Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 19 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)

docx 44 trang Đình Bắc 07/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 19 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 19 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)

  1. KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 19 Môn: Toán ( Lớp 2B) Bài 67 : NGÀY - GIỜ (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 17 tháng 1 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ (được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau). - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng (các buổi) trong một ngày. - Thực hành xem giờ đúng trên đồng hồ. Đọc được giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ,... 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: - Thông qua việc quan sát HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ và phương tiện học toán, giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Có ý thức sử dụng thời gian họp lí cho các hoạt động học tập, sinh hoạt thường ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Chuẩn bị mặt đồng hồ có thể quay được kim phút và kim giờ. Phiếu bài tập, tranh tình huống như trong SGK. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. Mỗi bàn HS mang đến một đồng hồ kim.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG ND các Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐDH 5’ A. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát - HS hát và vận động theo bài MT : Tạo tập thể bài Chiếc đồng hồ. hát Chiếc đồng hồ. hứng thú cho - GV hướng dẫn HS làm - HS làm việc theo cặp đôi nói hs vào bài. việc theo cặp đôi nói cho cho bạn nghe các hoạt động bạn nghe các hoạt động diễn ra trong ngày của mình. diễn ra trong ngày, chẳng hạn: Buổi sáng tớ thức dậy - Đại diện các nhóm hỏi đáp lúc 6 giờ,... chia sẻ trước lớp. + GV đặt câu hỏi để HS
  2. chia sẻ và cảm nhận được nhịp sinh hoạt lặp đi lặp lại của thời gian hết ngày này - HS lắng nghe nhận xét bạn. sang ngày khác, sáng, trưa, - HS xung phong trả lời: 14 giờ chiều, tối, đêm. chiều là 2 giờ. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS quan sát - HS ghi tên bài vào vở. tranh, suy nghĩ về những thông tin ghi trên bảng tin và trả lời câu hỏi 14 giờ chiều là mấy giờ? - Gv nhận xét kết hợp giới thiệu bài. 10’ B. Hoạt 1. Nhận biết 1 ngày = 24 dộng hình giờ - HS chia sẻ 1 ngày có 24 giờ. thành kiến H: 1 ngày có bao nhiêu thức giờ? Mục tiêu: - GV giới thiệu 1 ngày = 24 -Nhận biết giờ; 24 giờ trong một ngày đơn vị đo được tính từ 12 giờ đêm - HS đếm giờ theo thao tác của thời gian: hôm trước đến 12 giờ đêm GV: 1 giờ, 2 giờ,..., 11 giờ, 12 ngày,giờ. hôm sau. giờ. 13 giờ, 14 giờ,..., 24 giờ. -Nhận biết 1 - GV sử dụng đồng hồ ngày có 24 quay kim đồng hồ hai vòng giờ. minh hoạ 24 giờ (hoặc chiếu cho kim phút quay hết một vòng kim giờ di -HS thảo luận nhóm 4 rồi viết chuyển thêm 1 giờ). giờ thích hợp với các buổi 2.Nhận biết tên các buổi trong ngày: và thời gian các buổi Sáng Trưa Chiều Tối Đêm trong ngày. 1 giờ 11 1 giờ 7 10 - GV hướng dẫn HS thảo sáng giờ chiều giờ giờ luận nhóm 4 thực hiện các 2 giờ trưa .... tối đêm thao tác: sáng ... .... ... - GV quan sát, theo dõi, ... giúp đỡ các nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS lắng nghe, nhận xét nhóm bạn.
  3. 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, 3 - GV mời các nhóm báo giờ sáng, 4 giờ sáng, 5 Sáng cáo. giờ sáng, 6 giờ sáng, 7 -Gv nhận xét, tuyên dương. giờ sáng, 8 giờ sáng, 9 Trưa 11giờ giờ sáng, trưa, 10 12giờ giờ sáng. trưa. - GV chốt lại giới thiệu các 1 giờ chiều (13 giờ), 2 buổi và thời gian các buổi giờ chiều (14 giờ), 3 giờ Chiều trong ngày. chiều (15 giờ), 4 giờ chiều (16 giờ), 5 giờ 7chiều giờ tối(17 (19 giờ), giờ), 6 giờ 8 giờ Tối tốichiều (20 (18 giờ), giờ). 9 giờ tối (21 giờ). 10 giờ đêm (22 giờ), 11 Đêm giờ đêm (23 giờ), 12 giờ 3.Thực hành xem đồng hồ đêm (24 giờ). và đọc giờ lớn hơn 12 giờ. - GV cho HS thực hành - HS thực hành theo nhóm đôi, xem đồng hồ theo nhóm mỗi HS quay kim trên mặt đôi. đồng hồ giấy, rồi đọc kết quả - GV quan sát, giúp đỡ các cho bạn nghe. nhóm còn lúng túng, chú ý những giờ lớn hơn 12 - 4-5 cặp HS chia sẻ trước lớp. chẳng hạn: 17 giờ, 20 giờ,... - HS lắng nghe và nhận xét - GV gọi từng cặp HS chia bạn. sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 15’ C. Hoạt dộng thực hành, luyện Bài 1/32: tập - GV gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. Bài 1/32: H: Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời: Quay kim trên Mục tiêu: mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ. Thực hành - GV hướng dẫn HS quay - HS thực hành cặp đôi theo quay kim kim trên mặt đồng hồ để yêu cầu của GV. trên mặt trên đồng hồ chỉ đúng giờ theo a) 2 giờ, 5 giờ, 8 giờ, 11 giờ, 12 đồng hồ. yêu cầu trong SGK, mỗi giờ. lần quay kim, đưa cho bạn
  4. xem, đọc giờ và cùng bạn kiểm tra xem cả hai đã quay đúng chưa, đã đọc - 2 cặp HS chia sẻ trước lớp. đúng giờ chưa. - GV cho HS lên bảng thực - HS lắng nghe nhận xét bạn. hành trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2/32: Số - Gọi HS đọc YC bài. Bài 2/32: ? H: Bài yêu cầu làm gì? - 2HS đọc YC bài. Mục tiêu: - GV hướng dẫn HS thực hiện - 1-2 HS trả lời. Thực hành các thao tác sau: - HS thực hành nhóm 4 theo xem giờ đúng + Đọc giờ đúng trên đồng hồ kim yêu cầu, nhóm trưởng điều và đồng hồ điện tử. trên đồng hồ + Giải thích cho bạn nghe. hành. - GV cho HS lên bảng thực + 21 giờ hay 9 giờ tối; hành trước lớp. 14 giờ hay 2 giờ chiều. - GV nhận xét, tuyên dương. - 2 cặp HS chia sẻ trước lớp. - GV đưa thêm một số trường hợp khác để rèn kĩ năng xem giờ cho - HS lắng nghe nhận xét bạn. HS.VD: 21 giờ hay mấy giờ tối? 17 giờ hay mấy giờ chiều?.... - HS xung phong phát biểu. - Gv nhận xét, tuyên dương. - 21 giờ hay 9 giờ tối. Bài 4/33: 17 giờ 5 giờ chiều. Mục tiêu: Đọc được Trò chơi “Đồng hồ bí ẩn”. Bài 4/33: giờ lớn hơn - Gọi HS đọc YC bài. - 2HS đọc YC bài. 12 giờ: 17 H: Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời: Trò chơi giờ, 23 giờ,... “Đồng hồ bí ẩn”. - HS thực hiện theo nhóm 4, - GV hướng dẫn HS thảo mỗi nhóm nhận được một luận nhóm 4, quan sát các phiếu có các đồng hồ như trong đồng hồ trong SGk và giúp SGK. các bạn nhỏ đoán xem các bạn đang nói đến đồng hồ - HS đọc giờ và đưa ra những nào. câu hỏi đố các bạn trong - GV quan sát, giúp đỡ các nhóm biết mình đang nói đến nhóm còn lúng túng. đồng hồ nào trong phiêu. + Lan: Đồng hồ nào chỉ 16 giờ? Đồng hồ B chỉ 16 giờ.
  5. +Châu: Đồng hồ nào chỉ 22 giờ? Đồng hồ A chỉ 22 giờ. + Đức: Sau 1 giờ nữa đồng hồ nào chỉ 19 giờ ? Sau 1 giờ nữa đồng hồ C chỉ 19 giờ. -Đại diện các nhóm báo cáo. -GV gọi đại diện các nhóm báo cáo. - Gv nhận xét, tuyên dương. 5’ D. Hoạt - GV hướng dẫn HS hỏi - HS làm việc theo cặp đôi. dộng vận đáp lẫn nhau theo cặp, theo -Buổi sáng có: 1 giờ sáng, ...., dụng câu hỏi gợi ý của GV. VD: 10 giờ sáng. Mục tiêu: H: Đố bạn buổi sáng có - Buổi trưa có: 11 giờ trưa, 12 Biết các buổi những giờ nào? giờ trưa. và tên gọi H: Đố bạn buổi trưa có - Buổi chiều có: 1 giờ chiều (13 các giờ những giờ nào? giờ), 2 giờ chiều (14 giờ), ..., 6 tương ứng H: Đố bạn buổi chiều có giờ chiều (18 giờ). (các buổi) những giờ nào?... - 2 cặp HS chia sẻ trước lớp. trong một - HS lắng nghe nhận xét bạn. ngày. - GV cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 5’ H: Bài học hôm nay, em - Bài học hôm nay, em học học thêm được điều gì? thêm được cách xem giờ. Điều Điều đó giúp gì cho cuộc đó giúp em cảm nhận được sự sống? quý giá của thời gian. H: Để xem đồng hồ chính - Để xem đồng hồ chính xác, xác, em nhắn bạn điều gì? em nhắn bạn chú ý kim ngắn - Về nhà thực hành xem chỉ giờ, kim dài chỉ phút, ... đồng hồ ở nhà và biết sắp - HS lắng nghe. xếp thời gian hợp lý để vui chơi và học tập. - Nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
  6. .. ---------------------------------------------------- Môn: Tiếng Việt ( Lớp 2B) BÀI 24: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ (Thời lượng: 2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 17 tháng 1 năm 2022 - GV giới thiệu: Tiếp tục chủ điểm Thế giới loài chim ở tuần trước, trong tuần này với chủ điểm Những người bạn nhỏ, các em sẽ được học những bài văn, bào thơ, câu chuyện nói về sự gắn bó của con người với các loài chim, với những người bạn có cánh trong thiên nhiên. CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (15 phút) - GV chiếu lên màn hình hình ảnh các loài chim, mời 2HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập 1: + HS1 đọc 3 câu đố đầu: a. Chim gì báo hiệu xuân sang? b. Chim gì chuyên bắt sâu? c. Chim gì biết đưa thư, là biểu tượng của hòa bình? + HS2 đọc 2 câu đố sau: d. Chim gì mặt giống mặt mèo, ăn đêm, chuyên bắt chuột? e. Chim gì có bộ lông đuôi rực rỡ, sắc màu, múa rất đẹp? - GV chỉ hình, cả lớp đọc tên các loài chim: én, cú, bồ câu, chim sâu, công. - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi, đọc các câu đố, nhìn hình các loài chim và giải câu đố. - GV mời 2 tổ: 1 tổ ra câu đố - 1 tổ đáp lại. Tổ nào không trả lời được, nhờ tổ khác hỗ trợ. a. – Tổ 1: Chim gì báo hiệu xuân sang? - Tổ 2: Chim én. b. – Tổ 1: Chim gì chuyên bắt sâu? – Tổ 2: Chim sâu. c. – Tổ 1: Chim gì biết đưa thư, là biểu tượng của hòa bình? – Tổ 2: Bồ câu. d. – Tổ 1: Chim gì mặt giống mặt mèo, ăn đêm, chuyên bắt chuột? – Tổ 2: Cú mèo. e. – Tổ 1: Chim gì có bộ lông đuôi rực rỡ, sắc màu, múa rất đẹp? – Tổ 2: Chim công. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo các em, các loài chim mang đến những lợi ích nào cho con người? - HS trả lời câu hỏi: Các loài chim mang đến những lợi ích cho con người: + Chim sâu bắt sâu giúp cho cây tươi tốt.
  7. + Cú mèo bắt chuột. + Gà trống gáy báo hiệu trời sáng. + Gà mái đẻ trứng cho người ăn. + Hoa mi, sơn ca hót cho người nghe. + Chim công có bộ lông đuôi sắc màu, múa đẹp tô điểm cho cuộc sống. + Chim bồ câu biết đưa thư. + Chim én báo hiệu xuân sang. + Chim hải âu báo bão, là bạn của người đi biển. - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Những người bạn nhỏ. BÀI ĐỌC 1: BƠ TRE ĐÓN KHÁCH (55 phút) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc bài Bờ tre đón khách với giọng đọc hồn nhiên, vui tươi; thể hiện sự niềm nở, mến khách của bờ tre với những người bạn chim từ khắp nơi vui vẻ bay đến làm khách. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt ngỉ đúng giữa các dòng thơ, cuối mỗi dòng thơ. - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, hiểu nội dung bài thơ: Sự quấn quýt giữa cây cối và các loài vật trong thiên nhiên. Bờ tre mến khách, tiếp đón nhiệt tình những người bạn chim từ khắp nơi bay đến. Các loài chim yêu mến bờ tre nên bay đến đậu bên bờ tre. - Biết đặt câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu? - Biết đặt câu có bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu? - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 2. Năng lực văn học: • Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh đẹp. • Thuộc lòng 10 dòng thơ đầu của bài thơ. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Yêu quý và bảo vệ các loài chim, cây cối. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và
  8. từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ điểm những - HS lắng nghe, tiếp thu. người bạn nhỏ, các em sẽ được bài Bờ tre đón khách của nhà thơ Võ Quảng. Bờ tre đã đón những vị khách nào? Khách có yêu mến bờ tre không? Các em hãy lắng nghe bài thơ. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Bờ tre đón khách SGK trang 47 với giọng đọc hồn nhiên, vui tươi; thể hiện sự niềm nở, mến khách của bờ tre với - HS lắng nghe, đọc thầm theo. những người bạn chim từ khắp nơi vui vẻ bay đến làm khách. - HS đọc phần chú giải từ ngữ: b. Cách tiến hành : + Cò bạch: cò trắng. - GV đọc mẫu bài thơ: Giọng đọc hồn nhiên, vui + Toán: bầy, đàn, nhóm. tươi; thể hiện sự niềm nở, mến khách của bờ tre + Gật gù: Gật nhẹ nhiều lần, tỏ ý đồng với những người bạn chim từ khắp nơi vui vẻ bay tình. đến làm khách. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa những từ ngữ khó trong bài: có - HS đọc bài. bạch, toán, gật gù - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ. - HS thi đọc bài. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, dễ phát âm sai: reo mừng, im lặng, bồ nông. đọc thầm theo. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2 đoạn: + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “tượng đá”. + HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu SGK trang 48. b. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp 4 câu - HS thảo luận theo nhóm đôi. hỏi trong SGK: - HS trả lời:
  9. + HS1 (Câu 1): “Khách” đến bờ tre là những loài + Câu 1: Khách” đến bờ tre là những chim nào? loài chim: cò bạch, bồ nông, bói cá, + HS2 (Câu 2): Câu thơ nào cho thấy bờ tre rất chim cu. vui khi có “khách” đến? + Câu 2: Câu thơ cho thấy bờ tre rất + HS3 (Câu 3): Bài thơ tả dáng vẻ của mỗi loài vui khi có “khách” đến: Tre chợt tưng chim đến bờ tre khác nhau như thế nào? Ghép bừng/Nở đầy hoa trắng. đúng: + Câu 3: a-2, b-1, c-4, d-3. + Câu 4: Câu thơ cho thấy bầy chim cu rất thích bờ tre: Ồ, tre rất mát. - HS trả lời: Bài thơ giúp em hiểu sự quấn quýt giữa cây cối và các loài vật trong thiên nhiên. Bờ tre mến khách, + tiếp đón nhiệt tình những người bạn HS4 (Câu 4): Câu thơ nào cho thấy bầy chim cu chim từ khắp nơi bay đến. Các loài rất thích bờ tre? chim yêu mến bờ tre nên bay đậu đến - GV hướng dẫn HS đọc thầm bài thơ, thảo luận bờ tre, khen bờ tre mát mẻ. theo nhóm đôi, trả lời các câu hỏi. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ giúp em hiểu điều gì? Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 48. b. Cách tiến hành: - HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV mời 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1,2: - HS trình bày kết quả: + HS1 (Câu 1): Bộ phận in đậm trong những câu + Câu 1: sau trả lời cho câu hỏi nào? a. Chú bói cá đỗ trên cành tre. a. Chú bói cá đỗ ở đâu? b. Đàn cò trắng đậu trên ngọn tre. b. Đàn cò trắng đậu ở đâu? c. Bên bờ tre, bác bồ nông đứng im như tượng đá. c. Bác bồ nông đứng im như tượng đá + HS2 (Câu 2): Đặt một câu có bộ phận trả lời ở đâu? cho câu hỏi Ở đâu? + Câu 2: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời a. Đàn chim cu đỗ trên cành tre. câu hỏi. b. Bác bồ nông đứng bên bờ tre. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận. c. Chú sóc đỏ sống trong hốc cây. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về bản thân chăm sóc, bảo vệ cây xanh.
  10. b, Cách tiến hành: Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. - Em đã làm gì để chăm sóc, bảo vệ cây xanh và những loài vật xung quanh mình? Đó là những việc gì? - Vì sao em phải cần chăm sóc, bảo vệ chúng? - Qua bài học em biết thêm điều gì? - GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài cho bố mẹ HS trả lời. nghe và chuẩn bị bài sau IV. Nội dung điều chỉnh sau tiết dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________________________________________________________ Môn: Tiếng Việt ( Lớp 2B) BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN. CHỮ HOA U, Ư (Thời lượng: 2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 18 tháng 1 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nghe – viết chính xác bài Chim rừng Tây Nguyên (Từ “Chim đại bàng” đến “hòa âm”. Qua bài chính tả, củng cố kĩ năng trình bày đoạn văn. - Làm đúng bài tập: Điền chữ c hay k, ng hay ngh; Bài tập lựa chọn: Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng s; có vần uc hay ut. - Biết viết chữ U, Ư cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Uống nước nhớ nguồn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 2. Phẩm chất - Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. - Giáo án 2. Đối với học sinh
  11. - SHS. - Vở Luyện viết 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm nay, các em sẽ Nghe – viết chính xác bài Chim rừng - HS lắng nghe, tiếp thu. Tây Nguyên (Từ “Chim đại bàng” đến “hòa âm”; Làm đúng bài tập; Biết viết chữ U, Ư cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Uống nước nhớ nguồn cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết a. Mục tiêu: HS đọc đoạn chính tả, chú ý những từ ngữ dễ viết sai; viết đoạn chính tả. b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV nêu yêu cầu: HS nghe GV đọc lại bài Chim - HS lắng nghe, đọc thầm theo. rừng Tây Nguyên (từ “Chim đại bàng” đến “hòa - HS đọc bài; các HS khác lắng âm”). nghe, đọc thầm theo. - GV đọc đoạn viết chính tả. - HS trả lời: Đoạn trích ca ngợi vè - GV mời 1 HS đọc lại đoạn viết chính tả. đẹp của chim đại bàng Tây - GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn trích nói về nội dung Nguyên. gì? - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nhắc HS đọc thầm lại đoạn trích, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: chao lượn, che rợp, vi vút, - HS viết bài. nền trời, hòa âm, - HS soát bài. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng, - HS chữa lỗi. viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Điền chữ c hay k, ng hay ngh (Bài tập 2) - HS lắng nghe. a. Mục tiêu: Điền chữ c hay k, ng hay ngh vào ô
  12. trống. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu bài tập: Tìm chữ phù hợp với ô trống: c hay k, ng hay ngh. - HS làm bài. - HS trả lời: kéo, trầm ngâm, ngơ ngác, nghe, cổ, cườm. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. GV phát phiếu khổ to cho 2HS, 2 HS làm bài trên phiếu - HS đọc bài; các HS khác lắng gắn bài lên bảng lớp. nghe, đọc thầm theo. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - GV giải thích thêm cho HS: Đây là môt đoạn văn ngắn của nhà văn Tô Hoài miêu tả rất hay về loài chim gáy (còn gọi là chim cu cườm). Chim gáy là loài chim của đồng quê ngày mùa, vì nó thường xuất hiện vào ngày mùa. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. Hoạt động 4: Tập viết chữ hoa U, Ư a. Mục tiêu: HS nắm được quy trình viết hoa chữ U, Ư; viết vào vở Luyện viết 2; viết câu ứng dụng. b. Cách tiến hành: * Chữ U: - GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ U hoa cao mấy li, có - HS trả lời: Chữ U hoa cao 5 li, mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? có 6 ĐKN. Được viết bởi 2 nét. - GV chỉ chữ, - HS lắng nghe. miêu tả: + Nét 1: Nét móc hai đầu (trái – phải). + Nét 2: Nét móc ngược phải. - HS quan sát, tiếp thu. - GV chỉ dẫn cho HS và viết mẫu chữ U hoa cỡ vừa (5 li) trên bảng lớp: + Nét 1: Đặt bút trên ĐK5, viết nét móc 2 đầu (đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài); dừng bút giữa ĐK 2 và ĐK 3. + Nét 2: Từ điểm dừng bút nét 1, rê bút thẳng lên - HS viết bài. ĐK 6 rồi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét
  13. móc ngược phải từ trên xuống dưới; dừng bút ở ĐK 2. - GV yêu cầu HS viết chữ U hoa trong vở Luyện viết 2. * Chữ Ư: - GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ Ư hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - HS trả lời: Chữ Ư hoa cao 5 li, có 6 ĐKN. Được viết bởi 3 nét. - GV chỉ - HS lắng nghe. chữ, miêu tả: Chữ Ư hoa có cấu tạo như chữ U (nét 1, 2), thêm - HS quan sát, tiếp thu. một dấu râu (nét 3) trên đầu nét 2. - GV chỉ dẫn cho HS và viết mẫu chữ Ư hoa cỡ vừa (5 li) trên bảng lớp: Viết như chữ U (nét 1, 2). Sau đó, từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên ĐK 6 (gần - HS viết bài. đầu nét 2), viết một dấu râu nhỏ; dừng bút khi chạm vào nét 2. - HS đọc. - GV yêu cầu HS viết chữ Ư hoa trong vở Luyện viết - HS lắng nghe, tiếp thu. 2. - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Uống nước nhớ nguồn. - GV giải thích cho HS ý nghĩa của câu Uống nước nhớ nguồn: + “Uống nước” là hành động nhận lấy, hưởng thụ - HS lắng nghe, tiếp thu. những thành quả, hiện vật do người khác tạo nên. + “Nhớ nguồn” chính là suy nghĩ, hành động luôn nhớ đến, ghi nhớ và biết ơn những người, những tập thể đã tạo ra thành quả cho chúng ta sử dụng. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ U hoa (cỡ nhỏ) và các chữ g, h cao 2,5 li. Những chữ còn lại (ô, n, ư, ơ, c, ô, u) cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên ô, dấu sách đặt trên ơ. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện viết 2. - HS viết bài. - GV nhận xét, đánh giá nhanh 5-7 bài.
  14. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: HS biết chia sẻ bài viết của mình với người thân b, Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. - GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau IV. Nội dung điều chỉnh sau tiết dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________________________________________________________ Môn: Đạo đức ( Lớp 2B) Chủ đề: THỂ HIỆN CẢM XÚC BẢN THÂN Bài 10: THỂ HIỆN CẢM XÚC BẢN THÂN (Tiết 1) (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 21 tháng 1 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐAT: Sau bài học, HS đạt được: 1. Kiến thức, kĩ năng - Phân biệt được cảm xúc tích cực và cảm xúc tiêu cực. - Nêu được ảnh hưởng của cảm xúc tích cực đối với bản thân và mọi người xung quanh. 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Nhận ra được một số biểu hiện của cảm xúc tích cực và tiêu cực. - Thể hiện được cảm xúc tích cực đối với bản thân và mọi người xung quanh. - Biết được vì sao phải thể hiện được cảm xúc tích cực. 3. Phẩm chất: Chủ động được cảm xúc tích cực và tiêu cực của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, , Phiếu học tập. 2. Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
  15. và mục tiêu sinh 5’ 1. Khởi GV tổ chức cho HS chơi trò chơi động “Yoga cười” Mục tiêu: *Cách chơi: Tạo không + Giáo viên mời học sinh cả lớp - Học sinh lắng nghe khí vui vẻ, đứng lên, hai bạn quay mặt vào giáo viên hướng dẫn kết nối với nhau cùng cười theo hiệu lệnh cách chơi. bài học. của giáo viên. Ví dụ: Cười to, - Học sinh tham gia trò cười nhỏ, cười tủm tỉm, cười chơi: Học sinh quan sát sảng khoái và làm theo hiệu lệnh - Tổ chức cho học sinh tham gia của giáo viên: Cười to, trò chơi. cười nhỏ, cười tủm tỉm, cười sảng khoái. - Giáo viên nhận xét học sinh - Học sinh lắng nghe. chơi. - Giáo viên đặt câu hỏi để bắt đầu - Học sinh trả lời câu vào bài học: hỏi; + Em cảm thấy như thế nào sau + Khi tham gia trò chơi khi tham gia trò chơi? em cảm thấy rất vui.... 7’ 2. Khám phá GV chia lớp thành nhóm đôi, - Học sinh thực hiện Hoạt động thực hiện các nhiệm vụ sau: nhiệm vụ học tập theo 1: Tìm hiểu *Nhiệm vụ 1: HS quan sát tranh, nhóm. cảm xúc trả lời câu hỏi : - Học sinh quan sát của những a. Các nhân vật trong tranh đang tranh và trả lời câu hỏi. người có cảm xúc gì? trong b. Dựa vào đâu em có suy nghĩ tranh. như vậy? Mục tiêu: *Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá HS nêu hoạt động của bạn theo tiêu chí được cảm sau: xúc tích + Trả lời: to, rõ ràng. cực, tiêu + Nội dung: đầy đủ, hợp lí. cực thể hiện + Thái độ làm việc nhóm: Tập qua thái độ, trung, nghiêm túc. cử chỉ, nét - Giáo viên quan sát học sinh mặt... thảo luận. Đặt câu hỏi gợi mở và hướng dẫn khi học sinh gặp khó khăn. Ví dụ: + Trong mỗi bức tranh em thấy - Học sinh thảo luận trả
  16. miệng, mắt của các bạn nhỏ thể lời các câu hỏi theo gợi hiện như thế nào? ý của giáo viên. + Theo em còn có thể dựa vào đâu để biết các nhân vật trong + Dựa vào từng bức tranh đang vui, buồn hay khó tranh học sinh nói về chịu? cảm xúc của mỗi bạn. + Còn cách thể hiện niềm vui nào khác mà em biết. Em cảm + Có thể dựa vào thấy như thế nào khi vui? Vì sao? miệng, mắt của mỗi bạn để biết được các bạn - Các nhóm trình bày kết quả đang vui hoặc đang thảo luận. buồn. + Khi có niềm vui em cũng có thể khoe với bạn bè hoặc những - Giáo viên kết luận: Có rất nhiều người thân trong gia cảm xúc khác nhau mà con người đình. Em sẽ cảm thấy thể hiện trong cuộc sống hằng rất vui. Vì em đã chia sẻ ngày. Đó có thể là cảm xúc tích niềm vui của mình cho cực, cũng có thể là cảm xúc tiêu người khác biết để cùng cực. Chúng ta cần có suy nghĩ và chia sẻ niềm vui với em. hướng đến cảm xúc tích cực. - Giáo viên nhận xét sự tham gia - Đại diện các nhóm học tập của các nhóm và chuyển trình bày. sang hoạt động tiếp theo. - Các nhóm quan sát lắng nghe – nhận xét. - Học sinh lắng nghe – ghi nhớ. 6’ Hoạt động 2: Phân - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia trò biệt cảm chơi trò chơi “ Thi hái quả”: chơi “Thi hái quả”. xúc tích Quan sát cây cảm xúc , thi hái cực và tiêu quả có từ chỉ cảm xúc và đặt vào cực. giỏ cảm xúc tích cực hoặc giỏ Mục tiêu: cảm xúc tiêu cực cho phù hợp. Học sinh Đội nào làm nhanh và đúng nhất phân biệt thì đội đó chiến thắng. được cảm - Giáo viên chia lớp thành 2 đội, - Nhóm trưởng chọn xúc tích cực mỗi đội 6 bạn. Niệm vụ mỗi đội thành viên tham gia trò
  17. và cảm xúc là sẽ hái quả có từ chỉ cảm xúc chơi. tiêu cực. đặt vào giỏ tương ứng. - Học sinh thực hiện trò chơi. - Tham gia chơi. - Giáo viên quan sát học sinh chơi. - Giáo viên nhận xét – đánh giá. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên tổng hợp lại đáp án hợp lí: + Giỏ cảm xúc tích cực có chứa các quả: Vui vẻ, yêu thương, hạnh phúc, phấn khởi ... + Giỏ cảm xúc tiêu cực chứa các quả: tức giận, lo lắng, ghen tị, khó chịu, buồn bã, sợ hãi ... - Giáo viên đưa thêm câu hỏi để học sinh trả lời: - Học sinh trả lời câu + Em hãy cho biết còn những hỏi. Nói về những cảm cảm xúc tích cực, tiêu cực nào xúc tiêu cực và tích cực khác em đã trải qua hoặc chứng mình đã từng trả qua kiến trong cuộc sống hằng ngày? hoặc chúng kiến. - Giáo viên nhận xét sự tham gia - Học sinh lắng nghe. tích cực của mỗi nhóm. Khen thưởng nhóm thực hiện tốt động viên nhóm chưa làm tốt để các bạn tích cực cố gắng. Hoạt động - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo 7’ 3: Trao đổi luận nhóm 4 và thực hiện nhiệm về ích lợi vụ: của cảm * Nhiệm vụ 1: Học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận xúc tích và trả lời câu hỏi: nhóm 4. Trả lời câu hỏi cực. a. Cảm xúc tích cực mang lại lợi nhiệm vụ học tập. Mục tiêu: ích gì cho bản thân? a. Học sinh nói được lợi Học sinh ích của cảm xúc tích nêu được b. Cảm xúc tích cực mang lại lợi cực cho bản thân. ảnh hưởng, ích gì đối với người xung quanh? b. Học sinh nêu được ích lợi của * Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh lợi ích mà cảm xúc tích cảm xúc giá hoạt động của bạn theo các cực đối với mọi người tích cực đối tiêu chí: xung quanh. với bản + Trình bày: to, rõ ràng. thân và mọi + Nội dung: câu trả lời đầy đủ
  18. người xung hợp lí. quanh. + Thái độ làm việc: tập trung, nghiêm túc. - Đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình - Yêu cầu các nhóm khác nhận bày. xét. - Các nhóm quan sát – - Giáo viên kết luận: cảm xúc lắng nghe – nhận xét. tích cực có nhiều tác dụng khác nhau đối với bản thân mỗi người - Học sinh lắng nghe – và người xung quanh. ghi nhớ. + Lợi ích 1: Bản thân thấy khỏe mạnh hơn. + Lợi ích 2: Bản thân cảm thấy thoải mái, làm việc hiện quả và học tập tốt hơn. + Lợi ích 3: Được bạn bè tin yêu, quý mến. + Lợi ích 4: Mọi người vui lây. - Giáo viên đánh giá sự tham gia của học sinh vào hoạt động học tập. 7’ Hoạt động 4: Thảo - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh thảo luận luận về thảo luận nhóm 4 với phiếu học làm việc theo nhóm 4 những cách tập. với phiếu học tập. thể hiện * Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi - Trả lời câu hỏi: - Có cảm xúc trong phiếu: Tìm hiểu sự thể hiện nhiều cách thể hiện cảm tích cực. cảm xúc tích cực qua nét mặt, cử xúc tich cực ví dụ như: Mục tiêu: chỉ, lời nói, hành động. + Nét mặt: cười ... Học sinh * Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh + Cử chỉ: Nhảy lên vui nêu được giá hoạt động của bạn theo các sướng ... cách thể tiêu chí: + Lời nói: Rất vui, rất hiện cảm + Trình bày: to, rõ ràng. thích ... xúc tích + Nội dung: câu trả lời đầy đủ + Viết ra những lời đầy cực. hợp lí. cảm xúc hạnh phúc, + Thái độ làm việc: tập trung, thích thú, phấn khởi ... nghiêm túc. - Học sinh thảo luận - Các nhóm làm việc theo phiếu. nhóm. - Trình bày sản phẩm và trả lời - Trình bày kết quả thảo
  19. các câu hỏi. luận. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Học sinh lắng nghe – nhận xét – đánh giá – - Giáo viên đánh giá sự tham gia bổ sung ý kiến. của học sinh trong hoạt động này. Học sinh lắng nghe. Chuyển sang hoạt động tiếp theo. 3’ 3. Vận GV hỏi: dụng: + Cảm xúc tích cực mang lại lợi 2-3 HS nêu Mục tiêu: ích gì? Khái quát GV nhận xét, đánh giá tiết học HS lắng nghe lại nội dung tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: --------------------------------------------- Môn: Tự nhiên và xã hội ( Lớp 2B) BÀI 15: PHÒNG TRÁNH CONG VẸO CỘT SỐNG ( Tiết 1) (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 18 tháng 1 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Nhận thức khoa học: - Nêu được nguyên nhân dẫn đến bị cong vẹo cột sống ở lứa tuổi HS và cách phòng tránh. 2.Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Nhận biết được cahs đi, đứng, ngồi, mang cặp đúng tư thế để tránh cong vẹo cột sống. 3. Năng lực - Năng lực chung: • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: • Nhận biết cách đi, đứng, ngồi, mang cặp đúng tư thế để phòng tránh cong, vẹo cột sống. 4. Phẩm chất
  20. - Thực hiện đi, đứng, ngồi, mang cặp đúng tư thế để phòng tránh cong vẹo cột sống. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS - HS chơi trò chơi. chơi trò chơi: “Tập làm người mẫu như hình trang 88 SGK. - HS trả lời. - GV yêu cầu một số HS nhận xét về dáng đi của - HS lắng nghe, tiếp thu. các bạn ở tư thế đặt cuốn sách trên đầu khi đi. - GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa chơi trò chơi Tập làm người mẫu, có những bạn đi rất đẹp, thẳng, đúng tư thế nhưng cũng có những bạn đi chưa được đẹp. Một trong những nguyên nhân đó là do cong vẹo cột sống. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cúng tìm hiểu về nguyên nhân dẫn đến cong vẹo cột sống và cách phòng tránh. Chúng ta cùng vào Bài 15: Phòng tránh cong vẹo cột sống. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1.Hoạt động 1: Phát hiện một số dấu hiệu ở