Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 20 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)

doc 47 trang Đình Bắc 07/08/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 20 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2022_202.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 20 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)

  1. Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2023 BUỔI SÁNG: Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt dưới cờ: CHỦ ĐỀ: NGHỀ EM YÊU THÍCH TUẦN 19: EM NÓI VỀ NGHỀ YÊU THÍCH I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và kế hoạc quyên góp ủng hộ bạn nghèo đón Tết. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. Hứng thú với các nội dung Liên đội triển khai. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng và cảm thấy hạnh phúc khi được tham gia vào các hoạt động tập thể. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Các em chia sẻ về nghề yêu thích cùng bạn bè. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Nội dung phát động. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới chào cờ. - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. 2.1.Đánh giá tuần 19 - Thực hiện các quy định đảm bảo an toàn giao thông, ANTT, tệ nạn ma túy, HS lắng nghe
  2. công tác quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo trong dịp trước, trong và sau Tết. - Trao 70 suất quà cho HS khó khăn đón Tết. - Vệ sinh trường lớp trước khi nghỉ Tết. - Tổ chức Tết trồng cây: HS tham gia tích cực. - HS tự học trong Tết. 2.2. Kế hoạch tuần 20 - Vệ sinh trường, lớp sau kỳ nghỉ HS lắng nghe. Tết. - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục. 3. Hoạt động chủ đề: Em nói về nghề yêu thích - HS chia sẻ về nghề yêu thích - GV đặt một số câu hỏi gợi ý để của mình. HS nói về nghề yêu thích. - Nêu những việc cần làm để xây dựng cho nghề nghiệp: Học tập 4. Tổng kết hoạt động: chăm chỉ, tham gia các hoạt - Đánh giá buổi hoạt động. động của trường, của lớp. - Giao nhiệm vụ tuần tới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) . .Tiếng Việt: BÀI 20: GẮN BÓ VỚI CON NGƯỜI CHIA SẺ VÀ ĐỌC: CON TRÂU ĐEN LÔNG MƯỢT (Trích) (Thời lượng: 2 tiết) I.YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển các năng lực đặc thù: 1.1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc lưu loát với giọng tình cảm bài thơ Con trâu đen lông mượt; phát âm đúng các từ ngừ; ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, mỗi dòng, mỗi khổ thơ.
  3. - Hiểu được nghĩa của từ ngữ. Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm gắn bó thân thiết của bạn nhỏ với con trâu. Bạn nhỏ yêu quý con trâu, chăm sóc và trò chuyện với con trâu như một người bạn thân tình. - Nhận biết từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, xếp đúng các từ ngữ vào nhóm thích hợp: chỉ sự vật, chi đặc điểm. - Nhận biết câu khiến (những câu thơ nào là lời khuyên của bạn nhỏ với con trâu). 1.2.Phát triển năng lực văn hoc: - Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh đẹp, thuộc lòng 9 dòng thơ đầu. 2. Phát triển các năng lực chung, phẩm chất 2.1. Năng lực chung : Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 2.2. Phẩm chất : Cảm nhận được tình cảm gắn bó giữa con người với con trâu – bạn của nhà nông. Yêu quý những vật nuôi trong nhà. II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM - GV dẫn dắt: Chủ điểm Bạn trong nhà - HS lắng nghe. tuần trước nói về những vật nuôi trong nhà (gà, vịt, bồ câu, chó, mèo, lợn,...). Trong tuần này, các em sẽ được học những bài văn, bài thơ, câu chuyện nói về sự gắn bó thân thiết của con người với những con vật đó. - HS trả lời: - GV yêu cầu 2HS quan sát tranh và trả a. Tên vật nuôi trong bức tranh: con lời câu hỏi: mèo vằn lông vàng; con chó nhỏ; vịt a. Có những vật nuôi nào trong tranh? mẹ đang tha thẩn trên sân cùng vịt b. Các bạn nhỏ đang làm gì? con; gà trống, gà mái cùng đàn con đang đi trên sân. Gần nhà, bên đường, bò, bê đang gặm cỏ. b. Các bạn nhỏ đang chơi đùa với con chó, con mèo trong nhà. - GV dẫn dắt vào bài học: Qua bức tranh, em thấy tình cảm giữa con người với các vật nuôi trong nhà như thế nào? Hai anh em bạn nhỏ rất yêu quý các con vật. Các con vật trong nhà cũng rất quấn quýt với hai anh em. Đây là bức tranh đầm ấm tình cảm giữa hai anh em bạn nhỏ với các vật nuôi trong nhà: Con người và các vật nuôi quân quýt bên nhau. Các vật nuôi rất gắn bó với
  4. con người. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: HS đọc bài thơ Con trâu đen - HS lắng nghe lông mượt với giọng đọc chậm rãi, tha thiết, tình cảm. - GV đọc mẫu bài thơ Con trâu đen - HS lắng nghe, đọc thầm theo. lông mượt: Giọng chậm rãi, tha thiết, tình cảm. Nhân giọng những tư ngữ gợi tả, gợi cảm: lông mượt, vênh vênh, cao lớn lênh khênh, đập đất ở 4 dòng thơ đầu. Nhanh hơn, tha thiết, ân cần với những câu hỏi, lời khuyên ở các dòng thơ còn lại. - GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải - HS đọc phần giải nghĩa: nghĩa các từ ngữ khó: cỏ mật, cỏ gà, + Cỏ mật: cỏ mọc cao thành bụi, lá uống nước nhá, tỏ. khi khô có mùi thơm như mật. GV tổ chức cho HS luyện đọc: + Cỏ gà: cỏ thường có chỗ phình ra + Từng HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một ở đầu chồi non, trẻ con hay lấy làm (1 HS đọc liền 3 dòng 7, 8, 9). GV phát trò chơi “trọi gà”. hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Chú ý + Uống nước nhá: uống nước nhé. các từ ngừ: lông mượt, đập đất, vất vả, + Tỏ: sáng rõ, soi rõ. nước mương, xanh mướt,... - HS đọc bài. + Đọc trong nhóm: Từng cặp HS đọc - HS luyện đọc. tiếp nối (em 9, em 8 dòng thơ). + Thi đọc tiếp nối các đoạn của bài thơ - HS đọc bài. (cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc bài. + Cả lớp đọc đồng thanh (cả bài). - HS đọc bài; các HS khác lắng + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. nghe, đọc thầm theo. Hoạt động 2: Đọc hiểu HS trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu SHS trang 13. - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc yêu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. câu 3 câu hỏi: - HS hỏi - đáp, tìm câu trả lời. + HS1 (Câu 1): Bài thơ là lời của ai? - HS trả lời: + HS2 (Câu 2): Tìm từ ngữ tả hình + Câu 1: Bài thơ là lời của bạn nhỏ dáng con trâu trong 4 dòng thơ đầu? chăn trâu nói với con trâu. + HS3 (Câu 3): Cách trò chuyện của + Câu 2: Từ ngữ tả hình dáng con bạn nhỏ thể hiện tình cảm với con trâu trâu trong 4 dòng thơ đầu: Con trâu như thế nào? màu đen, có bộ lông mượt. Nó cao - GV yêu cầu từng cặp HS thực hành lớn lênh khênh. Cặp sừng vênh vênh. hỏi - đáp. Chân đi như đập đất. - GV mời đại diện một số HS trình bày + Câu 3: Cách trò chuyện của bạn kết quả. nhở the hiện bạn nhỏ rất yêu quý con trâu, nói với con trâu như nói
  5. với một người bạn thân thiết. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua - HS trả lời: Bài thơ nói về tình cảm bài thơ em hiểu điều gì? gắn bó thân thiết của bạn nhỏ với con trâu, tình cảm gắn bó của người nông dân với con trâu - con vật được nuôi trong nhà, giúp đỡ nông dân làm những công việc nhà nông vất vả như cày bừa, kéo xe và các vật nặng. Hoạt động 3: Luyện tập HS sắp xếp được các từ vào nhóm thích hợp, tìm được những lời khuyên của bạn nhỏ với con trâu. - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu - HS đọc yêu cầu câu hỏi cầu 2 bài tập. - HS làm bài vào vở. + HS1 (Câu 1): Xếp các từ dưới đây - HS thi tiếp sức: vào nhóm thích hợp + Từ chỉ sự vật: trâu, sừng, nước, + HS2 (Câu 2): Tìm những câu là lời Mặt Trời, Mặt Trăng. khuyên của bạn nhỏ với con trâu: + Từ chỉ đặc điểm: đen, mượt, vênh a. Trâu ơi, ăn cỏ mật vênh, trong, hồng, tỏ, xanh. Hay là ăn cỏ gà? - HS trả lời: Câu a và c là câu hỏi; b. Đừng ăn lúa đồng ta. câu b và d là lời khuyên. c. Trâu ơi, uống nước nhá. d. Trâu cứ chén cho no khỏe. Ngày mau cày cho khỏe. - GV yêu cầu HS làm bài bài vào Vở bài tập. - GV gắn lên bảng lớp 24 thẻ từ để HS 2 nhóm thi tiếp sức xếp các từ vào nhóm thích hợp. - GV mời 2 HS đứng dậy trả lời câu 2. Hoạt động 4: Học thuộc lòng 9 dòng thơ đầu HS học thuộc lòng 9 dòng thơ đầu. - HS luyện đọc. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, học thuộc lòng 9 dòng thơ đầu. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV mời 1-2 HS xung phong đọc nghe, đọc thầm theo. trước lớp. - GV hướng dẫn HS có thể về nhà tự học thuộc lòng. - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe
  6. dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) Toán: BẢNG NHÂN 2 (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 2 và thành lập Bảng nhân 2 - Vận dụng Bảng nhân 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Năng lực chung: - Thông qua việc thao tác tìm kết quả từng phép nhân trong Bảng nhân 2, vận dụng Bảng nhân 2 để tính nhẩm, HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC. 1. Giáo viên: máy tính; SGK; bảng nhóm 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động - GV cho HS quan sát tranhGV nêu câu - HS quan sát và trả lời câu hỏi: hỏi: +Tranh vẽ mỗi nhóm có 2 bạn,3 + Trong tranh vẽ gì? nhóm có 6 bạn. + 2 được lấy 3 lần. + 2 được lấy mấy lần? + 2 3=6 + Gọi hs nêu phép nhân thích hợp? Hs quan sát Sử dụng máy chiếu để xuất hiện thêm các nhóm bạn. - HS lắng nghe. Nếu cứ lấy thêm 2 như vậy thì tích sẽ thay đổi như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: Bảng nhân
  7. 2. - Gv ghi đầu bài. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (12’) Gv yêu cầu hs lấy lần lượt các thẻ có 2 - HS ghi tên bài vào vở. chấm tròn rồi lần lượt nêu phép nhân - 2 được lấy 1 lần. tương ứng. Ta có phép nhân: 2 1=2 .. 2 được lấy 10 lần. Ta có phép nhân: 2 10=20 -Gọi hs lấy thẻ và lần lượt đọc lại các -Hs đọc phép nhân vừa thành lập được. -Hs lắng nghe -Gv giới thiệu Bảng nhân 2 - 4-5 Hs đọc -Gọi hs đọc Bảng nhân 2 -Yêu cầu hs đọc bảng nhân 2 cho bạn -Hs thực hiện nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (10’) - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” - Hs tiến hành hỏi-đáp về phép tính trong Bảng nhân 2. -Gọi hs đọc lại Bảng nhân 2 -2-3 Hs đọc. -Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi tiến - Hs thảo luận hành hỏi-đáp về các phép tính trong Bảng nhân 2 -Hs trình bày -Gọi 3-4 nhóm trình bày - Hs khác nhận xét, bổ sung -Gọi hs nhận xét -Hs lắng nghe -Nhận xét Bài 1: Tính nhẩm: -Hs nêu Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ -Hs trả lời năng đã học để tính nhẩm các phép -Hs nhận xét tính trong Bảng nhân 2. -Gọi hs nêu yêu cầu - Gọi hs trả lời miệng. -Gọi hs nhận xét. Bài 2: Tính (theo mẫu) ( cột 1,2) Mục tiêu:biết vận dụng bảng nhân 2 để HS đọc yêu cầu thực hiện phép tính nhân số có kèm ?. tính đơn vị đo với một số ?. Ghi kết quả kèm đơn vị đo - Yêu cầu HS đọc yêu cầu ?. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS làm bài cá nhân – kiểm tra chéo ?. Khi thực hiện phép tính có đơn vị đo trong cặp cần lưu ý gì? - HS chia sẻ - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài 2kg x 6 = 12kg
  8. 2kg x 10 = 10kg - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết 2cm x 8 = 16cm quả 2dm x 9 = 18dm - GV trợ giúp HS hạn chế - Gọi HS khác nhận xét - GV nhận xét chung HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 3: Nêu phép nhân thích hợp vào mỗi tranh vẽ - Điền phép nhân thích hợp với mỗi Mục tiêu: biết vận dụng Bảng nhân 2 tranh vẽ để giải quyết một số tình huống - HS làm theo cặp đôi nói cho nhau - Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu nghe tình huống phù hợp với từng bức tranh - Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi nêu *Mỗi chậu hoa có 2 bông hoa hồng, tình huống và phép nhân phù hợp với có 5 chậu hoa. Vậy 2 được lấy 5 lần. từng bức tranh *Mỗi bạn có 2 chiếc vợt bóng bàn, có 3 bạn. Vậy 2 được lấy 3 lần - HS chia sẻ kết quả - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ - Chia sẻ kết quả vũ, cùng giáo viên làm ban giám Trò chơi: Ai nhanh hơn khảo. - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3, tổ chức cho 2 đội học - Học sinh lắng nghe sinh thi đua viết phép nhân thích hợp. Đội nào đúng mà xong trước sẽ thắng cuộc. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng. -Qua bài học này,các em biết thêm được - HS nêu ý kiến điều gì? Tổ chức trò chơi :”Ai nhanh ai đúng” - HS lắng nghe -Dặn hs về nhà đọc Bảng nhân 2 và tìm các tình huống thực tế liên quan đến phép nhân trong Bảng nhân 2 để tiết sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) BUỔI CHIỀU
  9. Mĩ thuật : ( CÔ HÀ DẠY ) --------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT ( Tiết 1) (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CÂU CẦN ĐẠT: *Về nhận thức khoa học: -Kết nối được các kiến thức đã học về nơi sống của thực vật và động vật trong bài học và ngoài thiên nhiên. -Biết sử dụng một số đồ dùng cần thiết khi đi tham quan thiên nhiên. *Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh. - Quan sát, đặt và trả lời được câu hỏi về môi trường sống của thực vật và động vật ngoài thiên nhiên. - Tìm hiểu, điều tra và mô tả được một số thực vật và động vật xung quanh. -Biết cách ghi chép khi quan sát và trình bày kết quả tham quan. *Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. - Có ý thức giữ an toàn khi tiếp xúc với các cây và con vật ngoài thiên nhiên. Năng lực chung -Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phẩm chất : Yêu thiên nhiên biết bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật.Có ý thức giữ vệ sinh môi trường. II.ĐỒ DÙNGDẠY HỌC. -Phiếu điều tra, các đồ dùng cần mang theo. -Giấy A0, A2. -Phiếu tự đánh giá. SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng - Hs lắng nghe bước làm quen bài học. - GV giới trực tiếp vào bài Thực hành: Tìm hiểu môi trường sống của thực vật và động vật (Tiết 1) HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Chuẩn bị đi tìm hiểu, điều tra
  10. - Nêu được một số đồ dùng cần mang khi đi tìm hiểu, điều tra môi trường sống của thực vật, động vật. - Biết được một số cách để thu thập thông tin khi đi tìm hiểu, điều tra thực vật và động vật. Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát hình các đồ - HS quan sát tranh. dùng SGK trang 74 và trả lời câu hỏi: Em cần chuẩn bị những gì khi đi tìm hiểu, điều tra về thực vật và động vật xung quanh? Bước 2: Làm việc nhóm - GV hướng dẫn HS trong mỗi nhóm cùng - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. thảo luận để trả lời câu hỏi: - HS trả lời: + Những đồ dùng nào cần mang khi đi + Những đồ dùng cần mang khi đi tham quan? tham quan: ba lô, sổ ghi chép, bình + Vai trò của những đồ dùng đó là gì? nước, mũ, kính lúp, găng tay Bước 3: Làm việc cả lớp + Vai trò của những đồ dùng đó: bảo - GV mời đại diện một số nhóm trình bày vệ bản thân, sức khỏe (găng tay, mũ, kết quả làm việc của nhóm. bình nước), đựng các vật dụng cần - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Để bảo vệ thiết (ba lô), quan sát và ghi chép các môi trường, hạn chế rác thải nhựa, chúng hiện tượng tự nhiên quan sát được ta nên đựng nước và đồ ăn bằng vật dụng (kính lúp, sổ ghi chép). gì? + Để bảo vệ môi trường, hạn chế rác - GV lưu ý HS đọc bảng “Hãy cẩn thận” thải nhựa, chúng ta nên đựng nước và SGK trang 76. đồ ăn bằng cách: không sử dụng đồ nhựa dùng một lần, dùng tối đa các đồ có thể tái sử dụng như chai, lọ, hộp nhựa đựng thức ăn, giấy gói hoặc lá gói thức ăn,... Hoạt động 2: Đưa ra một số cách và nội dung để thu thập thông tin về môi trường sống của thực vật, động vật - Kể được những cách thu thập thông tin về thực vật, động vật và môi trường sống của chúng. - Nêu được nội dung đi tìm hiểu, điều tra môi trường sống của thực vật và động vật. Bước 1: Làm việc nhóm - GV yêu cầu HS trong mỗi nhóm cùng - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. quan sát Hình 1, Hình 2 SGK trang 74, 75 và trả lời câu hỏi: + Các bạn trong hình đã sử dụng cách nào để thu thập thông tin về thực vật, động vật và môi trường sống của chúng?
  11. + Dựa vào mẫu Phiếu điều tra, hãy cho biết em cần tìm hiểu, điều tra những gì? Bước 2: Làm việc cả lớp Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm: - Cách thu thập thông tin về thực vật, động vật và môi trường sống của chúng? - Em cần tìm hiểu, điều tra những gì? - Em cần lưu ý gì khi đi tham quan? Bước 3: Củng cố - GV hướng dẫn HS: - HS trình bày kết quả làm việc: + Cách quan sát ngoài thiên nhiên: quan + Cách thu thập thông tin về thực vật, sát cây, con vật và môi trường sống. động vật và môi trường sống của + Cách ghi chép trong Phiếu quan sát: chúng: quan sát thực tế (sử dụng kính Ghi nhanh những điều quan sát được theo lúp,...), phỏng vấn người thân, phỏng mẫu phiếu và những điều chú ý mà em vấn người dân ở địa phương đó, thích vào cột “Nhận xét” của phiếu. phỏng vấn thầy cố giáo để thu thập - GV lưu ý HS: thông tin). + Tuân thủ theo nội quy, hướng dẫn của - Em cần tìm hiểu, điều tra về cây GV, nhóm trưởng. cối/con vật; các thực vật, động vật + Chú ý quan sát, chia sẻ, trao đổi với các xung quanh chúng; môi trường sống bạn khi phát hiện ra những điều thú vị của chúng. hoặc em chưa biết để cùng nhau tìm ra - Em cần lưu ý khi đi tham quan: câu trả lời và chia sẻ những hiểu biết của + Khi đi tham quan, đi theo nhóm và mình với các bạn trong nhóm cũng như lắng nghe hướng dẫn của thầy, cô. học hỏi được từ các bạn. + Lưu ý giữ an toàn cho bản thân: + HS đựng nước vào bình nhựa, đồ ăn không hái hoa, bẻ cành lá; không sờ đựng trong hộp, hạn chế sử dụng nước vào bất cứ con vật nào. uống đóng chai và đựng thức ăn bằng túi - HS lắng nghe, tiếp thu/ ni lông. + Cẩn thận khi tiếp xúc với các cây cối và con vật: không hái hoa, bẻ cành, lá, không sờ hay trêu chọc bất cứ con vật nào. - Em biết thêm điều gì về bài học ngày - HS chia sẻ hôm nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) Luyện Tiếng việt: LUYỆN ĐỌC: CON TRÂU ĐEN LÔNG MƯỢT (Thời lượng: 1 tiết)
  12. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1.Năng lực ngôn ngữ: - Luyện đọc đúng và rõ ràng bài Con trâu đen lông mượi.Tốc độ đọc khoảng 60- 65 tiếng/phút. Biết ngắt nghỉ hơi hộp lý . - Hiểu được nghĩa của từ ngữ. Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm gắn bó thân thiết của bạn nhỏ với con trâu. Bạn nhỏ yêu quý con trâu, chăm sóc và trò chuyện với con trâu như một người bạn thân tình. . 1.2.Năng lực văn học: -Nhận biết dược dấu hiệu hình thức và nhịp điệucủa bài . -Biết bày tỏ sự yêu thích những câu thơ có hình ảnh đẹp; cảm nhận được vẻ đẹp về ngôn ngữ, hình ảnh, nhịp điệu và nội dung của bài 3. Phẩm chất, năng lực 3.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học : Tự chủ và tự học ( tự đọc bài thơ, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài ) 3.2. Phẩm chất - Yêu quý những vật nuôi trong nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’) HĐ 1: HS tự đọc bài - GV đọc mẫu bài Con trâu đen lông - HS đọc thầm theo. mượt - HS tự luyện đọc - GV hướng dẫn HS tự luyện đọc lại bài - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số HS đọc còn chậm HĐ 2: HS đọc bài trước lớp - GV gọi HS đọc bài - 5-7 HS đọc rồi mời bạn nhận xét, sửa - GV theo dõi, nhận xét lỗi HD3: Tìm hiểu nội dung văn bản. - HS suy nghĩ làm vào VBT, chia sẻ với - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bạn: bài thơ , làm vào VBT + Câu 1: Bài thơ là lời của bạn nhỏ + Câu 1: Bài thơ là lời của ai? chăn trâu nói với con trâu. + Câu 2: Tìm từ ngữ tả hình dáng con + Câu 2: Từ ngữ tả hình dáng con trâu
  13. trâu trong 4 dòng thơ đầu? trong 4 dòng thơ đầu: Con trâu màu + Câu 3: Cách trò chuyện của bạn nhỏ đen, có bộ lông mượt. Nó cao lớn lênh thể hiện tình cảm với con trâu như thế khênh. Cặp sừng vênh vênh. Chân đi nào? như đập đất. + Câu 3: Cách trò chuyện của bạn nhở - GV nhận xét, chốt đáp án. the hiện bạn nhỏ rất yêu quý con trâu, nói với con trâu như nói với một người bạn thân thiết. - HS trả lời: Bài thơ nói về tình cảm gắn bó thân thiết của bạn nhỏ với con trâu, tình cảm gắn bó của người nông dân với con trâu - con vật được nuôi trong nhà, giúp đỡ nông dân làm những công việc nhà nông vất vả như cày bừa, kéo xe và các vật nặng. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3’) - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) BUỔI SÁNG Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI 20: GẮN BÓ VÓI CON NGƯỜI BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: TRÂU ƠI. CHỮ HOA Q (Thời lượng: 2 tiết) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ - Nghe - viết lại chính xác bài thơ Trâu ơi. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ lục bát (chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, dòng 6 chừ viết lùi vào 2 ô tính từ lề vở; dòng 8 chữ lùi vào 1 ô). - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s hay x; điền vần iêc hay iêt; giải đúng các câu đố. - Biết viết chữ Q hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương đổi mới từng ngày cỡ nhỏ, chữ viết đúng mầu, đều nét, biết nối nét chữ. 2.Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
  14. -Phẩm chất : Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cấn thận. Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ Q - Mẫu chữ cái Q viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Giới thiệu bài - HS lắng nghe. Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ được nghe - viết lại chính xác bài thơ Trâu ơi; Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s hay x; điền vần iêc hay iêt; giải đúng các câu đố; Biết viết chữ Q hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương đổi mới từng ngày cỡ nhỏ. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Nghe – viết HS nghe GV đọc bài ca dao, hiểu nội dung bài ca dao; HS viết bài ca dao vào vở. - GV nêu nhiệm vụ: Nghe - viết bài ca dao Trâu ơi. - GV đọc mẫu 1 lần bài ca dao. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc bài ca - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, dao. đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nhận xét: Bài ca - HS lắng nghe, tiếp thu. dao viết về con trâu là bạn thân thiết cùa người nông dân, giúp nông dân cày cấy, trồng lúa. về hình thức: Đây là bài thơ lục bát (dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ). Chữ đầu mỗi dòng viết hoa. Viết dòng 6 lùi vào 2 ô tính từ lề vở. Viết dòng 8 lùi vào 1 ô. - Hướng dẫn viết từ khó - Viết vào bảng con - GV đọc chậm từng dòng thơ cho HS - HS viết bài. viết. Đọc từng cụm từ ngắn cho HS dễ nhớ, dễ viết đúng:
  15. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát bài. lỗi. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS sửa lỗi. chân từ viết sai, viết lại bằng bút chì). - GV đánh giá 5-7 bài. chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, -Nêu nhận xét. nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ - HS lắng nghe, tiếp thu. viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Bài tập chính tả lựa chọn HS chọn chữ s hoặc x, vần iêc hoặc iêt để điền vào câu đố. Bài tập 2: - HS lắng nghe, đọc yêu cầu bài tập. - GV nêu yêu cầu của bài tập 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống: a. Chữ s hoặc x: b. Vần iêc hay iêt - HS làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện - HS trình bày: viết 2, giải câu đố. a. suốt - xướng / Giải câu đố: là con ve - GV mời HS lên bảng làm bài, báo cáo sầu. kết quả. b. Nước chảy mạnh là chảy xiết. Mất một vật quý, em rất tiếc. Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu của bài tập 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống: - HS làm bài. a. Chữ s hoặc x? - HS trình bày: b. Vần iêc hoặc iêt? a. xông lên, dòng sông, xen lẫn, hoa sen. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện b. viết chữ, làm việc, bữa tiệc, thời tiết. tập. - GV mời HS lên bảng làm bài, báo cáo kết quả. - GV nhận xét đánh giá. Hoạt động 3: Tập viết chữ Q hoa MT: HS nghe hướng dẫn quy trình viết chữ Q hoa và viết chữ Q hoa vào vở Luyện chữ. - HS trả lời: Chữ Q hoa cao 5 li - 6 - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi ĐKN. Được viết bởi mấy nét 2 nét. HS: Chữ Q hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - HS quan sát, tiếp thu. - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: • Nét 1: Cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ (giống chữ hoa O). • Nét 2: Lượn ngang (như làn sóng). - HS quan sát, tiếp thu. - GV chỉ dẫn viết cho HS:
  16. • Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang trái, viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ; đến ĐK 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút (như chữ hoa O). • Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống gần ĐK 2 (trong chữ O) viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài; dừng bút trên ĐK 2. - HS quan sát. - GV viết mẫu chữ Q hoa cỡ vừa (5 li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết. - HS viết bài. - GV yêu cầu HS viết chữ Q hoa trong vở Luyện viết 2.  - HS đọc câu ứng dụng. - GV hướng dẫn HS viêt câu ứng dụng: - HS lắng nghe, tiếp thu. + GV cho HS đọc câu ứng dụng: Quê hương đổi mới từng ngày. + GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: • Độ cao của các chữ cái: Chữ Q hoa (cỡ nhỏ) và các chữ h, g, y cao 2.5 li; Chữ đ cao 2 li; Chữ t cao 1.5 li; Những chữ còn lại (u, ê, ư, ơ, ô,..) cao 1 li. • Cách đặt dấu thanh: Dấu hỏi đặt trên chữ ô (đổi); dấu sắc đặt trên chữ ơ (mới), dấu huyền đặt trên chữ ư, a (từng, ngày). - HS viết câu ứng dụng. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết 2. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV đánh giá nhanh 5-7 bài, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. VẬN DỤNG , TRẢI NGHIỆM - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. - HS giới thiệu bài viết của mình cho người thân xem - Qua bài viết em biết Vận dụng viết - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu đúng và đẹp chữ hoa Q vào các bài viết dương những HS học tốt. hàng ngày IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
  17. Toán: BẢNG NHÂN 5 (tiết 1) (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 5 và thành lập Bảng nhân 5 - Vận dụng Bảng nhân 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Phát triển năng lực chung Thông qua việc thao tác tìm kết quả từng phép nhân trong bảng nhận 5 , vận dụng bảng nhân 5để tính nhẩm, HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. 3.phẩm chất:. Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC. 1. Giáo viên: máy tính; SGK. 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) - Giáo viên kết hợp với bạn học tập tổ chức chơi trò chơi Truyền bóng -Lớp kết hợp động tác . - Nội dung chơi: học sinh thi đọc thuộc một số phép tính và kết quả của bảng nhân 2. - HS quan sát và trao đổi nhóm đôi: - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học mỗi hàng có 5 bạn đang tập thể dục, - Yêu cầu quan sát tranh trong SGK: 3 hàng có 15 bạn nói với bạn về những điều quan sát - HS chia sẻ được từ bức tranh - HS trả lời: 5 được lấy 3 lần. Ta có - Yêu cầu chia sẻ phép nhân - GV đặt câu hỏi để HS nêu phép nhân 5 x 3 = 15 - HS lắng nghe - HS mở sách giáo khoa, trình bày bài - GV nhận xét vào vở. - GV kết nối với nội dung bài mới và ghi tên bài lên bảng sinh. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC *GV cho HS trải nghiệm trên vật thật *HS trải nghiệm trên vật thật - Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bàn. - Quan sát hoạt động của giáo viên - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên - Học sinh trả lời:
  18. bảng và hỏi: ?. Có mấy chấm tròn? ?. Có 5 chấm tròn ?. Năm chấm tròn được lấy mấy lần? ?. Năm chấm tròn được lấy 1 lần. - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép - Học sinh đọc phép nhân: 5 nhân 1 nhân: 5 x 1 = 5 (ghi lên bảng phép bằng 5. nhân này). - Hướng dẫn học sinh lập các phép - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi 6,..., 10 theo hướng dẫn của giáo viên. lần học sinh lập được phép tính mới giáo viên ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5. - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. - Nghe giảng. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3,..., 10. - Học sinh đọc bảng nhân 5 vừa lập - Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng nhân được 5 lần - Sau đó cho học sinh thời gian để tự - Tự học thuộc lòng bảng nhân 5. học thuộc lòng bảng nhân này. - Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc - Đọc bảng nhân. lòng. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc - Thi đọc thuộc bảng nhân 5 lòng bảng nhân 5. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1: Tính nhẩm - HS thực hiện nghiêm túc YC *Mục tiêu: nhớ được bảng nhân 5 - Yêu cầu HS xác định yêu cầu bài tập - HS chia sẻ, tương tác cùng bạn. - TBHT điều hành hoạt động chia sẻ Kiểm tra chéo trong cặp. - Mời các đại diện nhóm nối tiếp báo - Học sinh nối tiếp nêu kết quả. cáo kết quả. - HS lắng nghe - Nhận xét bài làm học sinh. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Trò chơi: Xì điện *Mục tiêu: học thuộc bảng nhân 5 - GV tổ chức hướng dẫn cho HS tham - HS tham gia chơi gia trò chơi. - Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được - HS nêu ý kiến biết thêm kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
  19. Tự nhiên và xã hội: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT( tiết 2) (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: *Về nhận thức khoa học: -Kết nối được các kiến thức đã học về nơi sống của thực vật và động vật trong bài học và ngoài thiên nhiên. -Biết sử dụng một số đồ dùng cần thiết khi đi tham quan thiên nhiên. *Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh. - Quan sát, đặt và trả lời được câu hỏi về môi trường sống của thực vật và động vật ngoài thiên nhiên. - Tìm hiểu, điều tra và mô tả được một số thực vật và động vật xung quanh. -Biết cách ghi chép khi quan sát và trình bày kết quả tham quan. *Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. - Có ý thức giữ an toàn khi tiếp xúc với các cây và con vật ngoài thiên nhiên. Năng lực chung -Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phẩm chất : Yêu thiên nhiên biết bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật.Có ý thức giữ vệ sinh môi trường. II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC. Phiếu điều tra, các đồ dùng cần mang theo. Giấy A0, A2. Phiếu tự đánh giá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng - HS lắng nghe bước làm quen bài học. - GV giới trực tiếp vào bài Thực hành: Tìm hiểu môi trường sống của thực vật và động vật (tiết 2). HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Đi tìm hiểu, điều tra - Thực hành quan sát, tìm hiểu, điều tra thực vật, động vật và môi trường sống của chúng. - Biết cách tìm hiểu, điều tra, ghi chép theo mẫu phiếu.
  20. - Thực hiện nội quy khi tìm hiểu, điều tra. Bước 1: Chia nhóm - GV hướng dẫn HS chia thành từng - HS tập hợp thành các nhóm. nhóm, mỗi nhóm 4-6 HS, bầu nhóm trưởng, nhóm phó, giao nhiệm vụ cho từng thành viên. - GV hướng dẫn HS thực hiện nội quy - HS lắng nghe, thực hiện. theo nhóm. - GV hướng dẫn HS cách quan sát xung - HS lắng nghe, tiếp thu. quanh: + Quan sát, nói tên cây, con vật sống trên cạn, mô tả môi trường sống của chúng. + Quan sát, nói tên cây, con vật sống dưới nước, mô tả môi trường sống của chúng. + Lưu ý HS quan sát những con vật có thể rất nhỏ ở dưới đám cỏ (con kiến, con cuốn chiếu,...), đến những con vật nép mình trong các tán lá cây (như bọ ngựa, bọ cánh cứng,...). Bước 2: Tổ chức tham quan - GV theo dõi các nhóm và điều chỉnh các - Thực hành tham quan tìm hiểu nhóm qua các nhóm trưởng và các nhóm phó. - GV nhắc nhở HS: + Giữ an toàn khi tiếp xúc với các cây cối và con vật; giữ gìn vệ sinh khi đi tìm hiểu, điều tra. + Đội mũ, nón. + Vứt rác đúng nơi quy định,... HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Em biết thêm điều gì về bài học ngày - HS chia sẻ hôm nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) BUỔI CHIỀU Toán: BẢNG NHÂN 5 ( Tiết 2) (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù