Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 22 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)

doc 42 trang Đình Bắc 07/08/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 22 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2022_202.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 22 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 22 BUỔI SÁNG: Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm (Sinh hoạt dưới cờ): CHỦ ĐỀ: EM YÊU QUÊ HƯƠNG TUẦN 22: PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO BẢO VỆ CẢNH QUAN ĐỊA PHƯƠNG (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và nội dung phong trào bảo vệ cảnh quan địa phương.. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng và cảm thấy hạnh phúc khi được tham gia vào các hoạt động tập thể. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia bảo vệ cảnh quan địa phương. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - HS tập trung trên sân trường. - GV điều hành - Chỉnh đốn trang phục, hàng ngũ. - Tiến hành nghi lễ chào cờ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần cờ. tới - Liên đội trưởng điều hành lễ chào - Trao cờ thi đua. cờ. Đánh giá tuần 21 - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua * Nề nếp: trong tuần qua. - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ. - Tổ chức múa hát sân trường cả 2 cơ sở. * Ý thức: HS lắng nghe - Còn có học sinh ăn quà vặt trong giờ ra chơi và vứt rác trên sân trường. - Nhiều em chưa ngoan trong giờ tập múa.
  2. * Hoạt động trong tâm: - Liên đội đã phối hợp với giáo viên chủ nhiệm lựa chọn HS để giao nội dung ôn luyện cho cuộc thi “Chỉ huy Đội giỏi” cấp huyện. - Phát động phong trào Kế hoạch nhỏ năm học 2022-2023. Đến thời điểm hiện tại một số lớp đã triển khai và học HS lắng nghe. sinh đã tham gia có hiệu quả. 2. Kế hoạch tuần 22 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Tổ chức múa hát sân trường, tập thể dục. - Tiếp tục kiểm tra nề nếp sinh hoạt đầu giờ và vệ sinh. - Tiếp tục đẩy mạnh chương trình“Kế hoạch nhỏ” năm học 2022-2023: Mỗi em nộp 40 vỏ lon bia hoặc 4kg giấy vụn. Các em có thể thu gom phế liệu bán tại nhà hoặc mang đến trường nạp. GVCN sẽ tổng hợp và nộp về cho Đội chậm nhất vào ngày 10/3/2023. - Triển khai nội dung Liên hoan Chỉ HS lắng nghe. huy Đội giỏi cấp trường. Tiếp tục - Nhận diện cảnh quan địa phương. bồi dưỡng HS tham gia chỉ huy Đội (Là những khu vực nhà ở, đường giỏi cấp huyện. 3. Hoạt động chủ đề: Phát động làng, đồng ruộng, cảnh đẹp nằm trong phong trào bảo vệ cảnh quan địa khu vực em sinh sống.) phương. - Dặn HS về sưu tầm tranh ảnh về cảnh quan địa phương 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới: + Lớp 2A, 2C tập bài hát múa Quê hương tươi đẹp chuẩn bị cho tiết SHDC tuần tới. + Lớp 2B, 2D chuẩn bị nội dung chia sẻ kế hoạch bảo vệ cảnh quan địa phương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
  3. .. --------------------------------------------------------- Tiếng Việt: BÀI 22: CHUYỆN CÂY CHUYỆN NGƯỜI CHIA SẺ VÀ BÀI ĐỌC1 : MÙA LÚA CHÍN (Thời lượng: 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1. 1. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ. Nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, cuôi mỗi dòng, mỗi khổ thơ. - Hiểu nghĩa của từ ngừ khó trong bài (tơ kén, đàn ri đá, quyện, trĩu). Hiểu những hình ảnh thơ: Vây quanh làng/ Một biển vàng / Như tơ kén /... Lúa biết đi /Chuyện rầm rì /Rung rinh sóng/Bông lúa quyện /trĩu bàn tay.... Hiểu nội dung bài thơ: Ngợi ca vẻ đẹp của đồng lúa chín, ngợi ca người nông dân đã nuôi lớn cây lúa, làm nên cánh đồng lúa chín. Từ đó, thêm yêu thiên nhiên, yêu đồng lúa, trân trọng công sức lao động của các cô bác nông dân. - Mở rộng vốn từ về cây lúa. Biết đặt câu với các từ ngữ đó. 1. 2. Năng lực văn học: Nhận diện được một bài văn miêu tả. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Phát triển Năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có tình cảm với thiên nhiên; trân trọng công sức lao động của những người nông dân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, TV. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM ( 15’) a) Mục tiêu: Nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b) Cách tiến hành:
  4. - GV giới thiệu chủ điểm. Bài tập 1: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và - HS thảo luận nhóm đôi. trả lời câu hỏi: Quan sát các hình ảnh dưới đây, sắp xếp lại thứ tự các hình cho phù hợp với quá trình từ lúc còn non đến lúc thu hoạch và được nấu thành cơm. - HS lên bảng sắp xếp lại từng hình: - GV mời đại diện nhóm trình bày. (1) Cây mạ non, (2) Cây lúa trưởng thành, (3) Cây lúa chín, (4) Thóc, Bài tập 2: (5) Gạo, (6) Cơm - GV cho HS nghe bài hát Em đi giữa - HS lắng nghe. biển vàng (nhạc: Bùi Đình Thảo, lời thơ: Nguyễn Khoa Đăng). - GV giới thiệu bài đọc. - HS lắng nghe. Bài đọc 1: Mùa lúa chín 1. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng :20 phút a) Mục tiêu: Đọc bài thơ Mùa lúa chín với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, chậm rãi, thiết tha. b) Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài bài thơ Mùa lúa chín - HS lắng nghe, đọc thầm theo. với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, chậm rãi, thiết tha. - GV mời 1 HS đọc phần giải nghĩa - HS đọc phần chú giải: tơ kén, ri đá. các từ ngữ khó: tơ kén, ri đá. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng - HS đọc bài. HS đọc tiếp nối 4 đoạn thơ - GV yêu cầu HS luyện đọc nhóm. - HS luyện đọc. - GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối - HS thi đọc. các đoạn của bài đọc. - GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. Tiết 2 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu :15 phút a) Mục tiêu: Trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu SGK trang 32. b) Cách tiến hành - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. hỏi: - GV yêu cầu từng cặp HS đọc thầm bài - HS thảo luận. thơ, thảo luận theo 4 câu hỏi. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết - HS trình bày: quả. + Câu 1: Ở khổ thơ 1, đồng lúa chín
  5. - GV giúp HS hiểu hình ảnh “lúa biết đi, được so sánh với một biển vàng, tơ kén. chuyện rầm rì”: + Câu 2: Một hình ảnh đẹp ở khổ thơ + Theo nhà thơ Phạm Hổ, đó là hình ảnh 2: Lúa biết đi/chuyện rầm rì /rung rinh đoàn người gánh lúa về làng rầm rì trò sóng. chuyên. Nhìn từ xa, đoàn người gánh lúa + Câu 3: Những câu thơ ở khổ thơ 3 nói đi giữa cánh đồng làm cho tác giả có cảm về nỗi vất vả của người nông dân: Bông tưởng như lúa biết đi, lúa tạo nên những lúa quyện /Trĩu bàn tay /Như đựng đầy làn sóng rung rinh, làm xáo động cả hàng /Mưa, gió, nắng / Như đeo nặng /Giọt cây, làm lung lay cả hàng cột điện. mồ hôi /Của bao người /Nuôi lớn lúa. Người ta nhìn xa chỉ thấy những bó lúa + Câu 4: Những từ ngừ ở khổ thơ cuối vàng chuyển động, không thấy người thể hiện niềm vui của bạn nhỏ khi đi gánh lúa nên có cảm tưởng như lúa biết giữa đồng lúa chín: Bạn nhỏ đi giữa đi, lúa biết nói. biển vàng, nghe như đồng lúa mênh + HS cũng có thể hiểu hình ảnh này đơn mang đang cất lên tiếng hát. giản hơn: Nhìn cánh đồng lúa gợn sóng trong tiếng gió rì rào, có cảm tưởng như lúa biết đi và nói chuyện rì rầm. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài - HS trả lời: Bài thơ ngợi ca vẻ đẹp của thơ, em hiểu điều gì? đồng lúa chín, ngợi ca lao động vât vả của những người nông dân đã nuôi lớn cây lúa, làm nên mùa lúa chín. 4. Hoạt động 3: Luyện tập: 15 phút a) Mục tiêu: Trả lời các câu hỏi phần Luyện tập SHS trang 32. b) Cách tiến hành: Hoạt động 3: Luyện tập - HS đọc yêu cầu bài tập. a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 32. - HS trình bày câu trả lời: b. Cách tiến hành: + Câu 1: - GV yêu cầu2 HS đọc nối tiếp yêu cầu của bài tập 1,2; đọc cả mẫu. • Từ ngừ chỉ nơi trồng lúa: cánh đồng, + HS1 (Câu 1): Xếp các từ ngữ dưới đây nương, rẫy. vào nhóm thích hợp: • Từ ngữ chỉ hoạt động liên quan đến cây lúa: cấy, gặt, đập, gánh. • Từ ngữ chỉ sản phẩm từ cây lúa: gạo, thóc. + Câu 2: a. Từ ngữ chỉ nơi trồng lúa. M: cánh đồng. • Cánh đồng lúa rộng mênh mông. / b. Từ ngữ chỉ hoạt động liên quan đến Trên cánh đồng, người dân tấp nập cày cây lúa. M: cấy. cấy. c. Từ ngữ chỉ sản phẩm từ cây lúa, M: • Bác nông dân cấy lúa./Cô chú tôi đang gạo. đập lúa trên sân./ Mẹ em gánh thóc về + HS2 (Câu 2): Đặt câu với một trong các làng.
  6. từ ngữ trên. + Hạt thóc chắc, mẩy, vàng ươm./ Hạt - GV tổ chức cho 2 nhóm HS thi tiếp sức gạo nuôi sống con người. trên bảng lớp, mỗi nhóm nhận 9 thẻ từ. HS tiếp nối nhau đặt câu với 9 từ ngữ đó. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Học sinh trả lời (Mỗi em trả lời 1 ý) - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) --------------------------------------------------------- Toán: BẢNG CHIA 5 (Tiết 2) (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Tìm được kết quả các phép tính trong bảng chia 5 và thành lập bảng chia 5. -Vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm và giải một số bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các phép chia ở bảng chia 5. - Vận dụng trong tính toán và giải quyết vấn đề thực tế. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Thông qua việc thực hiện phép tính gồm cả đặt tính, trình bày, lý giải cách thực hiện bài tập của mình, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Thông qua việc nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến tình huống thực tiễn, HS phát hiện được vấn đề cần giải quyết , nêu và thực hiện được phép tính, trả lời cho các câu hỏi của tình huống, HS có cơ hội được phát triển NL, giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình toán học. - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: máy tính; SGK; bảng nhóm 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền -HS chơi trò chơi điện đọc các phép tính trong bảng chia 5. -GV theo dõi HS chơi -Nhận xét,khen ngợi -HS lắng nghe -GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới: Bảng chia 5 ( tiết 2)
  7. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH Mục tiêu:Vận dụng kiến thức kĩ năng về phép nhân, phép chia đã học vào giải bài tập. Bài 3: Tính nhẩm -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu -HS đọc thầm đề bài của bài tập. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở, -HS thực hiện 3HS lên bảng làm bài. -GV chữa bài, thống nhất đáp án đúng -HS làm bài, và đổi vở, đặt câu hỏi 5x3=15 5x6=30 cho nhau đọc phép tính và nói kết quả 5x9 45 tương ứng với phép tính. 15:5=3 45:5=9 30:5=6 15:3=5 45:9=5 30:6=5 -HS trả lời -GV hỏi: Dựa vào 1 phép nhân ta có thể biết kết quả của mấy phép chia? Bài 4: Xem tranh rồi nói phép chia thích hợp -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu -HS đọc thầm đề bài của bài tập. -YCHS quan sát tranh, suy nghĩ và viết -HS thực hiện phép chia thích hợp vào bảng con, sau đó trao đổi trong nhóm đôi nói cho bạn nghe -HS suy nghĩ làm bài, trao đổi với tình huống và phép chia phù hợp với từng bạn trong nhóm 2 bức tranh. a,Có 20 bạn xếp đều vào 5 vòng tròn. Mỗi vòng tròn có 4 bạn. Ta có phép chia 20:5=4. b,Có 15 cúc áo, khâu vào mỗi áo 5 cúc. Khâu đủ 3 chiếc áo. Ta có phép chia: 15:5=3 -GV gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ bài -Đại diện 2 nhóm lên chia sẻ, lớp trước lớp nhận xét -GV nhận xét, khen ngợi, góp ý. -GV nêu thêm 1 số tình huống để HS nêu phép chia cho 5 phù hợp. -HS lắng nghe, trả lời HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 5: Kể 1 tình huống thực tế có sử dụng phép chia trong bảng chia 5 -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu -HS đọc thầm đề bài của bài tập. -GVHDHS thảo luận nhóm 4 chia sẻ với -HS thực hiện bạn trong nhóm về tình huống thực tế có sử dụng bảng chia 5 -HS trao đổi với các bạn trong nhóm. -GV mời HS lên chia sẻ trước lớp -3-4HS lên chia sẻ -GV nhận xet, khen ngợi.
  8. -Qua bài học này các em biết thêm về điều gì? -HS chia sẻ -Nhắc HS về nhà đọc lại bảng chia 5. Thực hành vận dụng bảng chia 5 vào các -HS lắng nghe tình huống thực tế. -Chuẩn bị bài: Số bị chia-Số chia-Thương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) - -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Mĩ thuật : ( CÔ HÀ DẠY ) --------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học, HS đạt được: *Về Nhận thức khoa học: - Hệ thống lại các kiến thức đã học về chủ đề Thực vật và động vật: môi trường sống và phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống. - Những việc nên làm để bảo vệ môi trường sống của thực vât, động vật. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Đóng vai xử lí tình huống bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học : - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật. Góp phần phát triển các Năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi, Phiếu tự đánh giá. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  9. a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Thực vật và động vật (tiết 1). HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Giới thiệu về môi trường sống và phân loại thực vật động vật theo môi trường sống a. Mục tiêu: - Hệ thông được nội dung đã học về môi trường sống và phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống. - Biết trình bày ý kiến của mình trong nhóm và trước lớp. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu mỗi HS hoàn thành Phiếu học - HS hoàn thành Phiếu học tập theo tập về chủ đề Thực vật và động vật theo sơ sơ đồ. đồ Môi trường sống của Thực vật và động vật SGK trang 79. Bước 2: Làm việc nhóm - GV yêu cầu từng HS giới thiệu với các bạn - HS trao đổi, thảo luận theo nhóm. trong nhóm về môi trường sống và phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống theo sơ đồ SGK trang 79. - Các HS khác lắng nghe và đặt thêm câu hỏi. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV cử hướng dẫn HS: Mỗi nhóm cử một - HS trình bày. HS giới thiệu về môi trường sống và phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống theo sơ đồ SGK trang 79. - Các HS khác nhận xét, góp ý. Hoạt động 2: Trò chơi “Tìm môi trường sông cho cây và con vật” a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức về môi trường sống của thực vật, động vật. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5- - HS quan sát hình, nhận ảnh các 6 HS. con vật, cây cối. - GV chia bộ ảnh các cây và các con vật cho mỗi nhóm. - Mỗi nhóm có 2 tờ giấy A4, trên mỗi tờ giấy ghi tên môi trường sống trên cạn, môi
  10. trường sống dưới nước. Bước 2: Làm việc nhóm - GV yêu cầu HS đặt tranh/ảnh các cây, con - HS thảo luận theo nhóm, ghi đáp vật vào tờ giấy ghi tên môi trường sống cho án vào giấy A4. phù hợp. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày - HS trình bày: kết quả làm việc trước lớp, các nhóm khác + Môi trường sống trên cạn: con nhận xét, bổ sung. lợn, cây hoa hồng, cây cà rốt, con hươu, con trâu, cây phượng. + Con cá ngựa, con cá mực, con ốc, con ghẹ. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) --------------------------------------------------------- Luyện Tiếng việt: LUYỆN ĐỌC: MÙA LÚA CHÍN (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Ôn tập và củng cố bài đọc Mùa lúa chín - Đọc trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ. Nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, cuôi mỗi dòng, mỗi khổ thơ. - Hiểu nghĩa của từ ngừ khó trong bài (tơ kén, đàn ri đá, quyện, trĩu). Hiểu những hình ảnh thơ: Vây quanh làng/ Một biển vàng / Như tơ kén /... Lúa biết đi /Chuyện rầm rì /Rung rinh sóng/Bông lúa quyện /trĩu bàn tay.... Hiểu nội dung bài thơ: Ngợi ca vẻ đẹp của đồng lúa chín, ngợi ca người nông dân đã nuôi lớn cây lúa, làm nên cánh đồng lúa chín. Từ đó, thêm yêu thiên nhiên, yêu đồng lúa, trân trọng công sức lao động của các cô bác nông dân. 2.Phát triển năng lực văn học: -Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. -Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. -Mở rộng vốn từ về cây lúa. 3. Phẩm chất - Có tình cảm với thiên nhiên. - Trân trọng công sức lao động của những người nông dân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
  11. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’) HĐ 1: HS tự đọc bài - GV đọc mẫu bài Mùa lúa chín - HS đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS tự luyện đọc lại - HS tự luyện đọc bài - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số HS đọc còn chậm HĐ 2: HS đọc bài trước lớp - GV gọi HS đọc bài - 5-7 HS đọc rồi mời bạn nhận xét, sửa - GV theo dõi, nhận xét lỗi HD3: Tìm hiểu nội dung văn bản. - HS trả lời: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm + Câu 1: Ở khổ thơ 1, đồng lúa chín bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các được so sánh với một biển vàng, tơ kén. CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH + Câu 2: Một hình ảnh đẹp ở khổ thơ + Câu 1: Ở khổ thơ 1, đồng lúa chín 2: Lúa biết đi/chuyện rầm rì /rung rinh được so sánh với những gì? sóng. + Câu 2: Tìm một hình ảnh đẹp ở khổ + Câu 3: Những câu thơ ở khổ thơ 3 thơ 2. nói về nỗi vất vả của người nông dân: + Câu 3: Những câu thơ nào nói lên Bông lúa quyện /Trĩu bàn tay /Như nỗi vất vả của người nông dân? đựng đầy /Mưa, gió, nắng / Như đeo + Câu 4: Những từ ngữ nào ở khổ thơ nặng /Giọt mồ hôi /Của bao người cuối thể hiện niềm vui của bạn nhỏ khi /Nuôi lớn lúa. đi giữa đồng lúa chín? + Câu 4: Những từ ngừ ở khổ thơ cuối -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua thể hiện niềm vui của bạn nhỏ khi đi bài thơ, em hiểu điều gì? giữa đồng lúa chín: Bạn nhỏ đi giữa biến vàng, nghe như đồng lúa mênh mang đang cất lên tiếng hát. - HS trả lời: Bài thơ ngợi ca vẻ đẹp của đồng lúa chín, ngợi ca lao động vât vả của những người nông dân đã nuôi lớn cây lúa, làm nên mùa lúa chín. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3’) - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ)
  12. - -------------------------------------------------------- BUỔI SÁNG: Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI 22: CHUYỆN CÂY CHUYỆN NGƯỜI BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: MÙA LÚA CHÍN. CHỮ HOA S (Thời lượng: 2 tiết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nghe - viết đúng bài thơ Mùa lúa chín (2 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ tự dơ (dòng 3 chữ, dòng 2 chữ). - Làm đúng Bài tập 2. BT lựa chọn 3: Điền chữ c hay k, ng hoặc ngh/ Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d, gi; có dấu hỏi, dấu ngã. - Biết viết chữ S hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Sương long lanh đậu trên cành lá cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 2. Phát triển năng lực văn học: - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của các thành ngữ, khổ thơ, bài thơ trong các bài chính tả. * Góp phần phát triển các Năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nghe – viết đúng bài chính tả , chọn BT chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân, sửa được lỗi chínhtả,... . Đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhận xét, trao đổi về cách viết chính tả, hoàn thành các bài tập chính tả. Nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa; ý nghĩa câu ứng dụng. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, TV, Bảng phụ, Mẫu chữ hoa S 2. Đối với học sinh - SGK. - VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài : 3 phút Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài học. - HS lắng nghe. 2. HĐ 1: Nghe – viết 20’ Mục tiêu: Nghe – viết 2 khổ thơ đầu bài thơ Mùa lúa chín, chú ý những từ dễ viết sai; viết 2 khổ thơ đầu vào vở Luyện viết 2. Cách tiến hành: - GV nêu nhiệm vụ: HS nghe - viết lại 2 - HS lắng nghe, tiếp thu.
  13. khổ thơ đầu bài thơ Mùa lúa chín. - GV đọc 2 khổ thơ đầu. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc 2 khổ thơ đầu. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết vào - HS viết bài vào vở Luyện viết 2. vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.  - HS soát lại bài của mình. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân - HS chữa lỗi sai. từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì). - GV đánh giá, chữa 5-7 bài. Nêu nhận xét. 3. HĐ 2: Luyện tập 12’ Mục tiêu: Điền chữ c/k, ng/ngh để hoàn chỉnh mẩu chuyện; tìm tiếng bắt đầu bằng r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã. Cách tiến hành: Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu bài tập 2: Tìm chữ phù - HS đọc thầm yêu cầu câu hỏi. hợp với ô trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện dưới đây: chữ c hay k, chữ ng hay ngh: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện - HS làm bài. viết 2. GV phát phiếu cho 1 HS làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu gắn - HS trình bày: cao - ngắm - nghe - kể bài lên bảng lớp, đọc từng câu đã điền chuyện - cành cao - cây sồi. chữ hoàn chỉnh. - GV hướng dẫn cả lớp đọc mẩu chuyện - HS đọc mẩu chuyện hoàn chỉnh. Quả sồi đã hoàn chỉnh. - GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu - HS lắng nghe, tiếp thu. chuyện: Muốn trở thành một cây sồi cao lớn, quả sồi phải tự mọc rễ. Bài tập 3: - GV chọn bài tập b và đọc yêu cầu câu - HS đọc thầm yêu cầu câu hỏi. hỏi: Tìm các tiếng có dấu hỏi, dấy ngã có nghĩa như sau: + Ngược với thật. + Ngược với lành (hiền). + Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, phố phường. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện - HS làm bài. viết 2. - GV mời đại diện một số HS trình bày - HS trình bày:
  14. kết quả. + Ngược lại với thật: giả. + Ngược lại với lành (hiền): dữ. + Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, phố phường: hẻm, ngõ. 4. HĐ 3: Tập viết chữ S hoa : 30phút Mục tiêu: Hiểu được quy trình viết chữ hoa S; viết chữ hoa S vào vở Luyện viết 2. Cách tiến hành: - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi - HS trả lời: Chữ S hoa cao 5 li - 6 ĐKN. HS: Chữ S hoa cao mấy li, có mấy Được viết bởi mấy 1 nét. ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: Nét viết chữ - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu. hoa S là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và móc ngược trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ (giống phần đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào trong. - GV chỉ dẫn viết và viết trên bảng lớp: - HS quan sát trên bảng lớp. Đặt bút trên ĐK 6, viết nét cong dưới lượn lên ĐK 6. Chuyển hướng bút lượn sang trái viết tiếp nét móc ngược trái tạo vòng xoắn to, cuối nét móc lượn vào trong. Dừng bút trên ĐK 2. - GV yêu cầu HS viết chữ S hoa vào vở - HS viết bài. Luyện viết 2. - GV cho HS đọc câu ứng dụng: Sương - HS đọc câu ứng dụng. long lanh đậu trên cành lá. - GV HD HS quan sát và nhận xét: - HS lắng nghe, thực hiện. + Độ cao của các chữ cái: Chữ S hoa (cỡ nhỏ) và các chữ g, l, h cao 2.5 li. Chữ đ cao 2 li. Chữ t cao 1.5 li. Những chữ còn lại (ư, ơ, n, o, a, â, ê, u) cao1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt trên â (đậu). Dấu huyền đặt trên a (cành). Dấu sắc đặt trên a (lá). - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng - HS viết bài. trong vở Luyện viết 2. - GV đánh giá nhanh 5 - 7 bài. - HS lắng nghe, tự soát lại bài của mình. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 5 phút Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn của cuộc sống. Sau tiết học em biết thêm được điều - Học sinh trả lời (Mỗi em trả lời 1 ý) gì?
  15. - Em vận dụng viết chữ hoa S vào trong học tập. - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) - -------------------------------------------------------- Toán: SỐ BỊ CHIA- SỐ CHIA- THƯƠNG (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: -HS bước đầu biết gọi tên các thành phần và kết quả của phép chia. -Củng cố cách tìm kết quả của phép chia. - Phát triển các năng lực Toán học: + Thông qua việc nhận biết thành phần và kết quả phép chia. HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học. * Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: Làm được bài tập 1,2 - NL giao tiếp và hợp tác : Cùng bạn thảo luận nhóm Chơi trò chơi (Bài 3) - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: máy tính; SGK, Một số bộ thẻ gồm một phép nhân và hai phép chia tương ứng 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1.Khởi động -HS quan sát tranh, trao đổi Mục tiêu: Ôn lại bài cũ,tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài. -GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi, quan sát tranh trong SGK, +Có 15 bạn, chia đều vào 3 bàn, mỗi nói với bạn từ những điều quan sát bàn có 5 bạn. được. +15:3=5 -GV nêu câu hỏi. +Em hãy nêu tình huống trong tranh -HS lắng nghe, viết tên bài. vừa quan sát? +Em hãy nêu phép chia tương ứng với tình huống? -GV nhận xét, khen ngợi, dẫn dắt, giới
  16. thiệu bài mới: Số bị chia- Số chia- Thương. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÊN THỨC Mục tiêu: HS nhận biết cách gọi tên các thành phần và kết quả của phép chia. *HS nhận biết cách tìm kết quả của -HS quan sát phép chia. -GV gắn phép chia lên bảng -HS theo dõi -HDHS gọi tên từng thành phần và kết quả của phép chia. 15 : 3 = 5 Số bị Số Thương chia chia -GV gọi HS nêu lại tên gọi các thành -HS nối tiếp nhau nêu. phần và kết quả cảu phép chia trên. -GV lưu ý HS: Trong phép chia 15:3, 5 là thương, 15:3 cũng gọi là thương. -HS nhắc lại -GV lấy ví dụ để củng cố tên gọi thành phần kết quả của phép chia: 12:6=2 -HS nêu tên: (Số bị chia-số chia- 15:5=3 thương) khi giáo viên chỉ vào các số. -GV đọc SBC-SC-Thương của 1 số phép chia cho HS viết bảng con. -Cho HS trao đổi trong nhóm đoi tự -HS viết bảng con viết 1 phép chia rồi đố bạn nêu đâu là -HS trao đổi SBC, đâu là số chia, đâu là thương -HS lắng nghe. trong phép chia đó. - GV nhận xét, khen ngợi, chốt lại kiến thức và chuyển sang hoạt động thực hành, luyện tập. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1: Nêu SBC, số chia, thương trong các phép chia sau: Mục tiêu: Thực hành gọi tên các thành phần và kết quả trong phép chia. -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu -HS đọc thầm bài cầu của bài tập. -GV cho HS trao đổi với bạn trong nhóm đôi nêu tên gọi. -HS thực hiện -GV gọi các nhóm lên chia sẻ với cả -HS trao đổi với bạn. nói cho bạn lớp nghe về tên gọi các thành phần và kết -GV nhận xét, kết luận quả trong từng phép chia: 10:2=5 và 30:5=6 -1 nhóm lên chia sẻ, lớp nhận xét góp
  17. ý. Bài 2: Tìm thương, biết HS đọc thầm bài Mục tiêu: HSviết được phép chia dựa -HS đọc và nêu YC vào cách gọi têncác thành phần và kết quả trong phép chia. -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu -HS thực hiện. cầu của bài tập. -GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi vở với bạn để kiểm tra. -HS chia sẻ -GV kiểm tra 1 số HS và mời HS lên chia sẻ cách làm. -GV nhận xét, khen ngợi, chốt lời giải đúng. a.Số bị chia là 8, số chia là 2, thương là 4 ta có phép chia: 8:2=4 b.Số bị chia là 20, số chia là 5, thương là 4, ta có phép chia: 20:5=4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 3: Trò chơi “Tìm bạn” Mục tiêu: Qua trò chơi giúp HS gọi tên các thành phần và kết quả của phép chia . -HS chơi theo HD. -GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 6. -3HS đã lập thành phép tính sẽ tạo -HDHS cách chơi: Mỗi nhóm có 1 bộ thành nhóm và giới thiệu về nhóm thẻ ghi phép nhân, phép chia và tên bạn mà mình tìm được. thành phần của nó. HS trong nhóm rút VD: Xin chào các bạn, xin giới thiệu 1 thẻ rồi quan sát các thẻ của các bạn nhóm chúng mình gồm 3 người bạn: trong nhóm, thảo luận ghép thành phép SBC, số chia, thương và chúng mình nhân, phép chia thích hợp. chính là phép chia 20:5=4. -GV nhận xét, khen ngợi -Qua bài này các em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần nhớ? Lấy ví dụ? -GV nhận xét tiết học. -HS chia sẻ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) - -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT(T2) (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học, HS đạt được: *Về Nhận thức khoa học:
  18. - Hệ thống lại các kiến thức đã học về chủ đề Thực vật và động vật: môi trường sống và phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống. - Những việc nên làm để bảo vệ môi trường sống của thực vât, động vật. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Đóng vai xử lí tình huống bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học : - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật. Góp phần phát triển các Năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi, Phiếu tự đánh giá. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh - HS lắng nghe giá chủ đề Thực vật và động vật (tiết 2). HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Xử lí tình huống bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật. a. Mục tiêu: Thể hiện ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu HS: - HS quan sát hình, thảo luận tình + Nhóm lẻ: Từng cá nhân quan sát Hình 1 huống theo nhóm. SGK trang 80, nhóm thảo luận tìm cách xử lí tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí. Tình huống 1: Một bạn HS trên đường đi học về gặp một bác đang vứt rác xuống ao, nếu là bạn trong hình thì em nên làm gì? + Nhóm chẵn: Từng cá nhân quan sát Hình 2 SGK trang 80, nhóm thảo luận tìm cách xử lí và đóng vai thể hiện cách xử lí. - HS trình bày: Tình huống 2: Bố hỏi mẹ và con gái: + Nhóm lẻ - Tình huống 1: em sẽ “Mình có nên phun thuốc diệt cỏ không khuyên bác không nên vứt rác bừa bãi
  19. nhỉ?”. Nếu là bạn gái trong hình, em sẽ như vậy, nên vứt đúng nơi quy định. trả lời thế nào? Vì như vứt bừa bãi sẽ gây ô nhiễm Bước 3: Làm việc cả lớp môi trường sống xung quanh, ảnh - GV mời đại diện nhóm lẻ và nhóm chẵn hưởng sức khỏe mọi người. lên bảng đóng vai thể hiện cách xử lí tình + Nhóm chẵn - Tình huống 2: em sẽ huống. góp ý với bối mẹ không nên phun - HS khác và GV nhận xét, hoàn thiện thuốc diệt cỏ. Vì như vậy sẽ rất độc cách xử lí tình huống của từng nhóm. hại đồng thời làm ô nhiễm môi trường xung quanh đặc biệt là môi trường đất. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG -Nêu một số cây trồng trên cạn(dưới - HS chia sẻ nước), hoặc động vật trên cạn( dưới nước ) nhà em nuôi - HS lắng nghe - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) --------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Toán: LUYỆN TẬP (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - HS vận dụng các phép tính trong bảng chia 2, bảng chia 5 để tính nhẩm và giải quyết 1một số tình huống gắn với thực tiễn. - Gọi đúng tên thành phần và kết quả phép chia. Từ một phép nhân viết được hai phép chia tương ứng. - Phát triển các năng lực toán học + Thông qua việc vận dụng bảng chia 2, bảng chia 5 để tính nhẩm, để giải quyết vấn đề , HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học, NL mô hình toán học, NL sử dụng phương tiện , công cụ Toán học. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : - NL tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập ( Làm bài tập 1, 2) - NL giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn thảo luận nhóm - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: máy tính, ti vi, SGK. 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  20. Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào -HS chơi trò chơi. hứng trước khi vào bài học mới. -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện: Ôn lại Bảng chia 2, Bảng chia 5. -2,3 HS nêu, bạn khác nhận xét. - YCHS nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia 6:2=3 . -HS lắng nghe, viết tên bài. -GV nhận xét, khen ngợi, dẫn dắt, giới thiệu bài mới: Bài 63: Luyện tập. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1:a,Tính nhẩm Mục tiêu: Vận dụng các phép chia đã học vào tính nhẩm -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu HS đọc thầm bài cầu của bài tập. -GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi vở với bạn để kiểm tra, đọc cho nhau -HS thực hiện phép tính và kết quả tương ứng. -GV gọi HS đọc kết quả -GV nhận xét, khen ngợi Đáp án a: 2:2=1 20:2=10 18:2=9 5:5=1 50:5=10 35:5=7 -2HS đọc bài làm 4: =2 20:2=10 45:5=9 b.Chọn 1 phép chia ở phần a và nêu SBC, SC, thương của phép tính đó. -GV chỉ một số phép tính YC HS nêu tên gọi. -GV nhận xét, chốt bài. -HS chỉ vào 1 phép chia vừa tính được và nói cho bạn nghe đâu là SBC, SC, thương của phép tính đó. Bài 2: Cho phép nhân, nêu 2 phép chia thích hợp. Mục tiêu: HS viết được 2 phép chia từ 1 phép nhân. Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu HS đọc thầm bài của bài tập. -GVHDHS làm theo cặp đôi. -GV gọi 1 nhóm lên chia sẻ cách làm -HS thực hiện bài. -Mỗi HS đọc 1 phép nhân trong bài -GV hỏi từ 1 phép nhân con làm như và nêu 2 phép chia tương ứng sau đó thế nào để viết được 2 phép chia? chia sẻ với bạn cách quan sát, cách -GV nhận xét, thống nhất đáp án: suy nghĩ để khi nhìn vào 1 phép nhân 2x8=16 16:2=8 có thể viết được 2 phép chia tương 16:8=2 ứng.