Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 25 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 25 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2022_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 25 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 25 Thứ Hai, ngày 6 tháng 3 năm 2023 BUỐI SÁNG HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM (SHDC) CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH EM TUẦN 25: HỘI DIỄN VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG NGÀY QTPN 8/3 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh gía. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng với chương trình hội diễn văn nghệ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia văn nghệ chào mừng ngày 8/3. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Các tiết mục văn nghệ để biểu diễn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần chào cờ. tới - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua.
- - Trao cờ thi đua. Đánh giá tuần 24 - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút HS lắng nghe đầu giờ. - Tập thể dục giữa giờ. - Tiếp tục triển khai cuộc thi viết thư Quốc tế UPU lần thứ 52. Đến thời điểm hiện tai đã có 38 em tham gia. - Tổ chức giao lưu Chỉ huy Đội giỏi cấp trường. - Học sinh khó khăn nhận 20 suất quà từ đoàn thiện nguyện. Kế hoạch tuần 25 - Ổn định nề nếp sinh hoạt, học tập, vệ sinh. - Tổ chức các hoạt động chào HS lắng nghe. mừng ngày QTPN 08-03. - Tổ chức các hoạt động hưởng ứng 60 năm phong trào “Nghìn việc tốt”. - Tổng hợp và gửi bài thi viết thư Quốc tế UPU lần thứ 52. - Tổng hợp phong trào Kế hoạch nhỏ. - Tiếp tục tập luyện cho HS dự thi Chỉ huy Đội giỏi cấp huyện. HS lắng nghe. 3. Hoạt động chủ đề: Hội diễn văn nghệ chào mừng ngày 8-3 + Lớp 2A, 3D biểu diễn bài hát múa chủ đề “Mẹ và cô. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) . --------------------------------------------------
- Tiếng Việt: CHIA SẺ VÀ BÀI ĐỌC1: SƯ TỬ XUẤT QUÂN (Thời lượng: 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy bài thơ, phát âm đúng các từ ngữ. Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí, tự nhiên giữa các dòng thơ lục bát. Biết đọc bài thơ với giọng sôi nổi, hào hùng, thể hiện sự sáng tạo, thông minh của vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân. - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: xuất quân, thần dân, giao liên. Chọn được tên phù hợp với nội dung bài thơ. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vua sư tử biết nhìn người, giao việc để ai cũng có ích, ai cũng được lập công. - Biết được một số thành ngữ nói về đặc điểm của mỗi con vật qua bài tập điền tên con vật vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ. - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu phẩy. 2. Năng lực văn học: - Củng cố hiểu biết về thơ lục bát. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 3. Phát triển Năng lực chung và phẩm chất: - NL tự chủ và tự học: Tự giải quyết nhiệm vụ học tập- Nối ghép các vế câu để hoàn thành các thành ngữ, điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài ( TLCH phần đọc hiểu) - Yêu quý động vật hoang dã. Có ý thức bảo vệ các loài vật có ích II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, TV. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM a) Mục tiêu: Nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b) Cách tiến hành:
- - GV chỉ hình minh họa và giới thiệu chủ điểm mới: Thế giới rừng xanh - GV yêu cầu từng cặp HS quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu hỏi. - HS làm việc nhóm đôi. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả thảo luận: - HS chia sẻ trước lớp Bài tập 1: Tên các con vật: (1) Sóc (2) Ngựa vằn (3) Tê giác (4) Voi (5) Cá (6) Khỉ (7) Gấu (8) Hổ (9) Nai (10) Rắn 11) Cá sấu (12) Thỏ Bài tập 2: Xếp các con vật trên vào nhóm thích hợp: a. Con vật dữ, nguy hiểm: hổ, tê giác, voi, gấu, rắn, cá sấu, cáo. b. Con vật hiền, không nguy hiểm: thỏ, sóc, ngựa vằn, khỉ, nai. Bài đọc 1: Sư tử xuất quân 1. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a) Mục tiêu: Đọc bài thơ Sư tử xuất quân SGK trang 56. Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí, tự nhiên giữa các dòng thơ lục bát. Biết đọc bài thơ với giọng sôi nổi, hào hứng, thể hiện sự sáng tạo, thông minh của vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân b) Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài thơ: đọc bài thơ với - HS lắng nghe, đọc thầm theo. giọng sôi nổi, hào hứng, thể hiện sự sáng tạo, thông minh của vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải - HS đọc phần giải nghĩa từ ngữ khó: nghĩa những từ ngữ khó trong bài: xuất quân, thần dân, giao liên. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. - HS đọc bài: HS đọc tiếp nối 3 đoạn thơ. + Đọc nối tiếp 2 dòng thơ trước lớp - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS - HS luyện phát âm. địa phương dễ phát âm sai: tùy tài, xung phong, xuất quân, mưu kế. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3 đoạn như đã phân công. - HS luyện đọc đoạn trong nhóm - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn - Chia sẻ trước lớp trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS thi đọc trước lớp.
- - GV mời 1HS đọc lại toàn bài. - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. Tiết 2 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu a) Mục tiêu: Thảo luận và trả lời câu hỏi phần Đọc hiểu SHS trang 57. b) Cách tiến hành - GV mời 3HS đứng dậy đọc tiếp nối nhau - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 3 câu hỏi: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả - HS thảo luận theo nhóm. lời câu hỏi. - HS trình bày câu 1,2: - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết + Câu 1: Sư tử giao việc cho thần dân quả thảo luận câu 1, 2. với mong muốn giao cho mỗi người một việc, phù hợp với khả năng của mình. Dù nhỏ, to, khỏe, yếu, ai cũng được tùy tài lập công. + Câu 2: Sư tử giao cho việc gấu xung phong tấn công vì gấy to, khỏe dũng mãnh. - GV tổ chức cho HS tranh luận nhau câu hỏi 3. - HS trình bày: + GV hướng dẫn HS: Mỗi người có thể chọn các ý khác nhau. Các em cần tranh luận để bảo vệ ý kiến của mình, đồng thời thuyết phục bạn, làm sáng tỏ vấn đề. + GV chia HS thành 3 nhóm theo 3 gợi ý của SGK. Các nhóm sẽ dơ 3 tấm biến ghi a, b hoặc c. + GV yêu cầu các nhóm trao đổi trước lớp, lập luận để bảo vệ ý kiến của mình, phản bác ý kiến của nhóm bạn. + GV mời đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - GV giải thích cho HS: Trong 3 tên các - HS lắng nghe, tiếp thu. nhóm đã chọn, chọn tên nào cũng đúng, vì cả 3 tên đêu nêu được nội dung chính của bài thơ. Điều cần nhất là các em hiểu được ý nghĩa của mỗi cái tên và giải thích được vì sao chọn tên ấy. Chọn Ông vua khôn ngoan vì cái tên ấy giới thiệu được nhân vật chính là sư tử và sự khôn ngoan đáng
- khen ngợi của vua sư tử. Chọn Nhìn người giao việc hoặc Ai cũng có ích đều đúng vì các tên ấy nên lên được những bài học rút ra từ câu chuyện. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ - HS trả lời: Bài thơ giúp em hiểu giúp em hiểu được điều gì? được ai cũng có ích, phải biết nhìn - GV chốt lại nội dung bài đọc: Mọi người người giao việc. và bạn bè xung quanh em ai cũng có khả - HS lắng nghe, tiếp thu. năng riêng. Cần nhìn thấy ưu điểm trong mọi người để học hỏi, không được xem thường ai. 4. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 57, 58. b) Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu hỏi 1: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Ghép đúng: - GV yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận theo - HS thảo luận theo nhóm đôi. nhóm và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện một số HS trả lời câu hỏi. - HS trình bày kết quả: - GV giải thích thêm cho HS: Nếu các em + Câu 1: ghép “chậm như sên” cũng có thể đươc. a. Chú bói cá đỗ ở đâu? Nhưng vấn đề đặt ra là ghép như vậy sẽ b. Đàn cò trắng đậu ở đâu? thừa ra từ “yếu”, không biết ghép với tên c. Bác bồ nông đứng im như tượng đá con vật nào. ở đâu? - GV mời một HS đứng dậy đọc yêu cầu + Câu 2: câu 2: Em cần đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau? a. Đàn chim cu đỗ trên cành tre. Hổ báo mai tê giác gấu ngựa gấu chó là b. Bác bồ nông đứng bên bờ tre. những động vật quý hiểm, cần được bảo vệ. c. Chú sóc đỏ sống trong hốc cây. - GV chỉ hình các con vật, HS đọc tên các con vật dưới tranh. - GV hướng dẫn HS cần đọc tên tách bạch các con vật mới làm được đúng bài tập. - GV yêu cầu HS làm vào Vở bài tập. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn của cuộc sống. Cách tiến hành
- - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? – - Học sinh trả lời (Mỗi em trả lời 1 ý) HS liên hệ thực tế. - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. -------------------------------------------------- Toán: Bài 70: LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 2) (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, 6, 12. Củng cố kĩ năng xem lịch và xác định số ngày trong tháng, xác định một ngày nào đó trong tháng là thứ mấy trong tuần. - Vận dụng kĩ năng xem đồng hồ, xem lịch vào giải quyết vấn đề trong cuộc sống * Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển các năng lực cho HS Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến về cách xem đồng hồ, xem lịch, học sinh có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán hoc, NL giải quyết vấn đề toán học, Nl sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của học sinh về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: Mục tiêu : Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố - Học sinh tham gia trò chơi theo hình bạn” theo hình thức cả lớp. thức cả lớp. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chơi: - Học sinh lắng nghe giáo viên hướng + 1 Học sinh đố bạn: tháng 6 có bao nhiêu dẫn cách chơi. ngày? 1 học sinh trả lời: tháng 6 có 30
- ngày. - Học sinh tham gia trò chơi theo sự - Giáo viên tổ chức cho học sinh cả lớp hướng dẫn của giáo viên. tham gia trò chơi. 2. Luyện tập, thực hành Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về xem lịch để áp dụng vào làm bài tập. Cách tiến hành: *Bài 4: - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh nêu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. yêu cầu bài tập 4. - Làm bài tập theo cặp đôi. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hiện theo cặp. + Hướng dẫn học sinh đặt câu hỏi và trả lời theo cặp. + Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nói - Trình bày trước lớp. cách tính ngày sinh nhật Liên là thứ mấy, từ đó liên hệ đến cách xem lịch và tính - Học sinh lắng nghe. ngày trong thực tiễn. - Yêu cầu các nhóm trình bày – nhận xét, tuyên dương. - Chốt lại cách xem lịch trong tháng. *Bài 5: - Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh quan sát mảnh của tờ lịch - Học sinh quan sát mảnh tờ lịch. trên màn chiếu. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ để trả lời các - Học sinh suy nghĩ để trả lời câu hỏi. câu hỏi: + Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy? + Ngày 19 tháng 8 là thứ sáu. + Các ngày thứ Hai trong tháng là ngày + Các ngày thứ Hai trong tháng là: 1, bao nhiêu? 8, 15, 22. + Các ngày thứ Bảy trong tháng là ngày + Các ngày thứ Bảy trong tháng là: 6, bao nhiêu? 13, 20, 27. - Giáo viên quan sát học sinh trình bày. - Học sinh trả lời. Hỏi học sinh làm cách nào để con biết? - Giáo viên nhận xét. - Học sinh lắng nghe. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn Cách tiến hành: - Qua bài học hôm nay, em đã học thêm - HS nêu ý kiến được điều gì? - Để có thể làm tốt các bài tập trên em muốn nhắn với bạn điều gì? - Dặn học sinh về nhà xem trước bài học - HS lắng nghe của buổi sau.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) --------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU: Mĩ thuật Cô Phan Hà dạy --------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội: PHÒNG TRÁNH CONG VẸO CỘT SỐNG ( tiết 2) (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS đạt được: * Về nhận thức khoa học: Nêu được nguyên nhân dẫn đến bị cong vẹo cột sống ở lứa tuổi HS và cách phòng tránh. * Về tìm hiểu môi tường tự nhiên và xã hội xung quanh: Nhận biết được cách đi, đứng, ngồi, mang cặp đúng tư thế để phòng tránh cong vẹo cột sống. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Thực hiện đi, đứng, ngồi, mang cặp đúng tư thế để phòng tránh cong vẹo cột sống. *Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. * Phẩm chất: Chăm chỉ tập thể dục , rèn luyện sức khỏe . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên : +Tranh ảnh phóng to hoặc tranh trên máy. + Sách giáo khoa Tự nhiên xã hội. 2. Học sinh : + Sách giáo khoa Tự nhiên xã hội. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Phòng tránh cong - HS lắng nghe vẹp cột sống (tiết 2). HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 4: Thực hành luyện tập phòng - HS quan sát hình, thực hiện theo. tránh cong vẹo cột sống
- a. Mục tiêu: Biết đi, đứng, ngồi học và mang cặp đúng cách để phòng tránh cong vẹo cột sống. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ các tư thế đi, đứng, ngồi và đeo cặp sách đúng cách trang 91 SGK. - HS thực hành theo nhóm. - GV mời một số HS xung phong lên làm thử, các bạn khác và GV nhận xét. Bước 2: Làm việc theo nhóm - HS trình diễn trước lớp. - GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt cùng thực hành cách đi, đứng, ngồi và đeo cặp đúng cách. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV tổ chức cho HS các nhóm lên trình diễn cách đi, đứng, ngồi, đeo cặp trước lớp. - HS nhận xét và đánh giá lẫn nhau. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) ----------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt : LUYỆN ĐỌC: SƯ TỬ XUẤT QUÂN (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy bài thơ, phát âm đúng các từ ngữ. Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí, tự nhiên giữa các dòng thơ lục bát. Biết đọc bài thơ với giọng sôi nổi, hào hùng, thể hiện sự sáng tạo, thông minh của vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân. - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: xuất quân, thần dân, giao liên. Chọn được tên phù hợp với nội dung bài thơ. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vua sư tử biết nhìn người, giao việc để ai cũng có ích, ai cũng được lập công.
- - Biết được một số thành ngữ nói về đặc điểm của mỗi con vật qua bài tập điền tên con vật vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ. - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu phẩy. 2. Năng lực văn học: - Củng cố hiểu biết về thơ lục bát. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cả lớp hát bài: Chú voi con ở bản Cách tiến hành: Đôn. - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’) HĐ 1: HS tự đọc bài - GV đọc mẫu bài Sư tử xuất quân - HS đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS tự luyện đọc lại bài - HS tự luyện đọc ( Nối tiếp 2 dòng - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số HS thơ trong nhóm 4) đọc còn chậm HĐ 2: HS đọc bài trước lớp - GV gọi HS đọc bài - 5-7 HS đọc rồi mời bạn nhận xét, - GV theo dõi, nhận xét sửa lỗi. - Thi đọc bài thơ ( cá nhân) HĐ 3: Đọc hiểu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 3HS đứng dậy đọc tiếp nối nhau 3 câu hỏi: - HS thảo luận theo nhóm. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi. - HS trình bày câu 1,2: - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận câu 1, 2. + Câu 1: Sư tử giao việc cho thần - GV tổ chức cho HS tranh luận nhau câu dân với mong muốn giao cho mỗi hỏi 3. người một việc, phù hợp với khả + GV hướng dẫn HS: Mỗi người có thể năng của mình. Dù nhỏ, to, khỏe,
- chọn các ý khác nhau. Các em cần tranh yếu, ai cũng được tùy tài lập công. luận để bảo vệ ý kiến của mình, đồng thời thuyết phục bạn, làm sáng tỏ vấn đề. + Câu 2: Sư tử giao cho việc gấu + GV chia HS thành 3 nhóm theo 3 gợi ý xung phong tấn công vì gấy to, của SGK. Các nhóm sẽ dơ 3 tấm biến ghi a, khỏe dũng mãnh. b hoặc c. + GV yêu cầu các nhóm trao đổi trước lớp, lập luận để bảo vệ ý kiến của mình, phản - HS trình bày: bác ý kiến của nhóm bạn. + GV mời đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - GV giải thích cho HS: Trong 3 tên các nhóm đã chọn, chọn tên nào cũng đúng, vì cả 3 tên đêu nêu được nội dung chính của bài thơ. Điều cần nhất là các em hiểu được ý nghĩa của mỗi cái tên và giải thích được vì sao chọn tên ấy. Chọn Ông vua khôn ngoan vì cái tên ấy giới thiệu được nhân vật chính là sư tử và sự khôn ngoan đáng khen ngợi của vua sư tử. Chọn Nhìn người giao việc hoặc Ai cũng có ích đều đúng vì các - HS lắng nghe, tiếp thu. tên ấy nên lên được những bài học rút ra từ câu chuyện. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ - HS trả lời: Bài thơ giúp em hiểu giúp em hiểu được điều gì? được ai cũng có ích, phải biết nhìn người giao việc. - GV chốt lại nội dung bài đọc: Mọi người và bạn bè xung quanh em ai cũng có khả - HS lắng nghe, tiếp thu. năng riêng. Cần nhìn thấy ưu điểm trong mọi người để học hỏi, không được xem thường ai. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3’) - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs lắng nghe - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .............. ------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 7 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: SƯ TỬ XUẤT QUÂN. CHỮ HOA V (Thời lượng: 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Học sinh nghe giáo viên đọc, viết lại chính xác trích đoạn bài thơ Sư tử xuất quân (6 dòng thơ đầu, 46 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát. HĐ 1 - Làm đúng bài tập lựa chọn: Tìm, viết tên các con vật (sống trong rừng) bắt đầu bằng ch, tr; có thanh hỏi, thanh ngã. HĐ 2 - Biết viết chữ V viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Vững như kiềng ba chân cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. HĐ 3 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự chủ và tự học : Nghe, viết lại chính xác trích đoạn bài thơ Sư tử xuất quân - NL giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn tìm, viết tên các con vật (sống trong rừng) bắt đầu bằng ch, tr - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong bài học - HS lắng nghe. ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng Nghe – viết chính xác trích đoạn bài thơ Sư tử xuất quân (6 dòng thơ đầu, 46 chữ); Làm đúng bài tập lựa chọn; Biết viết chữ V viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Vững như kiềng ba chân cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Nghe – viết Sư tử xuất quân (6 dòng thơ đầu ) (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS đọc 6dòng thơ đầu bài thơ Sư tử xuất quân, biết được nội
- dung của đoạn thơ; viết đoạn chính tả. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: HS nghe GV đọc, - HS lắng nghe. viết lại 6 dòng thơ đầu bài thơ Sư tử - HS lắng nghe, đọc thầm theo. xuất quân. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, - GV đọc 6 dòng thơ đầu – thể thơ lục đọc thầm theo. bát. - Trả lời: - GV mời 1 HS đọc lại 6 dòng thơ đầu. + Bài thơ có mấy dòng ? - GV yêu cầu HS trả lời: 6 dòng thơ +Bài thơ được viết theo thể thơ nào ? đầu bài thơ Sư tử xuất quân nói về nội dung gì? - HS trả lời: 6 dòng thơ đầu bài thơ Sư - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình tử xuất quân nói về việc sư tử biết nhìn thức, bài viết chính tả có 6 dòng thơ lục người giao việc. bát (dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ). - HS lắng nghe, thực hiện. Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. Dòng 6 lùi vào 2 ô tính từ lề vở. Dòng 8 lùi - HS lắng nghe, thực hiện. vào 1 ô. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết - HS viết bài. sai: xuất quân, trổ tài, khỏe yếu, muôn loài, tùy tài, mưu kế, luận bàn. Viết - HS soát bài. đúng các dấu câu (dấu hai chấm, dấu - HS chữa lỗi. phẩy). - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng thơ, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Tìm và viết tên các con vật bắt đầu bằng ch, tr; có thanh hỏi, thanh ngã (Bài tập 2) a. Mục tiêu: HS tìm tên và viết tên các con vật bắt đầu bằng chữ ch hoặc tr; có dâu hỏi hoặc dấu ngã. b.Cách tiến hành: cầu Bài tập 1, chọn cho HS làm Bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập
- 1a: Tìm và viết tên các con vật bắt đầu - Thảo luận cặp đôi bằng chữ ch hoặc tr. - Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận biết các con vật trong khu rừng và viết lại đúng chính tả tên các con vật đó. - HS quan sát tranh. - GV chỉ từng hình con vật, cả lớp đồng thanh đọc kết quả. - GV yêu cầu HS sửa bài theo đáp án - HS đọc kết quả: trâu rừng, trăn, chuột đúng. túi, chồn. Hoạt động 3: Viết chữ V hoa (Bài tập 3) a. Mục tiêu: HS nhận biết quy trình viết chữ V hoa; viết chữ V hoa vào vở - HS trả lời: Chữ V hoa cao 5 li, có 6 Luyện viết 2; viết câu ứng dụng Vững ĐKN. Được viết bởi 3 nét. như kiềng ba chân. - HS quan sát, lắng nghe. b. Cách tiến hành: * GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ viết hoa V: - GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ V hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - GV chỉ chữ mẫu và miêu tả: - HS quan sát trên bảng lớp. + Nét 1: Là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trái và thẳng ngang (giống ở đầu các chữ hoa H, I, K). + Nét 2: thẳng đứng (hơi lượn ở hai đầu). + Nét 3: Móc xuôi phải, lượn ở phía dưới. - HS viết bài. - GV chỉ dẫn cho HS và viết chữ V hoa trên bảng lớp: - HS đọc câu ứng dụng. + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang; dừng bút trên - HS lắng nghe, tiếp thu. ĐK 6. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút đi xuống để viết - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện.
- nét trên thẳng đứng lượn ở hai đầu; đến ĐK 1 thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng đầu bút lượn lên để viết tiếp nét móc xuôi phải; dừng bút ở ĐK 5. - GV yêu cầu HS viết chữ V hoa vào vở Luyện viết 2. - HS viết câu ứng dụng * GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng Vững như kiềng ba chân. - GV giải thích cho HS nghĩa của câu ứng dụng: Con người đã có quyết tâm thì dù bị người khác ngăn trở cũng sẽ vẫn vững vàng, không thay đổi quyết định của mình. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét câu ứng dụng: + Độ cao của các chữ cái: Chữ V hoa (cỡ nhỏ) và các chữ h, g, k, b cao 2.5 li. Những chữ còn lại (u, n, i, e, c, a, â) cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: dấu ngã trên chữ ư; dấu huyền đặt trên ê. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện viết 2. - GV đánh giá 5-7 bài. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) ------------------------------------------------- Toán: BÀI 71: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC ( tiết 1) (Thời lượng: 1 tiết)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, học sinh đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng vận dụng các phép tính trong bảng nhân, bảng chia đã học vào thực hành tính nhẩm và giải quyết vấn đề. - Củng cố kĩ năng nhận dạng khối trụ, khối cầu. - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 3, 6, 12; xem lịch và xác định số ngày trong tháng, xác định một ngày nào đó trong tháng là thứ mấy trong tuần và vận dụng vào giải quyết vấn đề. * Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển các năng lực cho HS - Thông qua các hoạt động vận dụng các bảng nhân, bảng chia để tính nhẩm và giải quyết vấn đề; thông qua các hoạt động vận dụng xem giờ, xem đồng hồ để giải quyết vấn đề thực tế, HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán học, NL tư duy và lập luận toán học - Thông qua các chia sẻ, trao đổi nhóm đặt câu hỏi phản biện, HS có cơ hội phát triển NL hợp tác, NL giao tiếp Toán học. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT, Bộ đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1.Khởi động Mục tiêu: Ôn lại bài cũ,tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài. - HS lắng nghe. - Gv kết hợp giới thiệu bài. - HS ghi tên bài vào vở. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1. Tính nhẩm (trang 40) Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép nhân, chia đã học để áp dụng vào làm bài tập. - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh nêu yêu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. cầu bài tập 1. - Làm bài tập. - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện tính nhẩm để tìm kết quả các phép tính - Đọc kết quả. nhân, chia trong bài tập. - Gọi học sinh đọc nối tiếp kết quả các - Học sinh lắng nghe. phép tính.
- - Giáo viên nhận xét – tuyên dương. - Giáo viên chuyển chốt ý. Bài 2. (Trang 40) Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép nhân, chia đã học để áp dụng và nêu được tên các thành phần của phép nhân, phép chia. - Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện thảo luận theo cặp. - Tổ chức cho học sinh thực hiện theo - Trình bày trước lớp. cặp đôi. - Trong phép nhân 5 x 9 = 45. Thừa số thứ nhất là 5, thừa số thứ hai là 9 a. Nêu thừa số, tích trong phép nhân 5 và tích là 45. x 9 = 45. - Trong phép chia 16 : 2 = 8. Số bị chia là 16, số chia là 2 và thương là 8. b.Nêu số bị chia, số chia, thương trong - Học sinh nêu. phép chia: 16 : 2 = 8. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên lắng nghe – nhận xét. - Giáo viên nêu các phép tính khác để học sinh trả lời. - Giáo viên nhận xét - chốt ý. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 3. (Trang 40) Mục tiêu: Dựa vào kiến thức của phép nhân, phép chia. Nêu được tình huống có phép nhân, phép chia trong thực tế - Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh quan sát màn hình. Sau đó - Cho học sinh quan sát tranh trên màn suy nghĩ và nêu tình huống có phép hình.Nêu một tình huống có phép nhân, nhân, phép chia dựa vào hình. phép chia. Ví dụ: Có 10 quả bóng đỏ, - Học sinh trình bày. đem chia vào 2 khay, mỗi khay chứa 5 - Học sinh nêu tình huống có phép quả (10 ; 2 = 5) khuyến khích học sinh nhân, phép chia trong thực tế. nói suy nghĩ của mình, trình bày thuyết phục. - Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp. - Gọi 2,3 học sinh nêu tình huống có phép nhân, phép chia trong thực tế. - Giáo viên nhận xét – tuyên dương – chốt ý. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P) Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ
- kiến thức phép nhân, phép chia đã học và luyện tập phản xạ, logic tư duy toán học. - Qua bài học hôm nay, em đã học - Học sinh trả lời. thêm được điều gì? - Học sinh lắng nghe. - Để có thể làm tốt các bài tập trên em muốn nhắn với bạn điều gì? - Học sinh trả lời. - Dặn học sinh về nhà xem trước bài học của buổi sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) ................ ------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội: CƠ QUAN HÔ HẤP ( t1) (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được: * Về nhận thức khoa học: - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan hô hấp trên sơ đồ. - Nêu được chức năng từng bộ phận chính của cơ quan hô hấp. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Nhận biết được cử động hô hấp qua hoạt động hít vào, thở ra * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Làm mô hình phổi đơn giản * Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Làm mô hình phổi đơn giản. - Biết cách bảo vệ cơ quan hô hấp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi, tranh ảnh 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho - HS tập động tác vươn thở. học sinh và từng bước làm quen bài học.
- b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS cả lớp tập động tác vươn thở trong bài thể dục. - GV giúp HS hiểu: Thở là cần thiết cho cuộc sống. Hoạt động thở của con người được thực hiện ngay từ khi mới được sinh - HS lắng nghe, tiếp thu. ra và chỉ ngừng lại khi đã chết. - GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết SGK trang 92. - GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa tập động - HS đọc bài. tác vươn thở trong bài thể dục, các em cũng đã được giới thiệu về hoạt động thở - HS lắng nghe, tiếp thu. của con người. Vậy các em có biết các bộ phận chính và chức năng của cơ quan hô hấp là gì không? Điều xảy ra với cơ thể nếu cơ quan hô hấp ngừng hoạt động? Chúng ta cùng tìm hiều trong bài học ngày hôm nay - Bài 16: Cơ quan hô hấp. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Xác định các bộ phận chính của cơ quan hô hấp a. Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan hô hấp trên sơ đồ. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS chỉ và nói tên các bộ phận chính của cơ quan hô hấp trên sơ đồ trang 93 SGK. Bước 2: Làm việc cả lớp -GV mời một số cặp lên bảng chỉ và - HS trình bày: Các bộ phận chính của cơ nói tên các bộ phận chính của cơ quan quan hô hấp bao gồm mũi, khí quản, phế hô hấp trên sơ đồ trước lớp. quản và hai lá phổi. - HS nhìn hình, thực hành theo.



