Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 21 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 21 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 21 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 21 Môn Toán ( Lớp 2B) BÀI 74: CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 ( TIẾT 1) (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 8 tháng 2 năm 2022. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đếm số lượng theo trăm, theo chục và theo đơn vị; nhận biết được số 1000 - Đọc viết các số tròn trăm, tròn chục và “linh” - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học). b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: các bảng 100 khối lập phương, thanh chục và khối lập phương rời (hoặc thẻ các bó que tính và que tính rời, ) để đếm; các thẻ số từ 100, 200, ., 900, 1000 và các thẻ chữ: một trăm, hai trăm, . chín trăm, một nghìn. 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1: Đếm theo trăm Thời Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 3ph 1. Khởi động - GV kết hợp với Ban học tập - Học sinh chủ động tham gia Mục tiêu: Tạo tâm thế tổ chức trò chơi TBHT điều chơi. tích cực, hứng thú học hành trò chơi Đố bạn: tập cho HS và kết nối + Nội dung chơi: TBHT viết với bài học mới lên bảng các số tròn trăm để học sinh đọc số. - Giáo viên nhận xét chung, - Lắng nghe. tuyên dương học sinh. - GV kết nối với nội dung bài - Học sinh mở sách giáo mới và ghi tên bài lên bảng. khoa, trình bày bài vào vở.
- 15ph 2. Hình thành kiến thức: *Giới thiệu số tròn - Gắn lên bảng 1 hình vuông - Có 1 trăm. trăm biểu diễn 100 và hỏi: Có mấy Mục tiêu: Nhận biết trăm? được các số tròn trăm, - Gọi 1 học sinh lên bảng viết - 1, 2 học sinh lên bảng viết. biết cách đọc các số số 100 xuống dưới vị trí gắn tròn trăm hình vuông biểu diễn 100. - Gắn 2 hình vuông như trên - Học sinh trả lời. lên bảng và hỏi: Có mấy trăm. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và - Học sinh viết vào bảng con: tìm cách viết số 2 trăm. 200. - Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết 200. - Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, - Đọc và viết các số từ 300 8, 9, 10 hình vuông như trên đến 900. để giới thiệu các số 300, 400,... - Cùng có 2 chữ số 00 đứng - Các số từ 100 đến 900 có đặc cuối cùng. điểm gì chung? - Học sinh nghe. - Những số này được gọi là những số tròn trăm. *Giới thiệu 1000 - Gắn lên bảng 10 hình vuông - Học sinh trả lời Mục tiêu: biết đơn vị và hỏi: Có mấy trăm? nghìn - Giới thiệu: 10 trăm được gọi - Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1 là 1 nghìn. nghìn. - Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn. - Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000. - Học sinh đọc và viết số 1000. - 1 trăm bằng mấy chục? -1 trăm bằng 10 chục. - 1 nghìn bằng mấy trăm? -1 nghìn bằng 10 trăm. 14ph 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: Viết các số - Yêu cầu HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu Mục tiêu: viết các số ?. Bài tập yêu cầu chúng ta ?. viết các số tròn trăm tròn trăm làm gì? - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con - Yêu cầu 1 em lên bảng chia - HS chia sẻ sẻ kết quả Bốn trăm: 400; Năm trăm: 500; Sáu trăm: 600; Bảy trăm: 700; Tám trăm: 800; Chín trăm: 900; Một nghìn:
- 1000 - Gọi HS khác nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét chung - HS lắng nghe Bài 2: Số? - Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu - Điền số còn thiếu vào ô Mục tiêu: biết điền các - Yêu cầu HS làm theo nhóm - HS làm theo cặp đôi số tròn trăm vào các đôi vạch trên tia số - Chia sẻ kết quả - HS chia sẻ kết quả: 300, 400, 600, 700, 900 Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng - Giáo viên treo bảng phụ ghi - Học sinh tham gia chơi, sẵn nội dung bài tập 2, tổ chức dưới lớp cổ vũ, cùng giáo cho 2 đội học sinh thi đua viết viên làm ban giám khảo. số thích hợp vào chỗ chấm. Đội nào đúng mà xong trước sẽ thắng cuộc. - Giáo viên tổng kết trò chơi, - Học sinh lắng nghe. tuyên dương đội thắng. Bài 3: Chị Mai muốn - Gọi HS đọc đề toán - HS đọc đề suy nghĩ bài làm mua 800 ống hút làm - Cho HS xem tranh (như sách bằng tre. Chị Mai cần giáo khoa) mấy hộp ống hút? - Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm - Thảo luận cặp đôi theo dự Mục tiêu: Thực hành - Cho HS thảo luận cặp đôi kiến nội dung câu hỏi vận dụng cách sử dụng ?. Bài toán cho biết gì? số tròn trăm trong giải ?. Bài toán hỏi gì? quyết tình huống ?. Vậy muốn biết chị Mai cần lấy bao nhiêu hộp bút, ta làm thế nào? - Trao đổi, đưa câu trả lời: Chị Mai cần lấy 8 hộp ống - Chia sẻ trước lớp: cách làm hút. và câu trả lời - Báo cáo kết quả trước lớp - GV đánh giá phần chia sẻ - HS nhận xét của HS - HS lắng nghe 2ph 4. Vận dụng Bài tập Bài toán: Chị Mai muốn mua Mục tiêu: Thực hành 500 ống hút thì chị Mai cần vận dụng trong giải lấy mấy hộp? quyết các tình huống - Yêu cầu HS suy nghĩ làm - HS suy nghĩ câu trả lời thực tế bài. - HS báo cáo kết quả - Gọi HS báo cáo kết quả. - HS lắng nghe - GV nhận xét, chữa bài. 1ph 5. Củng cố - dặn dò ?. Bài học hôm nay, em đã học - HS nêu ý kiến Mục tiêu: Ghi nhớ, thêm được điều gì? Những khắc sâu nội dung bài điều đó giúp ích gì cho em
- trong cuộc sống hằng ngày? ?. Khi phải đếm số theo trăm, em nhắc bạn chú ý điều gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, - HS lắng nghe khích lệ HS. - HS lắng nghe IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Môn: Tiếng Anh ( Lớp 2B) Cô Vì Hoa dạy (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 8 tháng 2 năm 2022.. _______________________________ Môn: Tiếng Việt ( Lớp 2B) VIẾT VỀ ĐỒ CHƠI HÌNH MỘT LOÀI VẬT (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 8 tháng 2 năm 2022. - I YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Dựa vào những gì đã quan sát được, nghe được, những gì đã học hỏi từ tiết học trước, HS viết được một đoạn văn rõ ràng, trôi chảy về đồ vật, đồ chơi hình loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật). Trang trí đoạn viết bằng hoa lá, tranh tự vẽ, tranh cắt dán loài vật đó. - Đoạn viết thể hiện tình cảm yêu quý và ý thức bảo vệ các loài động vật. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ viết và trình bày văn bản. 3. Phẩm chất - Yêu quý và có ý thức bảo vệ các loài động vật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, TV thông minh.
- - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay các - HS lắng nghe, tiếp thu. em sẽ dựa vào những gì đã quan sát được, nghe được, những gì đã học hỏi từ tiết học trước; viết được một đoạn văn rõ ràng, trôi chảy về đồ vật, đồ chơi hình loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật). Trang trí đoạn viết bằng hoa lá, tranh tự vẽ, tranh cắt dán loài vật đó. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Viết 4 -5 câu về đồ vật, đồ chơi hình một loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật). Đặt tên cho đoạn văn a. Mục đích: Viết 4 -5 câu về đồ vật, đồ chơi hình một loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật). Đặt tên cho đoạn văn. b. Cách tiến hành: * Chuẩn bị - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 1 HS đọc yêu của bài tập; đọc mẫu viết về con ngựa gỗ chưa đầy đủ trong SGK: Dựa vào những điều đã quan sát và trao đổi với bạn ở tiết học trước, hãy viết 4 -5 câu về đồ vật, đồ chơi hình một loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật). Đặt tên cho đoạn văn của em. -
- GV khuyến khích HS khá, giỏi viết nhiều hơn 5 câu; cố gắng trang trí đoạn viết bằng hoa lá, tranh con vật em cắt dán hoặc tự vẽ; đặt tên cho đoạn viết. - GV mời 1 HS khá, giỏi làm mẫu: Nói em chọn viết về đồ vật, đồ chơi hình con vật (hoặc tranh ảnh con - HS làm mẫu: vật) nào. Nói lại những gì em đã quan sát và ghi chép +HS1: Tôi viết về chiếc gối ôm về loài vật đó ở tiết học trước. hình con khỉ. Chiếc gối dài, rất mềm và ấm áp. Mặt con khỉ rất buồn cười. Măt nó được làm bằng hai cúc áo màu đen, lưỡi nó thè ra tinh nghịch. Khi ngủ, tôi thích ôm chiếc gối hình con khỉ và tôi ngủ rất ngon. + HS 2: Tôi rất thích loài sóc. Đây là bức tranh tôi cắt dán một con sóc. Nó nhỏ bé và hiền lành. Lông nó màu xám, chiếc đuôi xù tuyệt đẹp. Đôi mat nó đen láy, tinh nhanh. Tôi ước một ngày nào đó được đi vào rừng ngắm sóc chạy * GV yêu cầu HS viết đoạn văn vào Vở bài tập, trang nhảy. trí đoạn viết. - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết. - HS viết và đọc đoạn viết. - GV có chiếu đoạn viết của một vài HS lên bảng lớp cho cả lớp nhận xét. GV chữa bài (về chính tả, từ, - HS quan sát, lắng nghe, tự chữa câu), nhận xét về trình bày, trang trí; khen ngợi bài của mình. những đoạn viết hay trang trí và trình bày đẹp). - GV thu một số bài của HS về nhà chữa. III.Hoạt động vận dụng: 5’ - Trang trí đoạn viết bằng hoa lá, tranh tự vẽ, - HS lắng nghe, tiếp thu. tranh cắt dán loài vật đó. IV. Nội dung điều chỉnh sau tiết dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________________________________________________________
- Môn: Tiếng Việt ( Lớp 2B) BÀI 26: MUÔN LOÀI CHUNG SỐNG CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (15 phút) BÀI ĐỌC 1: HƯƠU CAO CỔ (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 8tháng 2 năm 2022. - GV giới thiệu chủ điểm mới: Tiếp theo chủ điểm Thế giới rừng xanh, ở tuần này, các em sẽ học chủ điểm Muôn loài chung sống để biết các loài thú trong rừng xanh sống với nhau như thế nào. - GV nêu yêu cầu của Bài tập 1- Đây là những con vật nào, chiếu lên bảng lớp những tấm ảnh minh hoạ hình các con vật cho cả lớp quan sát và nói tên: sóc, lạc đà, tê giác, thỏ. - GV yêu cầu HS đọc từng câu đố, đối chiếu với hình ảnh gợi ý, đoán câu đố đó nói về con vật nào. - GV mời một vài cặp HS tiếp nối nhau báo cáo kết quả: a - lạc đà, b - tê giác, c - thỏ, d - sóc. - GV nêu yêu cầu của Bài tập 2: Đọc bài thơ hoặc hát về một con vật sống trong rừng. - GV mời HS hát hoặc đọc thơ. GV gợi ý bài hát, bài thơ: Chú voi con ở Bản Đôn (bài hát cùa Phạm Tuyên), Bác gấu đen và hai chú thỏ (thơ của Hoàng Hà). - GV nói lới dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Muôn loài chung sống. BÀI ĐỌC 1: HƯƠU CAO CỔ (20 phút) - I YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc lưu loát văn bản thông tin Hươu cao cổ. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các câu, cuối mỗi câu. - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ. Hiểu nội dung bài: Miêu tả đặc điểm, hình dáng, tính nết hiền lành, sống hòa bình với các loài vật khác trên đồng cỏ của hươu cao cổ. Từ bài đọc, HS có hứng thú tìm hiểu thế giới loài vật và môi trường thiên nhiên xung quanh. - Củng cổ kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu phẩy. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- - Năng lực riêng: Học được cách quan sát và miêu tả động vật. 3. Phẩm chất - Yêu quý và có ý thức bảo vệ các loài động vật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, TV thông minh. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ điểm Muôn loài - HS lắng nghe, tiếp thu. chung sống, các em sẽ làm quen với một loài thú hoang dã sống chủ yếu ở Châu Phi, có chiều cao không loài nào sánh kịp – đó là hươu cao cổ. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Hươu cao cổ với giọng đọc rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi hợp lí. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài đọc: giọng đọc rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi hợp lí. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa những - HS lắng nghe, đọc thầm theo. từ ngữ khó trong bài: bất tiện, tranh giành. - HS đọc phần chú giải từ ngữ khó: + Bất tiện: không thuận lợi. - GV nhắc HS nghỉ hơi đúng ở một số câu dài, như: + Tranh giành: tranh nhau để Nó chỉ bất tiện/khi hươu cúi xuống thấp. //Khi đó, / giành lấy. hươu cao cổ /phải xoạc hai chân trước thật rộng /
- mới cúi được đầu xuống vũng nước / để uống. // Hươu cao cổ / không bao giờ / tranh giành thức ăn - HS chú ý, luyện đọc câu dài. hay nơi ở / với bất kì loài vật nào.// - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối 3 đoạn như SGK đã đánh số. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ - HS luyện đọc. phát âm sai: dễ dàng, cành lá, tranh giành, linh dương, ngựa vằn. . - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3 đoạn - HS luyện phát âm. như đã phân công. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS luyện đọc theo nhóm. - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. III.Hoạt động vận dụng: 5’ . - HDVN: Luyện đọc lại bài cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau. - HS lắng nghe, tiếp thu. IV. Nội dung điều chỉnh sau tiết dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________________________________________________________ Môn Tự nhiên xã hội ( Lớp 2B) BÀI 17: BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 8 tháng 2 năm 2022. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học xong bài này, HS đạt được: --Về nhận thức khoa học: - Nêu được sự cần thiết của việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi.
- - Xác định được những việc nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp. -Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh • Nhận biết được thói quen thở hằng ngày của bản thân. -Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học - Thực hiện được việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi để bảo vệ cơ quan hô hấp. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án.TV thông minh - Các hình trong SGK. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. - Một chiếc gương soi, khăn giấy ướt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV hướng dẫn HS thực hành theo nhóm: - HS trả lời: Trong mũi có lông mũi. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện theo Lông mũi giúp cản bớt bụi bẩn để yêu cầu của con ong: không khí vào phổi sạch hơn. + Sử dụng gương soi để quan sát phía trong mũi của mình và trả lời câu hỏi: “Bạn nhìn thấy gì trong lông mũi?”
- + Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thu được của nhóm mình. - GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết SGK - HS đọc bài. trang 96 để biết vai trò của mũi trong quá trình hô hấp. - GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa được thực hành hoạt động nhìn xem trong mũi có những gì - HS lắng nghe, tiếp thu. và biết được lông mũi giúp cản bớt bụi bẩn để không khí vào phổi sạch hơn. Vậy các em có biết sự cần thiết của việc hít vào, thở ra đúng cách là gì và sự cần thiết của việc phải tránh xa nơi khói bụi là như thế nào không? Chúng ta cùng tìm hiểu những vấn đề này trong bài học ngày hôm nay - Bài 17: Bảo vệ cơ quan hô hấp. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động l: Tìm hiểu về các cách thở a. Mục tiêu: - Nhận biết được thói quen thở hằng ngày của bản thân. - Xác định được cách thở đúng. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. quan sát các hình vẽ thể hiện 4 cách thở trong trang 97 SGK và nói với bạn về hằng ngày bản thân thường thở theo cách nào. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện các nhóm báo cáo trước lớp. - GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi: Vì - HS trả lời: sao hằng ngày chúng ta nên thở bằng mũi và + Chúng ta thở bằng cách hít vào
- không nên thở bằng miệng? qua mũi, thở ra qua mũi. - GV đặt thêm câu hỏi: + Hằng ngày chúng ta nên thở bằng + Khi ngạt mũi em có thể thở bằng gì? mũi và không nên thở bằng miệng vì lông mũi giúp cản bớt bụi bẩn để + Khi bơi người ta thở như thế nào? không khí vào phổi sạch hơn. Các - GV chốt lại: Thở bằng mũi giúp không khí vào chất nhầy sẽ cản bụi, diệt vi khuẩn và cơ thể được loại bớt bụi bẩn, làm ấm và ẩm. làm ẩm không khí vảo phổi; các mạch Trong một số trường hợp chúng ta phải thở máu nhỏ li ti sẽ sưởi ấm không khí khi bằng miệng hoặc kết hợp thở cả bằng mũi và vào phổi. miệng. Tuy nhiên, thở bằng miệng lâu dài dễ + Khi ngạt mũi, có thể thở bằng khiến cơ thể bị nhiễm khuẩn và nhiễm lạnh. Vì miệng. vậy, các em cần tránh tạo thành thói quen thở + Khi bơi chúng ta thở ra bằng mũi, bằng miệng. và khi ngoi lên khỏi mặt nước thì II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG chúng ta sẽ hít vào bằng miệng. Hoạt động 2: Thực hành tập hít thở đúng Phối hợp với gia đình hướng dẫn cách HS tự thực hành luyện tập và vận a. Mục tiêu: Biết cách thở đúng. dụng b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV làm mẫu tư thế ngồi hoặc đứng thẳng và thực hiện ba bước của một nhịp thở (như trang 98 SGK) - HS quan sát. Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS thực hành thở đúng cách. - GV đi đến các nhóm đểuốn nắn tư thế và động tác thở cho HS. Bước 3: Làm việc cả lớp - HS thực hành thở đúng cách theo
- - GV mời một số nhóm lên trình bày trước lớp nhóm. và góp ý cho nhau. - GV chốt lại ý chính: Hầu hết chúng ta không chú ý đến cách hít thở. Chúng ta chỉ coi nó như một hoạt động tự nhiên cuả cơ thể. Vì vậy, - chúng ta thở không đủ sâu và điều đó không tốt HS thực hành trước lớp. cho sức khoẻ. Thở đúng cách được thực hiện thông qua mũi và cần hít thở sâu, chậm, nhịp nhàng. III. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - HS thực hành trước lớp, ở nhà -Thực hành tập hít thở đúng cách IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Môn Toán ( Lớp 2B) BÀI 74: CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 ( TIẾT 2) (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 9 tháng 2 năm 2022. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đếm số lượng theo trăm, theo chục và theo đơn vị; nhận biết được số 1000 - Đọc viết các số tròn trăm, tròn chục và “linh” - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học). b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 1. Giáo viên: các bảng 100 khối lập phương, thanh chục và khối lập phương rời (hoặc thẻ các bó que tính và que tính rời, ) để đếm; các thẻ số từ 100, 200, ., 900, 1000 và các thẻ chữ: một trăm, hai trăm, . chín trăm, một nghìn. 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 2: Đếm theo chục Thời Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 3ph 1. Khởi động - Giáo viên kết hợp với ban học - Học sinh chủ động tham Mục tiêu: Tạo tâm thế tập tổ chức cho học sinh thi đua gia. tích cực, hứng thú học viết số tròn chục mà mình biết tập cho HS và kết nối lên bảng. với bài học mới - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài mới và ghi tên bài lên bảng - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 15ph 2. Hình thành kiến ?. Hãy nêu các số tròn chục? - 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, thức 80, 90 Mục tiêu: nhận biết và - Gắn lên bảng 1 tấm 1 trăm - Quan sát và trả lời: 1 trăm biết cách đếm theo khối lập phương và hỏi: Có chục mấy trăm? - Lấy thêm một thanh 1 chục - HS quan sát và đếm thêm: khối lập phương và yêu cầu HS Đọc: một trăm mười đếm thêm, suy nghĩ cách viết. Viết: 110 - Đây là một số tròn chục - Yêu cầu HS làm việc theo - HS thao tác lần lượt lấy các nhóm 4: tìm ra cách đọc và viết khối lập phương, đếm, đọc, của các số: 120, 130, 140, 150, viết các số 160, 170, 180, 190 - Yêu cầu HS báo cáo kết quả - HS lên bảng: 1 bạn đọc số, thảo luận. 1 bạn viết số. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Yêu cầu cả lớp đọc các số - HS đọc tròn chục từ 110 đến 200 14ph 3. Thực hành, luyện tập Bài 4: Chọn số tương ?. Bài tập yêu cầu gì? ?. Chọn số tương ứng với ứng với cách đọc cách đọc. Mục tiêu: nhận biết và - Đưa ra hình biểu diễn để học - HS quan sát và thực hiện đọc các số tròn chục từ sinh quan sát. Sau đó yêu cầu theo yêu cầu. 110 - 200 HS làm bài tập theo nhóm. - HS làm bài theo nhóm đôi - Yêu cầu chia sẻ kết quả - HS chia sẻ kết quả: đại diện
- 2 nhóm lên bảng thực hiện. - Yêu cầu HS nhận xét - HS nhận xét - Giáo viên nhận xét, tuyên - HS lắng nghe dương học sinh. Bài 5: Số? - Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu - Điền số còn thiếu vào ô Mục tiêu: biết điền các - Yêu cầu HS làm theo nhóm - HS làm theo cặp đôi số tròn chục vào các đôi - HS chia sẻ kết quả: vạch trên tia số - Chia sẻ kết quả 130, 150, 160, 180, 190 Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng - Học sinh tham gia chơi, - Giáo viên treo bảng phụ ghi dưới lớp cổ vũ, cùng giáo sẵn nội dung bài tập 2, tổ chức viên làm ban giám khảo. cho 2 đội học sinh thi đua viết số thích hợp vào chỗ chấm. Đội nào đúng mà xong trước sẽ thắng cuộc. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng. Bài 6: Chọn chữ - Gọi HS đọc đề toán - HS đọc đề suy nghĩ bài làm trước đáp án đúng - Cho HS xem tranh (như sách Mục tiêu: Thực hành giáo khoa) vận dụng trong giải - Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm - Thảo luận cặp đôi theo dự quyết các tình huống - Cho HS thảo luận cặp đôi kiến nội dung câu hỏi thực tế ?. Bài toán cho biết gì? ?. Bài toán hỏi gì? ?. Vậy muốn biết có bao nhiêu cúc áo ta làm thế nào? - Trao đổi, đưa câu trả lời: 170 cúc áo - Chia sẻ trước lớp: cách làm - Báo cáo kết quả trước lớp và câu trả lời - HS nhận xét - GV đánh giá phần chia sẻ của - HS lắng nghe HS 2ph 4. Vận dụng: câu hỏi ?. Số tròn chục là những số như ?. Là những số có hàng đơn Mục tiêu: ghi nhớ, thế nào? vị bằng 0 khắc sâu nội dung bài 1ph 5. Củng cố - dặn dò ?. Bài học hôm nay, em đã - HS nêu ý kiến Mục tiêu: Ghi nhớ, học thêm được điều gì? khắc sâu nội dung bài Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? ?. Khi phải đếm số theo chục, em nhắc bạn chú ý điều gì? - GV nhấn mạnh kiến thức - HS lắng nghe
- tiết học - GV đánh giá, động viên, - HS lắng nghe khích lệ HS. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Môn: Âm nhạc ( Lớp 2B) Thầy Duyệt dạy (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 9 tháng 2 năm 2022.. _______________________________ Môn Tiếng Việt ( Lớp 2A) BÀI ĐỌC 1: HƯƠU CAO CỔ (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 9 tháng 2 năm 2022. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Đọc lưu loát văn bản thông tin Hươu cao cổ. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các câu, cuối mỗi câu. - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ. Hiểu nội dung bài: Miêu tả đặc điểm, hình dáng, tính nết hiền lành, sống hòa bình với các loài vật khác trên đồng cỏ của hươu cao cổ. Từ bài đọc, HS có hứng thú tìm hiểu thế giới loài vật và môi trường thiên nhiên xung quanh. - Củng cổ kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu phẩy. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Học được cách quan sát và miêu tả động vật. 3. Phẩm chất - Yêu quý và có ý thức bảo vệ các loài động vật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, TV thông minh. - Giáo án.
- 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ điểm Muôn loài - HS lắng nghe, tiếp thu. chung sống, các em sẽ làm quen với một loài thú hoang dã sống chủ yếu ở Châu Phi, có chiều cao không loài nào sánh kịp – đó là hươu cao cổ. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 65. b. Cách tiến hành: - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV mời 3 HS đọc 3 câu hỏi trong SGK: nghe, đọc thầm theo. + HS1 (Câu 1): Hươu cao cổ cao như thế nào? + HS2 (Câu 2): Chiều cao của hươu cao cổ có gì thuận lợi và có gì bất tiện? + HS3 (Câu 3): Hươu cao cổ sống với các loài vật khác như thế nào? - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi đáp, trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận. - HS thảo luận theo nhóm. - HS trình bày:
- + Câu 1: Con hươu cao cổ cao nhất cao tới gần 6 mét, có thể ngó được vào cửa sổ tầng hai của một ngôi nhà. + Câu 2: Thuận tiện: Chiếc cổ dài của hươu cao cổ giúp hươu với tới những cành lá trên cao và cũng dễ phát hiện kẻ thù. Bất tiện: Khi muốn cúi xuống thấp, hươu phải xoạc hai chân trước thật rộng mới cúi được đầu xuống vũng nước để uống. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài học giúp em + Câu 3: Hươu cao cổ không bao hiểu điều gì? giơ tranh giành thức ăn hay nơi ở Hoạt động 3: Luyện tập với bất kì loài vật nào. Trên đồng cỏ, hươu cống hoà bình với nhiều a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần loài thú ăn cỏ khác như linh Luyện tập SGK trang 65. dương, đà điểu, ngựa vằn. b. Cách tiến hành: - HS trả lời: Bài học giúp em nhận - GV yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp nhau yêu cầu của biết được đặc điểm của hươu cao phần Luyện tập: cổ, lối sống hiền lành, thân thiện, hòa bình của hươu cao cổ với các + HS1 (Câu 1): Dấu câu nào phù hợp với ô trống: loài thú ăn cỏ khác. dấu chấm hay dấu phẩy. Hươu cao cổ rất hiền lành ? nó sống hòa bình ? thân thiện với nhiều loài vật ăn cỏ khác. + HS2 (Câu 2): Em cần đặt dấu phẩy còn thiếu vào - HS đọc yêu cầu câu hỏi. những chỗ nào trong đoạn văn sau: Một năm, Trời làm hạn hán, cây cỏ chim chóc muông thú đều khát nước. Cóc cùng các bạn cua ong cáo gấu và cọp quyết định lên thiên đình kiện Trời. Cuối cùng, Trời phải cho mưa xuống khắp trần gian. - GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, làm bài. GV phát 2 tờ phiếu khổ to cho 2 HS. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- - HS thảo luận theo nhóm. - HS trình bày: + Câu 1: Hươu cao cổ rất hiền lành. Nó sống hòa bình, thân thiện với nhiều loài vật ăn cỏ khác. - GV yêu cầu 2 HS đọc lại 2 bài tập sau khi đã điền dấu phẩy đầy đủ. Chú ý nghỉ hơi sau dấu phẩy. + Câu 2: Một năm, Trời làm hạn hán, cây cỏ, chim chóc, muông thú - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Dấu phẩy trong các đều khát nước. Cóc cùng các bạn bài tập trên có tác dụng gì? cua, ong, cáo, gấu và cọp quyết định lên thiên đình kiện Trời. Cuối cùng, Trời phải cho mưa xuống khắp trần gian. - HS đọc bài. III.Hoạt động vận dụng: 5’ - HS trả lời: Dấu phẩy trong các - GV tổ chức cho HS thi dấu chấm, dấu phẩy bài tập trên có tác dụng ngăn cách - Củng cổ kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu phẩy. các từ ngữ trong phần liệt kê; làm - GV nhận xét, tuyên dương cho câu văn dễ hiểu, dễ đọc. - HDVN: Luyện đọc lại bài cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau. - HS trình bày: IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Môn Tiếng Việt ( Lớp 2B) NGHE VIẾT: CON SÓC (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 9 tháng 2 năm 2022. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- - Nghe – viết chính xác đoạn văn Con sóc: Qua bài viết, củng cố cách trình bày một đoạn văn. - Làm đúng các bài tập lựa chọn: Điền chữ r, d, gi; điền vần ưc, ưt. Điền đúng vào ô trống tiếng bắt đầu bằng r, d, gi; có vần ưc, ưt. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, TV thông minh. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm nay, các em sẽ Nghe – viết chính xác đoạn văn Con sóc; Làm đúng các bài tập lựa chọn; Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS nghe, đọc đoạn văn tả con sóc, hiểu được nội dung đoạn văn; viết đoạn chính tả. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết lại đoạn văn tả Con sóc. - GV đọc đoạn văn - HS lắng nghe, đọc thầm theo.



