Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 29 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 29 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 29 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 29 Môn Toán: (Lớp 2B) BÀI 91:BIỂU ĐỒ TRANH (Thời lượng:1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 18 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết được thế nào là biểu đồ tranh. - Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ tranh. - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh. * Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển các năng lực cho HS - Thông qua việc nhận biết được thế nào là biểu đồ tranh, đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ tranh, nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Ti vi thông minh 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới Cách tiến hành: - GV tổ chức HS hát bài Quả gì? - Cả lớp đồng thanh hát và biểu diễn - GV nhận xét, khen ngợi, kết nối. các động tác tay đơn giản. 2. Hoạt động khám phá Mục tiêu: Nhận biết được thế nào là biểu đồ tranh. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ tranh - HS quan sát. trong SGK và thảo luận nhóm đôi trả lời - HS thảo luận trong nhóm trong 2 các câu hỏi: phút. - HS trình bày: + Tên của biểu đồ? + Tên biểu đồ: số trái cây trong giỏ.
- + Các thông tin có trong biểu đồ? + Thông tin trên biểu đồ: tên loại trái cây, số lượng mỗi loại trái cây. + Biểu đồ tranh cho biết gì? + Biểu đồ tranh ở trên cho biết trong một giỏ trái cây có 6 quả thanh long, 3 quả dứa và 5 quả dâu tây. - GV nhận xét, chia sẻ: Trong bảng ghi số - HS lắng nghe. trái cây trong giỏ gồm thanh long 6 quả, dứa 3 quả, dâu tây 5 quả. Nhìn vào tranh vẽ ta biết được số trái cây của mỗi loại và đó chính là Biểu đồ tranh. Bài toán hôm nay chúng ta học là: Biểu đồ tranh. - GV có thể nêu vài ví dụ tương tự để HS - HS trao đổi. hiểu thêm về biểu đồ tranh như tranh quần, áo, mũ, 3. Hoạt động thực hành, luyện tập Mục tiêu: Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ tranh. Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh. Cách tiến hành: Bài 1 : - GV: Bạn An phân loại và xếp các khối - HS lắng nghe. lập phương theo các màu sắc khác nhau và thể hiện trong biểu đồ tranh. - GV chiếu slide và yêu cầu HS quan sát, - HS quan sát, mô tả. mô tả những thông tin từ biểu đồ đó. - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp, đặt và - HS hỏi đáp lẫn nhau như: tên biểu đồ, trả lời các câu hỏi liên quan đến biểu đồ. các màu sắc được thống kê trong biểu đồ, số lượng (2’) - GV gọi các nhóm trình bày. - HS trình bày. - GV nhận xét, chốt nhấn mạnh các thông - HS lắng nghe. tin liên quan đến biểu đồ: + Tên biểu đồ thể hiện bạn An đã phân loại các hình khối theo màu sắc. + Các màu của khối lập phương gồm: xanh, đỏ, tím, vàng. + Có 6 khối màu xanh, 5 khối màu đỏ, 2 khối màu tím, 5 khối màu vàng.
- + Khối lập phương màu đỏ và khối lập phương màu vàng có số lượng bằng nhau. Bài 2 : - GV gọi HS nêu y/c bài tập 2. - HS nêu yêu cầu bài 2. - Tổ chức hs quan sát và đọc câu hỏi. - HS quan sát, đọc câu hỏi trong bài. - Tổ chức cho HS làm vở bài tập. - HS làm vào vở - 1 HS trình bày bảng phụ. + Con gà mái mơ đẻ 4 trứng, gà mái ri đẻ 6 trứng, gà mái đen đẻ 5 trứng. + Con gà mái ri đẻ nhiều trứng nhất, gà mái mơ đẻ ít trứng nhất. + 3 con gà đẻ được tất cả 15 quả trứng. +Bạn làm thế nào để tìm được số quả trứng của 3 con gà? ( Đếm, cộng) - Hs nhận xét bài làm của bạn. - HS trả lời: dùng biểu đồ theo dõi số trứng mà 3 con gà đẻ được giúp chúng ta biết được năng suất đẻ trứng của từng con,... - GV nhận xét, hỏi HS: Việc thống kê số - HS lắng nghe. trứng gà đẻ trong một tuần có ích lợi gì? - GV chốt: Toán học giúp ích rất nhiều cho con người trong cuộc sống. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Mục tiêu: Vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế Cách tiến hành: Bài 3 : - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - Tổ chức HS quan sát theo nhóm 4 về - HS thực hiện theo yêu cầu. biểu đồ tranh bài 3/82 - Tổ chức các nhóm trình bày và nhận xét - HS trình bày. bổ sung cho nhau. - GV nhận xét, chốt: Nhìn vào biểu đồ về - HS lắng nghe. phương tiện đến trường của HS lớp 2A chúng ta thấy: Các bạn lớp 2A đến trường bằng các phương tiện xe buýt, xe đạp, xe
- máy, đi bộ. Số học sinh đến trường bằng xe buýt nhiều nhất, số học sinh đến trường bằng xe đạp ít nhất. - Bài học hôm nay, em được học thêm điều - HS trả lời. gì? - Về nhà, em hãy tìm ví dụ thực tế liên - HS lắng nghe. quan đến việc sử dụng biểu đồ tranh trong cuộc sống. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . ------------------------------------------------- Môn Tiếng Anh: (Lớp 2B) Cô Hoa dạy (Thời lượng:1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 18 tháng 04 năm 2022 -------------------------------------------------- Môn Tiếng Việt: (Lớp 2B) BÀI VIẾT 1: CON ĐƯỜNG CỦA BÉ- CHỮ HOA V (Thời lượng: 2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 18 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe – viết chính xác bài thơ Con đường của bé (2 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; i, iê; điền vần ao, au. 2. Góp phần phát triển NL chung và phẩm chất: Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận; có ý thức thẩm mĩ khi trình bày bài văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, TV. 2. Đối với học sinh - SGK, Vở Luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe – viết chính xác bài thơ Con đường của bé (2 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn 2 khổ thơ đầu. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ đầu. - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức đọc thầm theo. hình thức, đây là bài thơ 5 chữ. Chữ đầu - HS lắng nghe, thực hiện. tiên và đầu mỗi dòng viết hoa. Chữ từ đầu tên bài có thể viết từ ô thứ 4 tính từ lề vở. Chữ đầu mỗi dòng viết từ ô 3. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, - HS luyện phát ân, viết nháp những từ chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: trời dễ viết sai. xa, chi chít, đảo xa, bến lại, mênh mông. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc - HS viết bài. từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài cho HS soát lại. - HS soát lỗi. - GV yêu cầu HSgạch chân từ ngữ viết sai, - HS tự chữa lỗi. viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Luyện tập Mục tiêu: Hoàn thành bài tập phần luyện tập. Cách tiến hành:
- * Bài tập 2b: - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở - HS làm bài. Luyện viết 2. - GV yêu cầu HS đọc lại câu văn sau khi - HS đọc bài. đã điền chữ hoàn chỉnh. * Bài tập 3c: - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở - HS làm bài. Luyện viết 2. - GV mời 2 HS lên bảng làm bài, các HS - HS lên bảng làm bài: cao, cau, sáu, khác quan sát, so sánh với bài làm của sáo mình. 4.HĐ 3: Viết chữ V hoa (kiểu 2) a. Mục tiêu: Biết viết chữ V (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Việt Nam, quê hương yêu dấu, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. b. Cách tiến hành: * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét . - GV chỉ chữ - HS trả lời: Chữ V viết hoa kiểu 2 cao mẫu trong 5 li, có 6 ĐKN. Được viết bởi 1 nét khung chữ, hỏi (nửa bên trái giống nét 1 của chữ hoa HS: Chữ V viết U, Ư, Y). hoa kiểu 2 cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - GV chỉ chữ mẫu miêu tả: Nét viết chữ V - HS quan sát, lắng nghe. hoa (kiểu 2) là kết hợp của 3 nét cơ bản: móc hai đầu trái phải, cong phải và cong dưới (tạo vòng xoắn). - HS quan sát trên bảng lớp. - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả cách viết và viết lên bảng lớp: Đặt bút giữa ĐK 5, viết nét móc hai đầu (Đầu móc bên trái cuộn tròn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài), lượn bút ngược lên viết tiếp nét cong phải (hơi duỗi), tới ĐK 6 thì lượn vào trở lại viết nét cong dưới (nhỏ) cắt n gang nét cong phải, tạo thành một vòng xoắn nhỏ (cuối nét); dừng bút gần ĐK 6.
- - GV yêu cầu HS viết chữ V viết hoa kiểu - HS viết chữ V viết hoa kiểu 2 trong 2 trong vở Luyện viết 2. vở Luyện viết 2. * GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Việt - HS đọc câu ứng dụng. Nam, quê hương yêu dấu. - GV Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ V, V + Độ cao của các chữ cái: hoa (kiểu 2) cỡ nhỏ và các chữ h, g, y + Cách đặt dấu thanh: cao 2.5 li. Chữ q, d cao 2 li. Chữ t cao 1.5 li. Các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt dưới ê, dấu sắc đặt trên â. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong - HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện vở Luyện viết 2. viết 2. - GV đánh giá nhanh 5-7 bài. Nêu nhận xét. - HS lắng nghe, thực hiện. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn của cuộc sống Cách tiến hành: - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Học sinh trả lời (Mỗi em trả lời 1 ý) - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . --------------------------------------------------- MônTiếng Việt:( Lớp 2B) BÀI ĐỌC 2: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (Thời lượng:2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 19 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn truyện Người làm đồ chơi. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc truyện với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Đọc phân biệt lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Sự cảm thông đáng quý, cách an ủi tế nhị của một bạn nhỏ với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi rất yêu nghề, yêu trẻ nhỏ. Qua câu chuyện, HS học được ở bạn nhỏ lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động.
- - Biết sử dụng câu hỏi Ở đâu? Khi nào? Vì sao? hỏi đáp. - Luyện tập nói lời tạm biệt và lời chúc. 2. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: NL: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. PC: Yêu quý trân trọng tình cảm con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1 1. Khởi động: a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b) Cách tiến hành: GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài - HS lắng nghe, tiếp thu học: Đây là hình ảnh một người nặn đồ chơi bằng bột màu, gọi là làm tò he. Bác nặn bột màu hình con gà, con vịt, con công,...để bán rong trên các đường phố. Ngày trước có nhiều người làm nghề này. Họ đi đến đâu là trẻ con xúm lại đến đấy để xem đôi bàn tay kheo léo của họ tạo nên những con giống rất đẹp. Hiện nay, các em ít gặp những người làm nghề này hơn, kể cả ở vùng quê. Bài đọc Người làm đồ chơi sẽ giúp em biết về một nghề lao động, một người lao động kiếm sống bằng đôi bàn tay khéo léo nặn đồ chơi cho trẻ em. 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a) Mục tiêu: Đọc bài Người làm đồ chơi. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc truyện với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Đọc phân biệt lời các nhân vật. b) Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài đọc. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ - HS đọc phần chú giải từ ngữ: ngữ khó: ế hàng.
- - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. - HS đọc bài. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho - HS luyện phát âm. HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: xúm lại, suýt khóc, lợn đất, nặn, trẻ. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp - HS luyện đọc. nối 3 đoạn trong bài đọc. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng - HS thi đọc bài. đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. Tiết 2 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu a) Mục tiêu: Trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK. b) Cách tiến hành - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. hỏi trong SGK: - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi và - HS thảo luận theo nhóm đôi. trả lời các câu hỏi. - GV mời đại diện HS trình bày. - HS trình bày: + Câu 1: Bác Nhân làm nghề nặn đồ chơ bằng bột màu, bán rong trên các vỉa hè đường phố. + Câu 2: b. + Câu 3: Khi biết bác Nhân định bỏ về quê, bạn suýt khóc, nhưng cố tỏ ra bình tĩnh nói: “Bác ở đây làm đồ chơi cho chúng cháu. Cháu sẽ rủ các bạn cùng mua. + Câu 3: Trong buổi bán hàng cuối cùng, bạn nhỏ đã đập con lợn đất được hơn mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác. 4. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK.
- b) Cách tiến hành: Bài tập 1: - GV mời đọc yêu cầu bài tập: - HS thực hiện. - GV yêu cầu HS thảo luận và làm bài vào giấy. Nhóm nào làm nhanh, đúng là thắng cuộc. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày - HS trình bày kết quả: câu trả lời. Bác Nhân bán hàng ở đâu? Bác Nhân bán hàng đồ chơi ở vỉa hè đường phố? Bạn nhỏ suýt khóc khi nào? Bạn nhỏ suýt khóc khi nghe bác Nhân nói bác sắp về quê làm ruộng. Vì sao hàng đồ chơi của bác Nhân bỗng ế? Vì đã có những đồ chơi bằng nhựa, trẻ em thích đồ chơi bằng nhựa hơn. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài. - GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu và viết - HS trình bày: vào Vở bài tập. Câu 2: Cháu chào bác ạ, cháu chúc bác - GV mời một số HS trình bày kết quả. may mắn/Cháu chúc bác về quê mạnh khỏe, gặp nhiều may mắn. Chúng cháu - GV nhận xét, khen ngợi HS. sẽ nhớ bác nhiều lắm. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn của cuộc sống. - GV tổ chức cho HS đọc lại bài. - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Học sinh trả lời (Mỗi em trả lời 1 ý) Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . Môn Toán (Lớp 2B)
- BÀI 92: CHẮC CHẮN - CÓ THỂ - KHÔNG THỂ (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện:Ngày 19 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngừ: “chắc chắn”, “có thể”, “không thể”, thông qua một vài thí nghiệm, trò chơi, hoặc xuất phát từ thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua các hoạt động học tập, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa - Thẻ số 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh động dạy học 5’ A. Hoạt động a, GV yêu cầu HS lấy 5 thẻ số rồi xếp - HS tự xếp thẻ số và đọc khởi động thành dãy: 3, 2, 3, 3, 3 dãy số. Mục tiêu: Tìm - Gọi HS trả lời HS quan sát, trả lời hiểu những tình + Có thể lấy được thẻ có số mấy? + Có thể lấy ra được thẻ huống liên quan có số 3, thẻ có số 2. đến các thuật + Không thể lấy được thẻ có số mấy? + Không thể lấy được ngữ thẻ có số 0. - HS tự nêu cá nhân: - Gợi ý để HS tưởng tượng. + Tôi muốn tự bay lên + Hãy tưởng tượng và nói những điều trời bằng đôi tay của không thể xảy ra. mình (không thể). + Tôi sẽ có quà trong + Hãy tưởng tượng và nói những điều có ngày sinh nhật sắp tới thể xảy ra. (có thể). + Hãy tưởng tượng và nói những điều + Tôi đang là HS lớp 2 chắc chắn xảy ra. (chắc chắn). GV nhận xét: Trong cuộc sống, có rất nhiều hiện tượng người ta dự
- đoán được khả năng xảy ra của hiện tượng đó. b) GV chiếu tranh SGK - Gợi ý để HS nêu tình huống Cá nhân chỉ tranh + Bạn nhỏ cần lấy ra viên bi gì? - Thảo luận nhóm đôi + Bạn nhỏ lấy ra một viên bi thì có nêu những khả năng xảy những khả năng nào xảy ra. ra - - Gọi HS nêu ý kiến. - Đại diện nhóm sử dụng GV chốt cách sử dung thuật ngữ. thuật ngữ để trả lời 10’ B. Hoạt động GV chiếu tranh SGK: hình thành kiến thức Mục tiêu: Biết sử dụng các thuật ngữ để mô tả các tình - Gọi HS nêu yêu cầu của BT - HS nêu yêu cầu huống. - Gọi HS lên dùng thuật ngữ để mô tả - HS chỉ tranh giải thích. GV chốt cách sử dung thuật ngữ. 12’ - GV đưa ra bài tập C. Hoạt động - Gọi HS nêu hành động được mô tả HS Quan sát trả lời thực hành, trong tranh. luyện tập Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống Bài 1: Chọn thẻ từ thích hợp với - TC cho HS thảo luận về khả năng xảy - Thảo luận nhóm đôi mỗi hình vẽ ra hành động. - Gọi các nhóm chia sẻ kết quả. - Đại diện nhóm chọn từ - GV chốt lại nhấn mạnh các thuật ngữ: thích họp với mỗi hình vẽ “không thể xảy ra”, “có thể xảy ra”, sau đó chia sẻ với bạn kết quả và giải thích cho bạn
- “chắc chắn xảy ra” gắn với khả năng nghe lí do chọn. xảy ra trong mỗi tình huống. - HS quan sát tranh. Bài 2: Sử dụng GV đưa ra bài tập. - HS thảo luận theo cặp các từ: chắc sử dụng các từ “chắc chắn, có thể, chắn”, “có thể”, “không không thể để thể” để mô tả khả năng mô tả các tình xảy ra của hành động huống. được mô tả trong bức tranh. - Gọi HS nêu tình huống - Khuyến khích HS mô tả sử dụng các thuật ngữ “chắc chắn”, “có thể”, “không 5’ thể” theo cách của các em. GV có thể D. Hoạt dộng chiếu những clip minh họa. vận dụng - Gv chiếu tranh, nêu luật chơi và chơi Chơi theo cặp dự đoán đồ Mục tiêu: Biết thử. vật có trong một bàn tay sử dụng các - TC chơi theo nhóm. (lựa chọn là tay phải hoặc thuật ngữ trong - Khen HS chơi tích cực. trái). các tình huống thực tế. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? 3’ Bài 3: Trò chơi “Tập tầm vông” - Về nhà, em hãy tìm ví dụ về những sự -Hs lắng nghe việc xảy ra trong cuộc sống mà con người thường sử dụng các từ: “chắc chấn”, “có thể”, “không thể” để dự đoán khả năng xảy ra của nó. Về nhà, em tìm ví dụ về những sự việc xảy ra trong cuộc sống mà con người thường sử dụng các từ: “chắc chấn”, “có thể”, “không thể” để dự đoán khả năng xảy ra của nó. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . .
- Môn Đạo đức (Lớp 2B) BÀI 13: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (tiết 2) (Thời lượng:1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 19 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Sau bài học, HS đạt được: - Cảm nhận được quê hương là gì. - Nêu được quê hương mình ở đâu, nêu được vẻ đẹp thiên nhiên và con người ở quê hương mình. - Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi, thể hiện tình yêu quê hương. 2. Phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, hợp tác; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Yêu quê hương của mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động : Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học. Cách tiến hành - GV cho HS hát bài “Quê hương tươi đẹp” HS hát tập thể - GV hỏi: Bài hát nói về điều gì? HS nêu ý kiến - GV đánh giá, giới thiệu bài. HS lắng nghe 2. HĐ1: Hoạt động 1: Thảo luận về các việc làm thể hiện tình yêu quê hương Mục tiêu: HS biết được những việc làm thể hiện tình yêu quê hương phù hợp với lứa tuổi. Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát tranh: - HS xem tranh, trả lời câu hỏi của GV yêu cầu.
- + Các bạn nhỏ đã làm gì để thể hiện tình yêu quê hương? + Em hãy kể một số việc làm thể hiện tình yêu quê hương khác mà em biết? - HS báo cáo kết quả - HS lắng nghe nhận xét. + Các bạn nhỏ đã làm gì để thể hiện tình yêu quê hương? + Em hãy kể một số việc làm thể hiện tình yêu quê hương khác mà em biết? - GV yêu cầu một số HS đứng dậy báo cáo kết quả thảo luận. - GV khen ngợi những HS có câu trả lời đúng, bổ sung những câu trả lời còn thiếu và kết luận. - GV đánh giá hoạt động 1, chuyển sang hoạt động tiếp theo 3. HĐ2: LUYỆN TẬP Mục tiêu:Giúp HS củng cố kiến thức đã học và thực hành xử lí tình huống cụ thể. Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT1 - GV yêu cầu HS đọc BT1, suy nghĩ và nêu lên HS đọc BT1, suy nghĩ và nêu lên ý ý kiến của mình về việc đồng tình hoặc không kiến của mình về việc đồng tình hoặc đồng tình với ý kiến nào? Vì sao? không đồng tình với ý kiến nào? Vì - GV đọc từng ý kiến, gọi 1 bạn HS đứng dậy sao? trình bày. - HS suy nghĩ, đưa lên ý kiến - GV làm tương tự cho đến khi hết các ý kiến. - GV cùng cả lớp nhận xét ý kiến của các bạn, - HS trình bày đưa ra kết luận: + Đồng tình: A, B, D - HS nghe nhận xét + Không đồng tình: C
- Nhiệm vụ 2: Hoạt động nhóm, hoàn thành - HS hoạt động nhóm, phân vai, xử lí BT2 công việc. - GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm đóng vai và xử lí 1 tình huống. Cụ thể: + Nhóm 1+ 3: xử lí tình huống 1 + Nhóm 1+ 3: xử lí tình huống 1 + Nhóm 2 + 4: xử lí tình huống 2 + Nhóm 2 + 4: xử lí tình huống 2 - GV cho các nhóm lên bảng trình bày - Các nhóm trình bày - GV cùng các nhóm khác lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe nhận xét. Nhiệm vụ 3: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT3 - GV cho HS đóng vai là hướng dẫn viên du lịch - HS suy nghĩ cách giới thiệu quê giới thiệu về quê hương mình. hương hay, hấp dẫn. - GV gọi các bạn có tinh thần xung phong lên - HS xung phong lên bảng giới thiệu thuyết trình, giới thiệu. - HS lắng nghe GV nhận xét. - GV cùng các bạn cổ vũ, động viên các bạn, GV nhận xét sau khi các bạn hoàn thành. - HS thể hiện các bài thơ, bài hát về quê hương - HS về nhà sưu tầm - HS tham gia chơi trò chơi - HS lắng nghe GV tổng kết. 4. HĐ3 Vận dụng trải nghiệm: Mục tiêu: Mục tiêu:Giúp HS có những việc làm, hành động thể hiện tình yêu quê hương, đất nước. Cách tiến hành: - GV khuyến khích HS đọc thơ, múa, hát hoặc vẽ về chủ đề quê hương - HS thể hiện các bài thơ, bài hát về - GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm và triển lãm quê hương các hình ảnh, bài viết về quê hương. - HS về nhà sưu tầm - GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian của quê hương. - HS tham gia chơi trò chơi - GV kết luận: Những việc các em có thể làm để - HS lắng nghe GV tổng kết. thể hiện tình yêu quê hương đó là: Chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ, chăm sóc cây cối ở đường làng, ngõ phố, dọn vệ sinh đường làng, ngõ phố, thăm và giúp đỡ mẹ Việt Anh anh hừng, tìm hiểu về truyền thống quê hương, giữ gìn và bảo
- vệ các di tích lịch sử, . GV nhận xét, đánh giá tiết học Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . ------------------------------------------------------ Môn Toán: (Lớp 2B) Bài 93: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện:Ngày 20 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kiến thức đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. Phân tích được một số có ba chữ số thành các trăm, chục, đơn vị. - Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số trong phạm vi 1000. - Củng cố kiến thức so sánh các các số trong phạm vi 1000. 2.Phát triển năng lực và phẩm chất: a, Năng lực - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học). b, Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Thời Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học gian sinh 5’ 1.Khởi động Chơi trò chơi “Đố -Gọi 1 hs tìm số bất kì -1 hs đọc số. bạn” trong phạm vi 1000 Mục tiêu: Tạo tâm thể Yêu cầu học sinh gọi lần tích cực, hứng thú học lượt các bạn bất kì: + Hs tham gia trò chơi tập cho HS và kết nối + Tìm số lớn hơn số đã cho với bài học mới. trong pv 1000. + Tìm số bé hơn số đã cho
- phạm vi 1000. + Cả lớp theo dõi và nhận + Theo dõi và nhận xét xét câu tl bạn (nếu sai) -GV nx 25’ 2.Thực hành, luyện Bài 1: Số tập -Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc thầm Bài 1 (trang 84) - Bài 1 yêu cầu gì? - HS nêu (điền số) Mục tiêu: Củng cố Nhắc lại yêu cầu. kiến thức đọc, đếm, a) GV yêu cầu hs quan sát viết, phân tích các số số ô vuông trong hình vẽ HS quan sát số ô vuông có ba chữ số. trên máy chiếu (đếm số trong hình vẽ trên máy lượng các khối vuông và chiếu(đếm số lượng các đọc kết quả tương ứng gồm khối vuông và đọc kết mấy trăm, mấy chục, mấy quả tương ứng gồm mấy đơn vị.) trăm, mấy chục, mấy - Yêu cầu hs làm nháp. đơn vị.) - 1 hs nói kết quả trước lớp. -HS làm nháp - Gọi hs nhận xét -1 hs đọc kết quả. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng trên máy chiếu yêu -HS nhận xét. cầu hs đổi nháp kiểm tra nhau. -Đổi nháp kiểm tra b) Gv yêu cầu học sinh thảo nhau. luận nhóm đôi và làm bài. Phân tích các số trên thành tổng các số tròn trăm, tròn chục và đơn vị. -Hs thảo luận nhóm và -Yêu cầu nhóm trình bày. làm bài. - Hs nhận xét, GV chốt đáp án. -Nhóm trình bày. -Hs nhận xét
- Bài 2 (trang 84) Bài 2: >, <, = Mục tiêu: Củng cố so - Y/c đọc to đề bài. - HS đọc đề bài. sánh các số có ba chữ - Bài toán yêu cầu gì? số. - Khi so sánh các số cần -Hs trả lời lưu ý điều gì? (-Các số có bao nhiêu chữ số, số nào ít chữ số hơn thì số đó nhỏ hơn. -So sánh các chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải theo hàng trăm, chục, đơn vị) - Yêu cầu hs làm bài vào vở cá nhân. -1 Hs trình bày bài. -Hs làm bài vào vở. -Hs nhận xét, Gv chốt kết quả đúng. -1hs trình bày. -Y/c hs đổi vở kiểm tra -hs nx nhau, chia sẻ cách làm bài - Đổi chéo vở kiểm tra với bạn, sửa sai cho bạn và sửa cho bạn. (nếu có) Bài 3 a (trang 84) Bài 3: Mục tiêu: Củng cố lại - Y/c đọc to đề bài. - HS đọc đề bài. kiến thức thực hành - Bài toán yêu cầu gì? -Hs trả lời cộng trừ phạm vi a) Đặt tính rồi tính 1000. -Khi thực hiện đặt tính cần -Hs trả lời lưu ý điều gì? -Y/c hs làm bài vào vở cá -Hs làm bài. nhân. - 4hs trình bài 4 câu trên - 4hs trình bày. bạn. -Y/c hs nx bài bạn. Nói -Nx bài bạn và trình bày cách làm bài của mình cho cách làm của mình. các bạn nghe. -Y/c hs kiểm tra chéo, sửa -Kiểm tra chéo và sửa bài cùng bạn (nếu sai) bài. -Hs đối chiếu và nx. Bài 5 (trang 85) Bài 5: -HS đọc to đề bài. -Yêu cầu HS đọc thầm. Mục tiêu: Vận dụng - Mời HS đọc to đề bài. vào giải bài toán thực - Bài toán hỏi gì? - Hs trả lời tế (có lời văn) liên - Muốn biết biết người đó
- quan đến phép cộng. đi được tất cả bao nhiêu km em làm thế nào? -Y/c hs thảo luận với bạn cùng bàn về cách trả lời của -Hs thảo luận với bạn bạn, lựa chọn phép tính phù cùng bàn về cách trả lời hợp và giải thích tại sao. của bạn, lựa chọn phép tính phù hợp và giải thích tại sao. -Y/c hs làm bài vào vở, 1 hs làm trên bảng -Hs làm vào vở. -> YC HS qs bài làm của bạn trên bảng. -HS lên trình bày bài làm. Bài giải Người đó đã đi được tất cả số ki-lô-mét là: 18 + 12 = 30(km) Đáp số: 30 km. -Lớp chia sẻ: -Y/c hs kiểm tra chéo bài Dự kiến chia sẻ: nhau. + Vì sao bạn làm phép - GV nhận xét, đánh giá và tính cộng? chốt bài làm đúng + Ngoài câu trả lời của bạn ai có câu trả lời -HS nêu ý kiến khác? -HS lắng nghe - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn. 5’ 4. Hoạt động vận Hỏi: Qua các bài tập, chúng dụng: ta được củng cố và mở rộng Mục tiêu: Ghi nhớ, kiến thức gì? khắc sâu nội dung bài GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . -----------------------------------------------------



