Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 29 năm học 2021-2022 (Phan Thị Ánh Nguyệt)

docx 40 trang Đình Bắc 06/08/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 29 năm học 2021-2022 (Phan Thị Ánh Nguyệt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 29 năm học 2021-2022 (Phan Thị Ánh Nguyệt)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 29 Môn Toán: (Lớp 2D) BÀI 91:BIỂU ĐỒ TRANH (Thời lượng:1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 18 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết được thế nào là biểu đồ tranh. - Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ tranh. - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh. * Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển các năng lực cho HS - Thông qua việc nhận biết được thế nào là biểu đồ tranh, đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ tranh, nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Ti vi thông minh 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới Cách tiến hành: - GV tổ chức HS hát bài Quả gì? - Cả lớp đồng thanh hát và biểu diễn - GV nhận xét, khen ngợi, kết nối. các động tác tay đơn giản. 2. Hoạt động khám phá Mục tiêu: Nhận biết được thế nào là biểu đồ tranh. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ tranh - HS quan sát. trong SGK và thảo luận nhóm đôi trả lời - HS thảo luận trong nhóm trong 2 các câu hỏi: phút. - HS trình bày: + Tên của biểu đồ? + Tên biểu đồ: số trái cây trong giỏ.
  2. + Các thông tin có trong biểu đồ? + Thông tin trên biểu đồ: tên loại trái cây, số lượng mỗi loại trái cây. + Biểu đồ tranh cho biết gì? + Biểu đồ tranh ở trên cho biết trong một giỏ trái cây có 6 quả thanh long, 3 quả dứa và 5 quả dâu tây. - GV nhận xét, chia sẻ: Trong bảng ghi số - HS lắng nghe. trái cây trong giỏ gồm thanh long 6 quả, dứa 3 quả, dâu tây 5 quả. Nhìn vào tranh vẽ ta biết được số trái cây của mỗi loại và đó chính là Biểu đồ tranh. Bài toán hôm nay chúng ta học là: Biểu đồ tranh. - GV có thể nêu vài ví dụ tương tự để HS - HS trao đổi. hiểu thêm về biểu đồ tranh như tranh quần, áo, mũ, 3. Hoạt động thực hành, luyện tập Mục tiêu: Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ tranh. Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh. Cách tiến hành: Bài 1 : - GV: Bạn An phân loại và xếp các khối - HS lắng nghe. lập phương theo các màu sắc khác nhau và thể hiện trong biểu đồ tranh. - GV chiếu slide và yêu cầu HS quan sát, - HS quan sát, mô tả. mô tả những thông tin từ biểu đồ đó. - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp, đặt và - HS hỏi đáp lẫn nhau như: tên biểu đồ, trả lời các câu hỏi liên quan đến biểu đồ. các màu sắc được thống kê trong biểu đồ, số lượng (2’) - GV gọi các nhóm trình bày. - HS trình bày. - GV nhận xét, chốt nhấn mạnh các thông - HS lắng nghe. tin liên quan đến biểu đồ: + Tên biểu đồ thể hiện bạn An đã phân loại các hình khối theo màu sắc. + Các màu của khối lập phương gồm: xanh, đỏ, tím, vàng. + Có 6 khối màu xanh, 5 khối màu đỏ, 2 khối màu tím, 5 khối màu vàng.
  3. + Khối lập phương màu đỏ và khối lập phương màu vàng có số lượng bằng nhau. Bài 2 : - GV gọi HS nêu y/c bài tập 2. - HS nêu yêu cầu bài 2. - Tổ chức hs quan sát và đọc câu hỏi. - HS quan sát, đọc câu hỏi trong bài. - Tổ chức cho HS làm vở bài tập. - HS làm vào vở - 1 HS trình bày bảng phụ. + Con gà mái mơ đẻ 4 trứng, gà mái ri đẻ 6 trứng, gà mái đen đẻ 5 trứng. + Con gà mái ri đẻ nhiều trứng nhất, gà mái mơ đẻ ít trứng nhất. + 3 con gà đẻ được tất cả 15 quả trứng. +Bạn làm thế nào để tìm được số quả trứng của 3 con gà? ( Đếm, cộng) - Hs nhận xét bài làm của bạn. - HS trả lời: dùng biểu đồ theo dõi số trứng mà 3 con gà đẻ được giúp chúng ta biết được năng suất đẻ trứng của từng con,... - GV nhận xét, hỏi HS: Việc thống kê số - HS lắng nghe. trứng gà đẻ trong một tuần có ích lợi gì? - GV chốt: Toán học giúp ích rất nhiều cho con người trong cuộc sống. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Mục tiêu: Vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế Cách tiến hành: Bài 3 : - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - Tổ chức HS quan sát theo nhóm 4 về - HS thực hiện theo yêu cầu. biểu đồ tranh bài 3/82 - Tổ chức các nhóm trình bày và nhận xét - HS trình bày. bổ sung cho nhau. - GV nhận xét, chốt: Nhìn vào biểu đồ về - HS lắng nghe. phương tiện đến trường của HS lớp 2A chúng ta thấy: Các bạn lớp 2A đến trường bằng các phương tiện xe buýt, xe đạp, xe
  4. máy, đi bộ. Số học sinh đến trường bằng xe buýt nhiều nhất, số học sinh đến trường bằng xe đạp ít nhất. - Bài học hôm nay, em được học thêm điều - HS trả lời. gì? - Về nhà, em hãy tìm ví dụ thực tế liên - HS lắng nghe. quan đến việc sử dụng biểu đồ tranh trong cuộc sống. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . ------------------------------------------------- Môn Giáo dục thể chất: (Lớp 2D) Thầy Trung dạy (Thời lượng:1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 18 tháng 04 năm 2022 -------------------------------------------------- Môn Tiếng Việt: (Lớp 2D) BÀI VIẾT 1: CON ĐƯỜNG CỦA BÉ- CHỮ HOA V (Thời lượng: 2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 18 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe – viết chính xác bài thơ Con đường của bé (2 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; i, iê; điền vần ao, au. 2. Góp phần phát triển NL chung và phẩm chất: Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận; có ý thức thẩm mĩ khi trình bày bài văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, TV. 2. Đối với học sinh - SGK, Vở Luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
  5. 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe – viết chính xác bài thơ Con đường của bé (2 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn 2 khổ thơ đầu. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ đầu. - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức đọc thầm theo. hình thức, đây là bài thơ 5 chữ. Chữ đầu - HS lắng nghe, thực hiện. tiên và đầu mỗi dòng viết hoa. Chữ từ đầu tên bài có thể viết từ ô thứ 4 tính từ lề vở. Chữ đầu mỗi dòng viết từ ô 3. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, - HS luyện phát ân, viết nháp những từ chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: trời dễ viết sai. xa, chi chít, đảo xa, bến lại, mênh mông. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc - HS viết bài. từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài cho HS soát lại. - HS soát lỗi. - GV yêu cầu HSgạch chân từ ngữ viết sai, - HS tự chữa lỗi. viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Luyện tập Mục tiêu: Hoàn thành bài tập phần luyện tập. Cách tiến hành:
  6. * Bài tập 2b: - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở - HS làm bài. Luyện viết 2. - GV yêu cầu HS đọc lại câu văn sau khi - HS đọc bài. đã điền chữ hoàn chỉnh. * Bài tập 3c: - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở - HS làm bài. Luyện viết 2. - GV mời 2 HS lên bảng làm bài, các HS - HS lên bảng làm bài: cao, cau, sáu, khác quan sát, so sánh với bài làm của sáo mình. 4.HĐ 3: Viết chữ V hoa (kiểu 2) a. Mục tiêu: Biết viết chữ V (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Việt Nam, quê hương yêu dấu, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. b. Cách tiến hành: * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét . - GV chỉ chữ - HS trả lời: Chữ V viết hoa kiểu 2 cao mẫu trong 5 li, có 6 ĐKN. Được viết bởi 1 nét khung chữ, hỏi (nửa bên trái giống nét 1 của chữ hoa HS: Chữ V viết U, Ư, Y). hoa kiểu 2 cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - GV chỉ chữ mẫu miêu tả: Nét viết chữ V - HS quan sát, lắng nghe. hoa (kiểu 2) là kết hợp của 3 nét cơ bản: móc hai đầu trái phải, cong phải và cong dưới (tạo vòng xoắn). - HS quan sát trên bảng lớp. - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả cách viết và viết lên bảng lớp: Đặt bút giữa ĐK 5, viết nét móc hai đầu (Đầu móc bên trái cuộn tròn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài), lượn bút ngược lên viết tiếp nét cong phải (hơi duỗi), tới ĐK 6 thì lượn vào trở lại viết nét cong dưới (nhỏ) cắt n gang nét cong phải, tạo thành một vòng xoắn nhỏ (cuối nét); dừng bút gần ĐK 6.
  7. - GV yêu cầu HS viết chữ V viết hoa kiểu - HS viết chữ V viết hoa kiểu 2 trong 2 trong vở Luyện viết 2. vở Luyện viết 2. * GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Việt - HS đọc câu ứng dụng. Nam, quê hương yêu dấu. - GV Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ V, V + Độ cao của các chữ cái: hoa (kiểu 2) cỡ nhỏ và các chữ h, g, y + Cách đặt dấu thanh: cao 2.5 li. Chữ q, d cao 2 li. Chữ t cao 1.5 li. Các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt dưới ê, dấu sắc đặt trên â. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong - HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện vở Luyện viết 2. viết 2. - GV đánh giá nhanh 5-7 bài. Nêu nhận xét. - HS lắng nghe, thực hiện. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn của cuộc sống Cách tiến hành: - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Học sinh trả lời (Mỗi em trả lời 1 ý) - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . --------------------------------------------------- MônTiếng Việt:( Lớp 2D) BÀI ĐỌC 2: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (Thời lượng:2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 19 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn truyện Người làm đồ chơi. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc truyện với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Đọc phân biệt lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Sự cảm thông đáng quý, cách an ủi tế nhị của một bạn nhỏ với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi rất yêu nghề, yêu trẻ nhỏ. Qua câu chuyện, HS học được ở bạn nhỏ lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động.
  8. - Biết sử dụng câu hỏi Ở đâu? Khi nào? Vì sao? hỏi đáp. - Luyện tập nói lời tạm biệt và lời chúc. 2. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: NL: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. PC: Yêu quý trân trọng tình cảm con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1 1. Khởi động: a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b) Cách tiến hành: GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài - HS lắng nghe, tiếp thu học: Đây là hình ảnh một người nặn đồ chơi bằng bột màu, gọi là làm tò he. Bác nặn bột màu hình con gà, con vịt, con công,...để bán rong trên các đường phố. Ngày trước có nhiều người làm nghề này. Họ đi đến đâu là trẻ con xúm lại đến đấy để xem đôi bàn tay kheo léo của họ tạo nên những con giống rất đẹp. Hiện nay, các em ít gặp những người làm nghề này hơn, kể cả ở vùng quê. Bài đọc Người làm đồ chơi sẽ giúp em biết về một nghề lao động, một người lao động kiếm sống bằng đôi bàn tay khéo léo nặn đồ chơi cho trẻ em. 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a) Mục tiêu: Đọc bài Người làm đồ chơi. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc truyện với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Đọc phân biệt lời các nhân vật. b) Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài đọc. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ - HS đọc phần chú giải từ ngữ: ngữ khó: ế hàng.
  9. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. - HS đọc bài. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho - HS luyện phát âm. HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: xúm lại, suýt khóc, lợn đất, nặn, trẻ. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp - HS luyện đọc. nối 3 đoạn trong bài đọc. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng - HS thi đọc bài. đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. Tiết 2 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu a) Mục tiêu: Trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK. b) Cách tiến hành - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. hỏi trong SGK: - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi và - HS thảo luận theo nhóm đôi. trả lời các câu hỏi. - GV mời đại diện HS trình bày. - HS trình bày: + Câu 1: Bác Nhân làm nghề nặn đồ chơ bằng bột màu, bán rong trên các vỉa hè đường phố. + Câu 2: b. + Câu 3: Khi biết bác Nhân định bỏ về quê, bạn suýt khóc, nhưng cố tỏ ra bình tĩnh nói: “Bác ở đây làm đồ chơi cho chúng cháu. Cháu sẽ rủ các bạn cùng mua. + Câu 3: Trong buổi bán hàng cuối cùng, bạn nhỏ đã đập con lợn đất được hơn mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác. 4. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK.
  10. b) Cách tiến hành: Bài tập 1: - GV mời đọc yêu cầu bài tập: - HS thực hiện. - GV yêu cầu HS thảo luận và làm bài vào giấy. Nhóm nào làm nhanh, đúng là thắng cuộc. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày - HS trình bày kết quả: câu trả lời. Bác Nhân bán hàng ở đâu? Bác Nhân bán hàng đồ chơi ở vỉa hè đường phố? Bạn nhỏ suýt khóc khi nào? Bạn nhỏ suýt khóc khi nghe bác Nhân nói bác sắp về quê làm ruộng. Vì sao hàng đồ chơi của bác Nhân bỗng ế? Vì đã có những đồ chơi bằng nhựa, trẻ em thích đồ chơi bằng nhựa hơn. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài. - GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu và viết - HS trình bày: vào Vở bài tập. Câu 2: Cháu chào bác ạ, cháu chúc bác - GV mời một số HS trình bày kết quả. may mắn/Cháu chúc bác về quê mạnh khỏe, gặp nhiều may mắn. Chúng cháu - GV nhận xét, khen ngợi HS. sẽ nhớ bác nhiều lắm. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn của cuộc sống. - GV tổ chức cho HS đọc lại bài. - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Học sinh trả lời (Mỗi em trả lời 1 ý) Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . Môn Tự nhiên và xã hội: (Lớp 2D)
  11. Bài 21:MỘT SỐ CÁCH ỨNG PHÓ, GIẢM NHẸ RỦI RO THIÊN TAI (Thời lượng:1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 19 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai. - Nêu được một số việc làm để thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai thường xảy ra ở địa phương. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác ; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có ý thức thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động 1: Liên hệ thực tế về các việc để phòng tránh rủi ro thiên tai Mục tiêu: Liên hệ được với thực tế bản thân và gia đình về các biện pháp ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trang 123 - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. SGK: Những hiện tượng thiên tai nào thường xảy ra ở địa phương em? Em và gia đình đã làm gì để phòng tránh rủi ro thiên tai đó? - HS làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện một số HS trả lời. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Hoạt động 2: Thực hành xử lí tình huống Mục tiêu: Thực hành luyện tập được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai
  12. thường xảy ra ở địa phương; có ý thức thực hiện theo các hướng dẫn an toàn và các quy định chung. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS luyện tập một số cách - HS lắng nghe, thực hành. ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai: 1. Luyện tập ứng phó trong tình huống gió mạnh (lúc giông bão) khi ở ngoài trời - GV nêu tình huống: Khi đang ở sân - HS trả lời: Khi đang ở sân trường thì trường thì gió bất ngờ thổi mạnh làm cây gió bất ngờ thổi mạnh làm cây cối cối nghiêng ngả và bụi bay khắp nơi. Em nghiêng ngả và bụi bay khắp nơi. Em và các bạn sẽ làm gì? và các bạn sẽ đóng cửa sổ,... - GV hướng dẫn HS xác định một số địa - HS lắng nghe, tiếp thu. điểm thực tế gần sân trường: cây to, nhà để xe mái tôn hoặc không chắc chắn, các dãy nhà có phòng học kiên cố (có dãy nhà gần nơi em đang đứng, có dãy nhà xa nơi em đứng). - GV cho HS luyện tập xử lí tình huống: - HS luyện tập xử lí tình huống. GV cho một số HS cầm biển (ghi vào tờ A4) một số địa điểm nói trên, một HS đóng vai xử lí tình huống đứng ở một vị trí nào đó ở sân trường. Khi GV hô “gió mạnh”, HS này sẽ di chuyển nhanh nhất đến dãy nhà kiên cố (tránh trú dưới cây, dưới nhà không chắc chắn; tránh di chuyển gần nơi có thể bị cành cây, mái tôn gãy đổ rơi vào). 2. Luyện tập ứng phó trong tình huống mưa to, sấm chớp khi đang ở trong lớp - GV nêu tình huống: Khi các em đang ở - HS trả lời: Khi em đang ở trong lớp trong lớp thì có mưa to, gió mạnh, sấm sét. thì có mưa to, gió mạnh, sấm sét. Em Các em cần làm gì trong tình huống này? cần đứng xa ổ điện, đóng cửa sổ,... - GV mời đại diện một số HS nêu các ý - HS lắng nghe, quan sát. kiến khác nhau. - GV hướng dẫn HS quan sát cụ thể thực tế phòng học, HS nhận ra có những rủi ro có
  13. thể xảy ra khi mưa to, gió mạnh, sấm sét: cửa va đập vào người; cửa kính bị vỡ; mưa hắt vào ướt người, sách vở; đứng gần ổ điện có thể nguy hiểm,... Từ đó xác định các việc cần làm (đóng chặt các cửa; tránh xa, không đứng gần các cửa, ổ, đường dây điện,...). 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn của cuộc sống. Cách tiến hành - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - HS trả lời. - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn - HS lắng nghe. bị cho tiết học sau. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .. .. --------------------------------------------------- Môn Mĩ thuật (Lớp 2D) Cô Hà dạy (Thời lượng:1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 19 tháng 04 năm 2022 --------------------------------------------------------- Môn Toán (Lớp 2D) BÀI 92: CHẮC CHẮN - CÓ THỂ - KHÔNG THỂ (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện:Ngày 20 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngừ: “chắc chắn”, “có thể”, “không thể”, thông qua một vài thí nghiệm, trò chơi, hoặc xuất phát từ thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua các hoạt động học tập, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
  14. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa - Thẻ số 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh động dạy học 5’ A. Hoạt động a, GV yêu cầu HS lấy 5 thẻ số rồi xếp - HS tự xếp thẻ số và đọc khởi động thành dãy: 3, 2, 3, 3, 3 dãy số. Mục tiêu: Tìm - Gọi HS trả lời HS quan sát, trả lời hiểu những tình + Có thể lấy được thẻ có số mấy? + Có thể lấy ra được thẻ huống liên quan có số 3, thẻ có số 2. đến các thuật + Không thể lấy được thẻ có số mấy? + Không thể lấy được ngữ thẻ có số 0. - HS tự nêu cá nhân: - Gợi ý để HS tưởng tượng. + Tôi muốn tự bay lên + Hãy tưởng tượng và nói những điều trời bằng đôi tay của không thể xảy ra. mình (không thể). + Tôi sẽ có quà trong + Hãy tưởng tượng và nói những điều có ngày sinh nhật sắp tới thể xảy ra. (có thể). + Hãy tưởng tượng và nói những điều + Tôi đang là HS lớp 2 chắc chắn xảy ra. (chắc chắn). GV nhận xét: Trong cuộc sống, có rất nhiều hiện tượng người ta dự đoán được khả năng xảy ra của hiện tượng đó. b) GV chiếu tranh SGK - Gợi ý để HS nêu tình huống Cá nhân chỉ tranh + Bạn nhỏ cần lấy ra viên bi gì? - Thảo luận nhóm đôi + Bạn nhỏ lấy ra một viên bi thì có nêu những khả năng xảy những khả năng nào xảy ra. ra - - Gọi HS nêu ý kiến. - Đại diện nhóm sử dụng GV chốt cách sử dung thuật ngữ. thuật ngữ để trả lời
  15. 10’ B. Hoạt động GV chiếu tranh SGK: hình thành kiến thức Mục tiêu: Biết sử dụng các thuật ngữ để mô tả các tình - Gọi HS nêu yêu cầu của BT - HS nêu yêu cầu huống. - Gọi HS lên dùng thuật ngữ để mô tả - HS chỉ tranh giải thích. GV chốt cách sử dung thuật ngữ. 12’ - GV đưa ra bài tập C. Hoạt động - Gọi HS nêu hành động được mô tả HS Quan sát trả lời thực hành, trong tranh. luyện tập Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống Bài 1: Chọn thẻ từ thích hợp với - Thảo luận nhóm đôi mỗi hình vẽ - TC cho HS thảo luận về khả năng xảy ra hành động. - Đại diện nhóm chọn từ - Gọi các nhóm chia sẻ kết quả. thích họp với mỗi hình vẽ - GV chốt lại nhấn mạnh các thuật ngữ: sau đó chia sẻ với bạn kết “không thể xảy ra”, “có thể xảy ra”, quả và giải thích cho bạn “chắc chắn xảy ra” gắn với khả năng nghe lí do chọn. xảy ra trong mỗi tình huống. - HS quan sát tranh. Bài 2: Sử dụng GV đưa ra bài tập. - HS thảo luận theo cặp các từ: chắc sử dụng các từ “chắc chắn, có thể, chắn”, “có thể”, “không không thể để thể” để mô tả khả năng mô tả các tình xảy ra của hành động huống. được mô tả trong bức tranh. - Gọi HS nêu tình huống - Khuyến khích HS mô tả sử dụng các thuật ngữ “chắc chắn”, “có thể”, “không thể” theo cách của các em. GV có thể 5’ chiếu những clip minh họa. D. Hoạt dộng
  16. vận dụng - Gv chiếu tranh, nêu luật chơi và chơi Chơi theo cặp dự đoán đồ Mục tiêu: Biết thử. vật có trong một bàn tay sử dụng các - TC chơi theo nhóm. (lựa chọn là tay phải hoặc thuật ngữ trong - Khen HS chơi tích cực. trái). các tình huống thực tế. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? 3’ Bài 3: Trò chơi “Tập tầm vông” - Về nhà, em hãy tìm ví dụ về những sự -Hs lắng nghe việc xảy ra trong cuộc sống mà con người thường sử dụng các từ: “chắc chấn”, “có thể”, “không thể” để dự đoán khả năng xảy ra của nó. Về nhà, em tìm ví dụ về những sự việc xảy ra trong cuộc sống mà con người thường sử dụng các từ: “chắc chấn”, “có thể”, “không thể” để dự đoán khả năng xảy ra của nó. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . ------------------------------------------------------ Môn Tiếng Anh :( Lớp 2D) Cô Lài dạy (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện:Ngày 20 tháng 04 năm 2022 ----------------------------------------------------------- Môn Tiếng Việt:( Lớp 2D) LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “MAY ÁO” (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện:Ngày 20 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
  17. - Nghe – kể mẩu chuyện May áo. Dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý, HS kể lại được mẩu chuyện sinh động, biểu cảm. - Hiểu nội dung truyện: Khen những những bạn trong rừng biết quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau, tạo nên một cộng đồng ấm tình yêu thương. - Nghe bạn kể, biết đánh giá lời kể của bạn. - Biết nói lời khen các con vật, lời đồng tình với sáng kiến của thỏ. 2.Phát triển Năng lực văn học:Kể lại được câu chuyện sinh động, biểu cảm, thể hiện sự thích thú với nhân vật và câu chuyện. 2. Góp phần phát triển NL chung và phẩm chất: - Năng lực : Tự chủ và tự học, giáo tiếp và hợp tác - Phẩm chất : Trân trọng tình cảm biết giúp đỡ, chia sẻ với nhau. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu để chiếu. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm nay, các em sẽ Nghe – kể mẩu chuyện May áo. Dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý, kể lại được mẩu chuyện sinh động, biểu cảm. Chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe và kể lại câu chuyện May áo a. Mục tiêu: HS nghe giới thiệu mẩu chuyện; nghe GV kể câu chuyện; trả lời các câu hỏi; kể chuyện trong nhóm và thi kể chuyện trước lớp. - HS quan sát tranh minh họa. b. Cách tiến hành: * Giới thiệu mẩu chuyện: - GV chỉ hình minh họa, giới thiệu các nhân vật: nhím (có bộ
  18. lông nhọn tua tủa), tằm (như con sâu nhả tơ, dệt vải), bọ ngựa (giương đôi “kiếm” sắc làm kéo cắt vải), thỏ (có đôi tai dài, hiện lên trong suy nghĩ của nhím). Các con vật đang nhìn tấm vải màu cam đặt HS đọc yêu câu của Bài tập 1 và trên một gốc cây đã bị xén phẳng. Chắc là chúng đ câu hỏi. (GV treo bảng phụ đã viết ang hợp tác cùng nhau may một chiếc áo - áo cho các câu hỏi): Nghe và kể lại mẩu thỏ vì thỏ đang mặc quần áo màu cam đó. Các em chuyện. hãy lắng nghe câu chuyện thầy cô kể để biết điều gì Gợi ý: xảy ra. a. Vì sao nhìm muốn may tặng thỏ - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của Bài tập 1 và câu một chiếc áo ấm? hỏi. b. Nhím đã có kim, nó tìm vải may áo ở đâu? c. Ai đã giúp nhím cắt vải, đo vải? d. Thỏ nghĩ ra sáng kiến gì khi được các bạn tặng áo? * Nghe mẩu chuyện: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV kể cho cho HS nghe (3 lần): + Kể lần 1: giọng kê khẩn trương, gây ấn tượng với - HS nghe kể chuyện, kết hợp các từ ngữ gợi tả. quan sát tranh minh họa và đọc + Kể xong lần 1, GV dừng lại, mời 1 HS đọc 4 CH, câu hỏi gợi ý. sau đó kể tiếp lần 2. + Cuối cùng, GV kể lần 3. May áo 1. Ở khu rừng nọ có một chú thỏ rất tốt bụng. Ai cũng yêu mến chú. Một năm trời rét quá, thấy thỏ ăn mặc phong phanh, nhím muốn may tặng thỏ một chiếc áo ấm. 2. Nhưng nhím chỉ có kim. Muốn may áo, phải có vải. Nhím chợt nhớ ngoài bãi có chị tằm. Nó tìm đến chị tằm. Chị vui vẻ tặng cho nhím 1 tấm vải lớn. 3.Có vải rồi, nhím đi tìm người cắt. Đi một quãng, nhím gặp anh bọ ngựa có chiếc kéo rất sắc. Nhưng bọ ngựa bảo: “Tớ chỉ biết cắt. Phải tìm người đo vải rồi mới cắt được.”. Hai bạn bèn nhờ ông ốc sên đo vải. Ông ốc sên vui vẻ nhận lời. 4. Cuối cùng chiếc áo đã hoàn thành. Các bạn đem tặng thỏ. Thỏ bảo:
  19. - Cảm ơn các bạn rất nhiều. Nhưng vẫn còn nhiều bạn chưa có áo ấm. Chúng ta hãy cùng lập một xưởng may để ai cũng có áo ấm đi. - HS thảo luận theo nhóm và trả Thế là một xưởng may ra đời giữa rừng. Mùa đông lời 4 câu hỏi gợi ý. ấy, tất cả đều có áo ấm. - HS trình bày kết quả: Theo VÕ QUẢNG a. Nhím muốn may tặng thỏ một (Truyện kể về lòng cao thượng) chiếc áo ấm vì thỏ tốt bụng, ai * Hướng dẫn HS trả lời CH cũng yêu mến. Tròi rét quá thấy - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời 4 thỏ ăn mặc phong phanh, nhím câu hỏi gợi ý. thương thỏ, muốn mav tặng thỏ - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo một chiếc áo ấm. luận. b. Nhím tìm đến chị tằm để có 1 tấm vải lớn. c. Bọ ngựa có chiếc kéo rất sắc đã giúp nhím cắt vải. Ốc sên đo vải. d. Thỏ nghĩ sáng kiến: đề nghị các bạn cùng lập một xưởng may để ai cũng có áo ấm. - HS trả lời: Câu chuyện khen những người bạn biết quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau, tạo nên một cộng đồng đầm ấm tình yêu - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, câu thương. chuyện muốn nói điều gì? - Từng cặp HS dựa vào tranh minh họa và 4 câu hỏi gợi ý, kể lại mẩu * Kể chuyện trong nhóm: chuyện trên. - GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào tranh minh họa - HS tập kể chuyện trong nhóm. và 4 câu hỏi gợi ý, kể lại mẩu chuyện trên. - GV khuyến khích HS kể chuyên sinh động, biểu - HS kể chuyện trước lớp. cảm, kết hợp lời kể, cử chỉ động tác. * Kể chuyện trước lớp: - GV mời HS tiếp nối nhau thi kể lại mẩu chuyện trên. - GV khen ngợi những HS nhớ câu chuyện, kể to, rõ ràng, tự tin, sinh động, biểu cảm. Hoạt động 2: Nói lời khen, đồng tình phù hợp với tình huống - HS đọc yêu cầu câu hỏi. a. Mục tiêu: HS nói lời của em với các nhân vật trong câu chuyện.
  20. b. Cách tiến hành: - HS thực hành theo nhóm. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu hỏi: Nói lời của em: - HS trình bày: a. Khen nhím, thỏ và các con vật trong rừng. a. b. Đồng tình với sáng kiến của thỏ. - HS1: Các bạn thật tuyệt. - GV yêu cầu từng cặp HS thực hành nói lời khen, - Nhím: Bọn mình cần quan tâm đồng tình. đến nhau mà. - GV mời HS đại diện trình bày kết quả. b. HS1: Thỏ à, tớ hoàn toàn đồng ý với sáng kiến của câu. Thỏ: Cảm ơn cậu. Hoạt động 3: Hoạt động vận dụng: - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .. .. ---------------------------------------------------- Môn Đạo đức (Lớp 2D) BÀI 13: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (tiết 2) (Thời lượng:1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 20 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Sau bài học, HS đạt được: - Cảm nhận được quê hương là gì. - Nêu được quê hương mình ở đâu, nêu được vẻ đẹp thiên nhiên và con người ở quê hương mình. - Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi, thể hiện tình yêu quê hương. 2. Phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, hợp tác; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Yêu quê hương của mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động : Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học.