Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 28 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)

docx 43 trang Đình Bắc 07/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 28 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 28 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 28 Môn: Toán ( Lớp 2B) BÀI 88: LUYỆN TẬP CHUNG ( Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 12 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: '1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hiện được phép cộng, phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 1000. - Thực hiện được phép tính cộng, trừ nhẩm các phép tính đơn giản. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng, trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - HS phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thời Nội dung và mục Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học gian tiêu sinh 5’ 1. Khởi động (5’) GV cho HS chơi trò chơi “ ong tìm HS lắng nghe luật chơi Mục tiêu: Tạo liên hoa” kết kiến thức cũ Luật chơi: Trên bảng có 5 phép tính. với bài thực hành HS thực hiện nối kết quả đúng với luyện tập hôm nay. phép tính . HS thắng thì được thưởng tràng 1 bông hoa. HS chơi GV đánh giá HS chơi HS lắng nghe GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới 25’ 2.Thực hành, *Tính luyện tập - GV chiếu bài trên màn hình Mục tiêu: Củng cố - GV cho HS đọc YC bài HS làm bài theo yêu cầu kiến thức kĩ năng - GV cho HS làm vào vở sau đó đổi về phép trừ đã học chéo vở kiểm tra nhau. vào giải bài tập - Hỏi: Bài tập 1 củng cố kiến thức gì? HS nhắc lại quy tắc
  2. Bài 1:Tính - GV nhấn mạnh kiến thức bài 1. cộng, trừ từ phải sang MT: Củng cố kĩ trái, viết kết quả thẳng năng tính trừ có cột. nhớ trong phạm vi 1000 Bài 2 :Đặt tính - Học sinh đặt tính rồi tính làm ở bảng - HS thực hiện theo rồi tinh. con sau đó trình bày nêu cách làm. yêu cầu Mục tiêu: Củng cố - GV nhận xét sửa các lỗi đặt tính rồi kĩ năng đặt tính, tính cho HS tính trừ có nhớ trong phạm vi 1000 3. Vận dung a) Học sinh tính nhẩm rồi nêu kết quả, - Hs đọc đề bài Bài 3. nêu cách thực hiện tính nhẩm. MT: HS vận dụng - GV nhận xét. -HS thực hiện tính nhẩm trong b) HS chơi trò chơi theo nhóm: phạm vi 1000 giải - GV hướng dẫn cahs chơi. HS nêu ý kiến quyết tình huống Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được thực tế trong cuộc củng cố kiến thức gì? sống) GV nhấn mạnh kiến thức tiết học -HS lắng nghe GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): -------------------------------------------------- Môn Giáo dục thể chất:( Lớp 2B) Thầy Quân dạy ( Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 12 tháng 04 năm 2022 ----------------------------------------------------- Môn: Tiếng Việt( Lớp 2C) BÀI VIẾT 1: TẬP VIẾT CHỮ HOA Q ( KIỂU 2) ( Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 12 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  3. - Biết viết chữ Q hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương em tươi đẹp biết bao cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Phẩm chất : Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu để chiếu. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm nay, chúng ta B viết chữ Q hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương em tươi đẹp biết bao cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Viết chữ Q hoa (kiểu 2): a. Mục tiêu: Biết viết chữ Q (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương em tươi đẹp biết bao, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. b. Cách tiến hành: * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ Q - HS trả lời: Chữ Q viết hoa kiểu 2 viết hoa kiểu 2 cao mấy li, có cao 5 li, có 6 ĐKN. Được viết bởi mấy ĐKN? Được viết bởi 1 nét (nhìn giống số 2). mấy nét? - HS quan sát, lắng nghe.
  4. - GV chỉ chữ mẫu miêu tả: Nét viết chữ Q hoa (kiểu 2) là kết hợp của 3 nét cơ bản: cong trái, cong phải và lượn ngang (tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ). - HS quan sát trên bảng lớp. - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả cách viết và viết lên bảng lớp: Đặt bút giữa ĐK 4 và ĐK 5, viết nét cong trái (nhỏ) đến ĐK 6, viết tiếp nét cong phải (to) cuống tới ĐK 1 thì lượn vòng trở lại viết nét lượn ngang từ trái sang phải (cắt ngang nét cong phải) tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ; dừng bút ở ĐK 2. - HS viết bài. - GV yêu cầu HS viết chữ Q viết hoa kiểu 2 trong vở Luyện viết 2. - HS đọc câu ứng dụng. * GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Quê hương em tươi đẹp biết bao. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Các chữ cao 2.5 li: Q viết hoa, h, g. Chữ cao 2 li: đ, p. Chữ cao hơn 1.5 li: t. Những chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt dưới e, dấu sắc đặt trên ê, - HS viết bài. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết 2. - GV đánh giá nhanh 5-7 bài. Nêu nhận xét. 2. Hoạt động Vận dụng (4-5 phút) a. Mục tiêu: Luyện viết câu ứng dụng theo kiểu chữ nghiêng. b. Cách tiến hành: Viết câu ứng dụng mẫu chữ in nghiêng Nhắc lại cách viết kiểu chữ nghiêng IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ----------------------------------------------------- Môn: Đạo đức ( Lớp 2B) Bài 13: EM YÊU QUÊ HƯƠNG
  5. ( Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 12 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - HS cảm nhận được quê hương là gì. - HS nêu được quê hương mình ở đâu, nêu được vẻ đẹp thiên nhiên và con người ở quê hương mình. - HS nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi, thể hiện tình yêu quê hương. 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: Yêu quê hương của mình. 1. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, Phiếu thảo luận nhóm, 2. Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2, giấy, bút màu,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh và mục tiêu 5’ 1. Khởi - GV cho HS hát bài “Quê hương tươi HS hát tập thể động đẹp” Mục tiêu: - GV hỏi: Bài hát nói về điều gì? HS nêu ý kiến Tạo không - GV đánh giá , giới thiệu bài. HS lắng nghe khí vui vẻ, kết nối với bài học. 8’ 2. Khám - GV cho HS đọc các khổ thơ trong SKG - 1 HS đọc to các khổ thơ, phá trang 65,66 và trả lời câu hỏi: lớp đọc thầm Hoạt động + Quê hương trong các khổ thơ trên là 1: Đọc thơ những gì? và trả lời + Tình cảm của tác giả đối với quê câu hỏi hương mình như thế nào? *Mục tiêu: - GV gọi HS trình bày ý kiến cá nhân HS cảm - GV mời HS nhận xét nhận được - GV kết luận: Trong các khổ thơ trên, - 2-3 HS trả lời câu hỏi, quê hương quê hương được miêu tả là tiếng ve, là HS khác nhận xét, bổ là gì. lời ru của mẹ, là dáng mẹ, là dòng sông, sung là góc trời tuổi thơ, là cánh đồng lúa chín - HS lắng nghe vàng, là dáng mẹ yêu, là nơi chôn rau cắt rốn. Tác giả có tình cảm sâu nặng với
  6. quê hương. - GV đánh giá hoạt động 1, chuyển sang - HS lắng nghe hoạt động tiếp theo 10’ Hoạt động - GV cho HS thảo luận nhóm 2, thực HS hoạt động nhóm 2, 2: Kể về hiện 2 nhiệm vụ sau: thực hiện các nhiệm vụ quê hương *Nhiệm vụ 1: Kể cho bạn nghe về quê theo sự hướng dẫn của Mục tiêu: mình theo giọi ý sau: giáo viên. HS nêu + Quê em ở đâu? được quê + Quê em có cảnh đẹp gì? hương mình + Người dân quê em có những đức tính ở đâu, nêu tốt nào? được vẻ đẹp + Em thích nhất điều gì ở quê hương thiên nhiên mình? và con *Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự hoạt người ở quê động của bạn theo tiêu chí sau: hương + Trình bày: Nói to, rõ ràng. mình. + Nội dung: đầy đủ, hợp lí + Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, nghiêm túc. - GV quan sát các nhóm làm việc, hỗ trợ - HS lắng nghe khi cần thiết. - GV chia sẻ về quê hương mình để làm - 3-4 HS chia sẻ về quê mẫu cho HS. hương mình - GV HS chia sẻ về quê hương mình theo - HS khác nhận xét, bổ câu hỏi gọi ý. sung - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe - GV tổng kết và kết luận: Chúng ta, ai cũng có một quê hương. Quê hương là nơi chúng ta sinh ra và lớn lên hoặc là nơi ông, bà, bố mẹ đã từng sống. - GV đánh giá hoạt động 2, chuyển sang - HS lắng nghe hoạt động tiếp theo. 10’ Hoạt động GV cho HS thảo luận nhóm 4, thực hiện - HS thảo luận nhóm 4 3: Thảo các nhiệm vụ sau: theo sự hướng dẫn của luận về các *Nhiệm vụ 1: Quan sát tranh ở mục 3, GV, kể những việc làm việc làm trang 67/SGK và thảo luận về những việc thể hiện tình yêu quê thể hiện làm thể hiện tình yêu quê hương. hương của mình vào tình yêu *Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự thể phiếu thảo luận của thương hiện của bạn theo tiêu chí sau: nhóm. Mục tiêu: + Trình bày: nói to, rõ ràng
  7. - HS nêu + Trả lời: đầy đủ, hợp lí được những + Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, việc làm nghiêm túc. phù hợp với - GV quan sát các nhóm làm việc, hỗ trợ lứa tuổi, thể khi cần thiết. hiện tình - GV gọi đại diện các nhóm trả lời. yêu quê - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. hương. - Đại diện các nhóm lên - GV kết luận: Những việc các em có thể trình bày sản phẩm nhóm. làm để thể hiện tình yêu quê hương đó là: - Nhóm khác lắng nghe, Chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ, chăm sóc bổ sung, góp ý cây cối ở đường làng, ngõ phố, dọn vệ - HS lắng nghe sinh đường làng, ngõ phố, thăm và giúp đỡ mẹ Việt Anh anh hừng, tìm hiểu về truyền thống quê hương, giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử, . - GV đánh giá, chuyển sang hoạt động - HS lắng nghe tiếp theo. 3. Vận GV cho HS nêu 2 việc em làm thể hiện 2-3 HS nêu 2’ dụng: tình yêu quê hương mình. GV nhận xét, đánh giá tiết học HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ___________________________________ Môn: Tự nhiên xã hội ( Lớp 2B) BÀI 20: MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG THIÊN TAI ( Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 12 tháng 04 năm 2022 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết và mô tả được một số hiện tượng thiên tai thường gặp. - Nêu được một số rủi ro dẫn đến các thiệt hại về tính mạng con người và tài sản do thiên tai gây ra.
  8. - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập ; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được những hiện tượng thiên tai khi quan sát tranh, ảnh, video hoặc quan sát thực tế ; Đưa ra một số ví dụ về thiệt hại tính mạng con người và tài sản do thiên tai gây ra. - Phẩm chất : Có ý thức quan tâm tới hiện tượng thiên tai. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. - Một số tranh ảnh hoặc video clip về hiện tượng thiên tai. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 2 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Một số hiện tượng thiên tai (Tiết 2). II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
  9. Hoạt động 3: Thực hành xác định một số rủi ro thiên tai a. Mục tiêu: - Nêu được một số rủi ro thiên tai (thiệt hại về tính mạng con người và tài sản mà một số thiên tai có thể gây ra). - Có ý thức quan tâm, tìm hiểu hiện tượng thiên tai, rủi ro thiên tai. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm - GV yêu cầu HS trao đổi với các bạn về rủi ro - HS trao đổi theo nhóm và điền vào thiên tai và hoàn thành Phiếu học tập. Phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP Nhóm: . - HS trình bày kết quả: Một số rủi ro thiên tai về Hiện Một số rủi ro thiên tai về Sức khoẻ và tượng Môi Hiện Sức khoẻ tính mạng Tài sản tượng và tính Môi thiên tai trường Tài sản con người thiên tai mạng con trường Thiếu nước người Hạn hán sinh hoạt dẫn ? Thiếu đến bệnh tật ? nước sinh ? ? ? ? Hạn hán hoạt dẫn Bước 2: Làm việc cả lớp đến bệnh tật x - GV yêu cầu các nhóm chia sẻ với các bạn về Lũ lụt Ngập nhà, kết quả thu được. nước bị ô - GV hướng dẫn HS đọc thông tin cốt lõi của bài nhiễm dẫn x x trag 119 SGK. đến bệnh tật - GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong mục Động Sập nhà Em có biết để biết thêm về hiện tượng sóng đất nguy hiểm x x thần. đến tính mạng Hoạt động 4: Chơi trò chơi “Nói về một hiện tượng thiên tai”
  10. a. Mục tiêu: Củng cố hiểu biết về rủi ro thiên tai. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS xung phong tham gia chơi, chia làm hai đội (mỗi đội 4-6 bạn). - HS chia thành các đội. - GV phổ biến luật chơi: GV viết tên hiện tượng thiên tai trên bảng và chia bảng làm hai cột (để hai đội ghi). Các bạn ở mỗi đội luân phiên lên - HS lắng nghe, thực hiện, chơi trò ghi về biểu hiện hoặc rủi ro ứng với thiên tai đó chơi. vào cột tương ứng. Sau thời gian chơi, đội nào ghi được nhiêu ý đúng hơn là đội thắng cuộc. Các bạn ở dưới lớp sẽ tham gia nhận xét về kết quả thực hiện của hai đội. - GV cho các cặp của đội khác chơi với chủ đề là một hiện tượng thiên tai khác. III. Hoạt động vận dụng:3- 5 phút a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế . b) Cách tiến hành: -Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ thực tế) HS thực hiện - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ----------------------------------------------------- Môn Tiếng Anh: Cô Hoa dạy ________________________________ Môn Âm nhạc: Thầy Duyệt dạy _______________________________ Môn: Toán ( Lớp 2B) BÀI 88: LUYỆN TẬP CHUNG
  11. ( Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 13 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: '1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hiện được phép cộng, phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 1000. - Thực hiện được phép tính cộng, trừ nhẩm các phép tính đơn giản. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng, trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - HS phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thời Nội dung và mục Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học gian tiêu sinh 5’ 1. Khởi động (5’) GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh HS lắng nghe luật chơi Mục tiêu: Tạo liên hơn” kết kiến thức cũ Luật chơi: Trên bảng có 5 phép tính. với bài thực hành HS thực hiện . HS thắng thì được luyện tập hôm nay. thưởng tràng pháo tay. GV cho HS chơi HS chơi GV đánh giá HS chơi HS lắng nghe GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới 25’ 2.Thực hành, *Tính * luyện tập - GV chiếu bài trên màn hình - HS quan sát Mục tiêu: Củng cố - GV cho HS đọc YC bài - 1 HS đọc YC bài kiến thức kĩ năng - GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm - HS làm bài nhóm đôi về phép trừ đã học ra kết quả điền dấu đúng trong 03 phút vào giải bài tập - Cho đại diện các nhóm nêu tìm điền -HS nêu cách tìm để Bài 4:Tính dấu cho đúng. điền dấu đúng MT: Củng cố kĩ - Cho HS nhận xét năng tính trừ có - GV hỏi: nhớ trong phạm vi Các phép tính đã cho có gì đặc biệt ? -HS trả lời phép cộng
  12. 1000 tìm kết quả trừ tròn chục. điền dấu , = - Hỏi: Bài tập 1 củng cố kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức bài 1. Bài 5 :Đặt tính rồi tinh. - Mời HS đọc to đề bài. -Hs đọc đề Mục tiêu: Củng cố - Bài toán cho biết gì ?. Bài toán hỏi -HS TL kĩ năng đặt tính, gì? tính trừ có nhớ - Muốn tìm quãng đường dài hơn và Ta so sánh quàng đường trong phạm vi dài hơn bao nhiêu km ta làm ntn? Ta lấy quáng đường 1000 -> YC HS qs bài làm của bạn trên TPHCM – Bạc Liêu bảng. trừ di quãng đường TPHCM-Vĩnh Long. - YC học làm bài vào vở - HS làm bài cá nhân. - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn. - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài -HS lên trình bày bài làm đúng. làm. Bài giải Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Bạc Liêu dài hơn và dài hơn: 288 - 134 = 154 ( km) Đáp số: 154 km 3. Vận dung - Hs đọc đề bài Bài 6. a) MT: HS vận dụng - Gọi HS đọc bài tập -HS lắng nghe và trả lời tính nhẩm trong + GV nêu yêu cầu .Bài toán cho biết gì câu hỏi phạm vi 1000 giải ?. Bài toán hỏi gì? - HS thảo luận nhóm quyết tình huống + GV gọi HS nêu ý kiến, lí giải ý kiến đôi suy nghĩ tìm câu trả thực tế trong cuộc cá nhân lời đúng sống) - HS lên thực hiện + GV ghi ý kiến của 2-3 HS lên bảng - Học sinh tra lời , thực - GV cùng HS lí giải kết quả đúng hiện tính - GV nhận xét chốt kết quả . Nếu chạy hai vòng thì anh Nam chạy được tất cả số ki-lô-mét là: (1 km + 2 km + 700 m + 300 m) x 2 = 3 km x 2 = 6 km Đáp số: 6 km
  13. Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được HS nêu ý kiến củng cố kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ___________________________________ Môn: Tiếng Việt ( Lớp 2B) BÀI ĐỌC 2: THƯ TRUNG THU ( Thời lượng: 2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 13 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng nhịp thơ. Phát âm đúng các từ ngữ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài thơ. Hiểu nội dung lời thư và lời bài thơ. Cảm nhận được tình yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi. - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Yêu thích những câu thơ hay; thuộc lòng bài thơ trong thư của Bác. - Phẩm chất : Kính yêu Bác Hồ, nhớ lời khuyên của Bác Hồ. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu để chiếu. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành:
  14. - GV giới thiệu bài học: Tuần trước, các em đã học câu chuyện Con Rồng cháu Tiên nói về nguồn gốc - HS lắng nghe, tiếp thu. của người Việt Nam và vệ các vị vua lập ra nước ta. Hôm nay, các em sẽ được đọc bức thư của Bác Hồ gửi thiếu nhi cả nước nhân dịp Tết trung thu. Bác Hồ là vị lãnh tụ đã lập ra nhà nước Việt Nam mới. Bác Hồ luôn yêu thương thiếu nhi. Thư Trung thu là lá thư Bác viết cho thiếu nhi vào năm 1952, trong những ngày kháng chiến gian khổ chống thực dân Pháp. Các em hãy đọc lá thư để hiểu thêm về - HS lắng nghe, đọc thầm theo. tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - HS đọc phần chú giải từ ngữ: Hoạt động 1: Đọc thành tiếng + Thi đua: cùng nhau cố gắng làm a. Mục tiêu: HS đọc bài Thư Trung thu: Đọc trôi việc, học tập đạt kết quả tốt nhất. chảy cả bài. Đọc đúng nhịp thơ. Phát âm đúng các + Kháng chiến: chiến đấu chống từ ngữ. quân xâm lược. b. Cách tiến hành : + Hòa bình: yên vui, không có - GV đọc mẫu bài đọc: Đọc trôi chảy cả bài. Đọc giặc. đúng nhịp thơ. Phát âm đúng các từ ngữ. - HS đọc bài. - GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: thi đua, kháng chiến, hòa bình. - HS luyện phát âm. - HS luyện đọc trong nhóm. - HS thi đọc. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc - HS đọc bài; các HS lắng nghe, tiếp nối 2 đoạn: đoạn văn xuôi và bài thơ. đọc thầm theo. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: ngoan ngoãn, xinh xinh, . - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2
  15. đoạn trong bài đọc. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 119. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 bạn HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi: - HS thảo luận theo nhóm. + HS1 (Câu 1): Bác Hồ gửi bức thư trên cho ai? + Câu 1: Bác Hồ gửi bức thư trên + HS2 (Câu 2): Tìm những câu thơ thể hiện các ý cho thiếu niên, nhi đồng. sau: + HS2 (Câu 2): Những câu thơ thể a. Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. hiện các ý: b. Thiếu nhi rất đáng yêu. a. Bác Hồ rất yêu thiếu nhi: Ai yêu + HS3 (Câu 3): Bác Hồ khuyên thiếu nhi điều gì? các nhi đồng/Bằng Bác Hồ Chí Minh. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. b. Thiếu nhi rất đáng yêu: Tính - GV mời đại diện các nhóm trả lời. các cháu ngoan ngoãn/Mặt các cháu xinh xinh. + HS3 (Câu 3): Bác Hồ khuyên thiếu nhi: cố găng thi đua học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tùy theo sức của mình, để tham gia kháng chiến, gìn giữ hòa bình, để - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận và trả lời câu xứng đáng là cháu của Bác. hỏi: Em hãy nói thêm những điều mà em biết về - HS trả lời: Em biết về Bác Hồ Bác Hồ. qua bài thơ Ảnh Bác (nhà thơ - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài thơ, em Trần Đăng Khoa), qua tấm ảnh hiểu điều gì? Bác đặt phía trên lớp,... Hoạt động 3: Luyện tập - HS trả lời câu hỏi: Qua bài thơ, em hiểu Bác Hồ rất yêu thương a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần
  16. Luyện tập SGK trang 120. thiếu nhi. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu các câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + Câu 1: Những từ nào trong mỗi câu sau cho biết - HS thảo luận theo nhóm. câu đó là một lời đề nghị, lời khuyên: + Câu 1: a. Mong các cháu cố gắng. a. mong. b. Các cháu hãy cố gắng. b. hãy. + Câu 2: Đặt một câu với từ mong hoặc từ hãy để + Câu 2: Em bé hãy ngủ ngoan nói lời đề nghị của em với người khác. nhé. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - HS luyện đọc, đọc thuộc lòng bài Hoạt động 4: Học thuộc lòng bài thơ thơ trong bức thư của Bác. a. Mục tiêu: HS học thuộc lòng bài thơ trong bức thư của Bác . b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS thuộc lòng 12 dòng thơ. - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. - GV yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc bài thơ. III. Hoạt động vận dụng:3- 5 phút a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế . b) Cách tiến hành: -Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ thực tế) - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
  17. ----------------------------------------------------- Môn: Toán ( Lớp 2B) BÀI 89: LUYỆN TẬP CHUNG ( Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 14 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ, có nhớ); cộng trừ nhẩm các phép tính đơn giản trong phạm vi 1000. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, trừ đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng, trừ (không nhớ, có nhớ) trong phạm vi 1000, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; slide minh họa,... 2. HS: SHS, VBT, nháp,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học
  18. 5’ A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS tham gia chơi: Ví dụ: Mục tiêu: Tạo tâm Truyền điện ôn tập cộng, trừ nhẩm 200 + 100; 400 - 200, ... thế vui tươi, phấn trong phạm vi 1000. khởi kết nối kiến thức bài mới - GV tổng kết trò chơi, nhận xét, - HS lắng nghe. tuyên dương HS. - GV dẫn dắt giới thiệu tiết học. - HS lắng nghe. - GV ghi tên bài lên bảng. B. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: Tính: - GV y/c HS đọc đề BT1. Mục tiêu: Củng cố - HS đọc kĩ năng cộng, trừ - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS tính rồi viết kết quả các số có ba chữ số phép tính. (không nhớ, có nhớ) - Gọi 6 HS lên bảng hoàn thành bài. - 6 HS lên bảng hoàn a)+ 432 192 994 thành bài. + - - GV y/c HS nhận xét. 257 406 770 - HS nhận xét - GV chốt kết quả đúng. ? ? ? a) 432 192 994 + + - b) 248 594 481 257 406 770 + + - 134 132 136 689 598 224 ? ? ? b) 248 594 481 + + - 134 132 136 23’ - Có nhận xét gì về các phép tính ở 382 726 345 phần a? - HS: phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số không - Có nhận xét gì về các phép tính ở nhớ phần b? - HS: phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số có nhớ
  19. - Khi tính cộng trừ các số có ba chữ số cần lưu ý gì? - HS: Cộng, trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột. * GV chốt lại cách tính các phép cộng, trừ các số có ba chữ số. Bài 2: Đặt tính rồi - Gv yêu cầu hs nêu đề bài - HS: Đặt tính rồi tính. tính: - Yêu cầu hs làm bài vào vở - HS làm bài. Mục tiêu: Củng cố - Yêu cầu 3 HS làm bài vào bảng - 3 HS làm bài vào bảng kĩ năng cộng, trừ phụ. phụ các số có ba chữ số (không nhớ, có nhớ) - Gọi hs nêu cách tính các phép tính - HS nêu cụ thể 249 + 128 - Y/c HS dưới lớp nhận xét bài làm 172 + 65 của bạn. - HS nhận xét. 859 – 295 - Chữa bài của 3 HS trên bảng; 249 859 175 + - - chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính 171 – 8 128 295 64 cho HS. 377 564 111 175 – 64 - Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra. 172 171 360 360 - 170 - Chốt lại cách đặt tính và thực hiện + + - tính phép cộng, trừ với các số trong 65 8 170 phạm vi 1000. 237 179 190 Bài 3: - Yêu cầu hs nêu đề toán Mục tiêu: Củng cố - Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? - HS đọc đề bài. kĩ năng cộng trừ nhẩm các phép tính - GV hướng dẫn HS: cần quan sát - Bạn Gấu phải đi qua các đơn giản trong các phép tính, tính nhẩm để tìm các vị trí ghi phép tính có kết phạm vi 1000. vị trí ghi phép tính có kết quả lần quả lẫn lượt là 100, 300, lượt là 100, 300, 500, 700, 900, 500, 700, 900, 1000 để 1000. đến nhà bạn Voi. Hãy chỉ đường giúp bạn Gấu. - GV tổ chức cho HS thành các nhóm 6 để thảo luận, tìm kết quả. - HS lắng nghe. - Y/c nhóm nhanh nhất trình bày kết - HS hoạt động trong nhóm 6.
  20. quả của nhóm mình, nhóm khác - Nhóm trình bày, nhóm nhận xét, bổ sung. khác bổ sung, nhận xét. - Khuyến khích HS diễn tả như một câu chuyện toán học. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án đúng. - ? Qua bài tập, để tính nhẩm nhanh - HS lắng nghe. và chính xác cần làm thế nào? - HS trả lời. - Yêu cầu HS đọc bài toán. - Y/c HS thảo luận nhóm đôi: bài - HS đọc đề bài. toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Bài 4: Giải toán Câu trả lời? Phép tính? Rồi trình - HS trao đổi. bày bài vào vở. Mục tiêu: Vận dụng - Chiếu bài 1 HS. được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã - HS trình bày bài làm của học vào giải bài - Nhận xét bài làm của HS. Chốt mình. toán thực tế liên đáp án đúng. quan đến phép trừ - HS dưới lớp nhận xét trong phạm vi 1000. - Đáp án đúng: Bài giải Chiều cao của em là: - GV khuyến khích HS về nhà tìm 145 – 19 = 126 (cm) hiểu chiều cao của các thành viên trong gia đình mình rồi tính xem Đáp số: 126 cm mình thấp hơn mỗi người bao nhiêu cm. - GV yêu cầu HS đọc bài toán. - ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Y/c HS làm bài vào vở. 5’