Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 2 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)

doc 43 trang Đình Bắc 07/08/2025 230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 2 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2022_2023.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 2 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 2 BUỔI SÁNG: Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2022 SINH HOẠT DƯỚI CỜ --------------------------------------------- Tiếng Việt: BÀI 2: THỜI GIAN CỦA EM CHIA SẺ VÀ ĐỌC: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? (( Thời lượng 2 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Phát triển NL ngôn ngữ: - Đọc đúng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. - Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?: Thời gian rất đáng quý; cần làm việc, học hành chăm chỉ để không lãng phí thời gian. Biết cách sử dụng một số từ ngữ chỉ ngày, năm (liên quan đến hiện tại, quá khứ, tương lai). 1.2. Phát triển NL văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ. - Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của các em (quý thời gian, không lãng phí thời gian). - HTL 2 khổ cuối của bài thơ. 2. Năng lực chung và phẩm chất 2.1. Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học: Đọc bài và TL được các CH. Nêu được ND bài đọc. Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập (tìm các từ ngữ chỉ thời gian trong tiếng Việt). + Năng lực giải quyết vấn đề: TL được các CH và hoàn thành BT 1,2 ở phần LT. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức thảo luận nhóm, phân công thành viên của nhóm thực hiện trò chơi; biết điều hành trò chơi. 2.2. Phẩm chất: + Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS tinh thần trách nhiệm. Cụ thể là: - Biết giá trị của thời gian, biết quý thời gian, tiếc thời gian. - Biết sắp xếp thời gian để hoàn thành công việc của bản thân. -Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, tivi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  2. Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM ( 13-15 phút) Thảo luận nhóm - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 dung 2 BT trong SGK. BT trong SGK. Cả lớp đọc thầm - GV kiểm tra xem HS có mang lịch theo. đến lớp không; - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời 2 -GV phát lịch cho nhóm không mang CH. lịch, giao nhiệm vụ cho HS: Thảo luận - Một số HS trình bày kết quả trước nhóm đôi, trả lời 2 CH. GV theo dõi lớp, cả lớp lắng nghe: HS thực hiện nhiệm vụ. - GV mời một số HS trình bày kết quả: + Câu 1: + Câu 1: Quan sát tranh và cho biết, - Hình chiếc đồng hồ: Một chiếc là mỗi vật trong tranh dùng để làm gì? đồng hồ báo thức, chiếc kia là đồng hồ treo tường. Đồng hồ cho em biết giờ giấc (biết thời gian). Đồng hồ báo thức còn có chuông gọi em thức dậy đúng giờ. -Hình các quyển lịch: Quyển 1 là lịch bàn (để trên mặt bàn). Quyển 2, 3 là lịch treo tường. Quyển 3 có 12 tờ để biết ngày của 12 tháng. Quyển 2 có 365 – 366 tờ, mỗi tờ ghi 1 ngày, hết ngày thì bóc tờ lịch đi. + Câu 2: Đọc một quyển lịch hoặc tờ + Câu 2: HS chọn đọc 1 quyển lịch. lịch tháng và cho biết: a) Năm nay là năm nào? b) Tháng này là tháng mấy? c) Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy? HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 60- 65 phút) 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài: Đây là quyển lịch - Hs lắng nghe để ghi ngày, tháng, năm. Lịch gồm 365 tờ, mỗi tờ ghi 1 ngày. Mỗi ngày em bóc đi 1 tờ lịch. Đó là tờ lịch ghi ngày hôm qua. Trên quyển lịch lại xuất hiện một ngày mới. Có một bạn nhỏ cầm tờ lịch trên tay, băn khoăn: Ngày hôm qua đâu rồi? Vậy ngày hôm qua đi đâu? Nó có mất đi không? Làm thế nào để ngày hôm qua không mất đi, để thời gian không lãng phí? Bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? sẽ giúp các em trả lời những CH đó. 2. Hoạt động 2: Đọc thành tiếng
  3. - GV đọc diễn cảm bài thơ Ngày hôm - HS lắng nghe. qua đâu rồi? (giọng chậm rãi, tình cảm), kết hợp giải nghĩa các từ ngữ: tờ lịch, toả hương, ước mong. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc theo GV: + GV cho HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc + HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 2 dòng thơ. GV chỉ định một HS đầu dòng thơ. HS đầu bàn đọc, sau đó bàn (hoặc đầu dãy) đọc, sau đó lần lượt lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết nối đến hết bài. bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + GV yêu cầu HS đọc nhóm đôi: Từng + HS đọc nhóm đôi. cặp HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trong nhóm. Trước khi HS đọc, GV nhắc cả lớp nghỉ hơi đúng, thể hiện tình cảm qua giọng đọc. VD: Em cầm tờ lịch cũ: // Ngày hôm qua đầu rồi? // Ra ngoài sân / hỏi bổ // Xoa đầu em, / bố cười. // + GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối + HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ từng khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, trước lớp. tổ). + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh + Cả lớp đọc đồng thanh. (cả bài) – giọng nhỏ. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn: bằng trò chơi phỏng vấn. + Câu 1: - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng HS 1: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì? cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi HS 2: Bạn nhỏ hỏi bố: Ngày hôm nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện qua đâu rồi? nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn + Câu 2: đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau HS 2: Theo bạn, vì sao bạn nhỏ hỏi đó đổi vai. như vậy? Chọn ý bạn thích. HS 1 phát biểu tự do. + Câu 3: HS 1: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý; Ngày hôm qua không mất đi vì trong ngày hôm qua: HS 2: Đồng lúa mẹ trồng đã chín. – 2) Khổ thơ 3. Những nụ hoa hồng đã lớn lên. - 1) Khổ thơ 2.
  4. Em đã học hành chăm chỉ. - 3) Khổ thơ 4. + Câu 4: HS 2 phỏng vấn: Ngày hôm qua, bạn đã làm được việc gì tốt? HS 1: Ngày hôm qua, tôi đã giải bài toán rất nhanh, được cô khen. HS 3: Ngày hôm qua vào buổi tối mẹ đi làm về muộn, tôi giúp mẹ trông em bé để mẹ kịp nấu cơm. Mẹ rất vui. /... - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe GV chốt đáp án. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 4. Hoạt động 3: Luyện tập - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận vào VBT. nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - HS lên bảng báo cáo kết quả. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - HS lắng nghe, sửa bài. - GV chốt đáp án: + BT 1: Các từ ngữ chỉ ngày: hôm kia – hôm qua – hôm nay – ngày mai – ngày kia. +BT 2: Các từ ngữ chỉ năm: năm kia – năm ngoái (năm trước) – năm nay – năm sau (sang năm, năm tới) – năm sau nữa. - HS lắng nghe. - GV bổ sung: Các em đã tìm được nhiều từ ngữ chỉ thời gian. Thầy (cô) tin rằng các em sẽ biết sử dụng những từ ngữ ấy để nói về các hoạt động trong mỗi thời điểm của mình. Thầy (cô) cũng mong rằng với mỗi ngày mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm dù đã trôi qua, đang diễn ra hay sắp tới, các em đều học được nhiều điều hay, làm được nhiều việc tốt. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ 5. hoạt động 4: HTL 2 khổ thơ cuối. - GV hướng dẫn HS HTL từng khổ thơ - HS HTL 2 khổ thơ cuối. 3, 4 theo cách xoá dần những chữ trong từng khổ thơ, để lại những chữ đầu mỗi dòng thơ. Rồi xoá hết, chỉ giữ những chữ đầu mỗi khổ thơ. Cuối cùng, xoá
  5. toàn bộ. - GV yêu cầu các tổ đọc thuộc lòng tiếp - Các tổ đọc thuộc lòng tiếp nối các nối các khổ thơ 3, 4. khổ thơ 3, 4. - GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 2 - Cả lớp đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. khổ thơ. GV khuyến khích những HS giỏi HTL cả bài.- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe. dương những HS học tốt. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy( Nếu có): --------------------------------------------- Toán: TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC – SỐ LIỀN SAU (Tiết 2) ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết được tia số, vị trí các số trên tia số, sử dụng tia số để so sánh số - Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số cho trước. - Biết xếp thứ tự các số 2. Năng lực chung: -Năng lực tự chủ, tự học:Làm được các BT 1,2,3,4 trong SGK. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Thực hiện tốt nhiệm vụ trong HĐ nhóm, tham gia trò chơi; trình bày kết quả học tập trước lớp. - Thông qua việc nhận biết, xác định vị trí các số trên tia số, sử dụng tia số để so sánh số, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học 3. Phẩm chất: -Phẩm chất chăm chỉ:Tích cực tham gia các HĐ nhóm, cá nhân; hoàn thành tốt các BT. Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Phẩm chất trách nhiệm: -Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần giúp đỡ, hợp tác, hỗ trợ bạn trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, mô hình tia số 2. Học sinh: SGK, vở, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3- 5 p)
  6. - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: - HS hát và vận động theo video bài hát vận động bài Tập đếm hát Tập đếm. - GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học) HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (23- 25 p) Bài 1 - Gv yêu cầu hs nêu đề bài -HS xác định yêu cầu a) HS thực hành xếp các thể số vào vị - Hs chọn và xếp các thẻ vào tia số trí thích hợp dưới mỗi vạch tia số. Qua - HS nêu kết quả bài tập này HS củng cố nhận biết về tia Hs khác nhận xét số và một vài nhận xét về đặc điểm nhận dạng tia số. b) HS củng cố kĩ năng nhận biết số liền trước, số liền sau của một số cho trước - Số liền trước của số 5 là số nào? - HS trả lời - Số liền sau của số 9 là số nào? - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận Bài 2: a) Cá nhân HS tìm số thích hợp dưới - HS xác định yêu cầu mỗi vạch tia số rồi nói cho bạn kết quả - Hs làm bài tập vào vở - HS nêu kết quả - Con có nhận xét gì về các vạch trên Hs khác nhận xét tia số? - Các vạch trên tia số cách đều nhau - Các tia số được sắp xếp như thế nào? - Các tia số đượcc sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn theo chiều mũi tên, từ trái sang phải. - So sánh số đứng sau với số đứng - Số đứng sau luôn lớn hơn số đứng trước trên tia số trước nó. b) Trả lời câu hỏi - HS thực hành theo cặp đố banj trả - Số liền trước của số 5 là số nào? lời câu hỏi sgk - Số liền sau của số 9 là số nào? - Nhận xét nhóm bạn - GV nhận xét, kết luận Bài 3: -Yêu cầu hs làm bài vào vở -Hs nêu đề toán - Chiếu bài và chữa bài của hs - Hs làm bài vào vở - Gọi hs nêu cách làm - Hs nhận xét bài của bạn - Hs nêu cách làm - GV kết luậ - Hs đổi chéo vở chữa bài. Bài 4: - Yêu cầu HS quan sát tranh, xem ban -HS đọc yêu cầu bài toán voi đang gợi ý cho chúng ta điều gì? - HS đọc phần gợi ý của bạn voi. - GV chốt kiến thức HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 5:
  7. - Yêu cầu hs thực hiện thao tác so sánh - HS đọc bài toán trực tiếp từng cặp số (từng đôi một) để - Thực hiện sắp xếp láy ra số bé hơn, từ đó sắp xếp các số - HS nêu kết quả theo thứ tự bài tập yêu cầu. -Hs lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét bài làm của hs HOẠT ĐỘNG CỦNG CỔ - Bài học hôm nay, em biết thêm điều - Thực hiện tốt các bài tập so sánh các gì? số. - Tia số giúp các em trong học toán? - Giúp con sử dụng tia số để nhận biết số nào lớn hơn, số nào bé hơn. - HS lắng nghe - Dặn dò: Về nhà nói điều em biết về Tia số, SLT-SLS cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ( Nếu có ): --------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Mĩ thuật: ( CÔ PHAN HÀ DẠY) --------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội: NGHỀ NGHIỆP (tiết 1) ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:Sau bài học, HS có khả năng: 1. Năng lực đặc thù * Nhận thức khoa học: - Nói được tên nghề nghiệp, công việc của những người lớn trong gia đình. - Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: -Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình. -Thu thập được một số thông tin về những công việc, nghề có thu nhập, những công việc tình nguyện. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Chia sẻ với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích của em sau này. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  8. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất. -Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, Tranh ảnh về công việc, nghề nghiệp có thu nhập và công việc tình nguyện. 2. Học sinh: SGK, Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV mở nhạc, cho HS nghe nhạc và - HS trả lời. hát theo lời một bài hát về nghề nghiệp (bài Lớn lên em sẽ làm gì?). - GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp - HS lắng nghe, tiếp thu. và trả lời câu hỏi: Bài hát nhắc đến tên những công việc, nghề nghiệp gì? - GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa nghe bài hát Lớn lên em sẽ làm gì? Vậy các lớn lên em sẽ làm gì, làm người công nhân đi dựng xây những nhà máy mới? làm người nông dân lái máy cày trên bao đồng ruộng? Hay làm người lái tàu đưa những con tàu ra Bắc vào Nam? làm người kỹ sư đi tìm tài nguyên làm giàu cho đất nước? Còn rất nhiều nghề nghiệp đẹp đẽ và có ích cho xã hội, đất nước đúng không? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình và nghề nghiệp yêu thích sau này của các em. Chúng ta cùng vào Bài 2 – Nghề nghiệp. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Hình 1 đến Hình 6 SGK trang 10 và trả - HS trả lời: lời câu hỏi: - Nói tên công việc, nghề nghiệp của + Nói tên công việc, nghề nghiệp của những người trong các hình: ca sĩ, lái
  9. những người trong các hình dưới đây. taxi, cầu thủ đá bóng, thợ xây, bác sĩ, + Công việc và nghề nghiệp đó có ý cảnh sát giao thông. nghĩa gì? - Ý nghĩa của các công việc, nghề nghiệp: Bước 2: Làm việc cả lớp + Ca sĩ: mang tiếng hát để cổ động, - GV mời đại diện một số nhóm trình động viên, truyền cảm hứng yêu đời, bày kết quả làm việc trước lớp. mang lại niềm vui đến mọi người. - GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ + Lái taxi: đưa mọi người đến nơi sung câu trả lời. cần đến và an toàn. - GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện + Cầu thủ đá bóng: thi đấu vì màu cờ câu trả lời. sắc áo của địa phương, của đất nước, mang lại niềm vui, sự tự hào cho mọi người. + Thợ xây: xây dựng lên những ngôi nhà cao tầng, con đường đẹp đẽ cho mọi người. + Bác sĩ: khám và chữa bệnh cho mọi người. + Cảnh sát giao thông: chỉ dẫn giao thông cho mọi người tham gia giao thông, tránh được ách tắc. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 2: Đặt được câu hỏi và trả lời Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS: - HS lắng nghe, thực hiện. + Từng cặp HS đặt câu hỏi và trả lời về nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình mình theo gợi ý trong SGK hoặc theo đoạn hội thoại GV đưa ra: A: Mẹ bạn làm công việc gì? B: Công việc của mẹ mình là bán hàng ngoài chợ. B: Bố bạn làm nghề gì? A: Bố mình làm nghề thợ xây. + HS nói cho bạn nghe những công việc, nghề nghiệp của những người trong gia đình mình giúp ích gì cho gia đình và xã hội? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình - HS trình bày. bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn.
  10. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. Bước 3: Làm việc nhóm 6 - GV yêu cầu: Từng thành viên trong - HS trả lời. nhóm chia sẻ lớn lên mình thích làm nghề gì và vì sao? - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp và khuyến khích HS phải chăm ngoan để thể hiện ước mơ của mình. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy( Nếu có) --------------------------------------------- Luyện Tiếng việt: LUYỆN ĐỌC: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1.Năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. - Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?: Thời gian rất đáng quý; cần làm việc, học hành chăm chỉ để không lãng phí thời gian. 1.2. Năng lực văn học: - Nhận diện được bài thơ. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản thân: yêu lao động, ham học, không lãng phí thời gian. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Đọc bài và trả lời được các câu hỏi. Nêu được nội dung bài đọc. - Năng lực giải quyết vấn đề : Trả lời được các câu hỏi và hoàn thành bài tập 1, 2 ở phân luyện tập. + Biết sắp xếp thời gian để hoàn thành công việc của bản thân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ cùng bạn về những việc mình làm ở nhà , bước đầu biết thảo luận nhóm . + Biết giá trị của thời gian, biết quý thời gian, tiếc thời gian. 2.2. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Yêu thương , quan tâm chăm sóc người thân trong gia đình
  11. - Phẩm chất chăm chỉ: Thường xuyên tham gia những việc của gia đình vừa sức với bản thân . - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - GV đọc diễn cảm bài thơ - HS lắng nghe. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc theo GV: + GV cho HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc + HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 2 dòng thơ. GV chỉ định một HS đầu dòng thơ. HS đầu bàn đọc, sau đó bàn (hoặc đầu dãy) đọc, sau đó lần lượt lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết nối đến hết bài. bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + GV yêu cầu HS đọc nhóm đôi: Từng + HS đọc nhóm đôi. cặp HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trong nhóm. Trước khi HS đọc, GV nhắc cả lớp nghỉ hơi đúng, thể hiện tình cảm qua giọng đọc. VD: Em cầm tờ lịch cũ: // Ngày hôm qua đầu rồi? // Ra ngoài sân / hỏi bổ // Xoa đầu em, / bố cười. // + GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối + HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ từng khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, trước lớp. tổ). + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh + Cả lớp đọc đồng thanh. (cả bài) – giọng nhỏ. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. * Hoạt động 3: Đọc hiểu. - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn: bằng trò chơi phỏng vấn. - HS lắng nghe GV chốt đáp án. - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn - GV nhận xét, chốt đáp án: IV. Điều chỉnh sau tiết dạy( Nếu có)
  12. --------------------------------------------- BUỔI SÁNG Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt: BÀI 2: THỜI GIAN CỦA EM VIẾT: NGHE-VIẾT: ĐỒNG HỒ BÁO THỨC. CHỮ HOA: Ă, Â (Thời lượng 2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù 1.1. Phát triển NL ngôn ngữ: -Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Đồng hồ báo thức. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. -Làm đúng BT điền chữ ng / ngh, củng cố quy tắc viết ng / ngh. Viết đúng 10 chữ cái (từ g đến ơ) theo tên chữ. Thuộc lòng tên 19 chữ cái trong bảng chữ cái. -Biết viết các chữ cái Ă, Â viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 1.2.Phát triển các năng lực văn học -Hiểu được nội dung đoạn chính tả.Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2.Năng lực chung Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nghe – viết, chọn BT chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân, sửa được lỗi chính tả,... . Đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhận xét, trao đổi về cách viết chính tả, hoàn thành các bài tập chính tả. Nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa; ý nghĩa câu ứng dụng. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Yêu cảnh đẹp, yêu trường, yêu lớp - Phẩm chất nhân ái: Yêu quý bạn bè - Phẩm chất chăm chỉ: Đi học chuyên cần. Có ý thức rèn luyện viết, rèn tính cẩn thận, kiên trì, tính thẩm mỹ khi viết chữ. -Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ trường lớp. Có ý thức hoàn thành mọi công việc được giao; có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. -Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận; có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, slide viết bài thơ HS cần chép. - Bẳng phụ (BT3)
  13. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ Ă, Â. - Mẫu chữ cái Ă, Â viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV nêu mục đích và yêu cầu của bài - Lắng nghe học HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Hoạt động 1: Nghe-viết 1.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, - HS nghe nhiệm vụ. cô) đọc, viết lại bài thơ Đồng hồ báo thức. - GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS đọc thầm theo. - GV yêu cầu 1 HS đọc bài thơ, cả lớp - 1 HS đọc bài thơ. Cả lớp đọc thầm đọc thầm theo. theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS lắng nghe. hình thức của bài thơ: + Về nội dung: Bài thơ miêu tả hoạt động của kim giờ, kim phút, kim giây của một chiếc đồng hồ báo thức. Mỗi chiếc kim đồng hồ như một người, rất vui. + Về hình thức: Bài thơ có 2 khổ thơ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 1.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết. HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lỗi. lại. 1.3. Chấm, chữa bài: - HS tự chữa lỗi. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe. - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 2.Hoạt động 2: Điền chữ ng hay
  14. ngh? (BT2) - GV mời 1 HS đọc YC của BT; nhắc - 1 HS đọc YC của BT; nhắc lại quy lại quy tắc chính tả ng và ngh. tắc chính tả ng và ngh: ngh + e, ê, i; ng + a, o, ô,... - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, viết 2, tập một. tập một. - GV viết nội dung BT lên bảng (2 lần); - 2 HS lên bảng làm BT. mời 2 HS lên bảng làm BT. - GV chữa bài: ngày hôm qua, nghe kể - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT. chuyện, nghỉ ngơi, ngoài sân, nghề nghiệp. 3.Hoạt động 3: Hoàn chỉnh bảng chữ cái (tiếp theo) (BT 3) - GV treo bảng phụ đã viết bảng chữ - HS nghe YC, hoàn thành BT vào cái, nêu YC: Viết vào vở Luyện viết vở Luyện viết. (theo tên chữ) những chữ cái còn thiếu. - GV chỉ cột ghi 10 tên chữ cái cho cả - Cả lớp đọc theo GV. lớp đọc. - GV mời 1 HS làm mẫu đọc tên chữ - 1 HS làm mẫu đọc tên chữ cái: giê cái: giê – g / hát – h. – g / hát – h. - GV yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng - 1 HS làm bài trên bảng lớp. Các lớp, yêu cầu các HS còn lại làm bài vào HS còn lại làm bài vào vở Luyện viết vở Luyện viết 2. - GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng - Cả lớp đọc thuộc lòng bảng 10 chữ bảng 10 chữ cái tại lớp. cái tại lớp 4.Hoạt động 4: Tập viết chữ hoa Ă, Â 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa Ă, Â - HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Ă - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận và Â theo hướng dẫn của GV. xét chữ mẫu Ă và Â: + Chữ Ă và Â hoa có điểm gì khác và giống chữ A hoa? (Viết như chữ A hoa nhưng có thêm dấu phụ). + Các dấu phụ trông như thế nào? Dấu phụ trên chữ Ă là một nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh của chữ A. Dấu phụ trên chữ A gồm 2 nét thẳng xiên nối nhau, trông như một chiếc nón lá úp xuống chính giữa đỉnh chữ A, có thể gọi là dấu mũ.
  15. - HS quan sát, lắng nghe. - GV viết các chữ Ă, Â lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - HS đọc câu ứng dụng. 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ấm - HS lắng nghe. áp tình yêu thương. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về tình cảm yêu thương mang lại sự ấm áp, - HS quan sát và nhận xét độ cao của hạnh phúc. các chữ cái. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái: Những chữ có độ cao 2,5 li: Â, h, y, g. Chữ có độ cao 2 li: p. Chữ có độ cao 1,5 li: t. Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m, a, - HS quan sát, lắng nghe. i, n, ê, u, u. - GV viết mẫu chữ Ấm trên phông kẻ ô li (tiếp theo chữ mẫu), nhắc HS lưu ý điểm cuối của chữ A nối liền với điểm - HS viết các chữ Ă, Â cỡ vừa và cỡ bắt đầu chữ m. nhỏ vào vở. 4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết các chữ Ă, Â cỡ - HS viết cụm từ ứng dụng Ấm áp vừa và cỡ nhỏ vào vở. tình yêu thương cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ vào vở. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ vụ giao vể nhà. viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy( Nếu có): --------------------------------------------- Toán: ĐỀ-XI-MÉT (tiết 1) (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  16. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài, biết đề-xi-mét viết tắt là dm. - Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm - Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ,tự học: Làm được các bài tập 1 trong sgk. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, tham gia trò chơi; trình bày kết quả học tập trước lớp - Thông qua quan sát, đo đạc, so sánh, trao đổi, nhận xét chia se ý kiến để nắm vững biểu tượng đơn vị đo độ dài dm, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: -Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, Có tinh thần giúp đỡ, hỗ trợ bạn trong quá trình học tập làm việc nhóm.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét, một số bang giấy, sợi dây với độ dài cm định trước. .2. Học sinh: SGK, vở, nháp, thước kẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3p- 5 p) - Gv phát cho mỗi nhóm một sợi dây - HS thực hiện nhóm 4 đo băng giấy. được chuẩn bị trước (Có dộ dài khoảng Ghi các số đo lên băng giấy. 30-35cm). - Đại diện nhóm trình bày. - Yêu cầu mỗi nhóm đo một số số bang Giải thích cách cách lựa chọn của giấy được chuẩn bi trước (số đo của nhóm (Dùng băng giấy có số đo 10cm các băng giấy là 10cm, 12cm, 9cm, ) để đo độ dài sợi dây là thuận tiện và dễ dàng nhất.) HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Gv giới thiệu: - HS đọc và giải thích cho bạn nghe nội dung trên. Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm - HS cầm băng giấy 10cm đưa cho -GV yêu cầu HS giơ sợi dây của nhóm bạn cùng bàn, nói: “Băng giấy dài đã đo trong phần khởi động. Hỏi sợi 1dm” dây dài bao nhiêu dm? - HS trình bày - Yêu cầu HS cùng nhau nhắm mắt và - HS cảm nhận và chia sẻ trước lớp nghĩ về độ dài 1dm HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1: HS xác định yêu cầu bài tập. - GV nêu BT1. - HS thực hiện theo cặp
  17. - Yêu cầu hs làm bài Mỗi HS quan sát hình vẽ, chọn số đo - Gọi hs chữa miệng thích hợp với mỗi đồ vật rồi chia sẻ với bạn cách chọn của mình. HS đặt câu hỏi cho bạn về số đo mỗi đồ vật trong hình vẽ. - Hs nêu kết quả - Hs khác nhận xét HOẠT ĐỘNG CỦNG CỔ, VẬN DỤNG - Yêu cầu HS tự ước lượng sau đó -Thực hành đo theo cặp dùng thước đo để đo độ dài đồ vật - Đại nhiện nhóm chia sẻ trước lớp. quanh lớp học. - Nhận xét nhóm bạn - Bài học hôm nay, em học được điều gì? - GV chốt kiến thức. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy( Nếu có) --------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội: NGHỀ NGHIỆP (tiết 2) ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nói được tên nghề nghiệp, công việc của những người lớn trong gia đình. - Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. 2. Năng lực chung + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. +Chia sẻ với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích của em sau này 3. Phẩm chất: -Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, Tranh ảnh về công việc, nghề nghiệp có thu nhập và công việc tình nguyện. 2. Học sinh: SGK, Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  18. Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GV giới trực tiếp vào bài Nghề nghiệp - HS lắng nghe (tiết 2). HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Tìm hiểu một số công việc tình nguyện Bước 1: Làm việc theo cặp - GV giải thích cho HS hiểu nghĩa của - HS lắng nghe, tiếp thu. từ: + Công việc tình nguyện: làm việc vì cộng đồng mà không yêu cầu trả công. + Thu nhập: khoản của cải thường được tính bằng tiền mà một cá nhân (doanh nghiệp) trong một khoảng thời gian nhất định từ công việc hoặc hoạt động nào đó. - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. Hình 1 đến Hình 4 SGK trang 12 và trả lời câu hỏi: + Nói về các công việc tình nguyện trong các hình ở SGK trang 12. + Nêu ý nghĩa của những công việc đó. Bước 2: Làm viêc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình - HS trả lời: bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - Hình 1: Mở lớp dậy học. - GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu Ý nghĩa: Giúp các trẻ không có điều hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các kiện học tập có thể đến trường, được bạn. học kiến thức giống như bao trẻ em - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. khác, giúp các em trở thành người có - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Kể tên ý thức, đạo đức tốt trong xã hội. một số công việc tình nguyện khác mà - Hình 2: Dọn dẹp đường đi em biết. Ý nghĩa: Giúp đường phố sạch sẽ, bảo vệ môi trường sống của mọi người. - Hình 3:Trồng cây xanh Ý nghĩa: Bảo vệ môi trường chống sạc lỡ, sói mòn đất. Hình 4: Khám chữa bệnh người nghèo Ý nghĩa: Giúp người nghèo không có điều kiện khám chữa bệnh để chữa bệnh và giúp họ theo dõi được sức khỏe của mình. - HS trả lời: Một số công việc tình
  19. nguyện khác mà em biết: Hiến máu tình nguyện. Phát quà cho người nghèo và trẻ em đường phố. Dọn dẹp vệ sinh môi trường. Xây nhà tình thương cho người già neo đơn. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hoạt động 4: Thu thập thông tin Bước 1: Làm việc nhóm 6 - HS thảo luận, điền vào Phiếu thu - GV yêu cầu HS: thập thông tin. + Từng cá nhân chia sẻ thông tin mà mình đã thu thập được trong nhóm. + Cả nhóm cùng hoàn thành bảng. GV khuyến khích các nhóm có tranh ảnh minh họa. PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN Tên Nghề Có thu Tình người nghiệp nhập nguyện Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình - HS trình bày. bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS còn nhận xét phần trình bày của các bạn. - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. - GV chốt lại nội dung toàn bài học: - HS lắng nghe, tiếp thu. Trong gia đình, người lớn thường có công việc, nghề nghiệp khác nhau. Các công việc, nghề nghiệp có ý nghĩa đối với gia đình và xã hội đều được trân trọng. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Qua bài học hôm nay, em biết thêm - HS chia sẻ về điều gì? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy( Nếu có) ---------------------------------------------
  20. BUỔI CHIỀU Toán: ĐỀ-XI-MÉT (tiết 2) ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức toán học Học xong bài này HS đạt được những YC sau: - Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài, biết đề-xi-mét viết tắt là dm. - Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm - Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua quan sát, đo đạc, so sánh, trao đổi, nhận xét chia se ý kiến để nắm vững biểu tượng đơn vị đo độ dài dm, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. -Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét, một số bang giấy, sợi dây với độ dài cm định trước. 2. Học sinh: SGK, vở, nháp, thước kẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 3 – 5 p) - HS chia sẻ kết quả những đồ vật trong - HS chia sẻ gia đình đã tự ước lượng và dùng thước đo kiểm tra lại - GV nhận xét và giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 25 – 27 p) Bài 2: - Yêu cầu học đọc yêu cầu bài toán - HS đọc đề bài a) Tìm trên thước kẻ vạch ứng với - HS thực hành theo cặp đố bạn trả 1dm, 2dm. lời câu hỏi sgk Yêu cầu hs lấy thước, quan sát thước, - Nhận xét nhóm bạn chỉ cho bạn xem vạch ứng với 1dm, - HS trả lời và giải thích 2dm trên thước. 2dm = 20cm b) Em hãy cho biết 2dm bằng bao - Nhận xét câu trả lời của bạn nhiêu cm? Bài 3: - Yêu cầu HS nêu đề bài toán - Hs nêu đề toán - HS đổi các số đo độ dài từ dm sang - Hs làm bài vào vở