Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 2 năm học 2021-2022 (Phan Thị Ánh Nguyệt)

docx 56 trang Đình Bắc 06/08/2025 150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 2 năm học 2021-2022 (Phan Thị Ánh Nguyệt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 2 năm học 2021-2022 (Phan Thị Ánh Nguyệt)

  1. TUẦN 2 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021 Toán TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC – SỐ LIỀN SAU `(Tiếp) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được tia số, vị trí các số trên tia số, sử dụng tia số để so sánh số - Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số cho trước. - Biết xếp thứ tự các số 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua nội dung bài học hs biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - Mô hình tia số 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học A. Hoạt động khởi - Cho lớp hát bài “ Tập đếm” - HS hát kết hợp vận động động(5’) phụ họa Mục tiêu: Tạo tâm - Bài hát nói về sau đó GV giới thế vui tươi, phấn thiệu bài khởi B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập( 27’) Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về Tia số- Số liện trước, số liền -Hs nêu đề toán -Yêu cầu hs làm bài vào vở
  2. sau vào làm bài tập -Chiếu bài và chữa bài của hs - Hs làm bài vào vở -Gọi hs nêu cách làm - Hs nhận xét bài của bạn Bài 3: Số? - GV kết luận - Hs nêu cách làm - Yêu cầu HS quan sát tranh, xem - Hs đổi chéo vở chữa bài. ban voi đang gợi ý cho chúng ta -HS đọc yêu cầu bài toán điều gì? - HS đọc phần gợi ý của Bài 4: Chon dấu (>, - GV chốt kiến thức bạn voi. <) thích hợp D. Hoạt dộng vận - Yêu cầu hs nêu đề toán dụng(5’) - Yêu cầu hs thực hiện thao tác so - HS đọc bài toán Bài 5: Sắp xếp các sánh trực tiếp từng cặp số (từng đôi - Thực hiện sắp xếp số một) để láy ra số bé hơn, từ đó sắp - HS nêu kết quả Mục tiêu:Vận dụng xếp các số theo thứ tự bài tập yêu -Hs lắng nghe, nhận xét, được kiến thức kĩ cầu. bổ sung. năng về phép cộng - Nhận xét bài làm của hs đã học vàogiải bài toán thực tế liên - Bài học hôm nay, em biết thêm - Thực hiện tốt các bài tập quan đến Tia số, điều gì? so sánh các số. SLT-SLS - Tia số giúp các em trong học toán? - Giúp em sử dụng tia số để nhận biết số nào lớn hơn, số nào bé hơn. - Dặn dò: Về nhà nói điều em biết - HS lắng nghe về Tia số, SLT-SLS cho người thân E.Củng cố- dặn nghe. dò(3’) Thể dục ( THẦY TRUNG DẠY ) ------------------------------------------------------------ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 2: THỜI GIAN CỦA EM CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm), năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập – tìm các từ ngữ chỉ thời gian trong tiếng Việt).
  3. + Năng lực ngôn ngữ: *Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. *Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?: Thời gian rất đáng quý; cần làm việc, học hành chăm chỉ để không lãng phí thời gian. *Biết cách sử dụng một số từ ngữ chỉ ngày, năm (liên quan đến hiện tại, quá khứ, tương lai). + Năng lực văn học: * Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ. *Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của các em (quý thời gian, không lãng phí thời gian) 2. Năng lực và Phẩm chất - Năng lực tự học và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp và hợp tác - Bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm: + Biết giá trị của thời gian, biết quý thời gian, tiếc thời gian. + Biết sắp xếp thời gian để hoàn thành công việc của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KHỞI ĐỘNG:( 3 phút) - HS thi kể những việc em đã làm - HS thi kể trước lớp. trong ngày hôm qua.
  4. B.CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (12’) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 hứng thú cho HS và từng bước làm BT trong SGK. Cả lớp đọc thầm theo. quen bài học. - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời 2 CH. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT trong SGK. - GV kiểm tra xem HS có mang lịch đến lớp không; GV phát lịch cho nhóm - Một số HS trình bày kết quả trước không mang lịch, giao nhiệm vụ cho lớp, cả lớp lắng nghe: HS: Thảo luận nhóm đôi, trả lời 2 CH. + Câu 1: GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. *Hình chiếc đồng hồ: Một chiếc là - GV mời một số HS trình bày kết quả: đồng hồ báo thức, chiếc kia là đồng hồ + Câu 1: Quan sát tranh và cho biết, treo tường. Đồng hồ cho em biết giờ mỗi vật trong tranh dùng để làm gì? giấc (biết thời gian). Đồng hồ báo thức còn có chuông gọi em thức dậy đúng giờ. *Hình các quyển lịch: Quyển 1 là lịch bàn (để trên mặt bàn). Quyển 2, 3 là lịch treo tường. Quyển 3 có 12 tờ để biết ngày của 12 tháng. Quyển 2 có 365 – 366 tờ, mỗi tờ ghi 1 ngày, hết ngày thì bóc tờ lịch đi. + Câu 2: HS chọn đọc 1 quyển lịch. + Câu 2: Đọc một quyển lịch hoặc tờ
  5. lịch tháng và cho biết: a) Năm nay là năm nào? b) Tháng này là tháng mấy? c) Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy? BÀI ĐỌC 1: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - HS lắng nghe. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Đây là quyển lịch để ghi ngày, tháng, năm. Lịch gồm 365 tờ, mỗi tờ ghi 1 ngày. Mỗi ngày em bóc đi 1 tờ lịch. Đó là tờ lịch ghi ngày hôm qua. Trên quyển lịch lại xuất hiện một ngày mới. Có một bạn nhỏ cầm tờ lịch trên tay, băn khoăn: Ngày hôm qua đâu rồi? Vậy ngày hôm qua đi đâu? Nó có mất đi không? Làm thế nào để ngày hôm qua không mất đi, để thời gian không lãng phí? Bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? sẽ giúp các em trả lời những CH đó. 2. Khám phá- Luyện tập 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng( 10’) Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản.
  6. Cách tiến hành: - HS lắng nghe - GV đọc diễn cảm bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? (giọng chậm rãi, tình cảm), kết hợp giải nghĩa các từ ngữ: tờ lịch, toả hương, ước mong. - HS luyện đọc theo GV: - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + GV cho HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc + HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 dòng 2 dòng thơ. GV chỉ định một HS đầu thơ. HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt bàn (hoặc đầu dãy) đọc, sau đó lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết bài. bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + GV yêu cầu HS đọc nhóm đôi: Từng + HS đọc nhóm đôi. cặp HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trong nhóm. Trước khi HS đọc, GV nhắc cả lớp nghỉ hơi đúng, thể hiện tình cảm qua giọng đọc. VD: Em cầm tờ lịch cũ: // Ngày hôm qua đầu rồi? // Ra ngoài sân / hỏi bổ // Xoa đầu em, / bố cười. // + GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối + HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ từng khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, trước lớp. tổ). + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh + Cả lớp đọc đồng thanh. (cả bài) – giọng nhỏ. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu(15’)
  7. Mục tiêu:Tìm hiểu nội dung văn bản. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH CH bằng trò chơi phỏng vấn: bằng trò chơi phỏng vấn. + Câu 1: - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng *HS 1: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì? cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi *HS 2: Bạn nhỏ hỏi bố: Ngày hôm qua nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện đâu rồi? nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn + Câu 2: đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau *HS 2: Theo bạn, vì sao bạn nhỏ hỏi đó đổi vai. như vậy? Chọn ý bạn thích. *HS 1 phát biểu tự do. + Câu 3: *HS 1: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý; Ngày hôm qua không mất đi vì trong ngày hôm qua: *HS 2: Đồng lúa mẹ trồng đã chín. – 2) Khổ thơ 3. Những nụ hoa hồng đã lớn lên. - 1) Khổ thơ 2. Em đã học hành chăm chỉ. - 3) Khổ thơ 4. + Câu 4: *HS 2 phỏng vấn: Ngày hôm qua, bạn - GV nhận xét, chốt đáp án: đã làm được việc gì tốt?
  8. + Câu 1:Bạn nhỏ hỏi bố điều gì? *HS 1: Ngày hôm qua, tôi đã giải bài Trả lời: Bạn nhỏ hỏi bố: Ngày hôm toán rất nhanh, được cô khen. qua đâu rồi? *HS 3: Ngày hôm qua vào buổi tối mẹ đi làm về muộn, tôi giúp mẹ trông em + Câu 2:Theo bạn, vì sao bạn nhỏ hỏi bé để mẹ kịp nấu cơm. Mẹ rất vui. /... như vậy? Chọn ý bạn thích. - HS lắng nghe GV chốt đáp án. a) Vì tờ lịch ngày hôm qua đã bị bóc khỏi quyển lịch. b) Vì bạn nhỏ không thấy ngày hôm qua nữa. c) Vì ngày hôm qua đã trôi đi, không quay trở lại nữa. GV trả lời: Cả 3 ý các em đều có thể chọn. + Câu 3: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý: Trả lời: a) Đồng lúa mẹ trồng đã chín. – 2) Khổ thơ 3. b) Những nụ hoa hồng đã lớn lên. – 1) Khổ thơ 2. c) Em đã học hành chăm chỉ. – 3) Khổ thơ 4. 4. HĐ 3: Luyện tập(25’) Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến
  9. thức tiếng Việt, văn học trong văn bản. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án: + BT 1: Các từ ngữ chỉ ngày: hôm kia - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT – hôm qua – hôm nay – ngày mai – vào VBT. ngày kia. +BT 2: Các từ ngữ chỉ năm: năm kia – - HS lên bảng báo cáo kết quả. năm ngoái (năm trước) – năm nay – năm sau (sang năm, năm tới) – năm - HS lắng nghe, sửa bài. sau nữa. - GV bổ sung: Các em đã tìm được nhiều từ ngữ chỉ thời gian. Thầy (cô) tin rằng các em sẽ biết sử dụng những từ ngữ ấy để nói về các hoạt động trong mỗi thời điểm của mình. Thầy (cô) cũng mong rằng với mỗi ngày mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm dù đã trôi qua, đang diễn ra hay sắp tới, các em - HS lắng nghe. đều học được nhiều điều hay, làm được nhiều việc tốt. 5. HĐ 4: HTL 2 khổ thơ cuối(5’)
  10. Mục tiêu: HTL được 2 khổ thơ cuối. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS HTL từng khổ thơ 3, 4 theo cách xoá dần những chữ trong từng khổ thơ, để lại những chữ đầu mỗi dòng thơ. Rồi xoá hết, chỉ giữ những chữ đầu mỗi khổ thơ. Cuối cùng, xoá toàn bộ. - GV yêu cầu các tổ đọc thuộc lòng - HS HTL 2 khổ thơ cuối. tiếp nối các khổ thơ 3, 4. - GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. GV khuyến khích những HS giỏi HTL cả bài. D. Vận dụng:(4 phút) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. - Các tổ đọc thuộc lòng tiếp nối các Cách tiến hành: khổ thơ 3, 4. - GV mời 4 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại bài. - Cả lớp đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. - Kể một số từ chỉ sự vật. - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV mời 4 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại bài.. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tập - HS kể một số sự vật. đọc Mỗi người một việc. - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết Tập
  11. đọc sau. ------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021 Toán BÀI: ĐỀ - XI - MÉT ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: '1. Kiến thức, kĩ năng - Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài, biết đề-xi-mét viết tắt là dm. - Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm - Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua quan sát, đo đạc, so sánh, trao đổi, nhận xét chia se ý kiến để nắm vững biểu tượng đơn vị đo độ dài dm, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - Thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét. - một số bang giấy, sợi dây với độ dài cm định trước. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ND các hoạt Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh động dạy học A. Hoạt * Ôn tập và khởi động động khởi - Chia nhóm. động(5’) - Gv phát cho mỗi nhóm một sợi Mục tiêu: dây được chuẩn bị trước (Có dộ dài Tạo tâm thế khoảng 30-35cm). - HS thực hiện nhóm 4 đo vui tươi, - Yêu cầu mỗi nhóm đo một số số băng giấy. Ghi các số đo phấn khởi bang giấy được chuẩn bi trước (số lên băng giấy. đo của các băng giấy là 10cm, - Đại diện nhóm trình bày. 12cm, 9cm, ) Giải thích cách cách lựa
  12. chọn của nhóm (Dùng băng giấy có số đo 10cm để đo độ dài sợi dây là thuận tiện và dễ dàng nhất.) B. Hoạt dộng hình thànhkiến thức(10’) Mục tiêu: Biết đề-xi- - Gv kết hợp giới thiệu bài mét là đơn vị - Yêu cầu hs đọc nội dung SGK - HS đọc và giải thích cho đo độ dài, bạn nghe nội dung trên. biết đề-xi- - HS cầm băng giấy 10cm mét viết tắt đưa cho bạn cùng bàn, là dm. nói: “Băng giấy dài 1dm” - Cảm nhận -GV yêu cầu HS giơ sợi dây của - HS trình bày được độ dài nhóm đã đo trong phần khởi động. - HS cảm nhận và chia sẻ thực tế 1dm Hỏi sợi dây dài bao nhiêu dm? trước lớp 1. GV giới - Yêu cầu HS cùng nhau nhắm mắt thiệu và nghĩ về độ dài 1dm 2. Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm C. Hoạt dộng thực hành,luyện -- tập(15’) - GV nêu BT1. -HS xác định yêu cầu bài Mục tiêu: - Yêu cầu hs làm bài tập. Biết vận -Gọi hs chữa miệng - HS thực hiện theo cặp dụng kiến Mỗi HS quan sát hình vẽ, thức đã học chọn số đo thích hợp với về dm để làm mỗi đồ vật rồi chia sẻ với bài tập. bạn cách chọn của mình. Bài 1: Chọn HS đặt câu hỏi cho bạn về thẻ ghi số đo số đo mỗi đồ vật trong thích hợp với hình vẽ. mỗi đồ vật - Gv chốt kiến thức - Hs nêu kết quả sau - Hs khác nhận xét
  13. - Yêu cầu HS tự ước lượng sau đó -Thực hành đo theo cặp dùng thước đo để đo độ dài đồ vật - Đại nhiện nhóm chia sẻ quanh lớp học. trước lớp. - Nhận xét nhóm bạn - GV chốt kiến thức. - Bài học hôm nay, em học được D. Hoạt điều gì? Từ ngữ toán học nào em dộng vận cần chú ý? Để nắm vững kiến thức dụng(5’) về dm em nhắc bạn điều gì? - HS trả lời - Em muốn tìm hiểu thêm điều gì? - Dặn dò: Dặn hs tự ước lượng Mục những đồ vật có độ dài là dm và tiêu:Biết dung thước đo kiểm tra lại. Hôm dùng thước sau đến lớp chia sẻ với các bạn. đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. E.Củng cố- - Về nhà làm Bt ở VBT dặn dò Tiếng Việt BÀI VIẾT 1 : NGHE – VIẾT: ĐỒNG HỒ BÁO THỨC . CHỮ HOA :Ă, Â (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt + Năng lực ngôn ngữ: *Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Đồng hồ báo thức. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. *Làm đúng BT điền chữ ng / ngh, củng cố quy tắc viết ng / ngh. *Viết đúng 10 chữ cái (từ g đến ơ) theo tên chữ. Thuộc lòng tên 19 chữ cái trong bảng chữ cái.
  14. *Biết viết các chữ cái Ă, Â viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp và hợp tác - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có óc quan sát và ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Phương tiện dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ Ă, Â. - Mẫu chữ cái Ă, Â viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Khởi động(5’) Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. B. Khám phá- Luyện tập\ 1. Giới thiệu bài 2. Nghe viết:
  15. HĐ 1: Hướng dẫn Nghe – viết(5’) Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Đồng hồ báo thức. Qua bài chính tả, củng cố cách trình - HS nghe nhiệm vụ. bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: - HS đọc thầm theo. 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, - 1 HS đọc bài thơ. Cả lớp đọc thầm cô) đọc, viết lại bài thơ Đồng hồ báo theo. thức. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - GV yêu cầu 1 HS đọc bài thơ, cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức của bài thơ: + Về nội dung: Bài thơ miêu tả hoạt động của kim giờ, kim phút, kim giây của một chiếc đồng hồ báo thức. Mỗi chiếc kim đồng hồ như một người, rất vui. + Về hình thức: Bài thơ có 2 khổ thơ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.( 12;) - HS nghe – viết. 2.2. Đọc cho HS viết:( 15’) - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho
  16. HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng - HS soát lỗi. đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS tự chữa lỗi. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe. chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. HĐ3:Điền chữ ng hay ngh? (BT2)(7’) Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ ng / ngh, củng cố quy tắc viết ng / ngh. - 1 HS đọc YC của BT; nhắc lại quy Cách tiến hành: tắc chính tả ng và ngh: ngh + e, ê, i; - GV mời 1 HS đọc YC của BT; nhắc ng + a, o, ô,... lại quy tắc chính tả ng và ngh. - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập một. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm BT. Luyện viết 2, tập một. - GV viết nội dung BT lên bảng (2 - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT. lần); mời 2 HS lên bảng làm BT. - GV chữa bài: ngày hôm qua, nghe kể
  17. chuyện, nghỉ ngơi, ngoài sân, nghề nghiệp. HĐ 4:Hoàn chỉnh bảng chữ cái (tiếp theo) (BT 3) Mục tiêu:Viết đúng 10 chữ cái (từ g đến ơ) theo tên chữ. Thuộc lòng tên 19 chữ cái trong bảng chữ cái. - HS nghe YC, hoàn thành BT vào vở Cách tiến hành: Luyện viết. - GV treo bảng phụ đã viết bảng chữ cái, nêu YC: Viết vào vở Luyện viết (theo tên chữ) những chữ cái còn thiếu. - Cả lớp đọc theo GV - 1 HS làm mẫu đọc tên chữ cái: giê – g / hát – h. - 1 HS làm bài trên bảng lớp. Các HS còn lại làm bài vào vở Luyện viết 2. - GV chỉ cột ghi 10 tên chữ cái cho cả lớp đọc. - GV mời 1 HS làm mẫu đọc tên chữ cái: giê – g / hát – h. - GV yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng lớp, yêu cầu các HS còn lại làm bài vào vở Luyện viết 2. - GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng
  18. bảng 10 chữ cái tại lớp. - Cả lớp đọc thuộc lòng bảng 10 chữ 3. Tập viết chữ hoa Ă, Â( 25’) cái tại lớp. Mục tiêu: Biết viết các chữ cái Ă, Â viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: 5.1. Quan sát mẫu chữ hoa Ă, Â - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Ă và Â: + Chữ Ă và Â hoa có điểm gì khác và giống chữ A hoa? (Viết như chữ A hoa nhưng có thêm dấu phụ). + Các dấu phụ trông như thế nào? ▪ Dấu phụ trên chữ Ă là một nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh - HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Ă của chữ A. và Â theo hướng dẫn của GV. ▪ Dấu phụ trên chữ A gồm 2 nét thẳng xiên nối nhau, trông như một chiếc nón lá úp xuống chính giữa đỉnh chữ A, có thể gọi là dấu mũ. - HS quan sát, lắng nghe.
  19. - GV viết các chữ Ă, Â lên trên bảng, - HS đọc câu ứng dụng. vừa viết vừa nhắc lại cách viết. 5.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe. - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ấm áp tình yêu thương. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về tình - HS quan sát và nhận xét độ cao của cảm yêu thương mang lại sự ấm áp, các chữ cái. hạnh phúc. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái: ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: Â, h, y, g. ▪ Chữ có độ cao 2 li: p. ▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t. - HS quan sát, lắng nghe. ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m, a, i, n, ê, u, u. - HS viết các chữ Ă, Â cỡ vừa và cỡ - GV viết mẫu chữ Ấm trên phông kẻ nhỏ vào vở. ô li (tiếp theo chữ mẫu), nhắc HS lưu ý - HS viết cụm từ ứng dụng Ấm áp tình điểm cuối của chữ A nối liền với điểm
  20. bắt đầu chữ m. yêu thương cỡ nhỏ vào vở. 5.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm vụ giao vể nhà. - GV yêu cầu HS viết các chữ Ă, Â cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ vào vở. - HS chú ý C VẬN DỤNG(4’) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học. - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà. D.Dặn dò: - Về nhà luyện viết thêm ở nhà để chữ viết đẹp hơn. ---------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nêu được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ (hai thế hệ, ba thế hệ, ) - Nói được sự cần thiết của việc chia sẻ, dành thời gian quan tâm, chăm sóc yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình.