Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 23 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)

docx 37 trang Đình Bắc 07/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 23 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 23 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 23 Môn Giáo dục thể chất: ( Lớp 2C) (Thầy Trung dạy) ( Thời lượng : 1 tiết ) Thời gian thực hiện: Ngày 07 tháng 03 năm 2022 ----------------------------------------------- Môn Tiếng Việt ( Lớp 2C) ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 7, 8) ( Thời lượng : 2 tiết ) Thời gian thực hiện: Ngày 07 tháng 03 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: - Năng lực ngôn ngữ: + Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS. + Nghe thầy cô kể về mẩu chuyện Bác sóc đãng trí, dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi gợi ý, kể lại mẩu chuyện to, rõ ràng, sinh động, kết hợp lời kể với cử chỉ, động tác. Hiểu nội dung khôi hài và lời khuyên của câu chuyện: Cần sắp xếp đồ đạc ngăn nắp để khỏi quên. + Luyện tập về dấu chấm. - Năng lực văn học: Có kĩ năng đọc thành tiếng, kể được mẩu chuyện theo tranh. - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. + Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; ti vi, phiếu thăm. 2. HS: SHS, vở BTTV tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU 5’ a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - Tổ chức cho HS thi đặt câu theo mẫu Ai thế nào? - HS thực hiện. để nói về bạn của em. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giới thiệu bài học: Trong tiết ôn tập giữa học kì II ngày hôm nay, thầy cô sẽ tiếp tục: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của các em; nghe kể về mẩu chuyện Bác sóc đãng trí, dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi gợi ý; luyện tập về dấu chấm. Chúng ta cùng vào tiết ôn tập. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 55’ Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng,
  2. học thuộc lòng của khoảng 15% số HS trong lớp a. Mục tiêu: - Đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa đầu học kì II. Tốc độ 70 phút/ tiếng. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu từng HS bốc thăm để chọn đoạn, bài - HS bốc thăm bài đọc và TLCH đọc, đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi đọc hiểu. theo phiếu thăm. - GV nhận xét, chấm điểm. - GV yêu cầu những HS chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. Hoạt động 2: Nghe – kể mẩu chuyện Bác sóc đãng trí. - HS quan sát tranh minh họa và a. Mục tiêu: HS quan sát tranh minh họa; nghe GV nói về nội dung tranh: Bác sóc kể câu chuyện Bác sóc đãng trí; trả lời các câu hỏi đang suy nghĩ với một câu hỏi to liên quan đến câu chuyện; kể chuyện trong nhóm trên đầu. Bay xung quanh bác là và thi kể chuyện trước lớp. quả sồi, sổ, giỏ quả sồi. b. Cách tiến hành: * Giới thiệu mẩu chuyện: - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa truyện Bác sóc đãng trí và nói về bức tranh. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 và các câu hỏi gợi ý: Nghe, kể lại mẩu chuyện sau: - HS nghe kể chuyện, kết hợp quan sát tranh minh họa và các câu hỏi gợi ý. - GV kể câu chuyện Bác sóc đãng trí cho HS nghe, giọng đọc vui vẻ, nhẹ nhàng. GV kể câu chuyện trong 3 lần: + Kể lần 1 – liền mạch + Kể lần 2 – kết hợp cho HS đọc lại 4 câu hỏi gợi ý. + Kể lần 3 - một mạch. Bác sóc đãng trí 1. Bác sóc có tính đãng trí. Năm nào cũng vậy, suốt mùa thu, bác đi nhặt nào hạt dẻ, nào hạt sồi, nào quả thông,... rồi cất kĩ ở một nơi để dự trữ. Thế những khi mùa đông rét mướt tràn đến thì bác lại không thể nào nhớ ra mình đã cất thức ăn ở những đâu. - HS trả lời: 2. Ông cú thông thái biết vậy, khuyên bác sóc nên + Câu 1: Bác sóc rất hay quên. ghi chép tất cả những việc đó vào sổ. Rồi ông tặng Năm nào cũng vậy, suốt mùa thu,
  3. bác một quyển sổ bìa cứng hẳn hoi. bác sóc đi nhặt hạt dẻ, hạt sồi, quả 3. Từ đấy, bác sóc ghi chép rất cản thận tất cả mọi thông,... rồi cất thật kĩ ở một nơi việc đã làm vào quyển sổ ấy. để dự trữ. Thế nhưng khi mùa 4. Tiếc là quyển sổ ấy cũng không giúp gì được bác đông rét mướt tràn đến, thì bác lại sóc. Vì bác không tài nào nhớ ra: Bác đã ể quyển không thể nào nhớ ra mình đã cất sổ ấy ở đâu? những thức ăn ấy ở đâu. (365 chuyện kể mỗi ngày) + Câu 2: Ông cú thông thái * GV Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: khuyên bác nên ghi chép tất cả - GV nêu từng câu hỏi cho HS trả lời (nhanh): những việc đã làm vào sổ. Rồi ông tặng bác một quyển sổ bìa cứng hẳn hoi. + Câu 3: Bác sóc đã làm theo lời khuyên đó: ghi chép cẩn thận tất cả mọi việc đã làm vào quyển sổ ấy. + Câu 4: Quyển sổ ấy vẫn không giúp gì được bác sóc vì bác không tài nào nhớ ra: Bác đã để quyển sổ đó ở đâu. - HS trả lời: Em sẽ nói lời khuyên bác: Nếu bác hay quên như thế thì tất cả thức ăn kiếm được, bác chỉ nên đê một chỗ dưới gầm giường. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nếu em là hàng / Nêu bác hay quên như thế thì xóm bác sóc, em sẽ khuyên bác điều gì? 3.4. HS kể đành để thức ăn ngay trên bàn ăn. chuyện trong nhóm / Bác hãy để quyển sổ ngay trên mặt bàn. / Bác hãy để quyển sổ ngay trên đầu giường. /.... - HS luyện tập kể chuyện theo tranh và câu hỏi gợi ý. - GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào tranh minh hoạ và 4 CH gợi ý, kể lại mẩu chuyện trên. - HS kể lại mẩu chuyện. - GV giúp đỡ các nhóm kể chuyện. * HS thi kể chuyện trước lớp: - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau thi kể lại mẩu chuyện trên. GV khuyến khích HS kể to, rõ, biểu cảm, kết hợp lời kể với cử chỉ động tác. HS giỏi vừa kể vừa diễn để bài tập nghe - kể này như một tiết mục văn nghệ tham gia trong ngay hội, ngày lễ của lớp, của trường. - GV yêu cầu cả lớp bình chọn bạn kể chuyện vui, hấp dẫn nhất (làm rõ tính gây cười của câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. chuyện). Hoạt động 3: Bài tập về dấu chấm (Bài tập 2)
  4. a. Mục tiêu: HS đặt dấu chấm vào những chỗ để ngắt đoạn văn thành ba câu, chữ đầu câu viết hoa. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 2: Em cần đặt - HS làm bài. dấu chấm vào những chỗ nào để ngắt đoạn văn thành ba câu? Chữ đầu câu viết như thế nào? - HS trình bày: Con mèo rơi từ Con mèo rơi từ gác trên đến đâu cũng đặt được cả gác trên đến đâu cũng đặt được cả 4 chân xuống trước con chó chỉ đánh hơi của biết 4 chân xuống trước. Con chó chỉ người lạ, người quen chim bồ câu dù thả xa nhà đánh hơi của biết người lạ, người hàng chục ngày đường vẫn bay được về đúng cái tổ quen. Chim bồ câu dù thả xa nhà có hai lỗ cửa tròn treo lưng cau nhà mình. hàng chục ngày đường vẫn bay - GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập, 1 HS làm được về đúng cái tổ có hai lỗ cửa bài trên phiếu khổ to hoặc bảng phụ. tròn treo lưng cau nhà mình. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. III. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM: 5’ Mục tiêu: Vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn. Cách tiến hành: - Thi đọc thuộc lòng các bài đã học trong HK2 - HS thi đua giữa các tổ - GV nhận xét, tuyên dương. IV: ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........ -------------------------------------------------- Môn Toán: ( Lớp 2C) Bài 77: LUYỆN TẬP ( Thời lượng : 1 tiết ) Thời gian thực hiện: Ngày 07 tháng 03 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nắm được cách so sánh số có 2 chữ số với số có 3 chữ số và số có 3 chữ số với số có 3 chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh các số trong tình huống thực tế. * Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển các năng lực cho HS - Thông qua việc thực hành vận dụng so sánh các số có ba chữ số, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT, Bộ đồ dùng
  5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố - Học sinh chủ động tham gia chơi. bạn”: HS đọc hai số có 3 chữ số bất kì rồi đố bạn so sánh 2 số. - GV nhận xét, chuyển vào bài mới 2. Thực hành, luyện tập Mục tiêu: Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh hai số. Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi Hs đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu 3 hs điền số vào bảng trăm, - HS viết vào bảng chục, đơn vị Trăm Chục Đơn vị - Yêu cầu HS suy nghĩ, tự so sánh hai số - HS làm bài vào vở và viết kết quả vào vở. - Yêu cầu HS đổi vở với bạn cùng - HS thực hiện bàn,kiểm tra và chia sẻ cách làm với bạn. - Gọi HS đọc cách so sánh. - HS đọc - GV yêu cầu HS giải thích cách so sánh - HS nêu của các em. - Khi so sánh hai số, số nào có nhiều chữ - HS quan sát và trả lời câu hỏi số hơn thì thế nào? - GV chốt: khi so sánh hai số ,số nào có - HS nghe nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại. - GV nêu thêm một số ví dụ để HS so sánh: -Mỗi hs nói cách so sánh 1 trường hợp 806 và 89; 492 và 77; 52 và 103; 9 và 432. - HS khác nhận xét Bài 2: - Gv yêu cầu hs nêu đề bài - HS nêu - Yêu cầu hs làm bài vào vở - HS làm bài - Nêu cách so sánh 600 và 900 - HS giải thích cách so sánh + Hàng trăm: 6< 9 +Vậy, 600 <900 - Vì sao 527 > 27 - HS giải thích cách so sánh +527 có 3 chữ số +27 có 2 chữ số Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn +Vậy, 527>27 - Nêu cách so sánh 402 và 420 - HS giải thích cách so sánh + Hàng trămcùng là 4 + Hàng chục : 0 < 2
  6. + Vậy, 402 <420 - GV chốt lại cách sánh 2 số có ba chữ số. - HS nghe Bài 3. - Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Hs nêu - Yêu cầu hs lấy các thẻ số 994; 571; 383; - HS thực hiện 997. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. - Số lớn nhất là số nào? Vì sao? - GV nhận xét, khen đội thắng cuộc 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Mục tiêu: Vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế Cách tiến hành: Bài 5: - Gọi hs đọc yêu cầu - Hs suy nghĩ trả lời - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - Gọi đại diện nhóm trình bày - HS trả lời - HS khác nhận xét - Yêu cầu HS giải thích cách so sánh - HS nêu chiều cao của các bạn trong bài. - HS nghe - GV chốt: Để sắp xếp chiều cao của các bạn học sinh theo thứ tự từ cao đến thấp, các con dựa vào việc so sánh các số biểu thị chiều cao của các bạn. - Bài học hôm nay,em đã học thêm được điều gì? - Để có thể so sánh chính xác 2 số em cần làm gì? Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ... ---------------------------------------------- Môn Mĩ thuật: (Lớp 2C) Cô Hà dạy (Thời lượng : 1 tiết ) Thời gian thực hiện: Ngày 08 tháng 03 năm 2022 -------------------------------------------------- Tiếng Việt: ( Lớp 2C) ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 9,10) (Thời lượng : 2 tiết ) Thời gian thực hiện: Ngày 08 tháng 03 năm 2022
  7. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: - Năng lực ngôn ngữ: + Đánh giá kĩ năng đọc hiểu (gồm cả kiến thức tiếng Việt) bài Lũy tre. + Đánh giá kĩ năng viết: - Viết chính tả: Nghe – viết bài Hoa đào, hoa mai (52 chữ). - Viết đoạn văn (4-5 câu) về một đồ vật, đồ chơi em yêu thích. - Năng lực văn học: Có kĩ năng đọc thành hiểu; nghe- viết. Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. + Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU 5’ a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - Thi kể câu chuyện Bác Sóc đảng trí - HS thi kể. - GV giới thiệu bài học: Trong bài học này, các em sẽ làm thử 2 bài luyện tập, chuẩn bị cho 2 bài đánh - HS lắng nghe, tiếp thu. giá giữa học kì: Đánh giá kĩ năng đọc hiểu và đánh giá kĩ năng viết chính tả, viết đoạn văn. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 55’ Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Lũy tre, đọc lời giải nghĩa các từ khó; trả lời các câu hỏi liên quan đến bài thơ. - HS đọc thầm bài thơ và lời giải b. Cách tiến hành: nghĩa từ khó. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ Lũy tre, đọc lời giải nghĩa của các từ khó: + Rì rào: những âm thanh êm nhẹ, phát ra đều đều, liên tiếp. + Gọng vó: khung của chiếc vó (một dụng cụ đánh bắt tôm, cá). - HS làm bài vào vở. + Bần thần: nét mặt biểu hiện sự mệt mỏi đang băn khoăn, lo nghĩ. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi và làm bài vào - HS trao đổi về đáp án. Vở bài tập. - GV chiếu lên bảng bài làm của một số HS.
  8. - HS và GV nhận xét, đánh giá và chốt kết quả: + Câu 1: a-2, b-1, c-4, d-3. + Câu 2: a. Lũy tre xanh rì rào. b. Tre bần thần nhớ gió, c. Bài thơ nói lên tình yêu với lũy tre, với quê hương. + Câu 3: a. Lũy tre xanh như thế nào? b. Trâu làm gì? c. Cái gì những những ngọn đèn thắp sáng trên cành tre? + Câu 4: Đặt 2 câu tả lũy tre: a. Một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào?: Mỗi sớm mai, ngọn tre kéo Mặt Trời lên cao. b. Một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?: Sao đêm như những ngọn đèn thắp sáng trên cành tre. Hoạt động 2: Đánh giá kĩ năng viết a. Mục tiêu: HS nghe - viết bài thơ Hoa đào, hoa - HS đọc bài; các HS khác lăng mai; viết 4-5 câu về một đồ vật, đồ chơi em yêu nghe, đọc thầm theo. thích. - HS luyện phát âm, chú ý từ ngữ b. Cách tiến hành: dễ viết sai. - GV nêu yêu cầu của Bài tập 1: Nghe - viết bài thơ - HS viết bài chính tả. Hoa đào, hoa mai. - HS nộp bài. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to bài thơ Hoa đào, hoa mai. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV hướng dẫn HS chú ý các từ ngữ dễ viết sai: lấm tấm, thắm đỏ, dát vàng, thoắt, rộ nở, niềm vui. - GV yêu cầu HS gấp SGK, GV đọc cho HS viết chính tả bài thơ. - GV thu bài của HS, chấm, chữa. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 2: Viết 4-5 câu về một đồ vật, đồ chơi em yêu thích, Gợi ý: - Đó là đồ vật, đồ chơi gì? (cặp sách, bàn học, gối bông; đồ chơi hình con vật bằng bông, bằng nhựa,...) - HS làm bài. - Đặc điểm (tác dụng) của đồ vật, đồ chơi đó. - Tình của của em với đồ vật, đồ chơi đó. - HS đọc bài: Đồ chơi tôi yêu quý nhất là cô chó bông nhỏ bé. Cô mặc áo đỏ, váy xanh, rất chững chạc. Cổ còn thắt một cái nơ màu đỏ rất điệu. Mắt cô là hai cái cúc - áo đen láy. Bộ lông cô dày, màu
  9. GV yêu cầu HS viết đoạn văn vào Vở bài tập. GV vàng nhạt và vô cùng ấm áp. Cô khuyến khích HS viết nhiều hơn 5 câu. chó bông thật đáng yêu. - GV mời một số HS đọc bài viết của mình. - HS về nhà ôn luyện, chuẩn bị - GV nhận xét, đánh giá chung. cho tiết kiểm tra. III. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM: 5’ Mục tiêu: Vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn. Cách tiến hành: - Thi nói 4-5 câu về đồ vật em thích. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS thi đua giữa các tổ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY : . --------------------------------------------------- MônTự nhiên và xã hội (Lớp 2C) CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU, PHÒNG TRÁNH BỆNH SỎI THẬN (Thời lượng : 1 tiết ) Thời gian thực hiện: Ngày 08 tháng 03 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ. - Nêu được sự cần thiết của việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận. - Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết qua việc thải ra nước tiểu 2. Năng lực chung và phảm chất: - Năng lực chung: +)Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. +)Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Phẩm chất :Biết yêu bản thân và giữ sức khỏe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên - Giáo án, Máy tính, Tv - Các hình trong SGK.
  10. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS đặt câu hỏi để tìm hiểu về - HS trả lời: việc bài tiết nước tiểu. + Tại sao hằng ngày chúng ta đi tiểu - GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa đặt ra những nhiều lần? câu hỏi để tìm hiểu về việc bài tiết nước tiểu. Trong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ được + Cơ quan nào trong cơ thể tạo tìm hiểu về các bộ phận và chức năng của cơ thành nước tiểu? quan bài tiết nước tiểu và một số cách phòng + Trong nước tiểu có gì? tránh bệnh sỏi thận. Chúng ta cùng vào Bài 18 - Cơ quan bài tiết nước tiểu, phòng tránh bệnh sỏi thận. - HS quan sát sơ đồ, chỉ và nói tên II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN các bộ phận của cơ quan bài tiết nước THỨC tiểu. Hoạt động 1: Xác định các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu a. Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - HS trình bày. - GV yêu cầu HS quan sát “Sơ đồ cơ quan bài - HS trả lời: Nhận xét về hình dạng và tiết nước tiểu” trang 103 SGK, chỉ và nói tên vị trí của hai quả thận trên cơ thể: từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. + Hình dạng: Thận có màu nâu nhạt, Bước 2: Làm việc cả lớp hình hạt đậu. - GV mời một số HS lên bảng chỉ và nói tên các + Hai quả thận đối xứng nhau qua bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ cột sống. đồ. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về hình dạng và vị trí của hai quả thận trên cơ thể?
  11. - GV cho HS đọc mục “Em có biết?” trang 103 SGK. - GV yêu cầu một số HS đọc phần kiến thức cốt lõi ở cuối trang 103. Hoạt động 2: Chức năng các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu a. Mục tiêu: Nêu được chức năng từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát hình, chỉ và nói chức - GV yêu cầu HS quan sát “Sơ đồ cơ quan bài năng của từng bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu” trang 104 SGK, chỉ và nói chức tiết nước tiểu. năng từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - HS trình bày: Cầu thận lọc máu và Bước 2: Làm việc cả lớp tạo thành nước tiểu - qua ống dẫn - GV mời một số HS lên bảng chỉ và nói chức nước tiểu - tới bàng quang chứa nước năng từng bộ phận cùa cơ quan bài tiết nước tiểu - sau đó đưa nước tiểu ra ngoài. tiểu trên sơ đồ. - HS trả lời: Nếu cơ quan bài tiết - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Điều gì sẽ xảy ngừng hoạt động, thận sẽ bị tổn ra với cơ thể nếu cơ quan bài tiết ngừng hoạt thương và lâu về sau sẽ bị hư thận, động? con người sẽ chết. - GV cho HS đọc lời của con ong trang 104 SGK. Hoạt động 3: Nhận biết sỏi thận có trong các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nguyên nhân gây ra bệnh sỏi thận a. Mục tiêu: - Chỉ được sỏi thận có trong các bộ phận của cơ quan bài tiết trên sơ đồ. - Nêu được một trong những nguyên nhân gây ra bệnh sỏi thận. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu với HS: sỏi thận là bệnh thường
  12. gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. - GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 105 - HS lắng nghe, tiếp thu. SGK và trả lời câu hỏi: Sỏi có ở những bộ phận - HS trả lời: Sỏi có ở những bộ phận: nào của cơ quan bài tiết nước tiểu? thận, bàng quan. - GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết?” ở trang 105 SGK và trả lời câu hỏi: Nêu nguyên - HS thảo luận nhóm 2 TLCH: Nêu nhân tạo thành sỏi trong cơ quan bài tiết. nguyên nhân tạo thành sỏi trong cơ quan bài tiết? - HS trả lời : Nguyên nhân tạo thành sỏi do các chất thừa, chất thải độc hại không III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN được đào thải hết lắng đọng lại tạo DỤNG thành sỏi. Hoạt động 4: Chơi trò chơi “Nếu, thì” a. Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận. - HS chia thành 2 đội, nghe phổ biển b. Cách tiến hành: luật chơi và chơi trò chơi: 1-c, 2-a, 3- - GV chia lớp thành b, 4-d. hai đội và chỉ định
  13. một HS làm quản trò. Mỗi đội cử ra một bạn làm ưọng tài. - GV phổ biển cách chơi: Hai đội sẽ bắt thăm xem đội nào được phát thẻ “nếu”, đội nào được phát thẻ “thì”. Sau đó sẽ đổi ngược lại. Trọng tài sẽ xem đội nào ghép câu “thì” với /câu “Nếu” nhanh và đúng là thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi ở SGK trang 106: + Nêu sự cần thiết phải uống đủ nước, không - HS trả lời: nhịn tiểu? + Sự cần thiết phải uống nước, không + Em cần thay đổi thói quen nào để phòng nhịn tiểu: để lọc được chất độc trong tránh bệnh sỏi thận. cơ thể và thải ra ngoài, đồng thời tránh được nguy cơ cơ mắc sỏi thận. - GV cho HS đọc lời của con ong ở trang 106 SGK. + Em cần thay đổi thói quen như uống nước và không được nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY : . ------------------------------------------------- Môn Tiếng Anh (Lớp 2C) Cô Lài dạy (Thời lượng : 1 tiết ) Thời gian thực hiện: Ngày 09 tháng 03 năm 2022 --------------------------------------------------- MônToán (Lớp 2C) BÀI 78: LUYỆN TẬP CHUNG (Thời lượng : 1 tiết ) Thời gian thực hiện: Ngày 09 tháng 03 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: '1. Năng lực đặc thù: - Biết đếm,đọc,viết,so sánh các số trong phạm vi 1000.Phân tích một số có ba chữ số thành các trăm ,chục ,đơn vị
  14. -Biểu diễn số có ba chữ số trên tia số. - Thực hành vận dụng đọc,viết,so sánh các số đã học trong tình huống thực tiễn 2. Phẩm chất, năng lực chung: a. Năng lực: - Thông qua việc thực hành các bài tập, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; SGK, - Một số tình huống thực tế có sử dụng các số trong phạm vi 1000 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Con số - HS chơi bí mật” theo lớp +Cho 1HS viết vào bảng con 1 số có ba chữ số rồi quay ngược lại cho các bạn không nhìn thấy. +Mời các bạn trong lớp đặt câu hỏi để đoán xem bạn đã viết số gì? +Ai giải mã được con số bí mật trước ,người đó thắng cuộc. -GV nhận xét,chuyển vào bài mới. -HS ghi vở -GV ghi bảng tên bài B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: -Gọi HS nêu yêu cầu phần a -HSnêu -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đếm số lượng các khối lập phương nêu số tương ứng -HS thảo luận nhóm đôi cho ô,đọc cho bạn nghe các số tương ứng . -1 nhóm viết vào bảng nhóm và gắn GV đưa đáp án lên bảng -GV chỉ vào bảng và hỏi:3(ở cột trăm) có giá - HS quan sát và nhận xét trị bao nhiêu?;6(ở cột chục )có giá trị bao -HS trả lời nhiêu? - Gọi HS nêu yêu cầu phần b
  15. -Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi -HSnêu -Gọi 3 hs lần lượt trả lời -HS suy nghĩ trả lời nhẩm -Hs trả lời Bài 2.Số ? -HS khác nhận xét Bài 2 yêu cầu các con làm gì? -HS trả lời(điền số vào ô trống) -HS thực hiện -Yêu cầu HS thực hiện theo cặp đôi: +Đếm,đọc,và nêu số còn thiếu ở trong ô trống trên tia số +Chia sẻ với bạn cách làm -3 HS lần lượt đọc -Gọi 3 HS đọc lần lượt từng dãy số -HS khác nhận xét -GV bật đáp án -HS trả lời(hơn kém nhau 1 đơn vị) -GV chỉ và hỏi:Ở dãy số thứ nhất,hai số liền kề nhau hơn kém nhau mấy đơn vị? -HS trả lờihơn kém nhau 10 đơn vị) -Ở dãy số thứ 3,hai số liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? -HS nghe -GV chốt :để điền số còn thiếu vào ô trống,các con cần tìm đặc điểm của dãy số,rồi mới điền số -HS trả lời Bài 3:Điền dấu >,< ,= -HS làm bài vào vở -Bài 3 yêu cầu các con làm gì? -HS quan sát,nhận xét -Yêu cầu HS làm bài vào vở -Hs thực hiện, giải thích cách điền dấu -GV chiếu bài làm của 1HS Hs trả lời -Yêu vầu hs đổi chéo vở ,chữa bài -GV đặt câu hỏi để hs giải thích cách điền dấu của các em Bài 4:cho các số 219,608,437,500 a)Tìm số lớn nhất b)Tìm số bé nhất
  16. c)Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn -Gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu bài tập -Yêu cầu HS làm bài vào vở -HS làm bài cá nhân -GV chiếu bài làm của 1 hs -HS đổi chéo vở ,chữa bài -Yêu cầu hs đổi chéo vở ,chữa bài -HS quan sát,nhận xét -GV đặt câu hỏi để hs giải thích cách làm -HS thực hiện -GV chốt :để so sánh nhiều số,các con cũng -HS trả lời dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng của các số -HS khác nhận xét C.Hoạt động vận dụng -Nêu vấn đề:Hà cao 121 cm,Lan cao 98 cm,Nga cao 127 cm.Hãy sắp xếp chiều cao của các bạn theo thứ tự từ bé đến lớn. -HS thảo luận nhóm 4 -HS thảo luận nhóm 4 -Gọi 2 nhóm lên sắp xếp -Hai nhóm làm việc trên bảng nhóm -Yêu cầu HS giải thích -HS nhận xét -GV nhận xét,chốt ý HS nêu -HS nghe -Bài học hôm nay,em đã học thêm được điều gì? -HS trả lời -Để có thể đếm đúng số lượng,so sánh chính -HS trả lời xác 2 số,em nhắn bạn điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY : . -------------------------------------------------- Môn Tiếng Việt( Lớp 2C) CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CHUYỆN BỐN MÙA (Thời lượng: 2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 09 tháng 03 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ :
  17. - Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (bà Đất, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nảy lộc, đơm, tựu trường. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng và đều có ích cho cuộc sống. Từ hiểu biết về các mùa. - Biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? - Luyện tập về sử dụng dấu phẩy. 1.2. Năng lực văn học: - Nhận diện được một truyện kể. - Nhận biết và yêu thích một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp 2.Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp);Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2). - PC: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, loài vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1.Khởi động (3- 4 phút) a.Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV mở nhạc bài hát - Cả lớp hát và vận động theo lời bài hát: - GV liên hệ giới thiệu bài. 2.Hoạt động 1: Chia sẻ chủ điểm ( 10 phút) a.Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b.Cách tiến hành: - GV giới thiệu chủ điểm Các mùa + Tranh 1: Một cô bé mặc quần áo trong năm và 4 tranh minh họa mùa ấm, đội mũ len đi trên đường. Cây cối xuân, hạ, thu, đông. bên đường trơ trụi, không một chiếc lá. Đó là bức tranh mùa đông. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Mỗi bức tranh thể hiện + Tranh 2: Bầu trời xanh, hoa lá đua mùa nào? Vì sao em biết? nở, chim én bay về. Đó là bức tranh
  18. mùa xuân ấm ấp trăm hoa đua nở. + Tranh 3: Trong vườn cây, lá ngả màu vàng. Lá bay, lá rụng vàng trên mặt đất. Đó là mùa thu. + Tranh 4: Trời trong xanh, một cậu bé mặc quần đùi, thả diều. Cánh diều - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nơi bay cao. Đó là mùa hè nóng bức. em ở có mấy mùa? Đó là những mùa -Trả lời. nào? Thời tiết của mỗi mùa thế nào? - GV giải thích: Cách chia bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông là cách chia thông thường. Trên thực tế, thời tiết mỗi vùng một khác. Ví dụ, ở miền Bắc nước ta có bốn mùa xâu, hạ, thu, đông; ở miền Nam nước ta chỉ có hai mùa là mùa mưa và mùa khô . 3. Hoạt động 2: Đọc thành tiếng(25 -30 phút) a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc b.Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài . - Cả lớp đọc thầm theo - GV tổ chức cho HS luyện đọc + HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ trước lớp - GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát (đọc 5 lượt hết bài) âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. - HS phát hiện từ khó: .. - 3 – 4 HS đọc từ khó - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn -Luyện đọc nhóm 2: HS đọc tiếp nối 3 - GV theo dõi, giúp đỡ từng HS khổ thơ.( P1: từ đầu đến lập công, P2: Tiếp theo đến tài tình; Phần 3: còn lại) - HS thi tiếp nối trước lớp. - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - 1 HS đọc lại toàn bài Tiết 2 4. Hoạt động 3: Đọc hiểu (8 -10 phút) a.Mục tiêu:HS hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài thơ, trả lời được các câu hỏi để hiểu nội dung bài thơ; nhận diện được văn bản thơ b.Cách tiến hành:
  19. - 03 HS nối tiếp đọc 03 câu hỏi; cả lớp - Tổ chức giao việc cho học sinh: đọc đọc thầm theo các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, trả *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy lời nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 3 . *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp + Câu 1: Truyện có 4 nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mỗi nàng tiên tượng trưng cho 1 mùa trong năm. + Câu 2: Theo lời các nàng tiên, mỗi mùa có điều hay: - Theo nàng Đông: Mùa xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. Ai cũng yêu quý nàng Xuân. - Theo nàng Xuân: Phải có nắng của nàng Hạ thì cây trong vườn mới đơm trái ngọt. Có nàng Hạ, các cô cậu học trò mới được nghỉ hè. - Theo lời nàng Hạ: Thiếu nhi thích nàng Thu nhất. Không có nàng Thu, làm sao có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ. - Theo lời nàng Thu: Có nàng Đông mới có giấc ngủ ấm trong chăn. Mọi người không thể không yêu nàng Đông. + Câu 3: Theo lời bà Đất, mỗi mùa đều có ích, đều đáng yêu: Mùa xuân làm cho cây lá tươi tốt. Mùa hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Mùa thu làm cho trời xanh cao. Cho HS nhớ ngày tựu trường. Mùa đông ấp ủ mầm sống để xuân về cây trái đâm chồi nảy lộc. - Qua bài thơ', các em hiểu điều gì? - HS trả lời: Bài đọc ca ngợi bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. 5. Hoạt động 4: Luyện tập (12- 15 phút) a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 57, 58. b. Cách tiến hành:
  20. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 1: -Đọc yêu cầu BT. Sử dụng câu hỏi Vì sao? Hỏi đáp với bạn: a. Vì sao mùa xuân đáng yêu? b. Vì sao mùa hạ đáng yêu? c. Vì sao mùa thu đáng yêu? d. Vì sao mùa đông đáng yêu? - HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm hỏi: đôi, cùng bạn hỏi đáp và trả lời câu hỏi. a. Vì sao mùa xuân đáng yêu?/ Vì mùa xuân tiết trời ấm áp, hoa lá tốt tươi, - GV mời đại diện HS trình bày kết cây cối đâm chồi nảy lộc. quả. b. Vì sao mùa hạ đáng yêu?/Vì mùa hạ có nắng, giúp hoa thơm trái ngọt. c. Vì sao mùa thu đáng yêu?/Vì mùa thu có đêm trăng rước đèn, phá cỗ. d. Vì sao mùa đông đáng yêu?/Vì mùa đông mới có giấc ngủ ấm trong chăn. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 2: Em cần thêm dấu phẩy vào - HS trình bày: Mùa thu, con đường những chỗ nào trong 2 câu in nghiêng: em đi học hằng ngày bỗng đẹp hẳn lên nhờ những cánh đồng hoa cúc. Mỗi Mùa thu, con đường em đi học hằng bông cúc xinh xắn, dịu dàng lung linh ngày bỗng đẹp hẳn lên nhờ những cánh đồng hoa cúc. Mỗi bông cúc xinh như những tia nắng nhỏ. Còn bầu trời xắn dịu dàng lung linh như những tia thì tràn ngập những tiếng chim trong nắng nhỏ. Còn bầu trời thì tràn ngập trẻo, ríu ran. những tiếng chim trong trẻo ríu ran. - HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn, làm bài vào Vở bài tập. - GV mời đại diện HS trình bày câu trả lời. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3- 5 phút a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế . b) Cách tiến hành: -Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu thực tế) hỏi: +) Em biết những loài thú nào?