Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 21 năm học 2021-2022 (Phan Thị Ánh Nguyệt)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 21 năm học 2021-2022 (Phan Thị Ánh Nguyệt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 21 năm học 2021-2022 (Phan Thị Ánh Nguyệt)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 21 Môn Hoạt động trải nghiệm ( Lớp 2D) SINH HOẠT DƯỚI CỜ - HỘI DIỄN VĂN NGHỆ THEO CHỦ ĐỀ MÙA XUÂN (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 8 tháng 2 năm 2022. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - HS được trải nghiệm về không khí mùa xuân qua hội diễn văn nghệ chủ đề Mùa xuân. - HS nhiệt tình tham gia và cổ vũ các bạn biểu diễn văn nghệ. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:Nhiệt tình, sẵn sàng tham gia hội diễn văn nghệ về chủ đề mùa xuân. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với GV - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. b. Đối với HS: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ. b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang
- phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: HS tham gia các hoạt động trong phong trào Hội chợi xuân. b. Cách tiến hành: - HS chào cờ. - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. - Ban cán sự nhận xét kết quả hoạt động tuần 20, phong trào hoạt động - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần tuần 21. vừa qua và phát động phong trào của tuần tới. - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện. - Biểu diễn các tiết mục văn nghệ: cá -GV Chủ nhiệm tổ chức cho HS biểu diễn các nhân, song ca, tốp ca theo từng tổ( tùy tiết mục văn nghệ về chủ đề Mùa xuân: tổ chọn) + Tổ chức biểu diễn đa dạng các tiết mục, - Bình chọn cá nhân, nhóm hát hay hát,...về chủ đề mùa xuân đến từ HS tất cả các đúng chủ đề và có trang phục phù hợp tổ với chủ để Mùa xuân. + GV động viên, khen ngợi các cá nhân, tập thể lớp đã tích cực tham gia hội diễn văn nghệ. III. Vận dụng: Hát về chủ đề Mùa Xuân cho người thân nghe. ------------------------------------------------------ Môn: Giáo dục thể chất ( Lớp 2D) Thầy Trung dạy (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 8 tháng 2 năm 2022. ------------------------------------------------------ Môn: Tiếng Việt ( Lớp 2D)
- VIẾT VỀ ĐỒ CHƠI HÌNH MỘT LOÀI VẬT (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 8 tháng 2 năm 2022. - I YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Dựa vào những gì đã quan sát được, nghe được, những gì đã học hỏi từ tiết học trước, HS viết được một đoạn văn rõ ràng, trôi chảy về đồ vật, đồ chơi hình loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật). Trang trí đoạn viết bằng hoa lá, tranh tự vẽ, tranh cắt dán loài vật đó. - Đoạn viết thể hiện tình cảm yêu quý và ý thức bảo vệ các loài động vật. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ viết và trình bày văn bản. 3. Phẩm chất - Yêu quý và có ý thức bảo vệ các loài động vật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, TV thông minh. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay - HS lắng nghe, tiếp thu. các em sẽ dựa vào những gì đã quan sát được, nghe được, những gì đã học hỏi từ tiết học trước; viết được một đoạn văn rõ ràng, trôi chảy về đồ vật, đồ chơi hình loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật). Trang trí đoạn viết bằng hoa lá, tranh tự vẽ, tranh cắt dán loài vật đó. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Viết 4 -5 câu về đồ vật, đồ chơi hình một loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật). Đặt tên cho đoạn văn a. Mục đích: Viết 4 -5 câu về đồ vật, đồ chơi - HS đọc yêu cầu câu hỏi. hình một loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật). Đặt tên cho đoạn văn. b. Cách tiến hành: * Chuẩn bị
- - GV mời 1 HS đọc yêu của bài tập; đọc mẫu viết về con ngựa gỗ chưa đầy đủ trong SGK: Dựa vào những điều đã quan sát và trao đổi với bạn ở tiết học trước, hãy viết 4 -5 câu về đồ vật, đồ chơi hình một loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật). Đặt tên cho đoạn văn của em. - - HS làm mẫu: +HS1: Tôi viết về chiếc gối ôm hình con khỉ. Chiếc gối dài, rất mềm và ấm áp. Mặt con khỉ rất buồn cười. Măt nó được làm bằng hai cúc áo màu đen, lưỡi nó thè ra tinh nghịch. Khi ngủ, GV khuyến khích HS khá, giỏi viết nhiều hơn 5 tôi thích ôm chiếc gối hình con khỉ và câu; cố gắng trang trí đoạn viết bằng hoa lá, tôi ngủ rất ngon. tranh con vật em cắt dán hoặc tự vẽ; đặt tên cho + HS 2: Tôi rất thích loài sóc. Đây là đoạn viết. bức tranh tôi cắt dán một con sóc. Nó - GV mời 1 HS khá, giỏi làm mẫu: Nói em chọn nhỏ bé và hiền lành. Lông nó màu viết về đồ vật, đồ chơi hình con vật (hoặc tranh xám, chiếc đuôi xù tuyệt đẹp. Đôi mat ảnh con vật) nào. Nói lại những gì em đã quan nó đen láy, tinh nhanh. Tôi ước một sát và ghi chép về loài vật đó ở tiết học trước. ngày nào đó được đi vào rừng ngắm sóc chạy nhảy. - HS viết và đọc đoạn viết. - HS quan sát, lắng nghe, tự chữa bài của mình. - HS lắng nghe, tiếp thu. * GV yêu cầu HS viết đoạn văn vào Vở bài tập, trang trí đoạn viết. - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết. - GV có chiếu đoạn viết của một vài HS lên bảng lớp cho cả lớp nhận xét. GV chữa bài (về chính tả, từ, câu), nhận xét về trình bày, trang trí; khen ngợi những đoạn viết hay trang trí và trình bày đẹp). - GV thu một số bài của HS về nhà chữa. III.Hoạt động vận dụng: 5’ - Trang trí đoạn viết bằng hoa lá, tranh tự vẽ, tranh cắt dán loài vật đó. IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................
- ........................................................................................................................ ------------------------------------------------------ Môn Mĩ thuật ( Lớp 2D) Cô Hà dạy (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 8 tháng 2 năm 2022. ----------------------------------------------- Môn Tự nhiên xã hội ( Lớp 2D) BÀI 17: BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 8 tháng 2 năm 2022. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học xong bài này, HS đạt được: --Về nhận thức khoa học: - Nêu được sự cần thiết của việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi. - Xác định được những việc nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp. -Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh • Nhận biết được thói quen thở hằng ngày của bản thân. -Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học - Thực hiện được việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi để bảo vệ cơ quan hô hấp. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án.TV thông minh - Các hình trong SGK. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. - Một chiếc gương soi, khăn giấy ướt.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV hướng dẫn HS thực hành theo nhóm: - HS trả lời: Trong mũi có lông mũi. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện theo Lông mũi giúp cản bớt bụi bẩn để yêu cầu của con ong: không khí vào phổi sạch hơn. + Sử dụng gương soi để quan sát phía trong mũi của mình và trả lời câu hỏi: “Bạn nhìn thấy gì trong lông mũi?” + Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thu được của nhóm mình. - GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết SGK - HS đọc bài. trang 96 để biết vai trò của mũi trong quá trình hô hấp. - GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa được thực hành hoạt động nhìn xem trong mũi có những gì - HS lắng nghe, tiếp thu. và biết được lông mũi giúp cản bớt bụi bẩn để không khí vào phổi sạch hơn. Vậy các em có biết sự cần thiết của việc hít vào, thở ra đúng cách là gì và sự cần thiết của việc phải tránh xa nơi khói bụi là như thế nào không? Chúng ta cùng tìm hiểu những vấn đề này trong bài học ngày hôm nay - Bài 17: Bảo vệ cơ quan hô hấp. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động l: Tìm hiểu về các cách thở a. Mục tiêu: - Nhận biết được thói quen thở hằng ngày của
- bản thân. - Xác định được cách thở đúng. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. quan sát các hình vẽ thể hiện 4 cách thở trong trang 97 SGK và nói với bạn về hằng ngày bản thân thường thở theo cách nào. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện các nhóm báo cáo trước lớp. - HS trả lời: - GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi: Vì sao hằng ngày chúng ta nên thở bằng mũi và + Chúng ta thở bằng cách hít vào không nên thở bằng miệng? qua mũi, thở ra qua mũi. - GV đặt thêm câu hỏi: + Hằng ngày chúng ta nên thở bằng mũi và không nên thở bằng miệng vì + Khi ngạt mũi em có thể thở bằng gì? lông mũi giúp cản bớt bụi bẩn để + Khi bơi người ta thở như thế nào? không khí vào phổi sạch hơn. Các - GV chốt lại: Thở bằng mũi giúp không khí vào chất nhầy sẽ cản bụi, diệt vi khuẩn và cơ thể được loại bớt bụi bẩn, làm ấm và ẩm. làm ẩm không khí vảo phổi; các mạch Trong một số trường hợp chúng ta phải thở máu nhỏ li ti sẽ sưởi ấm không khí khi bằng miệng hoặc kết hợp thở cả bằng mũi và vào phổi. miệng. Tuy nhiên, thở bằng miệng lâu dài dễ + Khi ngạt mũi, có thể thở bằng khiến cơ thể bị nhiễm khuẩn và nhiễm lạnh. Vì miệng. vậy, các em cần tránh tạo thành thói quen thở + Khi bơi chúng ta thở ra bằng mũi, bằng miệng. và khi ngoi lên khỏi mặt nước thì II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG chúng ta sẽ hít vào bằng miệng. Hoạt động 2: Thực hành tập hít thở đúng Phối hợp với gia đình hướng dẫn cách HS tự thực hành luyện tập và vận a. Mục tiêu: Biết cách thở đúng. dụng b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV làm mẫu tư thế ngồi hoặc đứng thẳng và
- thực hiện ba bước của một nhịp thở (như trang 98 SGK) - HS quan sát. Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS thực hành thở đúng cách. - GV đi đến các nhóm đểuốn nắn tư thế và động tác thở cho HS. Bước 3: Làm việc cả lớp - HS thực hành thở đúng cách theo - GV mời một số nhóm lên trình bày trước lớp nhóm. và góp ý cho nhau. - GV chốt lại ý chính: Hầu hết chúng ta không chú ý đến cách hít thở. Chúng ta chỉ coi nó như một hoạt động tự nhiên cuả cơ thể. Vì vậy, - chúng ta thở không đủ sâu và điều đó không tốt cho sức khoẻ. Thở đúng cách được thực hiện HS thực hành trước lớp. thông qua mũi và cần hít thở sâu, chậm, nhịp nhàng. III. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - HS thực hành trước lớp, ở nhà -Thực hành tập hít thở đúng cách IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------------------- Môn Toán ( Lớp 2D) BÀI 73: CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 ( TIẾT 1) (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 9 tháng 2 năm 2022.
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đếm số lượng theo trăm, theo chục và theo đơn vị; nhận biết được số 1000 - Đọc viết các số tròn trăm, tròn chục và “linh” - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học). b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: các bảng 100 khối lập phương, thanh chục và khối lập phương rời (hoặc thẻ các bó que tính và que tính rời, ) để đếm; các thẻ số từ 100, 200, ., 900, 1000 và các thẻ chữ: một trăm, hai trăm, . chín trăm, một nghìn. 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1: Đếm theo trăm Thời Nội dung và mục Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian tiêu 3ph 1. Khởi động - GV kết hợp với Ban học - Học sinh chủ động tham Mục tiêu: Tạo tâm tập tổ chức trò chơi TBHT gia chơi. thế tích cực, hứng điều hành trò chơi Đố bạn: thú học tập cho HS + Nội dung chơi: TBHT và kết nối với bài viết lên bảng các số tròn học mới trăm để học sinh đọc số. - Giáo viên nhận xét chung, - Lắng nghe. tuyên dương học sinh. - GV kết nối với nội dung - Học sinh mở sách giáo bài mới và ghi tên bài lên khoa, trình bày bài vào vở. bảng. 15ph 2. Hình thành kiến thức: *Giới thiệu số tròn - Gắn lên bảng 1 hình vuông - Có 1 trăm. trăm biểu diễn 100 và hỏi: Có Mục tiêu: Nhận biết mấy trăm? được các số tròn - Gọi 1 học sinh lên bảng - 1, 2 học sinh lên bảng trăm, biết cách đọc viết số 100 xuống dưới vị trí viết. các số tròn trăm gắn hình vuông biểu diễn 100. - Gắn 2 hình vuông như trên - Học sinh trả lời. lên bảng và hỏi: Có mấy trăm. - Học sinh viết vào bảng
- - Yêu cầu học sinh suy nghĩ con: 200. và tìm cách viết số 2 trăm. - Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết 200. - Đọc và viết các số từ 300 - Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, đến 900. 7, 8, 9, 10 hình vuông như trên để giới thiệu các số - Cùng có 2 chữ số 00 đứng 300, 400,... cuối cùng. - Các số từ 100 đến 900 có - Học sinh nghe. đặc điểm gì chung? - Những số này được gọi là những số tròn trăm. *Giới thiệu 1000 - Gắn lên bảng 10 hình - Học sinh trả lời Mục tiêu: biết đơn vuông và hỏi: Có mấy vị nghìn trăm? - Cả lớp đọc: 10 trăm bằng - Giới thiệu: 10 trăm được 1 nghìn. gọi là 1 nghìn. - Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn. - Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000. - Học sinh đọc và viết số -1 trăm bằng 10 chục. 1000. -1 nghìn bằng 10 trăm. - 1 trăm bằng mấy chục? - 1 nghìn bằng mấy trăm? 14ph 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: Viết các số - Yêu cầu HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu Mục tiêu: viết các ?. Bài tập yêu cầu chúng ta ?. viết các số tròn trăm số tròn trăm làm gì? - Yêu cầu HS cả lớp tự làm - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào bảng con - HS chia sẻ - Yêu cầu 1 em lên bảng Bốn trăm: 400; Năm trăm: chia sẻ kết quả 500; Sáu trăm: 600; Bảy trăm: 700; Tám trăm: 800; Chín trăm: 900; Một nghìn: 1000 - HS nhận xét - Gọi HS khác nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét chung Bài 2: Số? - Yêu cầu HS tìm hiểu yêu - Điền số còn thiếu vào ô Mục tiêu: biết điền cầu - HS làm theo cặp đôi các số tròn trăm - Yêu cầu HS làm theo vào các vạch trên nhóm đôi - HS chia sẻ kết quả:
- tia số - Chia sẻ kết quả 300, 400, 600, 700, 900 Trò chơi: Ai nhanh – Ai - Học sinh tham gia chơi, đúng dưới lớp cổ vũ, cùng giáo - Giáo viên treo bảng phụ viên làm ban giám khảo. ghi sẵn nội dung bài tập 2, tổ chức cho 2 đội học sinh thi đua viết số thích hợp vào chỗ chấm. Đội nào đúng mà - Học sinh lắng nghe. xong trước sẽ thắng cuộc. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng. Bài 3: Chị Mai - Gọi HS đọc đề toán - HS đọc đề suy nghĩ bài muốn mua 800 - Cho HS xem tranh (như làm ống hút làm bằng sách giáo khoa) tre. Chị Mai cần - Yêu cầu HS suy nghĩ bài mấy hộp ống hút? làm - Thảo luận cặp đôi theo dự Mục tiêu: Thực - Cho HS thảo luận cặp đôi kiến nội dung câu hỏi hành vận dụng ?. Bài toán cho biết gì? cách sử dụng số ?. Bài toán hỏi gì? tròn trăm trong giải ?. Vậy muốn biết chị Mai quyết tình huống cần lấy bao nhiêu hộp bút, ta làm thế nào? - Trao đổi, đưa câu trả lời: Chị Mai cần lấy 8 hộp ống - Chia sẻ trước lớp: cách hút. làm và câu trả lời - Báo cáo kết quả trước lớp - GV đánh giá phần chia sẻ - HS nhận xét của HS - HS lắng nghe 3ph 4. Vận dụng Bài tập Bài toán: Chị Mai muốn Mục tiêu: Thực mua 500 ống hút thì chị Mai hành vận dụng cần lấy mấy hộp? trong giải quyết các - Yêu cầu HS suy nghĩ làm - HS suy nghĩ câu trả lời tình huống thực tế bài. - HS báo cáo kết quả - Gọi HS báo cáo kết quả. - HS lắng nghe - GV nhận xét, chữa bài. ?. Bài học hôm nay, em đã - HS nêu ý kiến học thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? ?. Khi phải đếm số theo
- trăm, em nhắc bạn chú ý điều gì? - GV nhấn mạnh kiến thức - HS lắng nghe tiết học - GV đánh giá, động viên, - HS lắng nghe khích lệ HS. IV.NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Môn: Tiếng Anh ( Lớp 2D) Cô Lài dạy (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 9 tháng 2 năm 2022. ----------------------------------------------------------- Môn: Tiếng Việt ( Lớp 2D) BÀI 26: MUÔN LOÀI CHUNG SỐNG CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM BÀI ĐỌC 1: HƯƠU CAO CỔ (Thời lượng: 2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 9 tháng 2 năm 2022. - GV giới thiệu chủ điểm mới: Tiếp theo chủ điểm Thế giới rừng xanh, ở tuần này, các em sẽ học chủ điểm Muôn loài chung sống để biết các loài thú trong rừng xanh sống với nhau như thế nào. - GV nêu yêu cầu của Bài tập 1- Đây là những con vật nào, chiếu lên bảng lớp những tấm ảnh minh hoạ hình các con vật cho cả lớp quan sát và nói tên: sóc, lạc đà, tê giác, thỏ. - GV yêu cầu HS đọc từng câu đố, đối chiếu với hình ảnh gợi ý, đoán câu đố đó nói về con vật nào. - GV mời một vài cặp HS tiếp nối nhau báo cáo kết quả: a - lạc đà, b - tê giác, c - thỏ, d - sóc. - GV nêu yêu cầu của Bài tập 2: Đọc bài thơ hoặc hát về một con vật sống trong rừng. - GV mời HS hát hoặc đọc thơ. GV gợi ý bài hát, bài thơ: Chú voi con ở Bản Đôn (bài hát cùa Phạm Tuyên), Bác gấu đen và hai chú thỏ (thơ của Hoàng Hà). - GV nói lới dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Muôn loài chung sống. BÀI ĐỌC 1: HƯƠU CAO CỔ I YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc lưu loát văn bản thông tin Hươu cao cổ. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các câu, cuối mỗi câu. - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ. Hiểu nội dung bài: Miêu tả đặc điểm, hình dáng, tính nết hiền lành, sống hòa bình với các loài vật khác trên đồng cỏ
- của hươu cao cổ. Từ bài đọc, HS có hứng thú tìm hiểu thế giới loài vật và môi trường thiên nhiên xung quanh. - Củng cổ kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu phẩy. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Học được cách quan sát và miêu tả động vật. 3. Phẩm chất - Yêu quý và có ý thức bảo vệ các loài động vật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, TV thông minh. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ điểm - HS lắng nghe, tiếp thu. Muôn loài chung sống, các em sẽ làm quen với một loài thú hoang dã sống chủ yếu ở Châu Phi, có chiều cao không loài nào sánh kịp – đó là hươu cao cổ. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Hươu cao cổ với giọng đọc rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi - HS lắng nghe, đọc thầm theo. hợp lí. - HS đọc phần chú giải từ ngữ khó: b. Cách tiến hành: + Bất tiện: không thuận lợi. - GV đọc mẫu bài đọc: giọng đọc rõ ràng, rành + Tranh giành: tranh nhau để giành lấy. mạch, ngắt nghỉ hơi hợp lí. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa - HS chú ý, luyện đọc câu dài. những từ ngữ khó trong bài: bất tiện, tranh giành. - HS luyện đọc. - GV nhắc HS nghỉ hơi đúng ở một số câu dài, như: Nó chỉ bất tiện/khi hươu cúi xuống thấp. - HS luyện phát âm. //Khi đó, / hươu cao cổ /phải xoạc hai chân trước thật rộng / mới cúi được đầu xuống vũng nước / để uống. // Hươu cao cổ / không bao - HS luyện đọc theo nhóm.
- giờ / tranh giành thức ăn hay nơi ở / với bất kì loài vật nào.// . - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối 3 đoạn như SGK đã đánh số. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: dễ dàng, cành lá, tranh giành, linh dương, ngựa vằn. . - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3 đoạn như đã phân công. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. 3 HS đọc 3 câu hỏi trong SGK: Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Đọc hiểu SGK trang 65. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS đọc 3 câu hỏi trong SGK: + HS1 (Câu 1): Hươu cao cổ cao như thế nào? - HS thảo luận theo nhóm. + HS2 (Câu 2): Chiều cao của hươu cao cổ có gì thuận lợi và có gì bất tiện? - HS trình bày: + HS3 (Câu 3): Hươu cao cổ sống với các loài + Câu 1: Con hươu cao cổ cao nhất cao vật khác như thế nào? tới gần 6 mét, có thể ngó được vào cửa sổ tầng hai của một ngôi nhà. - GV yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi đáp, trả lời câu hỏi. + Câu 2: Thuận tiện: Chiếc cổ dài của hươu cao cổ giúp hươu với tới những - GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo cành lá trên cao và cũng dễ phát hiện kẻ luận. thù. Bất tiện: Khi muốn cúi xuống thấp, hươu phải xoạc hai chân trước thật rộng mới cúi được đầu xuống vũng nước để uống. + Câu 3: Hươu cao cổ không bao giơ tranh giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nào. Trên đồng cỏ, hươu cống hoà bình với nhiều loài thú ăn cỏ khác như linh dương, đà điểu, ngựa vằn. - HS trả lời: Bài học giúp em nhận biết được đặc điểm của hươu cao cổ, lối sống - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài học giúp hiền lành, thân thiện, hòa bình của hươu
- em hiểu điều gì? cao cổ với các loài thú ăn cỏ khác. - HS thảo luận theo nhóm. Hoạt động 3: Luyện tập - HS trình bày: a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần + Câu 1: Hươu cao cổ rất hiền lành. Nó Luyện tập SGK trang 65. sống hòa bình, thân thiện với nhiều loài vật ăn cỏ khác. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp nhau yêu cầu + Câu 2: Một năm, Trời làm hạn hán, của phần Luyện tập: cây cỏ, chim chóc, muông thú đều khát nước. Cóc cùng các bạn cua, ong, cáo, + HS1 (Câu 1): Dấu câu nào phù hợp với ô gấu và cọp quyết định lên thiên đình trống: dấu chấm hay dấu phẩy. kiện Trời. Cuối cùng, Trời phải cho mưa Hươu cao cổ rất hiền lành ? nó sống hòa bình xuống khắp trần gian. ? thân thiện với nhiều loài vật ăn cỏ khác. + HS2 (Câu 2): Em cần đặt dấu phẩy còn thiếu vào những chỗ nào trong đoạn văn sau: Một năm, Trời làm hạn hán, cây cỏ chim chóc muông thú đều khát nước. Cóc cùng các bạn cua ong cáo gấu và cọp quyết định lên thiên đình kiện Trời. Cuối cùng, Trời phải cho mưa xuống khắp trần gian. - GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, làm bài. GV phát 2 tờ phiếu khổ to cho 2 HS. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS đọc bài. - GV yêu cầu 2 HS đọc lại 2 bài tập sau khi đã điền dấu phẩy đầy đủ. Chú ý nghỉ hơi sau dấu phẩy. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Dấu phẩy trong các bài tập trên có tác dụng gì? III.Hoạt động vận dụng: 5’ - HS trả lời: Dấu phẩy trong các bài tập - GV tổ chức cho HS thi dấu chấm, dấu phẩy trên có tác dụng ngăn cách các từ ngữ trong phần liệt kê; làm cho câu văn dễ - Củng cổ kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu hiểu, dễ đọc. phẩy. - GV nhận xét, tuyên dương - HDVN: Luyện đọc lại bài cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau. IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................
- ....................................................................................................... ....................................................................................................... ------------------------------------------------------- Môn Đạo đức ( Lớp 2D) BÀI 10: THỂ HIỆN CẢM XÚC BẢN THÂN (TIẾT 3) (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 9 tháng 2 năm 2022. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức Học xong bài này, em sẽ: - Phân biệt được cảm xúc tích cực và cảm xúc tiêu cực - Nêu được ảnh hưởng của cảm xúc tích cực đối với bản thân và mọi người xung quanh. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực riêng: Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi 3. Phẩm chất: Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lí bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - SGK, SGV, Vở bài tập đạo đức 2 - Câu chuyện, bài hát, trò chơi có nội dung gắn với bài học “Cảm xúc của em”. - Bộ tranh về nhận thức, quản lí bản thân theo thông tư 43/2020/TT-BGDĐT - Máy tính, TV thông minh 2. Đối với học sinh: - SGK. Vở bài tập Đạo đức 2. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS vào bài học và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học mới. Cách tiến hành: - GV mời 3 cặp HS lên bảng chơi trò chơi Yoga cười.
- - GV và các bạn còn lại theo dõi các cặp - HS bắt cặp, hào hứng xung phong lên chơi, nhận xét, biểu quyết đội chơi tốt bảng tham gia trò chơi. nhất. - HS cùng GV biểu quyết, chúc mừng - GV dẫn dắt HS vào bài 10: Thể hiện đội chiến thắng. cảm xúc bản thân. - HS nghe GV giới thiệu bài học mới. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 4: Thảo luận về cách thể hiện cảm xúc tích cực Mục tiêu: HS biết cách thể hiện cảm xúc tích cực thông qua lời nói, nét mặt, - Cả lớp quan sát tranh, trả lời câu hỏi cử chỉ Cách tiến hành: - GV cho HS thảo luận cặp đôi, tìm ra - Các khuôn mặt trong tranh: những cách thể hiện cảm xúc tích cực + Tranh 1: Bất ngờ, vui mừng thông qua lời nói, nét mặt, cử chỉ, viết + Tranh 2: khó chịu - GV gọi một số cặp đứng dậy trình bày + Tranh 3: vui mừng kết quả thảo luận. + Tranh 4: Buồn bã, cô đơn + Tranh 5: Cáu giận C. LUYỆN TẬP + Tranh 6: vỡ òa, vui mừng Mục tiêu:Giúp HS củng cố kiến thức đã - HS trình bày học và thực hành xử lí tình huống cụ thể. - HS lắng nghe GV nhận xét. Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT1 - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hãy - HS quan sát tranh, đọc câu hỏi, tìm ra cho biết bạn nào thể hiện cảm xúc tích câu trả lời cực, bạn nào thể hiện cảm xúc tiêu cực? - Cảm xúc tiêu cực: lo lắng, tức giận, sợ hãi, ghen tị, buồn bã - Cảm xúc tích cực: vui vẻ, hạnh phúc, phấn khởi, hào hứng - Đại diện các nhóm trình bày - HS lắng nghe nhận xét, khen ngợi. - GV mời một số HS đứng lên trả lời - GV cùng HS nhận xét và kết luận Nhiệm vụ 2: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT2
- - GV cho HS hoạt động cá nhân, yêu cầu: Em sẽ thể hiện cảm xúc như thế nào trong các tình huống sau? - GV cùng cả lớp lắng nghe, cổ vũ, - HS hoạt động cặp đôi, tìm ra câu trả động viên để các cặp đối trình bày tốt lời kết quả thảo luận. - GV nhận xét cách thể hiện cảm xúc của các bạn. Nhiệm vụ 3: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT3 - HS trình bày - GV khuyến khích HS chia sẻ về cảm xúc của em trong buổi học ngày hôm - HS lắng nghe, nhận xét, kết luận. nay. - GV gọi HS có tinh thần xung phong chia sẻ, GV lắng nghe nhận xét và góp ý. D. VẬN DỤNG Mục tiêu:Giúp HS vận dụng kiến thức đã học để chia sẻ và thực hiện những - HS hoạt động cặp đôi, thảo luận và tìm việc làm thể hiện việc đồ dùng gia đình ra câu trả lời Cách tiến hành: - HS đứng dậy trình bày, nghe nhận xét. - GV hướng dẫn HS về nhà nói hoặc - HS quan sát tranh, đọc nội dung câu viết về một kỉ niệm vui của em và cách hỏi, tìm câu trả lời em thể hiện niềm vui của mình khi ấy + Cảm xúc tiêu cực: tranh 2 và tranh 3 - GV kết luận, tổng kết bài học: Chúng + Cảm xúc tích cực: tranh 1 và tranh 4 ta cần phải luôn suy nghĩ tích cực, luôn - HS trình bày nở nụ cười tươi. Điều đó sẽ mang lại - HS lắng nghe nhận xét. niềm vui cho chính mình và cả những - HS đọc tình huống, suy nghĩ cách thể người xung quanh. hiện cảm xúc: + Tình huống 1: vừa háo hức vừa vui mừng. + Tình huống 2: Vừa hạnh phúc, vừa hồi hộp mở quà. - HS nghe nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ - HS lắng nghe nhận xét và góp ý - HS lắng nghe về nhà thực hành - HS lắng nghe GV chốt lại kiến thức bài học. IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................... .......................................................................................................
- ....................................................................................................... -------------------------------------------------------- Môn Toán ( Lớp 2D) BÀI 73: CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 ( TIẾT 2) (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 10 tháng 2 năm 2022. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đếm số lượng theo trăm, theo chục và theo đơn vị; nhận biết được số 1000 - Đọc viết các số tròn trăm, tròn chục và “linh” - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học). b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: các bảng 100 khối lập phương, thanh chục và khối lập phương rời (hoặc thẻ các bó que tính và que tính rời, ) để đếm; các thẻ số từ 100, 200, ., 900, 1000 và các thẻ chữ: một trăm, hai trăm, . chín trăm, một nghìn. 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 2: Đếm theo chục Thời Nội dung và Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian mục tiêu 3ph 1. Khởi động - Giáo viên kết hợp với ban - Học sinh chủ động tham Mục tiêu: Tạo học tập tổ chức cho học sinh gia. tâm thế tích cực, thi đua viết số tròn chục mà hứng thú học tập mình biết lên bảng. cho HS và kết nối - Giáo viên tổng kết trò chơi, với bài học mới tuyên dương học sinh tích - Lắng nghe. cực. - Giới thiệu bài mới và ghi - Học sinh mở sách giáo tên bài lên bảng khoa, trình bày bài vào vở.
- 15ph 2. Hình thành ?. Hãy nêu các số tròn chục? - 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, kiến thức 80, 90 Mục tiêu: nhận - Gắn lên bảng 1 tấm 1 trăm - Quan sát và trả lời: 1 biết và biết cách khối lập phương và hỏi: Có trăm đếm theo chục mấy trăm? - Lấy thêm một thanh 1 chục khối lập phương và yêu cầu - HS quan sát và đếm thêm: HS đếm thêm, suy nghĩ cách Đọc: một trăm mười viết. Viết: 110 - Đây là một số tròn chục - Yêu cầu HS làm việc theo - HS thao tác lần lượt lấy nhóm 4: tìm ra cách đọc và các khối lập phương, đếm, viết của các số: 120, 130, đọc, viết các số 140, 150, 160, 170, 180, 190 - Yêu cầu HS báo cáo kết - HS lên bảng: 1 bạn đọc quả thảo luận. số, 1 bạn viết số. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Yêu cầu cả lớp đọc các số - HS đọc tròn chục từ 110 đến 200 14ph 3. Thực hành, luyện tập Bài 4: Chọn số ?. Bài tập yêu cầu gì? ?. Chọn số tương ứng với tương ứng với cách đọc. cách đọc - Đưa ra hình biểu diễn để - HS quan sát và thực hiện Mục tiêu: nhận học sinh quan sát. Sau đó yêu theo yêu cầu. biết và đọc các cầu HS làm bài tập theo - HS làm bài theo nhóm đôi số tròn chục từ nhóm. - HS chia sẻ kết quả: đại 110 - 200 - Yêu cầu chia sẻ kết quả diện 2 nhóm lên bảng thực hiện. - Yêu cầu HS nhận xét - HS nhận xét - Giáo viên nhận xét, tuyên - HS lắng nghe dương học sinh. Bài 5: Số? - Yêu cầu HS tìm hiểu yêu - Điền số còn thiếu vào ô Mục tiêu: biết cầu - HS làm theo cặp đôi điền các số tròn - Yêu cầu HS làm theo nhóm - HS chia sẻ kết quả: chục vào các đôi 130, 150, 160, 180, 190 vạch trên tia số - Chia sẻ kết quả - Học sinh tham gia chơi, Trò chơi: Ai nhanh – Ai dưới lớp cổ vũ, cùng giáo đúng viên làm ban giám khảo. - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, tổ chức cho 2 đội học sinh thi đua viết số thích hợp vào chỗ - Học sinh lắng nghe. chấm. Đội nào đúng mà xong trước sẽ thắng cuộc.



