Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 27 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 27 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 27 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 27 Môn Giáo dục thể chất:( Lớp 2C) Thầy Trung dạy ( Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 4 tháng 04 năm 2022 ---------------------------------------------- Môn Tiếng Việt: (Lớp 2C) BÀI VIẾT 1. CHỮ HOA N ( kiểu 2) ( Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 4 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: - Nghe – viết bài thơ Quê ngoại. Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; điền vần in, inh. Tìm tiếng có s, x hoặc có vần in, inh. - Biết viết chữ N (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, TV thông minh. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm nay, Biết viết chữ N (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Viết chữ N hoa kiểu 2 a. Mục tiêu: Biết viết chữ N (kiểu 2) cỡ vừa và
- nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. b. Cách tiến hành: * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: - HS trả lời: Chữ N viết hoa kiểu 2 Chữ N viết hoa kiểu 2 cao cao 5 li - 6 ĐKN. Được viết bởi cao mấy li, có mấy 2 nét. ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - GV chỉ chữ mẫu miêu tả: - HS lắng nghe, quan sát. + Nét 1: Móc hai đầu (trái) lượn vào trong (giống nét 1 ở chữ hoa M - kiểu 2). + Nét 2: Là kết hợp của 2 nét cơ bản: lượn ngang và cong trái nôi liên nhau, tạo vòng xoắn nhỏ phía trên (giống nét 3 ở chữ hoa M - kiểu 2). - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả cách viết và viết lên bảng lớp: + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc hai đầu trái (hai đầu đều lượn vào trong); dừng bút ở ĐK 2. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên - HS quan sát trên bảng lớp. đoạn nét móc ở ĐK 5, viết nét lượn ngang rồi chuyển hướng đầu bút trở lại để viết tiếp nét cong trái; dừng bút ở ĐK 2. + Chú ý: Cần ước lượng khoảng cách vừa phải giữa nét 1 và nét 2; tạo nét xoắn nhỏ khi viết nét lượn ngang liền với cong trái. - GV yêu cầu HS viết chữ N viết hoa kiểu 2 trong vở Luyện viết 2. * GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa. - HS viết bài. - GV giả nghĩa câu tục ngữ: Câu tục ngữ đúc kết kinh nghiệm dự đoán thời tiết của cha ông. Đêm - HS đọc câu ứng dụng. nào trời nhiều sao thì hôm sau nắng. Đêm nào trời không sao thì hôm sau mưa. - GV Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - HS lắng nghe, tiếp thu.
- + Độ cao của các chữ cái: Các chữ cao 2.5 li: N viết hoa, h, g. Chữ cao 1,5 li: t. Chữ cao hơn 1 li: s. Những chữ còn lại cao 1 li. - HS lắng nghe, thực hiện. + Cách đặt dấu thanh: Dấu huyền đặt trên ê (Nhiều), dấu sắc đặt trên ă (nắng, vắng), dấu huyền đặt trên i (thì). - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết 2. - GV đánh giá nhanh 5-7 bài. Nêu nhận xét. 3. Hoạt động Vận dụng (4-5 phút) a. Mục tiêu: Luyện viết câu ứng dụng theo kiểu chữ - HS viết bài. nghiêng. b. Cách tiến hành: Nhắc lại cách viết kiểu chữ nghiêng Viết câu ứng dụng mẫu chữ in nghiêng IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ----------------------------------------------------- Môn Toán (Lớp 2C) Bài 85: LUYỆN TẬP ( Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 4 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết cách đặt tính và thực hiện được phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: Thông qua thực hiện tính và tìm kết quả của phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luân toán học, năng lực giải quyết vấn đề và giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán, hăng hái có trách nhiệm trong các hoạt động nhóm.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, 4 thẻ ong và 4 thẻ hoa (tương ứng bài 3) 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Thời Nội dung và Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học gian mục tiêu sinh 5’ A. Hoạt động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - Lớp chia thành 4 khởi động “Vượt qua thử thách” nhóm và chơi theo luật. Mục tiêu: Tạo - HS nêu tình huống thực tế (đã tâm thể tích cực, chuẩn bị) liên quan đến phép cộng hứng thú học tập (có nhớ trong phạm vi 1000). Mời cho HS và kết một bạn bất kì trong nhóm hoặc nối với bài học trong lớp thực hiện tính và trả lời mới. câu hỏi đặt ra. - Nhóm nào có nhiều tình huống hay, phép tính đúng thì thắng cuộc. - HS trả lời và nghe - Các tình huống mà các nhóm đưa GV giới thiệu bài. ra đều có phép tính thuộc dạng .. sau đó GV giới thiệu bài B. Hoạt động thực hành, -Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc thầm luyện tập 6’ - Bài 1 yêu cầu gì? - HS nêu (tính) Bài 1 (trang 70) - GV cho HS làm bài cá nhân (tính - HS thực hiện tính Mục tiêu: Củng rồi viết kết quả phép tính) rồi ghi kết quả. cố kĩ năng tính. - Một HS lên bảng thực hiện tính, - HS thực hiện. nói cách làm cho các bạn nghe. - HS làm xong đổi vở kiểm tra - HS đối chiếu, nhận chéo. xét - GV nhận xét đánh giá và kết luận: 209 597 143 625 + 376 + 122 + 48 + 7 585 719 191 632 ? Nhắc lại cách thực hiện tính
- công? =>Chốt: cách thực hiện tính cộng. - HS tl: Quy tắc cộng từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột. Bài 2 (trang 70) -Yêu cầu HS đọc thầm và làm bài - HS đọc và làm bài vào vở. cá nhân vào vở. Mục tiêu: Củng cố kĩ năng đặt - GV chiếu vở HS, yc HS đọc bài - Đổi chéo vở kiểm 8’ tính. làm. Yc HS qs bài làm của bạn trên tra và sửa cho bạn. bảng. - HS nêu (Đặt tính - GV yc HS nói cách làm cho các rồi tính) bạn nghe. - HS dưới lớp theo - GV chữa bài trên vở HS, chỉnh dõi. sửa các lỗi đặt tính và tính (nếu - HS nêu: Viết số có). hạng thứ nhất trước 285 164 216 sau đó viết số hạng thứ 2 sau sao cho + 507 + 53 + 8 hàng đơn vị thẳng 792 217 224 hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm 318 248 159 thẳng hàng trăm; viết + 142 + 25 + 6 dấu cộng ở giữa hai số và đặt dấu gạch 460 273 165 ngang ở dưới số =>Chốt: cách đặt tính và thực hạng thứ hai thay hiện tính cộng. cho dấu bằng; sau đó thực hiện tính từ phải sang trái. Bài 3 (trang 70) - Chiếu bài lên bảng, HS QS và đọc - HS đọc yêu cầu yêu cầu. (Chọn kết quả đúng Mục tiêu: Biết với mỗi phép tính). cách thực hiện phép cộng để tìm - HS thảo luận: qs - YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’ ra kết quả đúng. tranh, thực hiện tính - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi phép tính của những “Ong tìm hoa”. Lớp chia làm 4 chú ong, rồi nối với nhóm, mỗi nhóm cử ra 2 người bông hoa tương ứng. 8’ chơi. - Lớp tham gia chơi.
- + 4 HS làm 4 bông hoa tương ứng: 571, 728, 261, 900. + 4 HS # làm những chú ong chăm chỉ đi tìm phép tính tương ứng: 485 + 243; 248 + 13; 880 + 20; 562 + 9. + Dưới lớp HS hát hết câu: “Chị ong Nâu nâu nâu nâu, chị bay đi đâu đi đâu? Bác Gà Trống mới gáy, ông Mặt trời thức dậy, mà trên những cành hoa, em đã thấy chị bay” thì các bạn ong phải đứng nhanh vào cạnh bạn hoa có số đúng bằng kết quả phép tính mình tìm. - GV và HS dưới lớp nhận xét đội nào về chỗ nhanh nhất và kết quả - Lớp QS, nhận đúng thì giành chiến thắng. xét . - Nhận xét, đánh giá, khen, . =>Chốt: Cách thực hiện tính - HS lnghe. cộng. 9’ D. Hoạt động - Chiếu bài lên bảng, HS QS và đọc - HS đọc yêu cầu. vận dụng yêu cầu. - HS tl nói cho bạn Bài 4 (trang 70) - GV ? bài toán hỏi gì? nghe suy nghĩ của mình, đưa ra phép Mục tiêu: Vận - Muốn biết cửa hàng đó đã nhập tính. dụng được kiến về bào nhiêu quả bóng rổ thì em thức kĩ năng về làm ntn? Yc HS thảo luận nhóm - HS làm bài cá phép cộng (có đôi để giải quyết bài toán TG 2’ nhân. nhớ) đã học vào - Yc HS trình bày bài giải vào vở, 1 - HS đọc bài làm. giải bài toán HS lên bảng trình bày bài làm. thực tế. Bài giải - HS đọc bài làm, chia sẻ cùng các Cửa hàng đó đã bạn. nhập về số quả bóng rổ là: 185 + 72 = 257 (quả) Đáp số: 257 quả
- bóng rổ - Lớp qsát, lnghe bài làm. Chia sẻ. - Dự kiến chia sẻ: - Nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng. + Vì sao bạn làm phép tính cộng? - Liên hệ thực tế với những tình huống liên quan đến phép cộng (có + Ngoài câu trả lời nhớ) trong phạm vi 1000 trong của bạn ai có câu trả cuộc sống. lời khác? - GV khen, .chốt bài. Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta -HS nêu ý kiến được củng cố và học thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho csống? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS IV. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................... ...................................... ..................................... ---------------------------------------------- Môn Tự nhiên và xã hội:( Lớp 2C) BÀI 20: MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG THIÊN TAI ( Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 4 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết và mô tả được một số hiện tượng thiên tai thường gặp. - Nêu được một số rủi ro dẫn đến các thiệt hại về tính mạng con người và tài sản do thiên tai gây ra. - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập ; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc
- sống ; Năng lực riêng: Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được những hiện tượng thiên tai khi quan sát tranh, ảnh, video hoặc quan sát thực tế ; Đưa ra một số ví dụ về thiệt hại tính mạng con người và tài sản do thiên tai gây ra. - Phẩm chất : Có ý thức quan tâm tới hiện tượng thiên tai. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. - Một số tranh ảnh hoặc video clip về hiện tượng thiên tai. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình trang 116 SGK - HS trả lời: Mọi người đang dọn dẹp và trả lời câu hỏi: Hãy nói về các việc làm trong sân trường và lau dọn lớp học. Vì vừa hình? Vì sao phải làm vậy? xảy ra trận lũ lớn nên sân trường và lớp học đang bị ngập úng và bùn lầy. - GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa được quan sát bức tranh giáo viên và học sinh đang dọn dẹp sau lụt để vệ sinh trường lớp, vậy các em có nhận biết và mô tả được một số hiện tượng thiên
- tai thường gặp và nêu được một số rủi ro dẫn đến các thiệt hại về tính mạng con người và tài sản do thiên tai gây ra không? Chúng ta sẽ tìm hiểu những vấn đề này trong bài học ngày hôm nay – Bài 20: Một số hiện tượng thiên tai. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Quan sát và mô tả một số hiện tượng thiên tai a. Mục tiêu:Biết cách quan sát, đặt câu hỏi, mô tả và nhận xét được về hiện tượng thiên tai khi quan sát tranh ảnh, video hoặc quan sát thực tế. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS: + Quan sát các hình trang - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. 116 và 117 SGK, mô tả hiện tượng thiên tai trong các hình, nói với bạn về điều em quan sát được. + Ngoài các hiện tượng thiên tai nói trên, em còn biết hiện tượng thiên tai nào khác? Hãy mô tả ngắn gọn về hiện tượng thiên tai này. Bước 2: Làm việc cả lớp GV yêu cầu một số nhóm báo cáo kết quả trước lóp. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Thực hành thu thập và trình bày thông tin về thiệt hại do thiên tai gây ra a. Mục tiêu: Nêu được một số thiệt hại về tính mạng con người và tài sản do thiên tai gây ra. - HS trình bày: b. Cách tiến hành: + Hiện tượng thiên tai trong mỗi Bước 1: Làm việc nhóm hình: Lũ lụt, lũ quét, bão, hạn hán, - GV yêu cầu HS: giông. + Mô tả về hiện tượng thiên tai khác
- + Đọc và làm thực cháy rừng mà em biết: cháy rừng ở hành theo chỉ dẫn SGK mức độ nghiêm trọng, do nắng nóng trang 118. kéo dài và các sự cố khác cần là một dạng thiên tai đặc thù. Do tác động + Trình bày sản phẩm bất lợi của thời tiết, trong đó có sự cố, của mình trong nhóm. GV hướng dẫn HS trình nắng nóng, hạn hán kéo dài nguy cơ bày theo loại thiên tai. cháy rừng luôn ở mức độ cao, xảy ra trên diện rộng và đồng thời ở nhiều Bước 2: Làm việc cả lớp tỉnh/thành phố. - GV mời đại diện các nhóm báo cáo trước lớp - HS đọc, thực hành, thảo luận theo về kết quả thu được. nhóm. - GV hướng dẫn các nhóm nêu câu hỏi để làm - HS trình bày: rõ thêm các thông tin mà nhóm bạn trình bày; khuyến khích các em bổ sung thêm các thông + Lũ lụt là hiện tượng nước trong tin về thiêt hại do thiên tai gây ra ở địa phương. sông, hồ tràn ngập một vùng đất. Lụt cũng có thể dùng để chỉ trường hợp ngập do thủy triều, nước biển dâng do bão. Lụt có thể xuất hiện khi nước trong sông, hồ tràn qua đê hoặc gây vỡ đê làm cho nước tràn vào các vùng đất được đê bảo vệ. III. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: + Có thể giảm thiệt hai do lũ bằng Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực cách di dời dân cư xa sông, tuy nhiên tiễn của cuộc sống. các hoạt động kinh tế, dân sinh thường gắn liền với sông. Cách tiến hành - GV đặt câu hỏi cho HS: -Ở địa phương em có những hiện tượng thiên tai nào? -Em và gia đình thường làm gì để chống thiên tai? - Học sinh trả lời - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? – HS liên hệ thực tế. - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ---------------------------------------------
- Môn thuật:( Lớp 2C) Cô Hà dạy ( Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 5 tháng 04 năm 2022 ----------------------------------------------- Môn Tiếng Việt (Lớp 2C) BÀI ĐỌC 2: CON KÊNH XANH XANH ( Thời lượng: 2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 5 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (kênh, lạc, ra vô, thủy triều). Hiểu con lạch nhỏ như “con kênh xanh xanh” nối hai nhà Đôi và Thu làm cuộc sống ở quê thêm tươi đẹp, tình cảm giữa hai bạn, hai nhà thêm gắn bó. - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Cảm nhận được vẻ đẹp của tình yêu với con kênh, với quê hương. Phẩm chất :Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, TV thông minh. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Các em đã được học những bài văn, bài thơ nói về tình cảm gắn bó giữa con người với quê hương. Bài đọc Con kênh xanh xanh sẽ kể với các em về một con lạch nhỏ như một con kênh xanh xanh, làm cho cuộc sống ở quê thêm tươi đẹp, làm cho tình
- cảm giữa hàn xóm láng giềng thêm gắn bó. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Con kênh xanh ngắt nghỉ hơi đúng. Giọng đọc tha thiết, tình cảm. Đọc đúng các từ ngữ. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: - HS đọc phần chú giải từ ngữ: + Phát âm đúng các từ ngữ. + Kênh: công trình dẫn nước tương đối + Ngắt nhịp thơ đúng, giọng đọc tha lớn, thuyền bé có thể đi lại được. thiết, tình cảm. - GV yêu cầu HS đọc + Lạch: đường dẫn nước hẹp, nông, ít mục chú giải từ ngữ khó: kênh, lạch, ra dốc. vô, thủy triền + Ra vô: ra vào. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối 2 đoạn như trong + Thủy triều: hiện tượng nước biển SGK đã đánh số. dâng lên, rút xuống một, hai lần trong ngày. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ - HS đọc bài. ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: - HS luyện phát âm. lạch, nước lớn, nạo đáy, con kênh xanh xanh, lướt qua, thướt tha. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2 đoạn trong bài đọc. - HS luyện đọc theo nhóm. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng - HS thi đọc. đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, Hoạt động 2: Đọc hiểu đọc thầm theo. a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 110. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. hỏi: - HS thảo luận theo nhóm đôi. + HS1 (Câu 1): Con lạch chung của nhà + Câu 1: Con lạch chung của nhà Đôi
- Đôi và nhà Thu được tạo ra như thế và nhà Thu được tạo ra:Trước kia, con nào? lạch nhỏ chỉ là đường dẫn nước vào vườn cây để nuôi cây. Sau mấy năm + HS2 (Câu 2): Mùa hè, Đôi và Thu nước lớn, hai bờ bị lở, rộng ra. Hai nhà thường làm gì bên con lạch? cùng nạo đáy, tạo thành con lạch chung. + HS3 (Câu 3): Cái tên “con kênh xanh xanh” mà hai bạn đặt cho con lạch thể + Câu 2: Mùa hè, Đôi và Thu thường hiện tình cảm với con lạch như thế nào? nằm trên võng ôn bài, đố vui. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm + Câu 3: Cái tên “con kênh xanh xanh” đôi và trả lời câu hỏi. mà hai bạn đặt cho con lạch thể hiện tình cảm yêu quý, gắn bó, tự hào về con - GV mời đại diện các nhóm trình bày lạch đã đem lại niềm vui cho hai nhà. kết quả. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 111. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. câu hỏi: - HS thảo luận theo nhóm. + HS1 (Câu 1): Nói lời đồng ý của Thu - HS trình bày: khi Đôi rủ Thủ cùng ra võng ôn bài. + Câu 1: + HS2 (Câu 2): Nói lời khen của các - Đôi: Chúng mình ra võng ôn bài đi! bạn khi đến thăm con lạch của hai nhà. - Thu: ừ, ý kiến của bạn hay đấy. Mình - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm ra võng học bài nhé. trả lời câu hỏi. + Câu 2: - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Ôi, con lạch của nhà hai bạn đúng là con kênh xanh xanh. - HS trả lời: Qua bài đọc, em hiểu con lạch nhỏ như con kênh xanh xanh nối hai nhà Đôi và Thu làm cuộc sống ở vùng quê thêm tươi đẹp, tình cảm giữa hai bạn, hai nhà thêm gắn bó. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu bài đọc, các em hiểu điều gì? hỏi: + Quê hương em có con lạch không? III. Hoạt động vận dụng:3- 5 phút a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế .
- b) Cách tiến hành: -Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ thực tế) - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ------------------------------------------------- Môn Toán ( Lớp 2C) PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 5 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: Sau bài học, HS có khả năng: '1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000, tính được phép trừ (có nhớ) bằng cách đặt tính, và tính nhẩm. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải toán có lời văn, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng qua 1000. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; TV thông minh; clip, slide minh họa, ... - 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1. Hoạt động khởi * * động - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài - HS hát và vận động Em học toán. theo bài hát Em học Mục tiêu: Tạo tâm - GV cho HS quan sát tranh và nêu toán thế vui tươi, phấn đề toán: Có 362 quyển sách cho - HS quan sát và trả lời khởi mượn 145 quyển. Hỏi con lại bao câu hỏi: nhiêu quyển? GV nêu câu hỏi:
- + Vậy muốn biết còn lại bao nhiêu quyển ta làm phép tính gì? + HS nêu: 362 – 145 - Cho HS nêu phép tính thích hợp. - Phép tính trừ có gì đặc biệt ? - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm nêu số đơn vị số bị trừ nhỏ - GV nhận xét , kết hợp giới thiệu hơn số đơn vị số trừ bài 10’ 2. Hoạt dộng hình GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả thành kiến thức phép tính 362- 145 bằng cách đặt Mục tiêu: Biết thực tính cột dọc GV yêu cầu hs đặt tính theo mình - HS lắng nghe. hiện phép trừ (Có Nêu: Ta thực hiện tính từ trên nhớ) qua đặt tính và xuống dưới, từ phải sang trái tính +2 không trừ được 5 ta lấy 12 trừ 5 +HS trả lời 12 – 5 = 7 Vậy 12 – 5 = ? 12 trừ 5 bẳng 7 ta viết 7 nhớ 1. ( viết thẳng hàng đơn vị) + Ta thực hiện các số chục: 4 thêm 1 bằng 5 . Vậy 6 trừ 5 bằng +HS trả lời 6 – 5 = 1 mấy ? 6 – 5 = 1 (viết kết quả thẳng hàng số chục) + Ta thực hiện phép tính số tram 3 trừ 1 bằng mấy ? + 3 trừ 1 bẳng 2 3 trừ 1 bẳng 2 (viết 2 thẳng hàng số trăm) Phép tính trên có nhớ ở hàng nào ? -Hàng đơn vị Vậy để thực hiện phép tính trừ có -Ta thực hiện đặt tính nhớ ta thực hiện thế nào ? -Tính trừ trái sang phải - Nếu trừ ở hàng đơn vị có nhớ thì nhớ 1 sang -GV nhận xét nhắc và chốt lại cach hàng chục. thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000 10 3. Hoạt động thực * * hành, luyện tập -GV YC học đọc đề bài - HS đọc Tính Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài tập *Bài 1: Tính - Muốn tính ta đã thực hiện đếm - HS Trả lời
- MT: Học sinh biết thêm như thế nào? - 4 Hs thao tác trên thực hiện tính - Gv YC học sinh lên bảng nối tiếp bảng, hs còn lại làm vào thực hiện tính vở - GV chốt kết quả đúng -HS lăng nghe, kiểm tra lại kết quả * * Bài 2: Đặt tính rồi - Yêu cầu hs đọc đề bài tính 364– 156 439 – 357 - Hs đọc đề bài MT: Học sinh biết cách đặt tính và 785 – 157 831 - 740 thực hiện tính -Bài yêu cầu gì ? -HS xác định yêu cầu -GV yc học sinh nêu cách đặt tính bài tập. và thực hiện tính - HS nêu cách đặt tính - YC học làm bảng con - Lớp làm bảng con 4 tổ - YC học sinh lên bảng nêu cách tính bài làm của mình -HS nêu - GV nhận xét , chốt bài Bài 3: Tính (theo * * mẫu ) MT: Học sinh biết cách đặt tính và thực hiện tính -GV yc học đọc đề bài -HS đọc đề bài - YC học đọc mẫu - HS đọc mẫu - Phép tính có gì đặc biệt ? - Số bị trừ là số có ba chữ số - số trừ là số có hai chữ - Vậy ta thực hiện tính như thế nào số ? - HS trả lời -GV yc các nhóm học sinh lên bảng thực hiện vào bảng HS hoạt động nhóm đôi -GV nhận xét chốt kết quả Tìm kết qủa 2 1. Hoạt động -Gv tổ chức cho hs tham gia trò - HS tham gia trò chơi vận dụng chơi “ Ong tìm hoa” 2. Mục tiêu: - Khen đội thắng cuộc -HS lắng nghe Ghi nhớ, -Dặn hs về nhà ôn lại bài, chuẩn bị khắc sâu nội bài sau.
- dung bài IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ----------------------------------------------------- Môn Tiếng Anh:( Lớp 2C) Cô Lài dạy (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 6 tháng 04 năm 2022 --------------------------------------------- Toán (Lớp 2C) BÀI: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 6 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một bước tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thời Nội dung và mục Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học gian tiêu sinh 5’ 1. Khởi động GV cho HS chơi trò chơi “Sắc màu em HS lắng nghe luật chơi Mục tiêu: Tạo liên yêu”
- kết kiến thức cũ Luật chơi: Có 4 ô màu, sau mỗi ô màu với bài thực hành là 1 câu hỏi về phép trừ có nhớ trong luyện tập hôm nay. phạm vi 1000. HS chọn màu bất kì, nếu TL đúng thì được quà (tràng pháo tay) GV cho HS chơi HS chơi GV đánh giá HS chơi HS lắng nghe GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới 25’ 2.Thực hành, *Tính * luyện tập - GV chiếu bài trên màn hình - HS quan sát Mục tiêu: Củng cố - GV cho HS đọc YC bài - 1 HS đọc YC bài kiến thức kĩ năng - GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm - HS làm bài nhóm đôi về phép trừ đã học ra kết quả trong 03 phút vào giải bài tập - Cho đại diện các nhóm nêu cách tính, -HS nêu cách tính, kết Bài 1:Tính kết quả từng phép tính. quả từng phép tính MT: Củng cố kĩ - Cho HS nhận xét năng tính trừ có - GV hỏi: Các phép tính thứ nhất , thứ -HSTL nhớ trong phạm vi ba và thứ tư có điểm gì khác nhau? 1000 - Hỏi: Bài tập 1 củng cố kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức bài 1. Bài 2 :Đặt tính * * rồi tinh. - Yêu cầu hs đọc đề bài - Hs đọc đề bài Mục tiêu: Củng cố 492 -314 451- 32 237 - 8 kĩ năng đặt tính, tính trừ có nhớ 873 -225 734 - 26 425 - 6 trong phạm vi 1000 -Bài yêu cầu gì ? -HS xác định yêu cầu bài tập. -GV yc học sinh nêu cách đặt tính và - HS nêu cách đặt tính thực hiện tính - YC học làm bảng con - Lớp làm bảng con 4 - YC học sinh lên bảng nêu cách tính tổ bài làm của mình -HS nêu - GV nhận xét , chốt bài Bài 3. Chọn kết * * quả đúng vào mỗi - Tổ chức trò chơi - Hs đọc đề bài phép tính “Ô khóa may mắn” MT: Vận dụng Yêu cầu hs đọc tính nhanh các phép -HS lắng nghe , thỏa phép trừ có nhớ tính và tìm phép tính ở chìa khóa nào luận nhóm vào tìm kết quả đúng với kết quả của ổ khóa . Nhóm đúng nào nhanh nhất sẽ thắng cuộc và chị được lấy 1 chiếc khóa lần -GV YC đại diện nhóm lên thực hiện - HS lên thực hiện - Tại sao em chọn ổ khóa đó - Học sinh tra lời , thực hiện tính
- - GV nhận xét , chốt bài 6’ 3. Vận dụng * Bài 6 * 4’ Bài 4 (trang 73) - Mời HS đọc to đề bài. -Hs đọc đề Mục tiêu: Vận - Bài toán cho biết gì ?. Bài toán hỏi -HS TL dụng phép trừ có gì? nhớ vào giải bài - Muốn biết có bao nhiêu viên gạch đỏ Ta lấy số tất cả số viên toán thực tế(có lời em làm ntn?-> gạch trừ đi số viên văn) liên quan đến YC HS qs bài làm của bạn trên bảng. gạch xám phép cộng. - HS làm bài cá nhân. . - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn. - YC học làm bài vào vở -HS lên trình bày bài làm. Bài giải Có viên gạch đỏ là : 956 – 465 = 491 (viên - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài gạch) làm đúng. Đáp số: 491 viên gạch Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được -HS nêu ý kiến củng cố kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): . ------------------------------------------------------------ Môn Tiếng Việt: (Lớp 2C) LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN MỘT LẦN VỀ QUÊ HOẶC ĐI CHƠI (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 6 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: - Biết kể câu chuyện đã chứng kiến, tham gia: Kể một lần em theo bố mẹ hoặc ông bà về quê chơi; kể về một lần em được đi chơi ở nơi có cảnh đẹp. - Lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Biết lắng nghe bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - Phẩm chất: Bồi đắp tình yêu quê hương, yêu những nơi có cảnh đẹp. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu để chiếu. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học hôm nay, các - HS lắng nghe, tiếp thu. em sẽ luyện tập kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia: Kể một lần em theo bố mẹ hoặc ông bà về quê chơi hoặc một lần em được đi chơi ở nơi có cảnh đẹp. Hi vọng các em sẽ kể được những câu chuyện hay và thú vị. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Kể chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia a. Mục tiêu: HS tìm hiểu đề bài; cùng kể chuyện trong nhóm; thi kể chuyện trước lớp. b. Cách tiến hành: - GV mời 2HS tiếp nối nhau đọc trước lớp yêu cầu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. của 2 đề: - HS quan sát tranh minh họa, tiếp + HS1 (Câu 1): Kể lại một lần em theo bố mẹ hoặc thu. ông bà và quê chơi: - HS kể chuyện theo nhóm. Gợi ý: - HS thi kể trước lớp: - Quê em ở đâu? + Năm ngoái tôi theo ba mẹ về quê - Ở quê có những gì làm em thích thú hoặc nhớ thăm ông bà ngoại ở ngoài Bắc. mãi? Nhà ông bà phải đi tàu mấy ngày - Cảm nghĩ của em về lần đi chơi đó? mới tới. Còn phải đi ô tô nữa. Ông + HS2 (Câu 2): Kể lại một lần em được đi chơi ở bà ở gần núi. Cảnh ở đó mới đẹp một nơi có cảnh đẹp. làm sao. Có dòng nước suối rất trong. Có rất nhiều bò, bê được thả Gợi ý: cho ăn cỏ trên đồi. Tôi rất thích



