, giữ gìn vệ sinh cho mọi người. Bước 2: Làm việc nhóm - GV hướng dẫn HS đọc các thẻ chữ và ghép - HS lắng nghe, thực hiện. với hình đã quan sát cho phù hợp. - Dán vào giấy A2 các thẻ chữ và thẻ hình - HS trình bày: phù hợp cạnh nhau. Thẻ chữ Thẻ hình Bước 3: Làm việc cả lớp - GV gọi một số nhóm lên bảng trình bày kết 1 a quả làm việc của nhóm mình. Các HS khác 2 c nhận xét, bổ sung. 3 b - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Trong thực 4 d tế, các em và mọi người xung quanh cần làm gì để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật? - Gv chuyển tiếp