Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 20 năm học 2021-2022 (Phan Thị Ánh Nguyệt)

docx 38 trang Đình Bắc 06/08/2025 450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 20 năm học 2021-2022 (Phan Thị Ánh Nguyệt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 20 năm học 2021-2022 (Phan Thị Ánh Nguyệt)

  1. KẾ HOACH BÀI DẠY TUẦN 20 Môn Toán: ( Lớp 2D) BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 24 tháng 01 năm 2022 I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3; 6; 12. Củng cố kĩ năng xem lịch và xác định số ngày tháng, xác định một ngày nào đó trong tháng là thứ mấy trong tuần. - Vận dụng kĩ năng xem đồng hồ, xem lịch vào giải quyết vấn để trong cuộc sống. 2. Năng lực, phẩm chất a. Năng lực: - Thông qua kĩ năng xem đồng hồ và xem lịch, học sinh vận dụng vào xem giờ, xác định được thời gian và xác đinh được số ngày tháng và xem lịch vào trong thực tế. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - Đồng hồ quay được kim giờ và kim phút, lịch tháng. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ND các hoạt động Hoạt động của học TG Hoạt động của giáo viên dạy học sinh A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động - Học sinh tham gia trò động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi chơi theo hình thức cả Mục tiêu: Tạo tâm “Đố bạn” theo hình thức cả lớp. lớp. thế vui tươi, phấn - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách - Học sinh lắng nghe khởi chơi: giáo viên hướng dẫn B. Hoạt dộng thực + 1 Học sinh đố bạn: tháng 6 có bao cách chơi. 5’ hành, luyện tập nhiêu ngày? 1 học sinh trả lời: tháng 6 - Học sinh tham gia trò 12’ Bài 4: Xem tờ lịch có 30 ngày. chơi theo sự hướng dẫn 12’ tháng 12, trả lời các - Giáo viên tổ chức cho học sinh cả của giáo viên. 5’ câu hỏi. lớp tham gia trò chơi. - Học sinh nêu yêu cầu Mục tiêu: Vận - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh nêu bài tập. dụng được kiến thức yêu cầu bài tập 4. - Làm bài tập theo cặp kĩ năng về xem lịch - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực đôi. để áp dụng vào làm hiện theo cặp. - Trình bày trước lớp. bài tập. + Hướng dẫn học sinh đặt câu hỏi và - Học sinh lắng nghe.
  2. C. Hoạt động vận trả lời theo cặp. - Học sinh quan sát dụng. + Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh mảnh tờ lịch. Bài 5. (Trang 39) nói cách tính ngày sinh nhật Liên là Mục tiêu: Vận thứ mấy, từ đó liên hệ đến cách xem -Hoạt động cá nhân, suy dụng được kiến thức lịch và tính ngày trong thực tiễn. nghĩ để trả lời câu hỏi. kĩ năng về xem lịch - Yêu cầu các nhóm trình bày – nhận - Chia sẻ nhóm đôi. để áp dụng vào làm xét, tuyên dương. - Chia sẻ trước lớp bài tập. - Chốt lại cách xem lịch trong tháng. D. Củng cố - Dặn - Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. dò. - Cho học sinh quan sát mảnh của tờ Mục tiêu: Ghi nhớ, lịch trên màn chiếu. khắc sâu nội dung - Yêu cầu học sinh suy nghĩ để trả lời bài. các câu hỏi: + Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy? + Các ngày thứ Hai trong tháng là ngày bao nhiêu? + Các ngày thứ Bảy trong tháng là - Học sinh trả lời ngày bao nhiêu? + Ngày 19 tháng 8 là - Giáo viên quan sát học sinh trình thứ sáu. bày. Hỏi học sinh làm cách nào để con + Các ngày thứ Hai biết? trong tháng là: 1, 8, 15, - Giáo viên nhận xét – chốt ý. 22. - Qua bài học hôm nay, em đã học + Các ngày thứ Bảy thêm được điều gì? trong tháng là: 6, 13, 20, - Để có thể làm tốt các bài tập trên em 27. muốn nhắn với bạn điều gì? - Học sinh trả lời. - Dặn học sinh về nhà xem trước bài - Học sinh lắng nghe. học của buổi sau. - Học sinh trả l IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ... ------------------------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất: (Lớp 2D) Thầy Trung dạy ---------------------------------------------------------- Tiếng Việt ( Lớp 2D) CHIA SẺ VÀ ĐỌC. BÀI ĐỌC 1: SƯ TỬ XUẤT QUÂN (2 tiết) (Thời lượng: 2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 24 tháng 01 năm 2022
  3. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: - Năng lực ngôn ngữ: + Đọc trôi chảy bài đọc, phát âm đúng các từ ngữ. Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí, tự nhiên giữa các dòng thơ lục bát. Biết đọc bài thơ với giọng sôi nổi, hào hứng, thể hiện sự sáng tạo, thông minh của vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân. + Hiểu các từ ngữ khó trong bài: xuất quân, thần dân, giao liên. Chọn được tên phù hợp với nội dung bài thơ. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vua sư tử biết nhìn người, giao việc để ai cũng có ích, ai cũng được lập công. + Biết được một số thành ngữ nói về đặc điểm của mỗi con vật qua bài tập, điền tên con vật vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ. + Củng cố kĩ năng sử dụng dấu phẩy. - Năng lực văn học: Củng cố hiểu biết về thơ lục bát. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. + Phẩm chất: Hiểu biết về loài động vật hoang dã. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; ti vi. 2. HS: SHS, vở BTTV tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU 10’ a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. - HS quan sát tranh, trao đổi và trả b. Cách thức tiến hành: lời câu hỏi theo nhóm 2. - GV chiếu hình minh họa và giới thiệu chủ điểm - Đại diện một số HS trình bày kết mới: Thế giới rừng xanh và YC HS hãy quan sát quả thảo luận. tranh minh họa, thảo luận theo nhóm 2, nói tên các động vật hoang dã trong tranh; xếp các con vật vào nhóm thích hợp. - GV yêu cầu từng cặp HS quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả thảo luận: - GV nhận xét và giới thiệu bài học. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 55’ Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Sư tử xuất quân SGK trang 56 . Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí, tự nhiên giữa
  4. các dòng thơ lục bát. Biết đọc bài thơ với giọng sôi nổi, hào hứng, thể hiện sự sáng tạo, thông minh của vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài thơ: đọc bài thơ với giọng sôi nổi, - HS lắng nghe, đọc thầm theo. hào hứng, thể hiện sự sáng tạo, thông minh của vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân. - HS đọc phần giải nghĩa từ ngữ - GV mời 1 HS đọc giải nghĩa những từ ngữ khó khó: trong bài: xuất quân, thần dân, giao liên. + Xuất quân: đưa quân đi đánh - GV tổ chức cho HS tiếp nối từng câu thơ. Đọc 2-3 giặc. lượt. + Thần dân: người dân ở nước có - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng vua. dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ + Giao liên: liên lạc. phát âm sai: tùy tài, xung phong, xuất quân, mưu kế. - HS đọc bài. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc - HS luyện phát âm. tiếp nối 3 đoạn thơ. + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “lập công”. - HS luyện đọc. + HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “tài tình”. +HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. - HS thi đọc trước lớp. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3 đoạn như đã phân công. - HS đọc bài, các HS khác lắng - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp nghe, đọc thầm theo. (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS XS đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc - HS đọc yêu cầu câu hỏi. hiểu SGK trang 57. b. Cách tiến hành: - GV mời 3HS đứng dậy đọc tiếp nối nhau 3 câu hỏi: + HS1 (Câu 1): Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn như thế nào? + HS2 (Câu 2): Tìm ví dụ cho thấy sư tử giao việc rất phù hợp với đặc điểm của thần dân: M: Sư tử giao cho voi việc vận tải vì voi chở đồ đạc rất giỏi. + HS3 (Câu 3): Nếu được đặt tên khác cho câu chuyện, em sẽ đặt tên nào? - HS thảo luận theo nhóm. a. Ông vua khôn ngoan. - HS trình bày câu 1,2: b. Nhìn người giao việc. + Câu 1: Sư tử giao việc cho thần c. Ai cũng có ích. dân với mong muốn giao cho mỗi - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu người một việc, phù hợp với khả hỏi. năng của mình. Dù nhỏ, to, khỏe,
  5. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo yếu, ai cũng được tùy tài lập công. luận câu 1, 2. + Câu 2: Tìm ví dụ cho thấy sư tử - GV tổ chức cho HS tranh luận nhau câu hỏi 3. giao việc rất phù hợp với đặc điểm + GV hướng dẫn HS: Mỗi người có thể chọn các ý của thần dân: khác nhau. Các em cần tranh luận để bảo vệ ý kiến • Sư tử giao cho việc gấu xung của mình, đồng thời thuyết phục bạn, làm sáng tỏ phong tấn công vì gấy to, khỏe vấn đề. dũng mãnh. + GV chia HS thành 3 nhóm theo 3 gợi ý của SGK.• Sư tử giao chi khỉ việc lừa quân Các nhóm sẽ dơ 3 tấm biến ghi a, b hoặc c. địch vì khỉ nhanh nhẹn, thông + GV yêu cầu các nhóm trao đổi trước lớp, lập luận minh, thoắt ẩn, thoắt hiện. để bảo vệ ý kiến của mình, phản bác ý kiến của nhóm bạn. • Sư tử giao cho lừa phải thét to + GV mời đại diện các nhóm trình bày ý kiến. giữa trận để dọa quân địch vì lừa - GV giải thích cho HS: Trong 3 tên các nhóm đã có tiếng thét như kèn. chọn, chọn tên nào cũng đúng, vì cả 3 tên đêu nêu • Sư tử giao cho thỏ việc liên lạc vì được nội dung chính của bài thơ. Điều cần nhất là thỏ phi nhanh như bay. các em hiểu được ý nghĩa của mỗi cái tên và giải - HS trình bày: thích được vì sao chọn tên ấy. Chọn Ông vua khôn + Ý kiến nhóm 1 (dơ biến a): ngoan vì cái tên ấy giới thiệu được nhân vật chính là Nhóm tôi thấy tên Ông vua khôn sư tử và sự khôn ngoan đáng khen ngợi của vua sư ngoan là đúng nhất vì tên ấy giới tử. Chọn Nhìn người giao việc hoặc Ai cũng có ích thiệu được nhân vật chính là sư tử đều đúng vì các tên ấy nên lên được những bài học và tài điều binh khiển tướng rất rút ra từ câu chuyện. khôn ngoan, đáng khen ngợi của - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ giúp em vua sư tử. hiểu được điều gì? + Ý kiến nhóm 2 (dơ biển b): - GV chốt lại nội dung bài đọc: Mọi người và bạn bè Nhóm tôi chọn Nhìn người giao xung quanh em ai cũng có khả năng riêng. Cần nhìn việc vì tên này mới nói được lời thấy ưu điểm trong mọi người để học hỏi, không khuyên của bài thơ. Tên Ông vua được xem thường ai. khôn ngoan chưa làm rõ được lời Hoạt động 3: Luyện tập khuyên này. a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần + Ý kiến nhóm 3 (dơ biển c): Chọn Luyện tập SGK trang 57, 58. Ai cũng có ích là đúng nhất vì nói b. Cách tiến hành: được ý nghĩa của bài thơ, giúp - GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu hỏi 1: Ghép đúng: mọi người có ý thức đi tìm ưu - GV yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận theo nhóm và điểm của những người xung trả lời câu hỏi. quanh. - GV mời đại diện một số HS trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giải thích thêm cho HS: Nếu các em ghép - HS trả lời: Bài thơ giúp em hiểu “chậm như sên” cũng có thể đươc. Nhưng vấn đề được ai cũng có ích, phải biết nhìn đặt ra là ghép như vậy sẽ thừa ra từ “yếu”, không người giao việc. biết ghép với tên con vật nào. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV mời một HS đứng dậy đọc yêu cầu câu 2: Em
  6. cần đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau? - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Hổ báo mai tê giác gấu ngựa gấu chó là những động - HS thảo luận theo nhóm, trả lời vật quý hiểm, cần được bảo vệ. câu hỏi. - GV chỉ hình các con vật, HS đọc tên các con vật - HS trả lời: a-2, b-1, c-4, d-3, e-6, dưới tranh. g-5. - GV hướng dẫn HS cần đọc tên tách bạch các con - HS lắng nghe, tiếp thu. vật mới làm được đúng bài tập. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu HS làm vào Vở bài tập. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. - HS quan sát tranh, đọc tên con 3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM: vật. 5’ - HS lắng nghe, thực hiện. a. Mục tiêu: HS thi đọc diễn cảm bài thơ - HS làm bài. b. Cách tiến hành: - HS trình bày: Hổ, báo mai tê, - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm bài thơ. giác gấu, ngựa, gấu chó là những - GV dặn HS về đọc lại bài trả lời các câu hỏi phần động vật quý hiểm, cần được bảo đọc hiểu và phần luyện tập; chuẩn bị bài sau. vệ. -HS thi đọc diễn cảm bài thơ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ... Môn Tự nhiên và xã hội: (Lớp 2D) Bài 16: CƠ QUAN HÔ HẤP ( Thời lượng:1 tiết ) Thời gian thực hiện: Ngày 24 tháng 01 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan hô hấp trên sơ đồ. - Nêu được chức năng từng bộ phận chính của cơ quan hô hấp. - Nhận biết được cử động hô hấp qua hoạt động hít vào, thở ra. - Làm mô hình phổi đơn giản. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác ; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
  7. 1. Hoạt động khởi động: 5 phút Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS cả lớp tập động tác - HS tập động tác vươn thở. vươn thở trong bài thể dục. - GV giúp HS hiểu: Thở là cần thiết cho - HS lắng nghe, tiếp thu. cuộc sống. Hoạt động thở của con người được thực hiện ngay từ khi mới được sinh - HS đọc bài. ra và chỉ ngừng lại khi đã chết. - GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết - HS lắng nghe, tiếp thu. SGK trang 92. - GV dẫn dắt vấn đề giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Xác định các bộ phận chính của cơ quan hô hấp: 8 phút Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan hô hấp trên sơ đồ. Nhận biết được cử động hô hấp qua hoạt động hít vào, thở ra. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS chỉ và nói tên các bộ Bước 1: Làm việc theo cặp phận chính của cơ quan hô hấp trên sơ đồ - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. trang 93 SGK. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời một số cặp lên bảng chỉ và nói - HS trình bày: Các bộ phận chính của tên các bộ phận chính của cơ quan hô hấp cơ quan hô hấp bao gồm mũi, khí quản, trên sơ đồ trước lớp. phế quản và hai lá phổi. - GV tổ chức cho HS làm động tác hít vào - HS nhìn hình, thực hành theo. thật sâu và thở ra thật chậm. Đồng thời GV hướng dẫn HS cách đặt một tay lên ngực và tay kia lên bụng ở vị trí như hinh vẽ trang 93 SGK để cảm nhận sự chuyển động của ngực và bụng khi em hít vào thụt sâu và thở ra thật chậm. 3. Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng các bộ phận của cơ quan hô hấp: 8 phút Mục tiêu: Nêu được chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình hít vào và Bước 1: Làm việc theo cặp thở ra trang 94 SGK, lần lượt từng em chỉ vào các hình và nói về đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra. Bước 2: Làm việc cả lớp
  8. - GV mời một số cặp lên trình bày đường + Đường đi của không khí: Khi ta hít đi của không khí trước lớp. vào, không khí đi qua mũi, khí quàn, - GV giúp HS nhận biết được: Mũi, khí phế quản vào phổi. Khi ta thở ra không quản, phế quản có chức năng dẫn khí và khí từ phổi đi qua phế quản, khí quản, hai lá phổi có chức năng trao đổi khí giữa mũi ra khỏi cơ thể. cơ thể và môi trường bên ngoài. + Nếu cơ quan hô hấp ngừng hoạt - GV yêu cầu HS cả lớp thảo luận câu hỏi động, cơ thể sẽ chết. ở trang 94 SGK: Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu cơ quan hô hấp ngừng hoạt động? - GV yêu cầu HS đọc lời con ong trang 94 SGK. 4. Hoạt động 3: Thực hành làm mô hình cơ quan hô hấp: 10 phút Mục tiêu: Làm mô hình phổi đơn giản. Cách tiến hành: - GV HD HS cách làm, yêu cầu HS về nhà - HS theo dõi. thực hành. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 4 phút Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào thực tế Cách tiến hành: - GV cho HS đọc mục “Em có biết?” trang - 2 HS đọc. 95 SGK và nhắc lại phần kiến thức cốt lõi của bài. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .. . ------------------------------------------------- Môn Tiếng Việt:( Lớp 2D) BÀI VIẾT 1: SƯ TỬ XUẤT QUÂN- CHỮ HOA V ( Thời lượng:2 tiết ) Thời gian thực hiện: Ngày 25 tháng 01 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - HS Nghe GV đọc, viết lại chính xác trích đoạn bài thơ Sư tử xuất quân (6 dòng thơ đầu, 46 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát.
  9. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Tìm, viết tên các con vật (sống trong rừng) bắt đầu bằng ch, tr; có thanh hỏi, thanh ngã. - Biết viết chữ V viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng:Vững như kiềng ba chân cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 2. Năng lực và phẩm chất: - Năng lực chung: NL tự chủ và tự học, Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng Nghe – viết chính xác trích đoạn bài thơ Sư tử xuất quân (6 dòng thơ đầu, 46 chữ); Làm đúng bài tập lựa chọn; Biết viết chữ V viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Vững như kiềng ba chân cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết Sư tử xuất quân (6 dòng thơ đầu ) (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS đọc 6 dòng thơ đầu bài thơ Sư tử xuất quân, biết được nội dung của đoạn thơ; viết đoạn chính tả. b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe.
  10. - GV nêu yêu cầu: HS nghe GV đọc, viết lại 6 dòng thơ đầu bài thơ Sư tử xuất quân. - GV đọc 6 dòng thơ đầu – thể thơ lục bát. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại 6 dòng thơ đầu. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV yêu cầu HS trả lời: 6 dòng thơ đầu bài thơ Sư nghe, đọc thầm theo. tử xuất quân nói về nội dung gì? - HS trả lời: 6 dòng thơ đầu bài - GV hướng dẫn HS nêu cách trình bày bài viết thơ Sư tử xuất quân nói về việc sư tử biết nhìn người giao việc. - HS nêu cách trình bày bài viết: Về hình thức, bài viết chính tả có 6 dòng thơ lục bát (dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ). Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. Dòng 6 lùi - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý vào 2 ô tính từ lề vở. Dòng 8 lùi những từ ngữ mình dễ viết sai: xuất quân, trổ tài, vào 1 ô. khỏe yếu, muôn loài, tùy tài, mưu kế, luận bàn. Viết đúng các dấu câu (dấu hai chấm, dấu phẩy). - HS lắng nghe, thực hiện. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng thơ, viết vào vở Luyện viết 2. - HS viết bài. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - HS đổi chéo vở soát lỗi. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết - HS chữa lỗi. sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Tìm và viết tên các con vật bắt đầu bằng ch, tr; có thanh hỏi, thanh ngã (Bài tập 2) a. Mục tiêu: HS tìm tên và viết tên các con vật bắt đầu bằng chữ ch hoặc tr; có dâu hỏi hoặc dấu ngã. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu Bài tập 1, chọn cho HS làm Bài - HS nêu yêu cầu bài tập. tập 1a: Tìm và viết tên các con vật bắt đầu bằng chữ ch hoặc tr.
  11. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận biết các con - HS quan sát tranh, nhận biết các vật trong khu rừng và viết lại đúng chính tả tên các con vật trong khu rừng và viết lại con vật đó. đúng chính tả tên các con vật đó. - GV chỉ từng hình con vật, cả lớp đồng thanh đọc kết quả. - GV yêu cầu HS sửa bài theo đáp án đúng. - HS đọc kết quả: trâu rừng, trăn, chuột túi, chồn. Hoạt động 3: Viết chữ V hoa (Bài tập 3) a. Mục tiêu: HS nhận biết quy trình viết chữ V hoa; viết chữ V hoa vào vở Luyện viết 2; viết câu ứng dụng Vững như kiềng ba chân. b. Cách tiến hành: * GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ viết hoa V: - GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ V hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - GV chỉ chữ mẫu và - HS trả lời: Chữ V hoa cao 5 li, miêu tả: có 6 ĐKN. Được viết bởi 3 nét. + Nét 1: Là kết hợp - HS quan sát, lắng nghe. của hai nét cơ bản: cong trái và thẳng ngang (giống ở đầu các chữ hoa H, I, K). + Nét 2: thẳng đứng (hơi lượn ở hai đầu). + Nét 3: Móc xuôi phải, lượn ở phía dưới. - GV chỉ dẫn cho HS và viết chữ V hoa trên bảng lớp: - HS quan sát trên bảng lớp. + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang; dừng bút trên ĐK 6.
  12. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút đi xuống để viết nét trên thẳng đứng lượn ở hai đầu; đến ĐK 1 thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng đầu bút lượn lên để viết tiếp nét móc xuôi phải; dừng bút ở ĐK 5. - HS viết chữ hoa V vào bảng con - GV yêu cầu HS viết chữ V hoa vào vở Luyện viết - HS viết bài. 2. * GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng. - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng Vững như kiềng ba chân. - GV giải thích cho HS nghĩa của câu ứng dụng: Con - HS lắng nghe, tiếp thu. người đã có quyết tâm thì dù bị người khác ngăn trở cũng sẽ vẫn vững vàng, không thay đổi quyết định của mình. - HS nhận xét độ cao của các chữ - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét câu ứng cái trong câu úng dụng: dụng: + Độ cao của các chữ cái: Chữ V hoa (cỡ nhỏ) và các chữ h, g, k, b - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện cao 2.5 li. Những chữ còn lại (u, n, viết 2. i, e, c, a, â) cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: dấu ngã trên chữ ư; dấu huyền đặt trên ê. - GV đánh giá 5-7 bài. - HS viết câu ứng dụng III. Vận dụng: Về nhà viết bài bằng kiểu chữ sáng tạo IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ... ----------------------------------------------------- Môn Đạo đức:( Lớp 2D) BÀI 10: THỂ HIỆN CẢM XÚC BẢN THÂN ( Thời lượng:1 tiết ) Thời gian thực hiện: Ngày 25 tháng 01 năm 2022
  13. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức Học xong bài này, em sẽ: - Phân biệt được cảm xúc tích cực và cảm xúc tiêu cực - Nêu được ảnh hưởng của cảm xúc tích cực đối với bản thân và mọi người xung quanh. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực riêng: Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi 3. Phẩm chất: Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lí bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - SGK, SGV, Vở bài tập đạo đức 2 - Câu chuyện, bài hát, trò chơi có nội dung gắn với bài học “Cảm xúc của em”. - Bộ tranh về nhận thức, quản lí bản thân theo thông tư 43/2020/TT-BGDĐT - Máy tính, máy chiếu .(nếu có) 2. Đối với học sinh: - SGK. Vở bài tập Đạo đức 2. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS vào bài học và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học mới. Cách tiến hành: - HS bắt cặp, hào hứng xung phong - GV mời 3 cặp HS lên bảng chơi trò chơi lên bảng tham gia trò chơi : cười to, Yoga cười.
  14. - GV và các bạn còn lại theo dõi các cặp cười nhỏ, cưởi mỉm, cười sảng khoái. chơi, nhận xét, biểu quyết đội chơi tốt - HS cùng GV biểu quyết, chúc mừng nhất. đội chiến thắng. - GV dẫn dắt HS vào bài 10: Thể hiện cảm xúc bản thân. - HS nghe GV giới thiệu bài học mới. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Trao đổi về lợi ích của cảm xúc tích cực Mục tiêu: HS hiểu biết được ý nghĩa của các cảm xúc tích cực đối với suy nghĩ và hành động của mỗi người. Cách tiến hành: GV cho HS làm việc cặp đối, cùng thảo luận và trả lời câu hỏi: HS làm việc cặp đối, cùng thảo luận + Cảm xúc tích cực có lợi ích gì với bản và trả lời câu hỏi: thân? + Cảm xúc tích cực có lợi ích gì với + Cảm xúc tích cực mang lại lợi ích gì cho bản thân? những người xung quanh? + Cảm xúc tích cực mang lại lợi ích - GV gọi một số cặp đôi đứng dậy trình gì cho những người xung quanh? bày kết quả trao đổi, thảo luận. - GV khen ngợi những nhóm có câu trả lời -Một số cặp đôi đứng dậy trình bày đúng, bổ sung những câu trả lời còn thiếu kết quả trao đổi, thảo luận. và kết luận:Cảm xúc tích cực có vai trò rất quan trọng đối với suy nghĩ và hành động của mỗi người. Những cảm xúc tích cực có thể giúp ta suy nghĩ và hành động hiệu quả hơn.Do vậy, mỗi chúng ta cần học cách tăng cường cảm xúc tích cực và biết kiềm
  15. chế lại cảm xúc tiêu cực của bản thân. Hoạt động 2: Thảo luận về cách thể hiện cảm xúc tích cực Mục tiêu: HS biết cách thể hiện cảm xúc tích cực thông qua lời nói, nét mặt, cử chỉ Cách tiến hành: - GV cho HS thảo luận cặp đôi, tìm ra - HS hoạt động cặp đôi, tìm ra câu trả những cách thể hiện cảm xúc tích cực lời thông qua lời nói, nét mặt, cử chỉ, viết - GV gọi một số cặp đứng dậy trình bày - HS trình bày kết quả thảo luận. C. LUYỆN TẬP - HS lắng nghe, nhận xét, kết luận. Mục tiêu:Giúp HS củng cố kiến thức đã học và thực hành xử lí tình huống cụ thể. Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoạt động cặp đôi, hoàn - HS hoạt động cặp đôi, thảo luận và thành BT1 tìm ra câu trả lời - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hãy cho - HS đứng dậy trình bày, nghe nhận biết bạn nào thể hiện cảm xúc tích cực, xét. bạn nào thể hiện cảm xúc tiêu cực? - HS quan sát tranh, đọc nội dung câu hỏi, tìm câu trả lời + Cảm xúc tiêu cực: tranh 2 và tranh 3 + Cảm xúc tích cực: tranh 1 và tranh 4
  16. - GV mời một số HS đứng lên trả lời - HS trình bày - GV cùng HS nhận xét và kết luận - HS lắng nghe nhận xét. Nhiệm vụ 2: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT2 - GV cho HS hoạt động cá nhân, yêu cầu: Em sẽ thể hiện cảm xúc như thế nào trong - HS đọc tình huống, suy nghĩ cách các tình huống sau? thể hiện cảm xúc: - GV cùng cả lớp lắng nghe, cổ vũ, động + Tình huống 1: vừa háo hức vừa vui viên để các cặp đối trình bày tốt kết quả mừng. thảo luận. + Tình huống 2: Vừa hạnh phúc, vừa - GV nhận xét cách thể hiện cảm xúc của hồi hộp mở quà. các bạn. - HS nghe nhận xét, tuyên dương. Nhiệm vụ 3: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT3 - GV khuyến khích HS chia sẻ về cảm xúc của em trong buổi học ngày hôm nay. - HS chia sẻ - GV gọi HS có tinh thần xung phong chia sẻ, GV lắng nghe nhận xét và góp ý. - HS lắng nghe nhận xét và góp ý D. VẬN DỤNG Mục tiêu:Giúp HS vận dụng kiến thức đã học để chia sẻ và thực hiện những việc làm thể hiện việc đồ dùng gia đình Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS về nhà nói hoặc viết về một kỉ niệm vui của em và cách em thể hiện niềm vui của mình khi ấy - GV kết luận, tổng kết bài học: Chúng ta - HS lắng nghe về nhà thực hành cần phải luôn suy nghĩ tích cực, luôn nở
  17. nụ cười tươi. Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho chính mình và cả những người xung - HS lắng nghe GV chốt lại kiến thức quanh. bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Môn Mĩ thuật: Cô Hà dạy ----------------------------------------------- Môn Tự nhiên và Xã hội (Lớp 2D) BÀI 16: CƠ QUAN HÔ HẤP ( Thời lượng:1 tiết ) Thời gian thực hiện: Ngày 25 tháng 01 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan hô hấp trên sơ đồ. - Nêu được chức năng từng bộ phận chính của cơ quan hô hấp. 2. Năng lực - Năng lực chung: • Năng lực giao tiếp, hợp tác : Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo : Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng : • Nhận biết được cử động hô hấp qua hoạt động hít vào, thở ra. • Làm mô hình phổi đơn giản. 3. Phẩm chất - Biết cách bảo vệ cơ quan hô hấp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC IV. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK.
  18. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS cả lớp tập động tác vươn thở trong bài thể dục. - HS tập động tác vươn thở. - GV giúp HS hiểu: Thở là cần thiết cho cuộc sống. Hoạt động thở của con người được thực hiện ngay từ khi mới được sinh ra và chỉ ngừng lại khi đã chết. - GV giới trực tiếp vào bài Cơ quan hô hấp (tiết 2). - HS lắng nghe, tiếp thu. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu chức năng các bộ phận của cơ quan hô hấp a. Mục tiêu: Nêu được chức năng từng bộ - HS lắng nghe, tiếp thu. phận của cơ quan hô hấp. b. Cách tiến hành:
  19. Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát hình hít vào và thở - HĐ nhóm đôi ra trang 94 SGK, lần lượt từng em chỉ vào HS quan sát hình hít vào và thở ra các hình và nói về trang 94 SGK, lần lượt từng em chỉ đường đi của không khí vào các hình và nói về đường đi của khi ta hít vào và thở ra. không khí khi ta hít vào và thở ra Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời một số cặp lên trình bày đường đi của không khí trước lớp. - GV giúp HS nhận biết được: Mũi, khí quản, phế quản có chức năng dẫn khí và hai lá phổi - HS trả lời: có chức năng trao đổi khí giữa cơ thể và môi + Đường đi của không khí: Khi ta hít trường bên ngoài. vào, không khí đi qua mũi, khí quàn, - GV yêu cầu HS cả lớp thảo luận câu hỏi ở phế quản vào phổi. Khi ta thở ra không trang 94 SGK: Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu khí từ phổi đi qua phế quản, khí quản, cơ quan hô hấp ngừng hoạt động? mũi ra khỏi cơ thể. - GV yêu cầu HS đọc lời con ong trang 94 + Nếu cơ quan hô hấp ngừng hoạt SGK. động, cơ thể sẽ chết. III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 2: Thực hành làm mô hình cơ quan hô hấp a. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về các bộ phận chính và chức năng của cơ quan hô hấp. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - HS trả lời: Những dụng cụ, đồ dùng các em đà chuẩn bị để làm mô hình cơ quan hô hấp với cả lớp: giấy, túi giấy, ống hút, kéo, băng keo, đất nặn.
  20. - GV yêu cầu lần lượt đại diện HS các nhóm giới thiệu những dụng cụ, đồ dùng các em đà chuẩn bị để làm mô hình cơ quan hô hấp với cả lớp. - HS chú ý quan sát. - GV làm mẫu mô hình cơ quan hô hấp cho HS cả lớp quan sát. - HS thực hành làm mô hình theo nhóm. Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS thực hành làm mô hình cơ quan hô hấp theo hướng dẫn của GV và SGK. - HS trình bày, giới thiệu. - GV hỗ trợ các nhóm, đặc biệt ở khâu tạo thành khí quản và hai phế quản. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời các nhóm giới thiệu mô hình cơ quan hô hấp, chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên mô hình và cách làm cho mô hình cơ quan hô hấp hoạt động với cả lớp. - GV tổ chức cho HS nhận xét và góp ý lẫn nhau. GV tuyên dương các nhóm thực hành tốt. - GV cho HS đọc mục “Em có biết?” trang 95 SGK và nhắc lại phần kiến thức cốt lõi của bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: