Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 19 năm học 2022-2023 (GV Bùi Thị Bích Hiền)

doc 36 trang Đình Bắc 07/08/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 19 năm học 2022-2023 (GV Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2022_202.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 19 năm học 2022-2023 (GV Bùi Thị Bích Hiền)

  1. HỌC KÌ II KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 19 Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2023 BUỔI SÁNG: Sinh hoạt dưới cờ: TUẦN 19 – PHÁT ĐỘNG THAM GIA HỘI CHỢ XUÂN I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: - HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 19 - Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu. * Hoạt động trải nghiệm - Biết được nội dung của kế hoạch tổ chức Hội chợ xuân. - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. -Năng lực riêng:Nhiệt tình, sẵn sàng tham gia các hoạt động chuẩn bị cho Hội chợ xuân. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC. a. Đối với GV - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. b. Đối với HS: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện thực hiện nghi lễ chào cờ. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chào cờ. thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua - HS lắng nghe. của tuần vừa qua và phát động phong trào của tuần tới. - GV Tổng phụ trách Đội phát động HS - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt toàn trường tham gia Hội chợ xuân: động. + Phổ biến nội dung chính và ý nghĩa của Hội chợ xuân. + Kế hoạch cụ thể tổ chức: thời gian, địa điểm, phạm vi tổ chức, những thứ cần chuẩn bị,... + Cả lớp tổ chức Hội chợ xuân quy mô nhỏ tại lớp mình để hưởng ứng phong trào chung của toàn trường. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
  2. Tiếng Việt: BÀI 19: BẠN TRONG NHÀ CHIA SẺ VÀ ĐỌC: ĐÀN GÀ MỚI NỞ ( Thời lượng 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1.Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương. Biết đọc bài thơ với giọng nhẹ nhàng, vui. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. Tốc độ đọc 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài: líu ríu chạy, hòn tơ, dập dờn. Hiểu nội dung bài thơ: Miêu tả vẻ đẹp ngộ nghĩnh, đáng yêu của đàn gà mới nở và tình cảm âu yếm, sự che chở của gà mẹ với đàn con. - Nhận diện được từ chỉ đặc điểm, trả lời CH Thế nào?. - Luyện tập về dấu phẩy. 1.2.Năng lực văn học: - Nhận diện được một bài thơ. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2.Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất 2.1. Năng lực chung Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 2.2. Phẩm chất Yêu quý những vật nuôi trong nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10’) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ các con vật ở SHS trang 3, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: - Bài tập 1: Hãy gọi tên các con vật dưới đây, nói điều em biết về các con - HS quan sát tranh, thảo luận. vật đó? + GV mời một nhóm (2 HS) chỉ hình + HS trả lời: và nói tiếp nối. (1): Đây là con hổ. Hổ sống trong rừng.
  3. + GV nhận xét, đánh giá. Nó là con vật rất hung dữ. (2): Đây là con gấu. Gấu sống trong rừng. Trong nhiều phim, nó rất hiền. Nhưng thực ra, nó rất hung dữ. (3): Đây là sư tử. Nó rất hung dữ. (4): Đây là bò và bê. Mẹ bò và con là bê đang gặm cỏ non. (5) : Đây là hươu cao cổ.Cổ nó rất dài. Nó thường sống ở châu Phi. Nó rất hiền. (6): Đây là gà trống, gà mái và đàn gà con. Người ta nuôi gà để lấy trứng và thịt. (7): Đây là con lợn (heo). Lợn được nuôi rất nhiều ở quê. Người ta thường nuôi lợn để ăn thịt. (8): Đây là chim bồ câu. Chim bồ câu có thể giúp con người đưa thư. (9): Đây lả vịt mẹ và vịt con. Vịt thích bơi lội dưới ao. Người ta thường nuôi vít để lấy trứng và thịt. (10): Đây là con chó. Chó là bạn rất gân gũi với con người. - Bài tập 2: Xếp tên các con vật trên thành 2 nhóm: a) Những con vật được nuôi trong nhà (vật nuôi). b) Những con vật không được nuôi trong nhà. + GV mời đại diện 2 HS trả lời + HS trả lời: - GV giới thiệu bài học:Bài học này sẽ a) Những con vật được nuôi trong nhà giúp các em mở rộng hiểu biết về (vật nuôi): gà, bò, bê, vịt, bồ câu, lợn, những người bạn trong nhà. Chắc các chó. em đã đoán được bạn trong nhà là b) Những con vật không được nuôi những ai. Đó chính là những con vật trong nhà (động vật hoang dã): gấu, sư được con người nuôi trong nhà như: tử, hổ, hươu cao cổ. con gà, con vịt, ngan, ngỗng, bồ câu, con chó, con mèo, con trâu, con bò, con ngựa,... Tuổi thơ của thiếu nhi không thể thiếu các vật nuôi trong nhà. Có những người bạn này trong nhà, cuộc sống cùa các em sẽ thêm vui. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (35’) 1. Giới thiệu bài a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành:
  4. - GV giới thiệu bài học: Bài thơ các em - HS lắng nghe. học hôm nay viết về một loài vật được nuôi trong nhà. Đó là bài Đàn gà mới nở. (GV chỉ tranh, hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ mẹ con đàn gà). Qua bài thơ, các em sẽ thấy đàn gà mới nở đẹp và đáng yêu như thế nào, chúng được gà mẹ âu yếm, chăm sóc, bảo vệ ra sao. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Đàn gà mời nở SHS trang 4 với giọng đọc âu yếm, vui tươi. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài thơ: Giọng đọc âu - HS lắng nghe, đọc thầm theo. yếm, vui tươi. Hai khố thơ cuối đọc với nhịp trải dài tả vẻ đẹp của đàn gà con, niềm hạnh phúc của mẹ con gà trong - HS đọc lời giải nghĩa: buổi trưa thanh bình. + Líu ríu chạy: chạy như dính chân vào - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời nhau. giải nghĩa những từ ngữ khó trong bài: + Hòn tơ: cuộn tơ (tơ: sợi rất mảnh, líu ríu chạy, hòn tơ, dập dờn. mượt). + Dập dờn: chuyển động lúc lên lúc xuống nhịp nhàng. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, lớp. HS đọc tiếp nối hai dòng thơ một. đọc thầm theo. GV chỉ định một HS đầu bàn / đầu dãy đọc, sau đó lân lượt từng em đứng lên - HS lắng nghe, luyện phát âm. đọc tiếp nối đến hết bài. + GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ - HS luyện đọc. ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: lông vàng, yêu chú lắm, đi lên, líu ríu, - HS đọc bài. lăn tròn, mát dịu, đôi cánh, ngẩng đầu, thong thả, hòn tơ, lăn tròn, gió mát... - HS đọc bài. + GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, tiếp nối 5 khổ thơ. đọc thầm theo. + GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. + GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HSthảo luận và trả lời câu hỏiphần Đọc hiểu SHS trang 4. b.Cách tiến hành:
  5. - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu - HS đọc câu hỏi. hỏi trong phần Đọc hiểu SHS trang 4. + HS1 (Câu 1): Tìm những khổ thơ tả: a. Một chú gà con. b. Đàn gà con và gà mẹ. + HS2 (Câu 2): Gà mẹ làm gì để che chở cho gà con? + HS 3 (Câu 3): Hãy tìm những hình ảnh đẹp và đáng yêu của đàn gà con? - GV yêu cầu từng cặp HS: em hỏi - - HS trả lời: em đáp, trả lời các câu hỏi. + Câu 1: Khổ thơ 1 tả một chú gà con. Các khổ thơ 2, 3, 4, 5 tả đàn gà con và gà mẹ. + Câu 2: Khi ngẩng đầu nhìn lên, thoáng thấy bóng bọn diều, bọn quạ, gà mẹ dang đôi cánh cho đàn con nấp vào trong. Khi lũ diều, quạ đã đi, nguy hiểm đã qua, gà mẹ thong thả đi lên đầu, dắt đàn con bé tí líu ríu chạy sau. + Câu 3: Những hình ảnh đẹp và đáng yêu của đàn gà con: Lông vàng mát dịu. Mắt đen sáng ngời. Đàn con bé tí, líu ríu chạy sau. Đàn con như những hòn tơ nhỏ, chạy lăn tròn trên sân, trên cỏ. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khổ - HS trả lời: Khổ thơ cuối tả cảnh mẹ thơ cuối tả cảnh mẹ con gà làm gì? con gà ngủ trưa. Đàn gà con ngủ trưa trong đôi cánh của mẹ. Chỉ nhìn thấy một rừng chân của gà con dưới bụng gà mẹ. - GV chốt lại nội dung bài thơ và hỏi - HS trả lời: Qua bài thơi em hiểu nội HS:Qua bài thơ', các em hiểu điều gì? dung bài thơ là đàn gà mới nở rất đáng yêu. Chúng được gà mẹ âu yếm, chăm sóc., che chợ, bảo vệ. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (22’) Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục đích: HS tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm, đặt được dấu phẩy vào đùng vị trí trong câu. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. hỏi phần Luyện tập SHS trang 5. + HS1 (Câu 1): Tìm các từ ngữ chỉ đặc - HS làm bài. điểm trong những câu sau: - HS trình bày: Lông/vàng/mát dịu + Câu 1: Các từ chỉ đặc điểm: vàng, Mắt/đen/sáng ngời mát dịu, đen, sáng ngời. + HS2 (Câu 2): Các từ nói trên trả lười + Câu 2: Các từ vàng, mát dịu, đen, cho câu hỏi nào? Trong các câu trên, sáng ngời đều trả lời cho câu hỏi Thế
  6. chúng được dùng để tả những gì? nào?: Lông thế nào? Mắt thế nào? + HS3 (Câu 3): Em cần đặt dấu phẩy Chúng được dùng đế tả bộ lông và đôi vào những chỗ nào trong câu sau? mắt của chú gà con. Gà lợn trâu bò,...là những vật nuôi + Câu 3: Gà, lợn, trâu, bò,... là những trong nhà. vật nuôi trong nhà. Dấu phẩy trong câu - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào trên có tác dụng ngăn cách các từ ngữ VBT. có cùng nhiệm vụ trong câu: gà - lợn - - GV mời đại diện một số HS báo cáo trâu - bò; giúp câu văn dễ hiểu, dễ đọc. kết quả làm bài tập. - HS đọc bài. - GV yêu cầu mỗi tổ tiếp nối nhau đọc - Hs nêu 1 khổ thơ của bài Đán gà mới nở. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi - Hs lắng nghe những HS đọc tốt, hiểu bài thơ; tìm được từ ngừ chỉ đặc điếm trong câu thơ tả đàn gà mới nở. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Luyện đọc: Bồ câu tung cánh. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) Giáo dục thể chất: ( THẦY QUÂN DẠY) BUỔI CHIỀU: Toán: LÀM QUEN VỚI PHÉP NHÂN – DẤU NHÂN ( Thời lượng 1tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Làm quen với phép nhân qua các tình huống thực tiễn,nhận biết cách sử dụng dấu “ ”. - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Năng lực chung: - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản nêu nhận biết về phép nhân, cách sử dụng dấu x , HS có cơ hội phát triển NL giải quyết vấn đề, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua chọn phép nhân phù hợp với tranh vẽ , lập luận nêu quan điểm về phép tính của Quân và Thư , HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc thao tác với các chấm tròn, biểu diễn phép nhân HS có cơ hội được phát triển \nl sở dụng dụng cụ, phươg tiện học toán. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  7. 1. Giáo viên: Máy tính, tivi, Các thẻ có chứa chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. Học sinh: SGK, vở, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi * Ôn tập và khởi động - HS hát và vận động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS quan sát và trả lời câu hỏi: - GV cho HS quan sát tranh + Bạn gái và bạn trai đang chơi xếp GV nêu câu hỏi: thẻ. + Trong tranh, các bạn đang làm gì? + Bạn gái nói: Mỗi thẻ có 2 chấm +Bạn gái nói gì? tròn, mình lấy ra 5 thẻ. + Bạn trai hỏi: Có tất cả bao nhiêu +Bạn trai hỏi gì? chấm tròn? - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để trả + Có tất cả 10 chấm tròn. lời câu hỏi của bạn trai - Nhóm em tìm ra kết quả bằng cách + HS trả lời nào? - HS lắng nghe. Mỗi thẻ có 2 chấm tròn, 5 thẻ có 10 chấm tròn. Để tính ra kết quả nhanh hơn và thuận tiện hơn hôm nay chúng ta sẽ được làm quen với phép tính mới:Phép nhân. - HS ghi tên bài vào vở. - Gv ghi đầu bài. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (12’) Mục tiêu: Biết làm quen với phép nhân và viết dấu nhân. Gv lấy lần lượt các thẻ có 2 chấm tròn - HS lấy các chấm tròn và thực hiện và lấy 5 lần.Tay chỉ và nói : 2 được lấy theo GV 5 lần. - Gọi hs chỉ và đọc trên thẻ của mình. - Hs chỉ và đọc 2 được lấy 5 lần. Ta có phép nhân: 2 5=10 -Hs thao tác trên các thẻ của mình. Đọc là : Hai nhân năm bằng mười. - Gọi hs đọc lại. -Hs đọc. -Gv giới thiệu dấu nhân và yêu cầu hs - Hs thực hiện. lấy dấu nhân trong bộ đồ dùng. - GV yêu cầu hs thao tác tương tự với Hs lấy thẻ và thực hiện: phép nhân 2 3 2 được lấy 3 lần. Ta có phép nhân: 2 3=6 -Gọi hs lên bảng thao tác với phép 2 được lấy 6 lần. nhân 2 6 Ta có phép nhân: 2 6=12 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (15’) Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ
  8. năng đã học vào giải bài tập. Bài 1: Xem hình rồi nói ( theo mẫu): - GV nêu BT1. HS xác định yêu cầu bài tập. - Gv chỉ tranh và nói mẫu: 5 được lấy 3 - Hs lắng nghe lần.5 3=15 -Hs thực hiện theo nhóm đôi - Yêu cầu hs nói theo cặp - Hs nêu kết quả -Gọi 3-4 cặp trả lời. 4 được lấy 5 lần. 4 5=20 - Gọi hs nhận xét. 6 được lấy 2 lần. 6 2=12 -Nhận xét câu trả lời của các cặp. Hs lắng nghe Gv đưa ra ví dụ: Mỗi lọ có 3 bông Hs trả lời: 3 5 hoa.Có 5 lọ như thế. - Gọi hs nêu phép tính thích hợp cho ví dụ trên. Bài 2: Chọn phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ: - Gv yêu cầu hs nêu đề bài -Hs nêu đề toán -Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để - Hs thảo luận chọn phép nhân thích hợp với mỗi tranh và giải thích lí do chọn. - Các nhóm trả lời - Gọi 3 nhóm hs trả lời. - Hs nhận xét -Gọi hs nhận xét. Gv chốt: - Hs lắng nghe +Tranh 1: Mỗi khay có 6 quả trứng.Có 3 khay như thế.Vậy ta có phép nhân: 3. +Tranh 2: Mỗi bên có 5 hộp sữa.Có 2 bên như thế.Vậy ta có phép nhân: 2. +Tranh 3: Mỗi đĩa có 4 chiếc bánh.Có 3 đĩa như thế.Vậy ta có phép nhân: 3. -Gọi hs đọc lại 3 phép nhân. Bài 3: Xếp các chấm tròn thích hợp với mỗi phép nhân sau: - Gọi hs nêu yêu cầu -Hs đọc đề -Yêu cầu hs thực hành lần lượt các -Hs thực hành trường họp theo nhóm đôi và nói cho bạn nghe -Gọi các nhóm chữa bài nối tiếp -Các nhóm trả lời -Gọi hs nhận xét. - Hs khác nhận xét, bổ sung -Nhận xét các nhóm. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5’) Bài 4: Giải toán Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ -Hs nêu năng đã học vàogiải bài toán thực tế -Hs thảo luận nhóm 4 liên quan đến phép nhân. - Yêu cầu hs nêu đề toán -Hs trả lời
  9. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 tìm bạn -Hs lắng nghe đưa ra phép tính đúng và giải thích -Gọi hs chữa miệng - Nhận xét bài làm của hs Hôm nay học bài gì? -Gọi hs nêu ra một số tình huống thực tế liên quan đến phép nhân rồi chia sẻ -HS nêu ý kiến với bạn. -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) Tiếng Việt: BÀI 19: BẠN TRONG NHÀ BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: MÈO CON. CHỮ HOA: P (( Thời lượng 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: *Năng lực ngôn ngữ: -Nghe - viết đúng bài Mèo con (50 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. -Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ l, n; điền dấu hỏi, dấu ngã. -Biết viết chữ P viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Phố phường tấp nập, đông vui cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 2.Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi trình bày. - Bồi dưỡng tình yêu thương đối với vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ P - Mẫu chữ cái P viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC
  10. Hoạt động 1: Nghe – viết (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS nghe - viết đúng bài Mèo con (50 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS chuẩn bị: + GV nêu yêu cầu của bài tập: Nghe thầy (cô) đọc, viết lại bài thơ Mèo con - HS lắng nghe. (thơ 4 chữ). - HS lắng nghe, đọc thầm theo. + GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS đọc bài; HS khác lắng nghe, đọc + GV mời 1 HS đứng dậy đọc lại bài thầm theo. thơ. - HS lắng nghe, tiếp thu. + GV hướng dẫn HS hiểu về bài thơ: Bài thơ kể chuyện một chú mèo con rất ngộ nghĩnh, đáng yêu: Một buối trưa, chú mèo con tự rình bắt cái đuôi của mình, vồ phải, vồ trái, đuôi chạy vòng - HS trả lời: Bài thơ có 12 dòng. Mỗi quanh, mèo không bắt được đuôi. Cuối dòng có 4 chữ. Chữ đầu mỗi dòng thơ cùng, mệt quá, nó ôm đuôi ngủ khì. viết hoa. Nên viết mỗi dòng từ ô lùi vào + GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Về 3 ô tính từ lề vở. hình thức, bài thơ có bao nhiêu dòng?. - HS lắng nghe, tiếp thu. Mỗi dòng có mấy chữ?. Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? Nên viết - HS viết bài. mỗi dòng từ ô nào trong vở? + GV hướng dẫn HS đọc thầm lại bài - HS soát bài. thơ, chú ý nhũng từ ngữ mình dễ viết - HS tự chữa bài. sai: rình bắt, đuôi, vòng quanh, vẫy chờn vờn, tất bật, ngủ khì,... - HS lắng nghe, tiếp thu và tự chữa lại - GV đọc chậm từng dòng thơ (mỗi bài của mình. dòng 2 hoặc 3 lần) cho HS viết vào vở Luyện viết 2. + GV Đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - GV hướng dẫn HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5-7 bài. Nhận xét bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Điền chữ l hay n; dấu hỏi hay dấu ngã vào câu đố (Bài tập 2) a. Mục tiêu: HS điền được chữ l hay n; dấu hỏi hay dấu ngã vào câu đố; giải đố. - HS lắng nghe, đọc yêu cầu bài tập. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập: - HS lắng nghe, thực hiện. a. Chữ l hay n: b. Dấu hỏi hay dấu ngã: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2: điền vào chồ trống chữ l hay n - HS lên bảng làm bài: hoặc bổ sung dấu hỏi hay dấu ngã trên + là, Nào, lại, lim, lùng, Giải câu đố: chữ in đậm để hoàn chỉnh các câu đố, chim cú mèo. giải đố. + mũi thõng, dẻo, chẳng. Giải câu đố: - GV viết nội dung bài tập lên bảng, con voi. mời 2 HS lên bảng làm bài, đọc lại các khổ thơ đã điền chữ, dấu thanh hoàn chỉnh. Nói lời giải câu đố. - GV giải thích thêm cho HS: Con voi có vòi là cái mũi rất dài, có thể dùng để cuốn đồ vật, cây cối, hút nước và cũng dùng làm vũ khí tự vệ. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại khổ thơ đã điền chữ hoặc dấu thanh hoàn chỉnh.
  11. Hoạt động 3: Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn (Bài tập 3) a. Mục tiêu: HS chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn để điền vào ô trống. b.Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập: Chọn - HS lắng nghe, đọc bài. tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện - HS làm bài. viết 2: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống. - GV viết nội dung bài tập lên bảng, - HS trình bày: mời 2 HS lên bảng làm bài, đọc lại các a. lặng lẽ, nặng nề, lo lắng, no đủ từ ngữ sau khi đã điền. b. vẽ tranh, vẻ mặt, cửa mở, mỡ gà. GIẢI LAO Hoạt động 4: Viết chữ P hoa (Bài tập 4) a. Mục tiêu: HS nghe hướng dẫn quy trình viết chữ P hoa và viết chữ P hoa vào vở Luyện viết. b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS trả lời: Chữ P hoa cao 5 li, có 6 xét ĐKN. + GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, - HS quan sát, tiếp thu. hỏi HS: Chữ P hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? + GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: • Nét 1: Móc ngược trái, phía trên hơi lượn, đầu móc cong vào phía trong - HS quan sát, tiếp thu. (giống nét 1 ở chữ hoa B). • Nét 2: Cong trên (hai đầu nét lượn vào trong không đều nhau ). + GV chỉ dẫn HS viết: • Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút sang trái để viết nét móc ngược trái (đầu móc cong vào phía trong); dừng bút trên ĐK 2. • Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK 5 (bên trái nét móc) viết tiếp nét cong trên, cuối nét lưọn vào trong; dừng bút gần ĐK 5. • Chú ý: Độ cong ở hai đầu của nét cong trên không đều nhau, phần cong bên trái rộng hơn phần
  12. cong bên phải. - GV viết mẫu chữ P hoa cỡ vừa (5 li) - HS quan sát trên bảng lớp. trên bảng lớp. - GV yêu cầu HS viết chữ P hoa trong - HS viết bài. vở Luyện viết 2. - GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng - HS lắng nghe, quan sát và tiếp thu. Phố phường tấp nập: Độ cao của các chữ cái: Chữ P hoa (cỡ nhỏ), các chữ h, g cao 2.5 li. Chữ p, đ 2 li. Chữ t cao 1.5 - HS viết câu ứng dụng vào vở. li. Nhũng chữ còn lại (ô, ư, ơ, â,...) cao 1 li; Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên ô; dấu huyền đặt trên ơ... - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết 2. - GV đánh giá nhanh 5-7 bài, nêu nhận xét, rút kinh nghiệm cho HS. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) Tự nhiên và xã hội: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (TIẾT 2 + 3 ) ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Về nhận thức khoa học: - Nêu, nhận biết được một số hoạt động của con người làm thay đổi môi trường sống của thực vật và động vật. - Nêu, nhận biết được ở mức độ đơn giản vì sao cần phải bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật. - Nhận biết được những việc cần làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. * Về tìm hiểu môi tường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Thu thập được thông tin về một số việc làm của con người có thể làm thay đổi môi trường sống của thực vật, động vật. - So sánh, nhận ra được những việc làm không tốt hoặc tốt đối với môi trường sống của thực vật và động vật. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Giải thích được ở mức độ đơn giản sự cần thiết phải bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. - Thực hành những việc có thể làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật đồng thời biết chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện . * Góp phần phát triển các Năng lực chung và phẩm chất:
  13. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Biết cách bảo bệ môi trường sống của thực vật và động vật đồng thời biết chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện. * Tích hợp : Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống: Chủ đề : Phong cách sống – bài 4: Cây bụt mọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: tivi, máy tính, SGK, Tranh ảnh, Thẻ hình và thẻ chữ về một số việc làm để bảo vệ môi trường của thực vật và động vật, Bảng phụ 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Bảo vệ môi trường - HS chơi trò chơi. sống của thực vật, động vật (tiết 2). HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30’) Hoạt động 3: Ảnh hưởng của môi trường sống đối với thực vật và động vật a. Mục tiêu: - Kể được một số ảnh hưởng của môi trường sống đối với thực vật và động vật. - Kể được một số nhu cầu cần thiết của thực vật và động vật đối với môi trường sống. b. Cách tiến hành: - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. Bước 1: Làm việc theo cặp - GV hướng dẫn HS quan sát các Hình 1-6 SGK trang 70 và trả lời câu hỏi: + Nhận xét về môi trường sống của thực vật, động vật trong các hình. + Dự đoán điều gì sẽ xảy ra với thực vật và động vật khi sống trong môi trường như vậy? Vì sao? - GV hướng dẫn HS: - HS hoàn thành bảng theo mẫu đã + Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời, sau gợi ý. đó đổi lại. + HS hoàn thành bảng theo gợi ý sau: Hình Nhận xét về môi Dự đoán điều trường sống xảy ra - HS trình bày kết quả: 1 Hình Nhận xét Dự đoán
  14. Bước 2: Làm việc cả lớp về môi điều xảy - GV mời một số cặp HS lên bảng trình trường ra bày kết quả làm việc của mình. Mỗi cặp sống HS có thể trình bày kết quả làm việc với 1 Rừng bị Nếu không một hình, các HS khác nhận xét, bổ sung. cháy, tìm được - Các nhóm khác lên trình bày kết quả làm chuột túi nơi sống việc của nhóm mình lần lượt đến hết 6 mất nơi mới phù hình. sống, đang hợp, chuột chạy trốn túi có thể vì ngạt sẽ chết vì khói ngạt thở, thiếu ăn 2 Nước Nếu nước trong ao hồ cạn hết, cá đang sắp bị sẽ chết vì cạn. Cá ngạt thở. khó thở vì thiếu không khí trong nước 3 Đất ruộng Cây lúa sẽ lúa khô nứt chết vì nẻ vì hạn không ủ hán nước nuôi cây 4 Hạn hán Trâu có thể làm đất chết vì khô cằn, không cỏ không kiếm được mọc được thức ăn 5 Nước thải Nước thải của nhà chứ máy thông nhiều chất qua xử lí, độc hại. đổ thẳng ra Khiến động ao hồ. vật, thực vật có thể bị chết 6 Lũ lụt làm Cây bị ngập cây ngập lâu cối nhà trong nước
  15. cửa sẽ chết, rễ cây không thở được. - HS trả lời: + Qua các hình đã được quan sát, em nhận thấy thực vật, động vật cần môi trường cung cấp nước, không khí,... + Nếu không được cung cấp các nhu cầu kể trên thì thực vật, động vật có thể chết vì không có thức ăn, nước uống, không khí. + Phải bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật vì môi trường sống cung cấp nơi ở, thức ăn, nước uống cho động vật, thực vật. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - 1HS đọc, lớp đọc nhẩm + Qua các hình đã được quan sát, em nhận thấy thực vật, động vật cần môi trường cung cấp những gì để sống? + Nếu không được cung cấp các nhu cầu - Lắng nghe kể trên thì thực vật, động vật sẽ ra sao? + Vì sao phải bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật? - GV hướng dẫn HS đọc mục Em có biết SGK trang 71 để biết rác thải ở biển không chỉ làm mất đi vẻ đẹp của biển mà còn làm cho động vật biển bị nhiễm độc hoặc chết - HS quan sát các hình. nếu ăn phải. - GV chốt lại nội dung toàn bài: Môi trường sống cung cấp nơi ở, thức ăn, nước uống cho động vật, thực vật. Chúng ta cần bảo vệ môi trường sống của thực vật và - HS lắng nghe, tiếp thu. động vật. Hoạt động 5: Chơi trò chơi Ghép cặp a. Mục tiêu: Tìm hiểu một số việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật và tác dụng của việc làm đó đối với môi trường sống. b. Cách tiến hành:
  16. - GV lần lượt treo các Hình a, b, c, d SGK trang 72 lên bảng và cho cả lớp thảo luận câu hỏi: Trong mỗi hình, con người đã làm gì để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật? - GV giải thích nội dung các hình ở SGK trang 72: + Thẻ hình a: Thủy trúc sống thành bụi và có bộ rễ dày, có khả năng hấp thụ các chất độc hại, hút mùi khiến cho dòng nước trở nên sạch hơn. Chính nhờ đặc tính này mà người ta thường trồng thủy trúc thành bè trên các sông, hồ giúp làm sạch nước. + Thẻ hình b: Người ta thường trồng thông non ở các khu đồi, đất trống có khí hậu và đất đai phù hợp với cây thông. Sau này những nơi này sẽ trở thành các rừng thông, giúp không khí trong lành, đất không bị xói mòn, thu hút động vật đến sinh sống. + Thẻ hình c: Rừng ngập mặn có ở các vùng đất ngập nước ven biển, là nơi sống - HS lắng nghe, thực hiện. của nhiều động vật như cá sấu, chim, hươu,...Rất nhiều loài chim di cư phụ thuộc vào rừng ngập mặn như sếu, bồ nông,...Vì vậy, việc trồng rừng ngập mặn tạo ra môi trường sống tốt cho nhiều thực vật và thu hút động vật đến sinh sống. + Thẻ hình d: Sau mỗi buổi tham quan, - HS trình bày: chúng ta nên dọn rác, bỏ rác đúng nơi quy Thẻ chữ Thẻ hình định để giữ sạch môi trường, giữ gìn vệ 1 a sinh cho mọi người. 2 c Bước 2: Làm việc nhóm 3 b - GV hướng dẫn HS đọc các thẻ chữ và 4 d ghép với hình đã quan sát cho phù hợp. - Dán vào giấy A2 các thẻ chữ và thẻ hình phù hợp cạnh nhau. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV gọi một số nhóm lên bảng trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Trong - HS trả lời: Trong thực tế, em và mọi người xung quanh cần làm để
  17. thực tế, các em và mọi người xung quanh bảo vệ môi trường sống của thực cần làm gì để bảo vệ môi trường sống của vật và động vậ: tham gia vệ sinh, thực vật và động vật? giữ sạch môi trường; trông nhiều cây xanh;.... - Gv chuyển tiếp -HS lắng nghe * Tích hợp : Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống: Chủ đề : Phong cách sống – bài 4: Cây bụt mọc. - GV đọc đoạn Cây bụt mọc - GV nêu câu hỏi yêu cầu HS suy nghĩ -HS suy nghĩ cá nhân, chia sẻ với chia sẻ với bạn trả lời; bạn + Khi phát hiện cây bụt mọc bị mối xông - HS chia sẻ trước lớp. đến quá nữa anh em phục vụ đã làm gì? + Bác Hồ đã nói gì và bày cách gì để cứu sống cây? -Gv : Mỗi khi đến những nơi có nhiều cây xanh , em cảm thấy thế nào? - Em đã làm gì để bảo vệ cây xanh? HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (Phối hợp với gia đình hướng dẫn HS tự luyện tập vận dụng) Hoạt động 4: Chơi trò chơi “Nếu, thì” a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu về sự ảnh hưởng của môi trường sống đối với thực vật, động vật. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS đặt ra các câu - HS lắng nghe hướng dẫn và tham “Nếu....thì....” theo cấu trúc: gia trò chơi. + Nếu một sự kiện/việc làm/hoạt động nào - HS chơi trò chơi: đó tác động đến môi trường sống. + Nếu rừng bị đốt làm nương thì + Thì hậu quả hay kết quả của việc làm thực vật bị chết, động vật bị mất trên tác động đến môi trường, thực vật, nơi sống. động vật. + Nếu nước thải đổ thẳng ra sống Bước 2: Làm việc theo nhóm suối, thực vật, động vật sống ở - Chuẩn bị: HS đứng thành vòng tròn, các sông suối có thể bị ngộ độc. HS khác đứng cách nhau một sải tay; mỗi + Nếu vứt rác xuống ao, hồ thì nhóm cầm một quả bóng. thực vật, động vật sống ở ao, hồ có - Cách chơi: thể bị ngộ độc. + HS 1 cầm bóng và nói: “Nếu....” vừa + Nếu xả rác bừa bãi thì môi tung bóng cho bạn tiếp theo. (Ví dụ: Nếu trường sống bị ô nhiễm. áo cạn nước). + Nếu trời hạn hán, đồng ruộng + HS 2 bắt được quả bóng sẽ phải nói nứt nẻ, cỏ không mọc được thì cây “thì...” (Ví dụ: thì cá trong ao sẽ chết). cối không mọc được hoặc bị chết
  18. Tiếp theo HS2 tiếp tục vừa tung bóng cho do không đủ nước nuôi cây, trâu bò bạn khác vừa nói “Nếu...” không có cỏ để ăn. + Ai không bắt được bóng sẽ thua, ai bắt + Nếu lũ lụt thì cây cối có thể chết được bóng nhưng nói câu “thì....” bị chậm vì ngập lâu trong nước. thì tất cả cùng đếm 1,2,3 mà không trả lời + Nếu phun thuộc trừ sâu ở ruộng được cũng sẽ bị thua. lúa, các động vật trong ruộng lúa Bước 3: Làm việc cả lớp có thể bị chêt vì ngộ độc. - GV hướng dẫn HS thảo luận câu hỏi: Qua trò chơi, các em rút ra được điều gì? Vì sao phải bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật? Hoạt động 6 Vẽ một con vật và nơi sống của nó a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu cách phân loại động vật theo môi trường sống. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS: Vẽ một con vật sống - HS vẽ con vật theo ý thích. trên cạn hoặc dưới nước và nơi sống của chúng vào vở hoặc giấy A4. - GV mời một số HS lên bảng giới thiệu về - HS trình bày, giới thiệu về bức bức vẽ của mình với cả lớp, nêu rõ con vật vẽ. sống ở đâu, thuộc nhóm động vật sống trên cạn hay dưới nước. - Em biết thêm điều gì về bài học ngày - HS chia sẻ hôm nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) BUỔI SÁNG : Thứ ba ngày 17 tháng 1 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI 19: BẠN TRONG NHÀ BÀI ĐỌC 2: BỒ CÂU TUNG CÁNH ( Thời lượng 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: -Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa; tốc độ đọc 70 tiếng/phút. Tốc độ đọc thầm nhanh hơn học kì I. -Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải cuối bài. Trả lời được các câu hỏi về đặc điểm của chim bồ câu; hiểu những thông tin văn bản cung cấp về chim bồ câu - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. Biết đặt và trả lời câu hỏi về đặc điểm vật nuôi; hỏi đáp về vật nuôi theo mẫu Ai thế nào?
  19. 2. Góp phần phát triển năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết được các nhiệm vụ học tập: Đọc bài và TL được các CH. Nêu được ND bài đọc + Năng lực giải quyết vấn đề: TL được các CH và hoàn thành BT 1,2 ở phần LT. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức thảo luận nhóm 3. Phầm chất Biết yêu quý bồ câu, yêu quý vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, tivi 2. Học sinh: SGK, Vở BT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV kiểm tra HS đọc bài Đàn gà mói - HS lắng nghe. nở và trả lời câu hỏi về bài đọc. - GV giới thiệu bài học:Bồ câu là một vật nuôi gần gũi với con người. Từ cách đây 5 000 năm, bồ câu đã được con người đưa về nuôi. Bài Bồ câu tung cánh kể về những đặc điếm đáng quý của loài chim bồ câu. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (42’) Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc văn bản Bồ cầu tung cánh SHS trang 7 với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc rõ - HS lắng nghe, đọc thầm theo. ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời - HS đọc lời giải nghĩa giải nghĩa những từ ngữ khó trong bài: Nguyễn Chích, diều. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, lớp. HS đọc tiếp nối 3 đoạn văn: đọc thầm theo. + HS1: từ đầu đến “cho con” + HS2: tiếp theo đến “quan trọng”. + HS3 đoạn còn lại. + GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho - HS luyện phát âm. HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: chim non, ki-lô-mét, huấn luyện. + GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc - HS luyện đọc.
  20. tiếp nối 3 đoạn văn. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, + GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn đọc thầm theo. bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HSthảo luận và trả lời câu hỏiphần Đọc hiểu SHS trang 7. b.Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. hỏi trong phần Đọc hiểu SHS trang 7. + HS1 (Câu 1): Chim bồ câu ấp trứng, nuôi con mới nở như thế nào? + HS2 (Câu 2): Vì sao người ta dùng bồ câu để đưa thư? + HS3 (Câu 3): Bồ câu đã giúp tướng - HS thảo luận nhóm đôi. Nguyễn Chích đánh giặc như thế nào? - HS trả lời: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, + Câu 1: Chim bồ câu ấp trứng nuôi trả lời các câu hỏi. con mới nở bằng cách chim bố mẹ thay - GV mời đại diện một số nhóm trình nhau ấp trứng. Khi chim non ra đời, bố bày kết quả thảo luận. mẹ không mớm mồi mà mớm sữa chứa trong diều cho con. + Câu 2: Người ta dùng bồ câu để đưa thư vì bồ câu rất thông minh, chúng có thể bay xa tới 1800 km nhưng dù bay xa đến đâu chúng vẫn nhớ đường về. + Câu 3: Bồ câu đã giúp tướng Nguyền Chích đưa tin, góp phần đánh thang nhiều trận quan trọng. - GV chốt lại nội dung bài đọc:Bài đọc - HS lắng nghe, tiếp thu. cung cấp những thông tin về tổ tiên của bồ câu; về đặc điếm ấp trứng, nuôi con của bồ câu; sự thông minh của bồ câu. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (22’) Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS đặt được câu hỏi cho các từ ngữ in đậm; hỏi đáp về vật nuôi theo mẫu câu gợi ý. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc - HS đọc yêu cầu câu hỏi. yêu cầu 2 bài tập: - HS lắng nghe, tiếp thu. + HS1 (Câu 1): Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm: a. Bồ câu rất thông minh. b. Bồ câu rất thông minh. + HS2 (Câu 2): Xem hình ở trang 3, hỏi đáp với các bạn về vật nuôi theo mẫu sau: - GV nhắc HS: chỉ hỏi đáp về vật nuôi