Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 26 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 26 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2022_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 26 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 26 BUỐI SÁNG Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM (SHDC) TUẦN 26: PHONG TRÀO CHÚNG EM BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh gía. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng với phong trào bảo vệ môi trường - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia vệ sinh, chăm sóc cây hoa và khuôn viên nhà trường. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Chổi, giỏ rác để tham gia phong trào bảo vệ môi trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới chào cờ. - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. Đánh giá tuần 25 - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ. - Phối hợp voái thư viện giới thiệu sách HS lắng nghe “Truyện cổ tích về mẹ” chào mừng ngày
- QTPN 08-3. - Tập thể dục giữa giờ, tập đồng diễn chủ đề Cùng Kun khỏe mạnh mỗi ngày. - Cùng GV và HS KHối 2 tham quan trải nghiệm Khu di tích Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác. - Tổng hợp bài thi viết thư Quốc tế UPU lần Tổng 62 bài. - Tổng hợp và trao giải giao lưu Chỉ huy Đội giỏi cấp trường. Kết quả đã trao các giải cụ thể như sau: HS lắng nghe. Cơ sở 1: Ng. Thị T anh 4A Nhất Nhi Trần Khánh Chi 4B Nhì Phan Dương 5A Ba Tường Linh Lê Bảo Trâm 5B Ba HS lắng nghe. Cơ sở 2: Nguyễn Tâm Như 5C Nhất Trần Han Ny 5C Nhì Phạm Ngân Hà 5D Ba Ng. Trần Hải Như 4C Ba Nguyễn Thanh Tú 4D Ba - Tổng hợp phong trào Kế hoạch nhỏ: Lớp Số Kết quả lượ g tham gia 1A 26/26 H.T Tốt 1B 20/23 Hoàn thành 1C 32/32 Hoàn thành 1D 33/33 Hoàn thành 2A 15/40 Chưa H.T 2B 37/37 H.T Tốt
- 2C 39/39 H.T Tốt 2D 35/40 Hoàn thành 3A 21/27 H.T thấp 3B 30/30 H.T Tốt 3C 29/29 H.T Tốt 3D 28/28 H.T Tốt A 35/35 H.T Tốt 4B 32/32 H.T Tốt 4C 30/30 H.T Tốt 4D 29/29 H.T Tốt 5A 32/32 H.T Tốt 5B 20/29 H.T thấp 5C 2727 H.T Tốt 5D 25/25 Hoàn thành Kế hoạch tuần 26 - Ổn định nề nếp sinh hoạt, học tập, vệ sinh. - Tiếp tục tập luyện cho HS dự thi Chỉ huy Đội giỏi cấp huyện. - Ghi hình tham gia sân chơi đồng diễn Cùng Kun khỏe mạnh mỗi ngày. 3. Hoạt động chủ đề: Phong trào chúng em bảo vệ môi trường - GV phát động phong trào tham gia vệ Thực hiện trong giờ ra chơi. sinh bảo vệ môi trường. Các lớp nhổ cỏ, nhặt rác khu vực các bồn hoa và khuôn viên 4. Tổng kết hoạt động: sân trường. - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. ---------------------------------------------------------
- Tiếng Việt: BÀI 26: MUÔN LOÀI CHUNG SỐNG CHIA SẺ VÀ BÀI ĐỌC1 : HƯƠU CAO CỔ (Thời lượng: 2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển NL ngôn ngữ - Đọc lưu loát văn bản thông tin Hươu cao cổ. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các câu, cuối mỗi câu. - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ. Hiểu nội dung bài: Miêu tả đặc điểm, hình dáng, tính nết hiền lành, sống hòa bình với các loài vật khác trên đồng cỏ của hươu cao cổ. Từ bài đọc, HS có hứng thú tìm hiểu thế giới loài vật và môi trường thiên nhiên xung quanh. - Củng cổ kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu phẩy. 2. Phẩm chất, năng lực 2.1. Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học: Đọc bài và TL được các CH. Nêu được ND bài đọc. Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: TL được các CH và hoàn thành BT 1,2 ở phần LT. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 2.2. Phẩm chất: - Yêu quý và có ý thức bảo vệ các loài động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, Tranh SGK 2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM - GV giới thiệu chủ điểm mới: Tiếp theo chủ điểm Thế giới rừng xanh, ở tuần này, - Lắng nghe các em sẽ học chủ điểm Muôn loài chung sống để biết các loài thú trong rừng xanh sống với nhau như thế nào. - GV nêu yêu cầu của Bài tập 1- Đây là những con vật nào, chiếu lên bảng lớp - sóc, lạc đà, tê giác, thỏ. những tấm ảnh minh hoạ hình các con vật cho cả lớp quan sát và nói tên: - GV yêu cầu HS đọc từng câu đố, đối - Thực hiện theo yêu cầu chiếu với hình ảnh gợi ý, đoán câu đố đó nói về con vật nào. - GV mời một vài cặp HS tiếp nối nhau báo a - lạc đà, b - tê giác, c -thỏ, d - cáo kết quả: sóc. - GV nêu yêu cầu của Bài tập 2: Đọc bài thơ hoặc hát về một con vật sống trong
- rừng. - GV mời HS hát hoặc đọc thơ. GV gợi ý bài hát, bài thơ: Chú voi con ở Bản Đôn (bài hát cùa Phạm Tuyên), Bác gấu đen và hai chú thỏ (thơ của Hoàng Hà). - GV nói lới dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Muôn loài chung sống. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Giới thiệu bài a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học:Mở đầu chủ điểm - Lắng nghe Muôn loài chung sống, các em sẽ làm quen với một loài thú hoang dã sống chủ yếu ở Châu Phi, có chiều cao không loài nào sánh kịp – đó là hươu cao cổ. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Hươu cao cổ với giọng đọcrõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi hợp lí. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài đọc: giọng đọcrõ ràng, - HS lắng nghe, đọc thầm theo. rành mạch, ngắt nghỉ hơi hợp lí. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải - HS đọc phần chú giải từ ngữ nghĩa những từ ngữ khó trong bài: bất tiện, khó: tranh giành. + Bất tiện: không thuận lợi. + Tranh giành: tranh nhau để giành lấy. - GV nhắc HS nghỉ hơi đúng ở một số câu - HS chú ý, luyện đọc câu dài. dài, như: Nó chỉ bất tiện/khi hươu cúi xuống thấp. //Khi đó, / hươu cao cổ /phải xoạc hai chân trước thật rộng / mới cúi được đầu xuống vũng nước / để uống. // Hươu cao cổ / không bao giờ / tranh giành thức ăn hay nơi ở / với bất kì loài vật nào.// - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. - HS luyện đọc. HS đọc tiếp nối 3 đoạn như SGK đã đánh số. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, - HS luyện phát âm. hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: dễ dàng, cành lá, tranh giành, linh dương, ngựa vằn. . - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp - HS luyện đọc theo nhóm. nối 3 đoạn như đã phân công.
- - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn - HS thi đọc. trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 65. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS đọc 3 câu hỏi trong SGK: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Hươu cao cổ cao như thế - HS thảo luận theo nhóm. nào? + HS2 (Câu 2): Chiều cao của hươu cao cổ - HS trình bày: có gì thuận lợi và có gì bất tiện? + Câu 1: Con hươu cao cổ cao + HS3 (Câu 3): Hươu cao cổ sống với các nhất cao tới gần 6 mét, có thể ngó loài vật khác như thế nào? được vào cửa sổ tầng hai của một - GV yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi ngôi nhà. đáp, trả lời câu hỏi. + Câu 2: Thuận tiện: Chiếc cổ dài - GV mời đại diện HS trình bày kết quả của hươu cao cổ giúp hươu với tới thảo luận. những cành lá trên cao và cũng dễ phát hiện kẻ thù. Bất tiện: Khi muốn cúi xuống thấp, hươu phải xoạc hai chân trước thật rộng mới cúi được đầu xuống vũng nước để uống. + Câu 3: Hươu cao cổ không bao giơ tranh giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nào. Trên đồng cỏ, hươu cống hoà bình với nhiều loài thú ăn cỏ khác như linh dương, đà điểu, ngựa vằn. - Qua bài đọc em biết thêm điều gì? - HS trả lời: Bài học giúp em nhận biết được đặc điểm của hươu cao cổ, lối sống hiền lành, thân thiện, hòa bình của hươu cao cổ với các loài thú ăn cỏ khác. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 65. b.Cách tiến hành: - GV yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp nhau yêu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. cầu của phần Luyện tập: + HS1 (Câu 1): Dấu câu nào phù hợp với ô trống: dấu chấm hay dấu phẩy. Hươu cao cổ rất hiền lành ? nó sống hòa bình ? thân thiện với nhiều loài vật ăn cỏ
- khác. + HS2 (Câu 2): Em cần đặt dấu phẩy còn thiếu vào những chỗ nào trong đoạn văn sau: Một năm, Trời làm hạn hán, cây cỏ chim chóc muông thú đều khát nước. Cóc cùng các bạn cua ong cáo gấu và cọp quyết định lên thiên đình kiện Trời. Cuối cùng, Trời phải cho mưa xuống khắp trần gian. - GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, làm - HS thảo luận theo nhóm. bài. GV phát 2 tờ phiếu khổ to cho 2 HS. - HS trình bày: - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết + Câu 1:Hươu cao cổ rất hiền quả. lành. Nó sống hòa bình, thân thiện với nhiều loài vật ăn cỏ khác. + Câu 2: Một năm, Trời làm hạn hán, cây cỏ, chim chóc, muông thú đều khát nước. Cóc cùng các bạn cua, ong, cáo, gấu và cọp quyết định lên thiên đình kiện Trời. Cuối cùng, Trời phải cho mưa xuống khắp trần gian. - GV yêu cầu 2 HS đọc lại 2 bài tập sau khi - HS đọc bài. đã điền dấu phẩy đầy đủ. Chú ý nghỉ hơi sau dấu phẩy. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Dấu phẩy - HS trả lời: Dấu phẩy trong các trong các bài tập trên có tác dụng gì? bài tập trên có tác dụng ngăn cách các từ ngữ trong phần liệt kê; làm cho câu văn dễ hiểu, dễ đọc. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs lắng nghe - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) --------------------------------------------------------- Toán: CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 1) (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm số lượng theo trăm, theo chục và theo đơn vị; nhận biết được số 1000 - Đọc viết các số tròn trăm, tròn chục và “linh”
- - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế - Phát triển các năng lực Toán học: Thông qua việc đếm, sử dụng các chữ số để biểu thị số lượng, trao dổi chia sẻ với bạn về cách đếm, cách đọc, viết số, cách sử dụng số trong cuộc sống, HS có co hội được phát triển NL mô hình hóa toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học 2. Góp phần phát triển các lực chung và phẩm chất: - Năng lực: NL tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: Đọc, viết được các số tròn trăm + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn thực hiện bài 2 - Phẩm chất:Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: máy tính; ti vi, các bảng 100 khối lập phương, thanh chục và khối lập phương rời (hoặc thẻ các bó que tính và que tính rời, ) để đếm; các thẻ số từ 100, 200, ., 900, 1000 và các thẻ chữ: một trăm, hai trăm, . chín trăm, một nghìn. 2. Học sinh: Bộ đồ dùng học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Khởi động Mục tiêu:Tạo hứng thú cho học sinh - Học sinh chủ độngtham gia chơi. -GV kết hợp với Ban học tập tổ chức trò chơiTBHT điều hành trò chơi Đố bạn: +Nội dung chơi:TBHT viết lên bảng các - Lắng nghe. số tròn trăm để học sinh đọc số. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương - Học sinhmở sách giáo khoa, trình học sinh. bày bài vào vở. - GV kết nối với nội dung bài mới và ghi tên bài lên bảng. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC *Giới thiệu số tròn trăm Mục tiêu:Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc các số tròn trăm - Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn - Có 1 trăm 100 và hỏi: Có mấy trăm? - 1,2 học sinh lên bảng viết. - Gọi 1 học sinh lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí gắn hình vuông biểu - Học sinh trả lời. diễn 100. - Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và - Học sinh viết vào bảng con: 200. hỏi: Có mấy trăm. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm cách viết số 2 trăm. - Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, - Đọc và viết các số từ 300 đến 900. người ta dùng số 2 trăm, viết 200.
- - Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 - Cùng có 2 chữ số 00 đứng cuối hình vuông như trên để giới thiệu các số cùng. 300, 400,... - Học sinh nghe. - Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung? - Những số này được gọi là những số tròn trăm. *Giới thiệu 1000 Mục tiêu: biết đơn vị nghìn - Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có - Học sinh trả lời mấy trăm? - Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn. - Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1 nghìn. - Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn. - Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000. - Học sinh đọc và viết số 1000. -1 trăm bằng 10 chục. - 1 trăm bằng mấy chục? -1 nghìn bằng 10 trăm. - 1 nghìn bằng mấy trăm? HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH Bài 1: Viết các số - HS đọc yêu cầu Mục tiêu:viết các số tròn trăm ?. viết các số tròn trăm - Yêu cầu HS đọc yêu cầu ?. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài con - HS chia sẻ - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả Bốn trăm: 400; Năm trăm: 500; Sáu trăm: 600; Bảy trăm: 700; Tám trăm: 800; Chín trăm: 900; Một nghìn: - Gọi HS khác nhận xét 1000 - GV nhận xét chung - HS nhận xét - HS lắng nghe Bài 2: Số? Mục tiêu: biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số - Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu - Điền số còn thiếu vào ô - Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi - HS làm theo cặp đôi - Chia sẻ kết quả - HS chia sẻ kết quả: Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng 300, 400, 600, 700, 900 - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, tổ chức cho 2 đội học sinh - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ thi đua viết số thích hợp vào chỗ chấm. vũ, cùng giáo viên làm ban giám Đội nào đúng mà xong trước sẽ thắng khảo. cuộc. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng. - Học sinh lắng nghe.
- Bài 3: Chị Mai muốn mua 800 ống hút làm bằng tre. Chị Mai cần mấy hộp ống hút? Mục tiêu: Thực hành vận dụng cách sử dụng số tròn trăm trong giải quyết tình huống - Gọi HS đọc đề toán - HS đọc đề suy nghĩ bài là - Cho HS xem tranh (như sách giáo khoa) - Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm - Cho HS thảo luận cặp đôi - Thảo luận cặp đôi theo dự kiến nội dung câu hỏi ?. Bài toán cho biết gì? ?. Bài toán hỏi gì? ?. Vậy muốn biết chị Mai cần lấy bao nhiêu hộp bút, ta làm thế nào? - Trao đổi, đưa câu trả lời: Chị Mai - Chia sẻ trước lớp: cách làm và câu trả cần lấy 8 hộp ống hút. lời - Báo cáo kết quả trước lớp - GV đánh giá phần chia sẻ của HS - HS nhận xét - HS lắng nghe HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài toán: Chị Mai muốn mua 500 ống hút thì chị Mai cần lấy mấy hộp? - HS suy nghĩ câu trả lời - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. - HS báo cáo kết quả - Gọi HS báo cáo kết quả. - HS lắng nghe - GV nhận xét, chữa bài. ?. Bài học hôm nay, em đã học thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? HS nêu ý kiến ?. Khi phải đếm số theo trăm, em nhắc bạn chú ý điều gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) --------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU: Mĩ thuật Cô Phan Hà dạy ---------------------------------------------------------
- Tự nhiên và xã hội: CƠ QUAN HÔ HẤP (TIẾT 2) (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học, HS đạt được: *Về Nhận thức khoa học: - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan hô hấp trên sơ đồ. - Nêu được chức năng từng bộ phận chính của cơ quan hô hấp. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Nhận biết được cử động hô hấp qua hoạt động hít vào, thở ra. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Làm mô hình phổi đơn giản. * Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Biết cách bảo vệ cơ quan hô hấp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi, Phiếu tự đánh giá. 2. Học sinh: Một sô dụng cụ thực hành làm mô hình cơ quan hô hấp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Cơ quan hô hấp - HS lắng nghe (tiết 2). HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 4: Thực hành làm mô hình cơ quan hô hấp a. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về các bộ phận chính và chức năng của cơ quan hô hấp. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu lần lượt đại diện HS các - HS trả lời: Những dụng cụ, đồ nhóm giới thiệu những dụng cụ, đồ dùng dùng các em đà chuẩn bị để làm mô các em đà chuẩn bị để làm mô hình cơ quan hình cơ quan hô hấp với cả lớp: hô hấp với cả lớp. giấy, túi giấy, ống hút, kéo, băng - GV làm mẫu mô hình cơ quan hô hấp cho keo, đất nặn. HS cả lớp quan sát. - HS chú ý quan sát.
- Bước 2: Làm việc theo nhóm - HS thực hành làm mô hình theo - GV yêu cầu HS thực hành làm mô hình cơ nhóm. quan hô hấp theo hướng dẫn của GV và SGK. - GV hỗ trợ các nhóm, đặc biệt ở khâu tạo thành khí quản và hai phế quản. Bước 3: Làm việc cả lớp - HS trình bày, giới thiệu. - GV mời các nhóm giới thiệu mô hình cơ quan hô hấp, chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên mô hình và cách làm cho mô hình cơ quan hô hấp hoạt động với cả lớp. - GV tổ chức cho HS nhận xét và góp ý lẫn nhau. GV tuyên dương các nhóm thực hành tốt. -GV cho HS đọc mục “Em có biết?” trang 95 SGK và nhắc lại phần kiến thức cốt lõi của bài. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) --------------------------------------------------------- Luyện Tiếng việt: LUYỆN ĐỌC: HƯƠU CAO CỔ (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Ôn tập và củng cố bài đọc Hươu cao cổ - Đọc lưu loát văn bản thông tin Hươu cao cổ. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các câu, cuối mỗi câu. - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ. Hiểu nội dung bài: Miêu tả đặc điểm, hình dáng, tính nết hiền lành, sống hòa bình với các loài vật khác trên đồng cỏ của hươu cao cổ. Từ bài đọc, HS có hứng thú tìm hiểu thế giới loài vật và môi trường thiên nhiên xung quanh. 2. Phát triển năng lực văn học: -Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. -Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. -Học được cách quan sát và miêu tả động vật. 3. Phẩm chất
- - Yêu quý và có ý thức bảo vệ các loài động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’) HĐ 1: HS tự đọc bài - GV đọc mẫu bài Hươu cao cổ - HS đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS tự luyện đọc lại bài - HS tự luyện đọc - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số HS đọc còn chậm HĐ 2: HS đọc bài trước lớp - GV gọi HS đọc bài - 5-7 HS đọc rồi mời bạn nhận xét, - GV theo dõi, nhận xét sửa lỗi HĐ3: Đọc hiểu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 65. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS đọc 3 câu hỏi trong SGK: + HS1 (Câu 1): Hươu cao cổ cao như thế - HS làm bài vào VBT nào? + HS2 (Câu 2): Chiều cao của hươu cao cổ - HS chia sẻ: có gì thuận lợi và có gì bất tiện? + Câu 1: Con hươu cao cổ cao + HS3 (Câu 3): Hươu cao cổ sống với các nhất cao tới gần 6 mét, có thể ngó loài vật khác như thế nào? được vào cửa sổ tầng hai của một - GV yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi ngôi nhà. đáp, trả lời câu hỏi. + Câu 2: Thuận tiện: Chiếc cổ dài - GV mời đại diện HS trình bày kết quả của hươu cao cổ giúp hươu với tới thảo luận. những cành lá trên cao và cũng dễ phát hiện kẻ thù. Bất tiện: Khi muốn cúi xuống thấp, hươu phải xoạc hai chân trước thật rộng mới cúi được đầu xuống vũng nước để uống. + Câu 3: Hươu cao cổ không bao giơ tranh giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nào. Trên đồng
- cỏ, hươu cống hoà bình với nhiều loài thú ăn cỏ khác như linh dương, đà điểu, ngựa vằn. - HS trả lời: Bài học giúp em nhận biết được đặc điểm của hươu cao cổ, lối sống hiền lành, thân thiện, hòa bình của hươu cao cổ với các loài thú ăn cỏ khác. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’) - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs lắng nghe - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) --------------------------------------------------------- BUỔI SÁNG Thứ ba ngày 14 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI 26: MUÔN LOÀI CHUNG SỐNG BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: CON SÓC. CHỮ HOA X (Thời lượng: 2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển NL ngôn ngữ - Nghe – viết chính xác đoạn văn Con sóc: Qua bài viết, củng cố cách trình bày một đoạn văn. - Làm đúng các bài tập lựa chọn: Điền chữ r, d, gi / điền vần ưc, ưt. Điền đúng vào ô trống tiếng bắt đầu bằng r, d, gi / có vần ưc, ưt. - Biết viết chữ X viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Xuân về, rừng thay áo mới cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 2.Năng lực chung Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nghe – viết, chọn BT chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân, sửa được lỗi chính tả,... . Đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhận xét, trao đổi về cách viết chính tả, hoàn thành các bài tập chính tả. Nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa; ý nghĩa câu ứng dụng. 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- - Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ X - Mẫu chữ cái X viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: Bảng con, Vở Luyện viết 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong bài học - HS lắng nghe. ngày hôm nay, các em sẽ Nghe – viết chính xác đoạn văn Con sóc; Làm đúng các bài tập lựa chọn; Biết viết chữ X viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Xuân về, rừng tay áo mới cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Nghe – viết (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS nghe, đọc đoạn văn tả con sóc, hiểu được nội dung đoạn văn; viết đoạn chính tả. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết lại đoạn văn tả Con sóc. - GV đọc đoạn văn - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, - GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn văn nói về đọc thầm theo. nội dung gì? - HS trả lời: Đoạn văn tả con sóc đáng - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức yêu, nghịch ngợm. hình thức, Đoạn văn có 4 câu. Tên bài và - HS lắng nghe, thực hiện. chữ đầu mỗi câu viết hoa. Tên bài viêt lùi vào 4 hoặc 5 ô tính từ lề vở. Chữ đầu đoạn văn viết lùi vào 1 ô. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, - HS đọc các từ dễ phát âm sai. chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: bộ lông, chóp đuôi, tinh nhanh, thoắt trèo, thoắt nhảy,...Viết đúng các dấu câu (dấu hai chấm, dấu phẩy). - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV - HS viết bài. đọc từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát - HS soát bài. lại.
- - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân - HS chữa lỗi. từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Bài tập lựa chọn (Bài tập 2, 3) a. Mục tiêu: HS chọn r, d, gi hoặc ưc, ưt - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu câu phù hợp điền vào ô trống. hỏi. b. Cách tiến hành: * Điền chữ r, d, gi hoặc vần ưc, ưt (Bài - HS làm bài. tập 2). - GV nêu yêu cầu của bài tập; chọn cho - HS đọc bài: gieo hạt / chạy dài / sốt HS làm Bài tập 2a: Chữ r, d hay gi? ruột / rồi / héo rũ. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. GV phát phiếu khổ to cho 2 HS. 2 HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, nói kết quả. - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu câu - GV yêu cầu cả lớp đọc lại đoạn văn đã hỏi. điền chữ hoàn chỉnh. * Điền tiếng có r, d, gi hoặc có vần ưc, ưt (Bài tập 3): - GV nêu yêu cầu của bài tập; chọn cho HS làm Bài tập Em hãy - HS làm bài. chọn tiếng trong ngoặc đơn để điền vào ô trống: - HS đọc bài: nứt nẻ, nức nở, thơm - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện nức. viết 2. GV phát phiếu khổ to cho 2 HS. 2 HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, nói kết quả. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại từ ngữ đã điền chữ hoàn chỉnh. Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa X a. Mục tiêu: HS biết được quy trình viết hoa chữ X, viết vào vở Luyện viết 2; viết câu ứng dụng Xuân về rừng thay áo mới. b. Cách tiến hành: HS trả lời: Chữ X cao 5 li? Có 6 ĐKN. Được viết bởi 1 nét.
- - GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ X cao mấy li? Có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - HS lắng nghe, quan sát. - HS quan sát, ghi nhớ trên bảng lớp. - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: Nét viết chữ hoa X là kết hợp của 3 nét cơ bản: móc hai đầu trái, thẳng xiên (lượn hai đầu) và móc hai đầu phải. - HS viết bài. - GV chỉ dẫn và viết mẫu trên bảng lớp: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc hai đầu - HS đọc câu ứng dụng. trái rồi vòng lên viết tiếp nét thẳng xiên - HS quan sát, tiếp thu. lượn ở hai đầu (từ trái sang phải, lên trên) xiên chéo giữa thân chữ, tới ĐK 6 thì chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét móc hai đầu phải (từ trên xuống), cuối nét lượn vào trong; dừng bút trên ĐK 2. - GV yêu cầu HS viết chữ X hoa trong - HS viết bài. vở Luyện viết 2. - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Xuân về, rừng thay áo mới. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ X hoa (cỡ nhỏ) và các chữ g, h, y cao 2,5 li. Chữ t cao.5 li. Nhũng chữ còn lại (u, â, n, v, ê, r, ư, a, o, m, ơ, i) cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu huyền đặt trên ê, ư, dấu sắc đặt trên a, ơ. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết 2. - GV đánh giá 5 - 7 bài. Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs nêu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) ---------------------------------------------------------
- Toán: CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 2) (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm số lượng theo trăm, theo chục và theo đơn vị; nhận biết được số 1000 - Đọc viết các số tròn trăm, tròn chục và “linh” - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế - Phát triển các năng lực Toán học: Thông qua việc đếm, sử dụng các chữ số để biểu thị số lượng, trao dổi chia sẻ với bạn về cách đếm, cách đọc, viết số, cách sử dụng số trong cuộc sống, HS có co hội được phát triển NL mô hình hóa toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học Góp phần phát triển các lực chung và phẩm chất: - Năng lực: NL tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: Đọc, viết được các số theo chục + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn thực hiện bài 5,6 - Phẩm chất:Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: máy tính; ti vi, SGK, các bảng 100 khối lập phương, thanh chục và khối lập phương rời (hoặc thẻ các bó que tính và que tính rời, ) để đếm; các thẻ số từ 100, 200, ., 900, 1000 và các thẻ chữ: một trăm, hai trăm, . chín trăm, một nghìn. 2. HS các thẻ số. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1.Khởi động Mục tiêu: Ôn lại bài cũ,tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài. - Giáo viên kết hợp với ban học tập tổ - HS lắng nghe. chức cho học sinh thi đua viết số tròn chục mà mình biết lên bảng. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - HS ghi tên bài vào vở. - Giới thiệu bài mới và ghi tên bài lên bảng HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: nhận biết và biết cách đếm theo chục ?. Hãy nêu các số tròn chục? - 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 - Gắn lên bảng 1 tấm 1 trăm khối lập - Quan sát và trả lời: 1 trăm
- phương và hỏi: Có mấy trăm? - Lấy thêm một thanh 1 chục khối lập phương và yêu cầu HS đếm thêm, suy - HS quan sát và đếm thêm: nghĩ cách viết. Đọc: một trăm mười - Đây là một số tròn chục Viết: 110 - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4: tìm ra cách đọc và viết của các số: 120, - HS thao tác lần lượt lấy các khối lập 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190 phương, đếm, đọc, viết các số - Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo - HS lên bảng: 1 bạn đọc số, 1 bạn luận. viết số. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục - HS đọc từ 110 đến 200 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 4: Chọn số tương ứng với cách ?. Chọn số tương ứng với cách đọc. đọc - HS quan sát và thực hiện theo yêu Mục tiêu:nhận biết và đọc các số tròn cầu. chục từ 110 – 200 - HS làm bài theo nhóm đôi ?. Bài tập yêu cầu gì? - HS chia sẻ kết quả: đại diện 2 nhóm lên bảng thực hiện. - Đưa ra hình biểu diễn để học sinh - HS nhận xét quan sát. Sau đó yêu cầu HS làm bài - HS lắng nghe tập theo nhóm. - Yêu cầu chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS nhận xét - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. Bài 5: Số? - Điền số còn thiếu vào ô Mục tiêu: biết điền các số tròn chục - HS làm theo cặp đôi vào các vạch trên tia số - HS chia sẻ kết quả: - Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu 130, 150, 160, 180, 190 - Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi - Chia sẻ kết quả - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng vũ, cùng giáo viên làm ban giám - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội khảo. dung bài tập 2, tổ chức cho 2 đội học sinh thi đua viết số thích hợp vào chỗ chấm. Đội nào đúng mà xong trước sẽ thắng cuộc. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng. Bài 6: Chọn chữ trước đáp án đúng - HS đọc đề suy nghĩ bài làm Mục tiêu: Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế - Gọi HS đọc đề toán - Thảo luận cặp đôi theo dự kiến nội - Cho HS xem tranh (như sách giáo dung câu hỏi
- khoa) ?. Bài toán cho biết gì? - Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm ?. Bài toán hỏi gì? - Cho HS thảo luận cặp đôi ?. Vậy muốn biết có bao nhiêu cúc áo ta làm thế nào? - Chia sẻ trước lớp: cách làm và câu trả - Trao đổi, đưa câu trả lời: 170 cúc áo lời - Báo cáo kết quả trước lớp - GV đánh giá phần chia sẻ của HS - HS nhận xét - HS lắng nghe HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ?. Số tròn chục là những số như thế ?. Là những số có chữ số đơn vị bằng nào? 0 -Lấyví dụ - HS nêu ý kiến ?. Bài học hôm nay, em đã học thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? ?. Khi phải đếm số theo chục, em nhắc bạn chú ý điều gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - HS lắng nghe - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) --------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội: BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP (TIẾT 1 ) (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học, HS đạt được: 1.Năng lực đặc thù: *Về Nhận thức khoa học: - Nêu được sự cần thiết của việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi. - Xác định được những việc nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Nhận biết được thói quen thở hằng ngày của bản thân. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học : - Thực hiện được việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi để bảo vệ cơ quan hô hấp 2.Năng lực chung: -Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.



