Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 27 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)

doc 40 trang Đình Bắc 07/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 27 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2022_202.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 27 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 27 BUỐI SÁNG Thứ hai ngày 20 tháng 3 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM (SHDC) CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH EM TUẦN 27: PHÁT ĐỘNG VẼ TRANH GIA ĐÌNH CỦA E I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh gía. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng với kế hoạch vẽ tranh gia đình của em. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia vẽ tranh gia đình của em. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần chào cờ. tới - Liên đội trưởng đọc điểm thi - Trao cờ thi đua. đua trong tuần qua. Đánh giá tuần 26 - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ. - Tập đồng diễn chủ đề Cùng Kun khỏe HS lắng nghe mạnh mỗi ngày và quay video gửi đi dự thi cấp tỉnh. - Ôn tập chuẩn bị cho Giao lưu Chỉ huy
  2. Đội giỏi cấp huyện. - HS tham gia cuộc thi Văn hay chữ đẹp cấp trường. - Lên kế hoạch và phối hợp với Đoàn thanh niên làn báo tường chào mừng ngày thành lập Đoàn 26/3. - Lựa chọn sao nhi tiêu biểu để chuẩn bị kết nạp đội viên đợt 2. HS lắng nghe. Tồn tại: Sau một thời gian GVCN kết hợp với Liên đội làm nghiêm trong vấn đề ăn quà vặt thì tuần này đã có một số em mang quà vặt đến trường ăn và vứt rác ra sân trường. Kế hoạch tuần 27 - Ổn định nề nếp sinh hoạt, học tập, vệ sinh. - Tham gia Giao lưu chỉ huy Đội giỏi cấp huyện (Cả ngày thứ 4). HS lắng nghe. - Trưng bày sản phẩm báo tường của Đoàn và Đội. - Kết nạp đội viên cho HS khối 3. 3. Hoạt động chủ đề: Phát động phong trào vẽ tranh về gia đình em - HS xem một số bức tranh về chủ đề gia đình của các anh chị - Hướng dẫn các em chuẩn bị đồ dùng năm trước. học tập và vẽ tranh vào tiết học trải nghiệm theo chủ đề. - HS kể về một số thành viên 4. Tổng kết hoạt động: trong gia đình. - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. --------------------------------------------------------- Tiếng Việt:
  3. BÀI 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 1, 2) (Thời lượng: 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. HS đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa đầu học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 tiếng/phút. - HS đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre đón khách (10 dòng đầu). Năng lực Có kĩ năng đọc thành tiếng, đọc thuộc lòng Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Phiếu bốc thăm bài đọc, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Tiết học đầu tiên - Lắng nghe của bài Ôn tập giữa học kì II chúng ta sẽ Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. Các em - sóc, lạc đà, tê giác, thỏ. đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở - Thực hiện theo yêu cầu nửa đầu học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 tiếng/phút. Đọc thuộc lòng bài a - lạc đà, b - tê giác, c -thỏ, d - thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ sóc. đầu). Bờ tre đón khách (10 dòng đầu). Chúng ta cùng bắt đầu tiết ôn tập. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: - Đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa đầu học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 phút/ tiếng. - Đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre đón khách (10 dòng đầu). b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu từng HS bốc thăm để chọn - HS bốc thăm, đọc bài và trả lời đoạn, bài đọc, đọc thuộc lòng và trả lời câu câu hỏi. hỏi đọc hiểu. - GV nhận xét, chấm điểm. - HS đọc thuộc lòng. - GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ
  4. Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). - HS ôn luyện (nếu chưa đạt). Bờ tre đón khách (10 dòng đầu). - GV yêu cầu những HS chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs lắng nghe - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) --------------------------------------------------------- Toán: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TIẾT 1) (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - So sánh được các số có ba chữ số - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn. Năng lực: -Thông qua việc so sánh hai số sử dụng qua hệ lớn hơn, bé hơn, bằng nhauvaf các kí hiệu (>,<, =), HS có cơ hội phát triển NL mô hình toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết toán học. - Thông qua việc so sánh hai số HS tiểu học có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. Phẩm chất: Trách nhiệm,có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: máy tính; ti vi, Tranh khởi động,bảng trăm ,chục,đơn vị được kẻ sẵn trên bảng nhóm 2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán2, công việc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Khởi động -HS chơi Mục tiêu:Tạo hứng thú cho học sinh - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố - HS mở SGK(52) bạn”:ôn lại cách đọc viết. -HS quan sát tranh và - GV cho HS quan sát tranh khởi động trả lời câu hỏi. .GV nêu câu hỏi: + Trong tranh, các bạn đang làm gì? -HS ghi vở tên bài. +Đội nào đang nhảy được nhiều lần hơn? - Gv kết hợp giới thiệu bài
  5. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: Biết so sánh 2 số có ba chữ số dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng của 2 số 1.So sánh hai số dạng 194 và 215 -HS mở SGK -GV yêu cầu HS mở SGK trang 52 -Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 194 và 215 - HS viết vào bảng nhóm -Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số vào bảng trăm,chục,đơn vị Số Trăm Chục Đơn vị 194 1 9 4 215 2 1 5 -HSTL -194 gồm mấy trăm ,mấy chục ,mấy đơn -HSTL vị? -215 gồm mấy trăm ,mấy chục ,mấy đơn vị? -GV hướng dẫn HS cách so sánh 2 số: +Trước hết ,ta so sánh các số trăm: 1<2(hay 100<200) -HS TL Vậy 194 194 -HS thực hiện -GV cho HS so sánh thêm số 327 và 298 ;645 và 307 2.So sánh hai số dạng 352 và 365 -Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 352 -HS viết số vào bảng và 365 -Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số vào -HS nhận xét bảng trăm,chục,đơn vị Số Trăm Chục Đơn vị 352 3 5 2 -HS viết số vào bảng 365 3 6 5 -HS nêu cách so sánh -GV hướng dẫn HS các bước so sánh hai -HS nhận xét bạn số: Trước hết ,ta so sánh các số -HS thực hiện trăm:3=3(hay 300=300) Số trăm bằng nhau,ta so sánh tiếp số chục: 5<6 (hay 50<60) Vậy 352<365 -GV cho HS so sánh thêm số 327 và 398
  6. ;742và 726 3.So sánh hai số dạng 899 và 897 -Các con hãy tìm cách so sánh 2 số -HS viết số vào bảng 899và 897 -HS viết số vào bảng -Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số vào bảng trăm,chục,đơn vị Số Trăm Chục Đơn -HS nghe vị 899 8 9 9 897 8 9 7 -GV hướng dẫn HS các bước so sánh hai số: Trước hết ,ta so sánh các số trăm:8=8(hay 800=800) -HS nêu cách so sánh Số trăm bằng nhau,ta so sánh tiếptới số -HS khác nhận xét chục:9=9 hay(90=90) Số trăm bằng nhau,số chục bằng nhau,ta so sánh tiếp số đơn vị:9>7. -HS thực hiện Vậy 899> 897 GV nêu một số ví dụ tương tự giúp HS nắm chắc cách so sánh:753 và 756;649 và 647 4.So sánh hai số dạng 673 và 673 -Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 673 -HS nêu và 673 -Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số vào bảng trăm,chục,đơn vị. Số Trăm Chục Đơn -HS nêu vị 673 6 7 3 673 6 7 3 HS suy nghĩ trả lời -Hãy so sánh các chữ số cùng hàng của Hs trả lời số -Hs nêu -Các số trăm bằng nhau,các số chục bằng nhau,các số đơn vị bằng nhau.Vậy 637=637 -Các con hãy nêu thêm một số ví dụ về 2 số có 3 chữ số bằng nhau. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu:Biết vận dụng so sánh 2 só có ba chữ số trong tình huống thực tiễn -Bạn Mai cao 125 cm,bạn Hà cao 121 +con so sánh 125 và 121
  7. cm.Con hãy so sánh chiều cao của hai Hàng trăm :1=1 bạn? Hàng chục:2=2 -Gọi Hs trả lời Hàng đơn vị:5>1 -Yêu cầu hs giải thích Vậy 125>121 -Gv chốt :Để so sánh chiều cao của hai Do đó bạn Mai cao hơn bạn Hà bạn,các con dựa vào việc so sánh số đo -HS ngh chiều cao của hai bạn -Bài học hôm nay ,con đã học thêm được điều gì? -GV yêu cầu HS nêu cách so sánh các cặp -HS trả lời số:634 và 728 ;542 và 561;483 và -Mỗi HS nói cách so sánh 1 trường 481;824 và 824 hợp. -GV chốt lại cách so sánh 2 số có 3 chữ số. -HS nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) --------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU: Mĩ thuật Cô Phan Hà dạy --------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội: BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP (TIẾT 2 ) (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1.Năng lực đặc thù: *Về Nhận thức khoa học: - Nêu được sự cần thiết của việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi. - Xác định được những việc nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Nhận biết được thói quen thở hằng ngày của bản thân. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học : - Thực hiện được việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi để bảo vệ cơ quan hô hấp 2.Năng lực chung: -Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
  8. Có ý thức giữ gìn vệ sinh, chăm sóc sức khỏe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Tranh ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Bảo vệ cơ quan - HS lắng nghe hô hấp (tiết 2). HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Nói về ích lợi của việc hít thở đúng cách a. Mục tiêu: Liệt kê được ích lợi của việc hít thở đúng cách. b. Cách tiến hành: - HS phân chia làm hai đội. - GV chia lớp thành hai đội và chỉ định một HS làm quản trò. Mỗi đội cử ra một bạn làm - HS lắng nghe luật chơi, chơi trò trọng tài. chơi. - GV giới thiệu cách chơi: Hai đội sẽ bắt thăm xem đội nào được nói trước. Khi quản trò nêu xong câu hỏi “Hít thở đúng cách có lợi gì?” và hô bắt đầu thì lần lượt mỗi nhóm đưa ra một câu trả lời, trọng tài sẽ đếm số câu trả lời của mồi nhóm. Trò chơi sẽ kết thúc khi các nhóm không còn câu trả lời. Đội nào có nhiều câu trả lời đúng hơn sẽ thắng cuộc. - Kết thúc trò chơi, GV tuyên dương đội thắng cuộc. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 4: Tìm hiểu tác hại của khói, bụi đối với cơ quan hô hấp a. Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết phải tránh xa nơi có khói, bụi. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1-4 HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. trang 99 SGK và nêu nhận xét ở hình nào không khí chứa nhiều khói, bụi. Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trả lời: - GV mời một số cặp trình bày kết quả làm + Hình 2 - không khí ở đường phố
  9. việc trước lớp. có nhiều khói, bụi do các ô tô thải - GV yêu cầu HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi ra; Hình 3 - không khí trong nhà có trong SGK trang 99: khói thuốc lá. + Em cảm thấy thế nào khi phải thở không + Em cảm thấy khó chịu, cảm thấy khí có nhiều khói bụi? khó thở khi phải thở không khí có + Tại sao chúng ta nên tránh xa nơi có khói, nhiều khói bụi. bụi? + Chúng ta nên tránh xa nơi có + Trong trường hợp phải tiếp xúc với không khói, bụi vì khói, bụi chứa nhiều khí có nhiều khói, bụi, chúng ta cần làm gì? chất độc, gây hại cho sức khoẻ. - GV cho HS đọc mục “Em có biết?” SGK + Trong trường hợp phải tiếp xúc trang 99. với không khí có nhiều khói, bụi, chúng ta cân đeo khẩu trang. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) --------------------------------------------------------- Luyện Tiếng việt: LUYỆN ĐỌC CÁC BÀI ĐÃ HỌC (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học , HS đạt đươc: - Ôn tập và củng cố các bài đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 - Đọc lưu loát văn bản. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các câu, cuối mỗi câu. - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ. Hiểu nội dung bài, trả lời được các câu hỏi - Năng lực: Học được cách quan sát và miêu tả động vật. Phẩm chất :- Yêu quý và có ý thức bảo vệ các loài động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Phiếu bốc thăm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’) HĐ 1: HS tự đọc bài
  10. - GV nêu yêu cầu - HS tự luyện đọc - GV hướng dẫn HS tự luyện đọc lại bài - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số HS đọc còn chậm HĐ 2: HS đọc bài trước lớp - GV gọi HS đọc bài - 5-7 HS đọc rồi mời bạn nhận xét, - GV theo dõi, nhận xét sửa lỗi HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’) - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs lắng nghe - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) --------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 3,4) (Thời lượng: 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng. - Đọc hiểu bài Con vỏi con voi. Hiểu nghĩa của các từ ngữ. Hiểu nội dung bài: Nói về con voi trong công viên, sự liên quan của những bộ phận trên cơ thể con voi với điều kiện sống của nó. Bài thơ thể hiện tình cảm yêu quý của con voi – con vật to lớn của rừng xanh. - Luyện tập nói 3-4 câu tả con voi dựa vào bài thơ. - Nghe viết Con vỏi con voi (2 khổ thơ đầu). 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng:Có kĩ năng đọc thành tiếng, đọc thuộc lòng; nghe – viết. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Phiếu bốc thăm, bảng phụ. 2. Học sinh: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Tiết ôn tập ngày - HS lắng nghe.
  11. hôm nay chúng ta sẽ cùng:Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng; Đọc hiểu bài Con vỏi con voi; Luyện tập nói 3-4 câu tả con voi dựa vào bài thơ; Nghe viết Con vỏi con voi (2 khổ thơ đầu). Chúng ta cùng vào tiết ôn tập. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của khoảng 15% số HS trong lớp (Thực hiện như tiết 1, 2) Hoạt động 2: Ôn luyện, củng cố kĩ năng đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt a. Mục tiêu: HS luyện đọc bài thơ Con vỏi con voi; hoàn thành các câu hỏi, bài tập liên quan đến bài thơ. b.Cách tiến hành: * Luyện đọc bài thơ Con vỏi con voi: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc mẫu bài thơ Con vỏi con voi: giọng đọc vui, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: hiểu hết, xúm xít, - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe bẻ “rắc ”, đi như chơi, đá sắc, rất dày, đọc thầm theo. cũng nát, quạt bay, buồn một tị, đồ chơi. - GV yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. khổ thơ. - HS đọc thầm bài thơ, trao đổi, làm - GV yêu cầu cả lớp đọc lại bài thơ - đọc bài. nhỏ. - HS trình bày: * Hoàn thành các câu hỏi, bài tập. + Câu 1: - GV yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc nội a. Mỗi khổ thơ nói về những bộ phận dung luyện tập: của con voi? + HS1 (Câu 1): Đọc các khổ thơ 2,3,4 và Khổ thơ 2: nói về vòi voi. cho biết: Khổ thơ 3: nói về da voi, chân voi. a. Mỗi khổ thơ nói về những bộ phận nào Khổ thơ 4: nói về tai voi, ngà voi. của con voi? b. Mỗi bộ phận ấy có đặc điểm: b. Bộ phận ấy có đặc điểm gì? Vòi voi khoẻ, vướng cành là bẻ “rắc” c. Theo tác giả, vì sao bộ phận ấy có đặc . điểm như vậy? Da voi rất dày. Chân voi khoẻ, đạp gì + HS2 (Câu 2): Đọc khổ thơ 5 và cho cũng nát. biết: Tai voi to như cái quạt. Ngà voi dài. a. Theo tác giả, vì sao con voi có đuôi? c. Theo tác giả, mỗi bộ phận có đặc b. Qua cách giải thích của tác giả, em điểm như vậy vì: thấy con voi giống ai? Vòi voi phải khỏe để giúp voi bé cành c. Em có cách giải thích nào khác lá vướng víu trong rừng, lây lối đi. không? Da voi phải giày, chân đạp gì cũng +HS3 (Câu 3): Dựa vào bài thơ, nói 3-4 nát vì rừng lắm gai, lắm đá nhọn.
  12. câu tả con voi? Tai voi phải to như cái quạt vì rừng + HS4 (Câu 4): Nghe – viết Con vỏi con lắm ruồi, muỗi. Ngà voi dài, nhọn mới voi 2 khổ thơ đầu. giúp voi chống được kẻ ác như thú - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ Con rừng rất hung dữ, những kẻ muốn săn vỏi con voi, trao đổi cùng bạn bên cạnh, bắn voi. làm bài vào VBT. + Câu 2: - GV mời đại diện HS trình bày câu trả a. Theo tác giả, con voi có đuôi vì lời. trpng rừng vắng vẻ, đuôi làm đồ chơi của voi, làm cho voi vui. - GV nêu nhiệm vụ phần Nghe viết: b. Qua cách giải thích của tác giả, em Nghe – viết Con vỏi con voi 2 khổ thơ thấy con voi giống trẻ em cũng cần đồ đầu. chơi. - GV mời 1 HS đọc 2 khổ thơ đầu bài c. Em có cách giải thích khác: cái Con vỏi con voi. đuôi của voi giúp voi xua đuổi ruồi - GV hướng dẫn HS nhận xét: Đây là thơ muỗi. 5 chữ. Tên bài và chữ đầu mỗi câu viết + Câu 3: Con voi có cái vòi rất dài. hoa. Tên bài viết lùi vào 4 ô tính từ lề vở. Nó đi trong rừng cây rậm rạp như đi Chữ đầu mỗi dòng thơ cùng lùi vào chơi. Vướng cành cây là voi “bẻ rắc”. - GV yêu cầu HS gấp SGK. GV đọc Da voi dày, dù rừng lắm gai, đá ở suối thong thả từng cụm từ hoặc dòng thơ cho rất sắc, chân voi đạp gì cũng nát. Tai HS viết vào vở Luyện viết. voi to như cái quạt, quạt bay ruồi - GV đọc bài chính tả lần cuối cho HS muỗi. Ngà voi dài để chống kẻ ác. soát lại. Đuôi voi là đồ chơi của voi. - GV đánh giá bài cho HS. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS viết bài. - HS soát bài. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs nêu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) --------------------------------------------------------- Toán: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TIẾT 2) (Thời lượng:1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - So sánh được các số có ba chữ số
  13. - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn. Năng lực: -Thông qua việc so sánh hai số sử dụng qua hệ lớn hơn, bé hơn, bằng nhauvaf các kí hiệu (>,<, =), HS có cơ hội phát triển NL mô hình toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết toán học. - Thông qua việc so sánh hai số HS tiểu học có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. Phẩm chất: Trách nhiệmcó tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng trăm ,chục,đơn vị được kẻ sẵn trên bảng nhóm 2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1.Khởi động Mục tiêu: Ôn lại bài cũ,tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố - HS lắng nghe. bạn”:ôn lại cách so sánh số có 3 chữ số - Gv nhận xét kết hợp giới thiệu bài -Gv ghi bảng tên bài - HS ghi tên bài vào vở. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1: Điền dấu >,<,= HS làm 572 ? 577 -HS chữa 486 ?468 HS khác nhận xét Mục tiêu: Vận dụng -HS trả lời so sánh được các số có ba chữ số +Hai số có hàng trăm cùng là 5 - GV nêu BT1. +Hàng chục cùng là 7 - Yêu cầu hs làm bài vào vở +Hàng đơn vị:2<7 -Gọi hs chữa miệng +Vậy 572<577 -Hs trả lời -Hãy nêu cách so sánh 2 số 572 và 577 +Hai số có hàng trăm cùng là 4 GV chốt lại cách so sánh trong từng +Hàng chục :8>6 trường hợp +Vậy 486>468 -Hãy nêu cách so sánh 2 số 486và 468 -HS nghe HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 2: So sánh số học sinh của các -HSTL trường tiểu học dưới đây: -HSthảo luận Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về so sánh hai số có ba chữ số -HS trình bày vào tình huống thực tế. -HS nêu
  14. -GV yêu cầu HS nêu đề bài +Con so sánh 3 số 581,496,605 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 so sánh +Hàng trăm:6>5;5>4 nên số học sinh cả 3 trường 605>581;581>496 -Gọi đại diện các nhóm trình bày +Trường Quyết Thắng có nhiều học -Yêu cầu Hs giải thích cách so sánh sinh nhất *Gv chốt lại để so sánh số HS của 3 +Trường Thành Công có ít học sinh trường tiểu học,chúng ta phải so sánh nhất các số581,496,605.Ta so sánh các chữ -Hs nghe số hàng trăm của 3 số.Số nào có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn Bài 3: Trò chơi” lập số” Hs nêu Mục tiêu:Biết lập số và so sánh được -HS chơi các số có ba chữ số -GV yêu cầu HS nêu đề bài -GV yêu cầu HS chơi theo cặp: +Đặt các thẻ số từ 0 đến 9 không theo thứ tự trên mặt bàn +Mỗi bạn nhanh tay rút 3 thẻ số ,xếp 3 thẻ số đó lập thành một số có ba chữ số,rồi so sánh số đó vứi bạn .Ghi lại kết quả vào nháp. +Trò chơi được thực hiện nhiều lần,ai có nhiều lần có số lớn hơn thì thắng cuộc. -Khen HS thắng cuộc CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P) Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ -HS trả lời kiến thức phép nhân, phép chia đã học -HS nêu cách so sánh và luyện tập phản xạ, logic tư duy toán -HS khác nhận xét bạn học. -Bài học hôm nay ,con đã học thêm -HS nghe được điều gì? -GV yêu cầu HS nêu cách so sánh các cặp số:634 và 728 ;542 và 561;483 và 481;824 và 824 -GV chốt lại cách so sánh 2 số có 3 chữ số. - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) Tự nhiên và xã hội:
  15. BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP (TIẾT 3 ) (Thời lượng: 1tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1.Năng lực đặc thù: *Về Nhận thức khoa học: - Nêu được sự cần thiết của việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi. - Xác định được những việc nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Nhận biết được thói quen thở hằng ngày của bản thân. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học : - Thực hiện được việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi để bảo vệ cơ quan hô hấp 2.Năng lực chung: -Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất Có ý thức giữ gìn vệ sinh, chăm sóc sức khỏe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Tranh ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Bảo vệ cơ quan hô hấp (tiết 3). - HS lắng nghe HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 5: Xác định một số việc - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan hấp a. Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp. b. Cách tiến hành: - HS trả lời: - Các việc nên làm và không nên làm trong hình SGK trang 100:
  16. Bước 1: Làm việc theo nhóm + Nên làm: Đeo khẩu trang khi đi đường - GV yêu cầu HS có nhiều ô tô, xe máy đi lại; Đeo khẩu quan sát các trang khi vệ sinh lớp học. hình trang 100 + Không nên làm: Quét sân trường SGK và nói về không đeo khẩu trang. các việc nên và - Kể tên các việc nên và không nên làm không nên làm khác: để bảo vệ cơ + Nên làm: Sử dụng khăn sạch, mềm để quan hô hấp. Đồng thời kể tên các việc lau mũi; giữ sạch họng bằng cách súc nên và không nên làm khác. miệng nước muối; đội mũ, quàng khăn, Bước 2: Làm việc cả lớp mặc đủ ấm khi đi trời lạnh. - GV mời đại diện một số nhóm lên trình bày+ Không kết quả nên thảo làm: luận Dùngvà góp tay ý bổ hoặc sung vật cho nhau. - GV yêu cầu cả lớp trả lời câu hỏi ở nhọn ngoáy mũi; uống nước quá nóng trang 100 SGK: Em cần thay đổi thói hoặc lạnh; chơi ở nơi có nhiều khói bụi; quen gì để phòng tránh các bệnh về hô mặc không đủ ấm khi trời lạnh. hấp? -GV nhắc nhở HS: Mũi, họng nếu được chăm sóc đúng cách không chi giúp chúng ta phòng tránh được viêm mũi, viêm họng mà còn bảo vệ được cả khí quản, phế quản và phổi. - GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết?” trang 100 SGK. Hoạt động 6: Xử lí tình huống a. Mục tiêu: Biết cách nhắc nhở các bạn cùng thực hiện việc tránh xa nơi có khói, bụi. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. mỗi nhóm chọn một trong hai tình huống ở trang 101 SGK để thảo luận về - HS đóng vai, thể hiện cách ứng xử qua cách ứng xử lời khuyên: Các bạn không chơi ở nơi có trong tình huống nhiều khói, bụi do xe cộ thải ra; Các bạn đó và cử các bạn hãy tránh xa nơi có khói thuốc lá. tham gia đóng vai. Bước 2: Làm việc cả lớp -GV mời các nhóm lần lượt lên đóng vai, thể hiện cách ứng xử qua lời khuyên. - GV tổ chức cho HS góp ý lẫn nhau. GV nhận xét, khen các nhóm đã thể hiện tốt. -GV yêu cầu HS đọc phần kiến thức cốt lõi ở cuối bài trong SGK trang 101.
  17. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Em biết thêm điều gì về bài học ngày - HS chia sẻ hôm nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) - -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Toán: LUYỆN TẬP (TIẾT 1) (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: So sánh được các số có ba chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh các số trong tình huống thực tế . Năng lực: -Thông qua việc so sánh hai số sử dụng qua hệ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau và các kí hiệu (>,<, =), HS có cơ hội phát triển NL mô hình toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết toán học. - Thông qua việc đặt câu hỏi và trả lời liên quan đến các tình huống có quan hệ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau HS có cơ hội được phát triểnNL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình toán học, Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào - Hs chơi hứng trước khi vào bài học mới. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”:HS đọc hai sốcó 3 chữ số bất kì rồi đố bạn so sánh 2 số. -HS ghi vở -GV nhận xét,chuyển vào bài mới -GV ghi bài HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1.Tìm số và dấu (>,<,=)thích hợp: -HS đọc a)758 và 96 b).62 và1 07 c).549 và 495 -HS viết vào bảng
  18. Mục tiêu: Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh hai số. -Gọi Hs đọc yêu cầu Yêu cầu 3 hs điền số vào bảng trăm,chục ,đơn vị HS làm bài vào vở Trăm Chục Đơn vị --HS thực hiện -HS đọc -HS nêu -Yêu cầu HS suy nghĩ,tự so sánh hai số và viết kết quả vào vở. - HS quan sát và trả lời câu hỏi -Yêu cầu HS đổi vở với bạn cùng -HS nghe bàn,kiểm tra và chia sẻ cách làm với bạn. -Mỗi hs nói cách so sánh 1 trường -Gọi HS đọc cách so sánh. hợp -GV yêu cầu HS giải thích cách so -HS khác nhận xét sánh của các em. -Khi so sánh hai số,số nào có nhiều chữ số hơn thì thế nào? -GV chốt:khi so sánh hai số ,số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại. -GV nêu thêm một số ví dụ để HS so sánh:806 và 89;492 và 77;52 và 103;9 và 432. Bài 2.Điền dấu >,<,= -HS nêu 600 ? 900 370?307 -HS làm bài 527 ? 27 813?813 402?420 -HS giải thích cách so sánh 92?129 +Hàng trăm:6<9 Mục têu :Biết so sánh các số dựa vào +Vậy 600<900 cấu tạo số -HS giải thích cách so sánh - Gv yêu cầu hs nêu đề bài +527 có 3 chữ số -Yêu cầu hs làm bài vào vở +27 có 2 chữ số -Chiếu bài và chữa bài của hs Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn -Nêu cách so sánh 600 và 900 +Vậy 527>27 -Vì sao 527>27 -HS giải thích cách so sánh -Nêu cách so sánh 402 và 420 +Hàng trămcùng là 4 -GV chốt:Khi so sánh hai số có 3 chữ +Hàng chục :0<2 số,các con so sánh các chữ số cùng +Vậy 402<420 hàng của 2 số,bắt đầu từ hàng trăm.Số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì -HS nghe lớn hơn. Nếu chữ số hàng trăm giống nhau ta so sánh tiếp tới chữ số hàng
  19. chục . .Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn. Nếu chữ số hàng chục giống nhau ta so sánh tiếp tới chữ số hàng đơn vị. Số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn. Nếu 2 số không cùng chữ số, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại. Bài 3.Cho các số -Hs nêu 994,571,383,997 -HS thực hiện a).Tìm số lớn nhất. bTìm số bé nhất. c).Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé . Mục tiêu:Biết vận dụng so sánh số vào -HS trả lời(997) tình huống thực tiễn -HS trả lời - Gv yêu cầu hs nêu đề bài +Trong 4 số,994 và 997 có hàng trăm -Yêu cầu hs lấy các thẻ số lớn hơn và cùng là 9. 994,571,383,997.Đố bạn chọn ra +Hàng chuc:hai số có hàng chục thẻ ghi số lớn nhất ,số bé nhất rồi sắp cùng là 9 xếp các thẻ số trên theo thứ tự +Hàng đơn vị:7>9 từ lớn đến bé. Vậy 997>994 và 997 là số lớn nhất -Số lớn nhất là số nảo? -Vì sao con biết? -HS trả lời -Số bé nhất là số nào? -Hai đội lên gắn -Cho hai đội lên thi gắn số theo thứ tự từ lớn đến bé HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu:Biết vận dụng so sánh số vào -HS khác nhận xét tình huống thực tiễn -GV nhận xét,khen đội thắng cuộc -Hs suy nghĩ trả lời Nêu vấn đề:”Con lợn cân nặng 123 kg,con gà cân nặng 3 kg.Con nào nặng -HS trả lời hơn?” -HS khác nhận xét -Gọi hs trả lời Yêu cầu hs giải thích GV nhận xét và chốt Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ - HS nêu ý kiến kiến thức về bảng chia đã học và luyện tập phản xạ, logic tư duy toán học.
  20. -Bài học hôm nay em đã học thêm được điều gì? -Để có thể so sánh chính xác hai số ,em cần làm gì? - HS lắng nghe - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) --------------------------------------------------------- Luyện Tiếng việt: LUYỆN VIẾT: CON VỎI CON VOI (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe – viết chính xác : Con vỏi con voi, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. Phẩm chất : Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi 2. Học sinh: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’) Hoạt động 1: Nghe – viết (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS nghe, đọc đoạn văn tả con sóc, hiểu được nội dung đoạn văn; viết đoạn chính tả. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết lại đoạn - HS lắng nghe, đọc thầm theo. văn tả Con sóc. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, - GV đọc đoạn văn đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn. - HS trả lời: Đoạn văn tả đáng yêu, - GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn văn nói về nghịch ngợm. nội dung gì? - HS lắng nghe, thực hiện. - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình thức, Đoạn văn có 4 câu. Tên bài và - HS đọc các từ dễ phát âm sai. chữ đầu mỗi câu viết hoa. Tên bài viêt