Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 25 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)

docx 52 trang Đình Bắc 07/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 25 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 25 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 25 Môn: Tiếng Việt ( Lớp 2B) BÀI VIẾT 1: TẬP VIẾT (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 21 tháng 03 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng (chữ A hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu để chiếu. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng: Viết chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng (chữ A hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  2. Hoạt động 4: Tập viết chữ A hoa (kiểu 2) a. Mục tiêu: HS biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng (chữ A hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. b. Cách tiến hành: - HS quan sát, lắng nghe. - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: + Chữ A h hoa kiểu 2 cao 5 li, 6 ĐKN. + Nét 1: Cong kín, cuối nét lượn vào trong (giống nét viết chữ hoa O). + Nét 2: Móc ngược phải (giống nét 2 ở chữ hoa U). - GV chỉ dẫn cho HS và viết trên bảng lớp: - HS quan sát trên bảng lớp + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ; đến ĐK 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút thẳng lên ĐK 6 rồi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới; dừng bút ở ĐK 2. + Nét móc ngược cần viết chạm vào đường cong của chữ hoa O (không lấn vào trong bụng chữ hoặc cách xa nét chữ hoa O). - GV yêu cầu HS viết chữ A hoa (kiểu 2) trong vở - HS viết bài. Luyện viết 2. - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc to câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng. Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét câu ứng dụng:
  3. + Độ cao của các chữ cái: Chữ A hoa (kiểu 2) (cỡ nhỏ) và các chữ b, h, g cao 2,5 li. Chữ d, đ cao 2 li. Chữ t cao 1,5 li. Những chữ còn lại (n, a, ơ, m, e, o) cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên a; dấu hỏi - HS viết bài. đặt trên e,... - HS tự soát lại bài của mình. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở. - GV chữa nhanh 5 -7 bài. Hoạt động 4: Vận dụng (4-5 phút) Luyện viết chữ hoa A có trong bài theo kiểu chữ nghiêng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY : ........... ------------------------------------------------ Môn Tiếng Anh ( Lớp 2B) (Cô Hoa dạy) Thời gian thực hiện: Ngày 21 tháng 03 năm 2022 ----------------------------------------------- Môn: Toán: ( Lớp 2B) Bài 81: Luyện tập ( Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 21 tháng 03 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được các phép tính công, trừ ( không nhớ) trong phạm vi 1000. - Thực hiện được cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm. - Vận dụng được các kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực và phẩm chất: + Năng lực:
  4. HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái quát hoá để tìm ra cách tính nhẩm các số tròn trăm, tròn chục trong phạm vi 1000. HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. +Phẩm chất: Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nội dung và Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh mục tiêu 5’ 1. Khởi động GV cho HS chơi trò chơi “Sắc HS lắng nghe luật chơi màu em yêu” Mục tiêu: Tạo liên kết Luật chơi: Có 4 ô màu, sau kiến thức cũ mỗi ô màu là 1 câu hỏi về với bài thực cộng/ trừ không nhớ trong hành luyện phạm vi 1000. HS chọn màu HS chơi tập hôm nay. bất kì, nếu TL đúng thì được quà (tràng pháo tay) GV cho HS chơi HS lắng nghe GV đánh giá HS chơi GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới 22’ 2. Thực hành – Luyện tập Bài 1 (trang - GV chiếu bài trên màn hình HS quan sát 62) - GV cho HS đọc YC bài 1 HS đọc YC bài Mục tiêu: Củng cố kĩ - GV cho HS thảo luận nhóm HS làm bài nhóm đôi năng tính 2 để tìm ra kết quả trong 03 cộng/ trừ phút trong phạm HS nêu cách tính, kết quả - Cho đại diện các nhóm nêu
  5. vi 1000. cách tính, kết quả từng phép từng phép tính tính. - Cho HS nhận xét HS đối chiếu, nhận xét - GV hỏi: Các phép tính phần a và phần b có điểm gì khác nhau? HS nêu Các phép tính ở phần a và phần b có điểm gì giống nhau? - Hỏi: Bài tập 1 củng cố kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức bài 1. HS nêu ý kiến cá nhân - GV chiếu bài, cho HS đọc và xác định YC bài. HS lắng nghe Bài 2 (trang - GV cho HS làm cá nhân vào 62) vở, 6 HS nối tiếp lên bảng 1 HS đọc YC bài, lớp đọc Mục tiêu: - GV cho 1 HS lên tổ chức thầm Rèn và củng chữa phần a, 1 HS lên tổ chức HS làm cá nhân, 06 HS cố kĩ năng chữa phần b nối tiếp lên bảng đặt tính, tính - GV đánh giá HS làm bài cộng/ trừ HS cùng chia sẻ, trao đổi trong phạm - Hỏi: Bài tập 2 củng cố kiến và đánh giá bài làm của vi 1000. thức gì? nhau - GV nhấn mạnh kiến thức bài 2. HS lắng nghe HS nêu ý kiến cá nhân - GV cho HS đọc bài 3a Bài 3a (trang - GV hỏi: Bài 3a yêu cầu gì? HS lắng nghe
  6. 62) Tính nhẩm là tính thế nào? Nhận xét các số trong phép Mục tiêu: HS 1 HS đọc, lớp đọc thầm tính. đặt tính và 1-2 HS nêu tính của phép - GV cùng HS làm mẫu, nêu tính trừ cách nhẩm không nhớ số - GV cho HS làm việc nhóm 2 có 3 chữ số trong 3 phút để hoàn thiện bài. cho số có 1, 2 chữ số. - GV gọi đại điện các nhóm HS cùng HS khai thác nêu cách nhẩm và kết quả. mẫu, khái quát cách nhẩm - GV đánh giá HS làm bài HS làm bài nhóm đôi. - Cho HS nêu lại cách tính 1-2 nhóm/ 1 phép tính nhẩm HS khác nhận xét - GV đánh giá, nhấn mạnh cách tính nhẩm HS lắng nghe, chữa bài 1-2 HS nêu 5’ 3. Hoạt động - Gọi HS đọc bài 3b 1 HS đọc, lớp đọc thầm vận dụng 3’ - GV tổ chức cho HS chơi cả HS chơi Mục tiêu: lớp. HS vận dụng + GV nêu yêu cầu, cách chơi tính nhẩm trong phạm + GV gọi HS nêu ý kiến, lí HS nêu cách chọn của cá vi 1000 giải giải ý kiến cá nhân nhân quyết tình + GV ghi ý kiến của 2-3 HS huống thực tế lên bảng trong cuộc sống) - GV cùng HS lí giải kết quả đúng - GV nhận xét HS chơi HS lắng nghe
  7. Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta HS nêu ý kiến được củng cố và mở rộng kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học HS lắng nghe GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY : ............ ------------------------------------------------ Môn: Tự nhiên và xã hội( Lớp 2B) CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI BÀI 19: CÁC MÙA TRONG NĂM Thời lượng: (1 Tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 21 tháng 03 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau. - Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm. 2. Năng lực - Năng lực chung: • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: • Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau. • Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm. 3. Phẩm chất - Thực hiện được việc lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học
  8. - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. - Video clip bài hát về mùa. - Một số hình ảnh về cảnh vật và các hoạt động thích ứng của con người với các mùa khác nhau. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS nghe nhạc và hát theo bài Khúc ca - HS nghe, hát. bốn mùa. - GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa nghe và hát theo ca khúc Khúc ca bốn mùa. Vậy có phải nước ta địa điểm nào cũng có bốn mùa không? Mỗi mùa có những đặc điểm gì? Chúng ta se cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bài 19: Các mùa trong năm. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về các mùa nơi bạn An sống a. Mục tiêu: Sử dụng kĩ năng quan sát tranh, trình bày được sự khác nhau về cảnh vật và thời tiết đặc trưng của hai mùa nơi bạn An sống. Nêu
  9. được tên và đặc điêm của hai mùa đó b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và hình 2 - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. trang 110 SGK để nhận xét sự khác nhau về cảnh vật và thời tiết. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS trả lời: - HS khác nhận xét, bổ sung câu nhận xét của + Hình 1 cây cối xanh tốt, hình 2 cây bạn. cối khô cằn (thể hiện lá cây màu vàng úa). Bước 3: Làm việc cả lớp + Hình 1 có mưa, hình 2 trời nắng. - GV cho hai HS đọc lời giới thiệu của bạn An trước lớp và lời kết luân của con ong về đặc + Cây cối xanh tốt thể hiện có mưa điêm của mùa mưa và mùa khô. nhiều ngày. Cây cối cằn khô thể hiện nắng nóng, mưa ít hoặc không có - GV nhấn mạnh đặc điểm chung của cả hai mưa trong nhiều ngày. mùa là đều nóng. Hoạt động 2: Các mùa nơi bạn Hà sống a. Mục tiêu: Sử dụng kĩ năng quan sát các tranh, trình bày được về sự khác nhau về cảnh vật nơi và thời tiết của bốn mùa nơi bạn Hà sống. Kể được tên các mùa và nêu được đặc điểm của bốn mùa. b. Cách tiến hành: Bươc 1: Làm việc nhóm 4
  10. - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1 - 4 ở trang 111 SGK để nhận xét sự khác nhau về cảnh vật và thời tiết. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hãy nhận xét sự khác nhau về cây cối (màu sắc của lá, cành, hoa có trong mồi hình). + Hãy nhận xét về quần áo của mọi người trong mồi hình, từ đó suy ra thời tiết trong mỗi hình. Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trả lời: - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - Sự khác nhau vê cây cối: - GV yêu cầu HS khác bổ sung và nhận xét + Hình 1: Trên cây có các búp lá mới phần trình bày của các bạn. mọc (còn gọi là chồi non), cô gái cầm cành hoa đào. Bước 3: Làm việc cả lớp + Hình 2: Cây cối xanh tốt, có hoa - GV cho hai HS từng người đọc lời giới thiệu phượng. của bạn Hà trước lớp và lời kết luận của con ong về đặc điểm của bốn mùa nơi bạn Hà đang + Hình 3: Lá cây bị vàng, nhiều lá sống. vàng rụng trên đường. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hình 4: Cây trụi lá. + Nơi bạn Hà sống có mấy mùa, là những mùa - Sự khác nhau về thời tiết: nào? + Hình 1: Trời không có nắng, trời + Hình nào ứng với mùa xuân, hè, thu, đông? hoi lạnh (thể hiện qua người mặc áo Đặc điểm của mỗi mùa là gì? khoác mỏng). - GV đặt thêm câu hỏi để khai thác kiến thức + Hình 2: Trời nắng, nóng (thể hiện thực tế về mùa của HS: qua người mặc áo cộc tay). + Các em có biết tết Nguyên đán vào mùa nào + Hình 3: Thời tiết hơi lạnh (người không? mặc áo khoác mỏng, áo dài tay).
  11. + Đi chơi Tết với gia đình, em thuờng thấy thời + Hình 4: Trời rét (các bạn mặc áo tiết thường như thế nào? Mưa xuân thường mưa khoác dày, đội mũ len). to hay mưa nhỏ và có tên gọi là gì? - Nơi bạn Hà sống 4 mùa mùa xuân - GV yêu cầu HS làm câu 4 của bài 19 vào Vở (hình 1), hè (hình 2), thu (hình 3), bài tập. đông (hình 4). - GV kêt luận: Ở Việt Nam, có nơi có hai mùa, - Tết Nguyên đán vào mùa xuân. có nơi có bốn mùa diễn ra trong năm. Mỗi mùa + Đi chơi Tết với gia đình, em thuờng có những đặc điểm khác nhau về thời tiết. Do thấy thời tiết thường se se lạnh, có những đặc điểm này mà cảnh vật mỗi mùa khác mưa phùn. nhau và con người có những hoạt động thích ứng với mỗi mùa. III. VẬN DỤNG - Em thích nhất mùa nào trong năm? - Thời điểm hiện tại bây giờ là mùa nào trong - HS trình bày. năm? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY : ............ ------------------------------------------------ Môn: Tiếng Việt ( Lớp 2B) BÀI ĐỌC 2: MÙA NƯỚC NỔI (Thời lượng: 2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 22 tháng 03 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn cả bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết nhấn giọng các từ ngừ gợi tả, gợi cảm.
  12. - Hiểu các từ ngừ khó trong bài: lũ, hiền hoà, Cửu Long, phù sa, cá ròng ròng, lắt lẻo. Hiểu thực tế hàng năm ở Nam Bộ có mùa nước nổi. Nước mưa hoà lẫn nước sông Cửu Long dâng lên tràn ngập đồng ruộng, khi nước rút để lại phù sa màu mỡ. Qua bài đọc, hiểu sự thích nghi của người dân Nam Bộ với môi trường thiên nhiên. - Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Thế nào?. - Đặt câu theo mẫu Ai thế nào?. * Phát triển năng lực văn học: Yêu thích những hình ảnh đẹp, ngộ nghĩnh trong bài đọc. - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Yêu thích nhừng hình ảnh đẹp, ngộ nghĩnh trong bài đọc. - Phẩm chất: Yêu thích các mùa ở nước ta. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu để chiếu. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài học: Bài Mùa nước nổi đưa các em về với các tỉnh miền Nam vào mùa mưa. - HS lắng nghe, tiếp thu. Qua bài đọc này, các em sẽ hình dung được quang cảnh sông nước ở miền Nam vào mùa nước nổi. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Mùa nước nổi biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết nhấn
  13. giọng các từ ngừ gợi tả, gợi cảm. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. + Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. + Biết nhấn giọng các từ ngừ gợi tả, gợi - HS đọc phần chú giải từ ngữ: cảm: dầm dề, sướt mướt, nhảy lên bờ, + Cửu Long: dòng sông lớn, chảy qua hòa lẫn, biết giữ lại, lắt lẻo. nhiều tỉnh ở miền Nam nước ta. - GV mời 1 HS đọc phần chú giải từ + Cá ròng ròng: cá lóc (cá chuối, cá ngữ trong bài: Cửu Long, cá ròng ròng, quả) nhỏ. lắt lẻo. + Lắt lẻo: đung đưa, do không có điểm - GV giải thích thêm cho HS một số từ tựa chắc chắn. ngữ khó hiểu ngoài phần chú giải từ ngữ trong SGK: - HS lắng nghe, tiếp thu. + Rằm tháng Bảy: ngày giữa tháng Bảy âm lịch, thường vào khoảng giữa tháng Tám dương lịch. + Dầm dề, sướt mướt: mưa nhiều, kéo dài liên miên suốt ngày này qua ngày khác. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước - HS đọc bài. lớp. HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong bài đọc như SGK đã đánh số. - HS luyện phát âm. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: hòa - HS luyện đọc. lẫn, lắt lẻo, - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2 đoạn trong bài đọc như SGK đã đánh số. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng - HS thi đọc. đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. đọc thầm theo.
  14. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 93. b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc 3 câu hỏi: - HS thảo luận theo nhóm đôi. + HS1 (Câu 1): Bài văn tả mùa nước nổi - HS trình bày: ở vùng nào? + Câu 1: Bài văn tả mùa nước nổi ở + HS2 (Câu 2): Vì sao người ta gọi đó vùng Đồng bằng sông Cửu Long. là mùa nước nổi? Chọn ý đúng: + Câu 2: a. a. Vì nước dâng lên hiền hòa. + Câu 3: Một vài hình ảnh về mùa nước b. Vì nước lũ đổ về dữ dội. nổi trong bài: Nước mỗi ngày một dâng c. Vì mưa dầm dề. lên, cuồn cuộn đầy bờ./Mưa dầm dề, mưa sướt mướt ngày này qua ngày + HS3 (Câu 3): Tìm một vài hình ảnh về khác,... mùa nước nổi trong bài. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi. - GV mời một số HS trình bày kết quả thảo luận. - HS trả lời: Bài đọc miêu tả mùa nước - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài đọc nổi ở đồng bằng sông Cửu Long, giúp giúp em hiểu điều gì? em hiểu thế nào là mùa nước nổi, giúp em hiểu thêm về cuộc sống của người Hoạt động 3: Luyện tập dân nơi đây và cảnh tượng lạ mắt ở a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa trong phần Luyện tập SGK trang 93. nước nổi. b. Cách tiến hành: - HS thảo luận theo nhóm. - GV mời 2 HS đứng dậy đọc yêu cầu 2 - HS trình bày: bài tập: + Câu 1: + HS1 (Câu 1): Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Thế nào? a. dâng lên cuồn cuộn. a. Nước dâng lên cuồn cuộn. b. dầm dề ngày này qua ngày khác. + Câu 2:
  15. b. Mưa dầm dề ngày này qua ngày khác. a. Vào mùa nước nổi, nước dâng lên + HS2 (Câu 2): Đặt một câu nói về mùa hiền hòa. nước nổi theo mẫu Ai thế nào? b. Vào mùa nước nổi, mưa sướt mướt - GV yêu cầu HS thảo luận và làm bài ngày này qua ngày khác. vào giấy. Nhóm nào làm nhanh, đúng là c. Nước tràn qua nền nhà. thắng cuộc. d. Dòng sông Cửu Long no đầy nước. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. Hoạt động 4: Vận dụng (4-5 phút) HS trả lời. - Liên hệ thực tế ở địa phương em vào mùa mưa lũ nước sông như thế nào, nêu cách ứng phó khi có nước to ở sông suối ? - Luyện đọc trôi chảy, đọc hay,.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY : ------------------------------------------------ Môn: Đạo đức ( Lớp 2B) Chủ đề: TUÂN THỦ QUY ĐỊNH NƠI CÔNG CỘNG Bài 12: EM VỚI QUY ĐỊNH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu được một số quy định cần tuân thủ nơi công cộng. - Nêu được vì sao phải tuân thủ quy định nơi công cộng. - Thực hiện được các hành vi phù hợp để tuân thủ quy định nơi công cộng - Đồng tình với những lời nói, hành động tuân thủ nơi công cộng. Không đồng tình với những lời nói, hành động vi phạm quy định nơi công cộng.. 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  16. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Nhận ra được một số quy định cần tuân thủ nơi công cộng. - Thể hiện được sự tuân thủ quy định nơi công cộng. - Biết được vì sao phải tuân thủ quy định nơi công cộng. 3. Phẩm chất: Chủ động được việc tuân thủ quy định nơi công cộng một cách có hiệu quả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, một số phần quà. - Nội quy của một số nơi công cộng sử dụng cho HĐ 2 - Tranh ảnh phóng to cho HĐ1, HĐ3, phần luyện tập. 2. Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2, giấy vẽ, bút màu,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học và mục sinh tiêu 4’ 1. Khởi GV tổ chức cho HS chơi trò chơi HS tham gia chơi: động “Giải ô chữ” Mục tiêu: *Cách chơi:GV chiếu ô chữ lên 2-3 HS nêu Tạo bảng và yêu cầu học sinh chọn ô không khí chữ. Sau khi HS đã chọn ô chữ, vui vẻ, kết GV chiếu phần gợi ý lên bảng . HS Nhiều HS kể nối với bài giải đúng ô chữ sẽ nhận được một học. phần quà.Trò chơi tiếp tục cho đến khi hết. Cả lớp cùng chơi Sauk hi HS giải hết ô chữ, GV hỏi: - Những nơi này có tên gọi chung là HS lắng nghe và trả lời gì? - HS bày tỏ ý kiến
  17. - GV nhận xét và giới thiệu bài mới 10’ 2. Khám GV chia lớp thành nhóm 2, thực phá hiện các nhiệm vụ sau: Hoạt *Nhiệm vụ 1: HS quan sát tranh, -HS làm việc nhóm 2 động 1: kể lại câu chuyện theo tranh và trả Kể lời câu hỏi: kể lại câu chuyện: Một chuyện lần đến bệnh viện + Khi vào bệnh viện thăm bạn, theo Duy và Kiên đã có những hành Dựa vào tranh để kể lại tranh và động gì? nội dung câu truyện trả lời câu hỏi + Hành động của hai bạn có phù hợp không, vì sao ? *Mục tiêu: HS + Theo em khi đến bệnh viện cần phân biệt tuân thủ những quy định nào? được *Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá những sự thể hiện của bạn theo tiêu chí hành vi sau: phù hợp, không phù + Kể chuyện, to, rõ ràng và cuốn hợp khi hút, thể hiện đúng nhân vật đến bệnh + Trả lời: Trả lời rõ ràng, hợp lí viện và nêu được + Thái độ làm việc nhóm: Tập HS thảo luận nhóm và những quy trung, nghiêm túc. đại diện nhóm trả lời định cần câu hỏi. GV dung máy chiếu chiếu tranh tuân thủ lên và mời đại diện nhóm kể lại nơi bệnh trước lớp. viện. - GV kể toàn bộ nội dung câu chuyện với giọng kể thật truyền cảm, hấp dẫn.
  18. - GV lần lượt nêu lại các câu hỏi và mời HS trả lời. (GV có thể đặt thêm câu hỏi khai thác các câu trả lời của HS như: + Em sẽ cảm thấy thế nào về việc làm của hai bạn? Nếu em có mặt lúc đó em khuyên bạn thế nào? - GV mời HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung. GV chốt : Khi đến bệnh viện, em cần tuân thủ nội quy của bệnh viện: đi nhẹ, nói khẽ, giữ vệ sinh, trật tự để không ảnh hưởng tới những người xung quanh. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. 7’ Hoạt - GV hỏi : - HS đọc sgk và làm động 2: - Em đã từng đến nơi công cộng việc cá nhân Tìm hiểu nào? về quy - Em hiểu thế nào là nơi công định nơi cộng? công Nhiệm vụ : yêu cầu HS quan sát cộng. Hình sgk trang 62 và trả lời câu hỏi: Mục tiêu: + Nơi công cộng trong mỗi bức Thông qua ảnh là gì? hoạt động, + Em còn biết những nơi công HS nêu cộng nào khác nữa?
  19. được một + Em đã từng đến những nơi công số nơi cộng nào ? công cộng *Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá . và một số sự thể hiện của bạn theo tiêu chí + Chuẩn bị sách vở cho quy định sau: ngày mai đi học trước chung nơi + Trình bày :Nói to, rõ ràng khi đi ngủ,... công + Nội dung : đầy đủ, hợp lí - HS lắng nghe cộng. + Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, nghiêm túc. GV quan sát, giúp đỡ những vấp - HS trả lời váp mà HS gặp phải. GV trình chiếu một số hình ảnh nơi công cộng gần gũi với các em như khu vui chơi Nhà văn hóa thôn, sân trường, rạp chiếu phim . GV kết luận: Công viên, bảo tàng, di tích lịch sử, bến xe, bệnh viện, trường học, nhà văn hóa là những nơi công cộng. Đó là những HS lên trình bày nơi mọi người đều có quyền đến HS khác nhận xét học tập, vui chơi, sinh hoạt ND 2: Vậy nơi công cộng thường có những quy định gì? Nhiệm vụ 1: Đọc nội quy một số nơi công cộng, thảo luận câu hỏi: + Những nơi công cộng thường có quy định gì? + Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của bạn theo tiêu chí sau: + Trình bày :Nói to, rõ ràng + Nội dung : đầy đủ, hợp lí
  20. + Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, nghiêm túc. GV treo một số bản nội quy sưu tầm như của nhà trường, của địa HS làm việc theo nhóm phương cho hS quan sát. 4 và trả lời câu hỏi HS nhận xét GV kết luận: Mỗi nơi công cộng đều có nội quy , quy định mỗi người phải thực hiện. Ngoài những quy định riêng, có những quy định chung mà mọi người phải tuân thủ khi đến nơi công cộng như : +Giữ vệ sinh chung, bỏ rác đúng nơi qui định. +Giữ trật tự không làm ồn, ảnh Các nhóm thảo luận, đại hưởng đến người khác. diện các nhóm lên trình +Trang phục lịch sự, phù hợp. bày kết quả +Xếp hàng khi vào cửa .. HS khác nhận xét GV nhận xét, chuyển ý. 5. Vận GV hỏi: 2-3 HS nêu dụng: 3’ + Nếu 2 việc của em thể hiện tuân thủ quy định nơi công cộng. + Tuân thủ quy định nơi công cộng mang lại lợi ích gì? HS lắng nghe GV nhận xét, đánh giá tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY : ------------------------------------------------