Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 29 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 29 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2022_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 29 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 29 BUỔI SÁNG: Thứ hai ngày 03 tháng 04 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm (Sinh hoạt dưới cờ): TUẦN 29: KẾT NỐI VÒNG TAY BẠN BÈ I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá. - Biết và hiểu được nội dung kết nối vòng tay bạn bè. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động kết - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng với nội dung liên đội phát động. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thể hiện sự quan tâm với bạn bè xung quanh. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh:- Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Một số nội dung để chia sẻ trước toàn trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần chào cờ. tới - Liên đội trưởng đọc - Trao cờ thi đua. điểm thi đua trong tuần qua. Đánh giá tuần 28 - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ. - 100% học sinh đã ký cam kết phòng HS lắng nghe
- tránh tai nạn thương tích đuối nước. Liên đội cũng đã tổ chức tuyên truyền và nhắc nhở HS thực hiện nghiêm túc các nội dung đã ký trong bản cam kết. - Liên đội phối hợp với GV Mỹ thuật triểng khai cuộc thi “Em vẽ trường học hạnh phúc”. - Tập văn nghệ chuẩn bị cho hoạt động ngoài giờ lên lớp Kể chuyện theo sách. *Tồn tại: - Do trong tuần mưa nhiều nên mú HS lắng nghe. hát sân trường và thể dục chưa hoạt động được nhiều. Kế hoạch tuần 29 - Ổn định nề nếp sinh hoạt, học tập, vệ sinh trực nhật. - Múa hát sân trường và tập thể dục giữa giờ. - Tiếp tục ẩy mạnh tuyên truyền phòng tránh tai nạn thương tích và nhắc nhở HS không tắm ao hồ , sông suối. HS lắng nghe. - Tiếp tục triển khai cuộc thi “Em vẽ trường học hạnh phúc”. 3. Hoạt động chủ đề: Kết nối vòng tay bạn bè - GV phát động nội dung kết nối - Đại diện các lớp chia sẻ một số vòng tay bạn bè. - Nêu mục đích, ý nghĩa. việc làm thể hiện sự quan tâm đến bạn bè xung quanh. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) ..
- Tiếng Việt: CHIA SẺ VÀ ĐỌC : ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ (Thời lượng: 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn. - Hiểu nghĩa của những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, đẵn, vững chãi, ăn năn. Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người vẫn “kết bạn” với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. - Ôn luyện về đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? - Luyện tập nói lời đồng ý, đồng tình 2. Năng lực văn học: - Thích những câu văn hay, hình ảnh đẹp trong bài. 3. Phát triển Năng lực chung và phẩm chất: - NL tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập - đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? ); NL giao tiếp và hợp tác (Cùng các bạn thảo luận nhóm trả lời được các câu hỏi ở phần đọc hiểu) - Có lối sống thân ái, chan hòa với thiên nhiên. Biết ứng phó với thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên -Tranh SGK - Máy tính, TV. 2. Đối với học sinh - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM a) Mục tiêu: Nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b) Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, - HS quan sát tranh minh họa và thảo
- thảo luận theo nhóm đôi và đọc yêu cầu câu luận nhóm đôi. hỏi 1: Em làm gì để phòng tránh mưa, nắng, nóng, lạnh. - Yêu cầu các nhóm trả lời: - HS trả lời: + Khi trời mưa, cần mặc áo mưa, che ô để tránh ướt. + Khi trời nắng, cần mặc quần áo nhẹ, dùng quạt hoặc máy điều hòa cho mát cơ thể ). + Khi trời lạnh, cần mặc quần áo ấm, đi giày tất ấm, quàng khăn, ra đường cần đội mũ ấm. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, - HS quan sát tranh minh họa và thảo thảo luận theo nhóm đôi và đọc yêu cầu câu luận nhóm đôi. hỏi 2: Em hoạt động, vui chơi như thế nào trong mỗi mùa? - HS trả lời: - Yêu cầu các nhóm trả lời: + Vào mùa hè, tôi đi biển cùng bố mẹ để được tắm biển và chơi trò chơi xây lâu đài trên cát. + Vào mùa xuân tôi đi ngắm hoa, ngắm cảnh, dự các lễ hội vui. + Vào mùa thu, tôi chơi kéo co, trốn tìm, đi xe đạp, đá bóng, rước đèn phá cỗ Trung thu. + Vào mùa đông, tôi đi xe đạp, trượt pa-tanh, chơi bập bênh, câu trượt, xích đu,... - GV giới thiệu: Trong chủ điểm này, các em sẽ học các bài đọc nói về các hiện tượng thiên nhiên, sẽ tìm hiểu quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Con người rất khôn ngoan, biết cách tận hưởng thiên nhiên, khắc phục thiên tai,... - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Con người với thiên nhiên. Bài đọc 1: Ông Mạnh thắng Thần Gió 1. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a) Mục tiêu: Đọc bài Ông Mạnh thắng Thần Gió, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn. b) Cách tiến hành:
- - GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. + Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. + Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn. - GV mời 1 HS đọc phần chú giải từ ngữ - HS đọc chú giải từ ngữ khó: trong bài. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, HS đọc tiếp nối 5 đoạn trong bài đọc như đọc thầm theo. SGK đã đánh số. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, - HS luyện phát âm. hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: lim dim, chập chờn, rạo rực mưa rào, lao xao. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp - HS luyện đọc. nối 5 đoạn trong bài đọc như SGK. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn - HS thi đọc. trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. Tiết 2 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu a) Mục tiêu: Trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 90. b) Cách tiến hành - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi trong - HS đọc yêu cầu câu hỏi. phần Đọc hiểu: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, - HS thảo luận. trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - HS trình bày: + Câu 1: Truyện có 2nhân vật: Ông Mạnh và Thần Gió. + Câu 2: Trong hai nhân vật: a. Nhân vật tượng trưng cho sức mạnh của con người: ông Mạnh. b. Nhân vật tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên: Thần Gió. + Câu 3: Chi tiết nói lên sức mạnh của con người: Ông Mạnh dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Thần Gió giận dữ, lồng lộn suốt đêm mà không
- thể xô đổ ngôi nhà. + Câu 4: Ông Mạnh trong câu chuyện đã làm để Thần Gió trở thành bạn của mình: Ông Mạnh an ủi và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu - HS trả lời: Câu chuyện cho thấy con chuyện giúp em hiểu điều gì? người rất thông minh và tài giỏi. Con người có khả năng chiền thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên. Nhưng con người không chống lại thiên nhiên mà sống thân thiện, hòa thuận với thiên nhiên nên con người ngày càng mạnh, xã hội loài người ngày càng phát triển. - GV chốt lại nội dung bài đọc, hỏi HS: Để - HS trả lời: Để sống hòa thuận, thân sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, ái với thiên nhiên, con người cần biết con người cần phải làm gì? bảo vệ thiên nhiên, yêu thiên nhiên, giữ xanh, sạch đẹp, môi trường sống xunh quanh. 4. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 91. b) Cách tiến hành: Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi - HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết - HS trình bày: quả. + Vì sao ông Mạnh quyết làm một ngôi nhà thật vững chắc + Vì cả ba lần làm nhà trước, nhà của ông đều bị Thần Gió quật đổ. Bài tập 2: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi - HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS trình bày: a. Cháu rất đồng tình với bác. Phải thế mới thắng được Thần Gió bác ạ. b. Bác làm rất đúng, không thể biến Thần Gió thành kẻ thù được. - GV nhận xét. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 5 phút Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn của cuộc sống. Cách tiến hành - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? – - Học sinh trả lời (Mỗi em trả lời 1 ý)
- HS liên hệ thực tế. - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) -------------------------------------------------------- Toán: Bài 80: PHÉP TRỪ( KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (tiết 2) (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học để giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển các năng lực cho HS - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, HS biết vận dụng phép trừ để giải quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học - Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp toán học. PC: Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho hs vào bài. b) Cách tiến hành: - GV gọi 2 HS lên đặt tính rồi tính: - 2 HS lên đặt tính rồi tính a) 568-125 b) 587- 46 - GV gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính - 1-2 HS trả lời miệng phép trừ không nhớ trong PV1000. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV yc HS nêu điểm khác nhau của 2 phép - HS nêu sự khác nhau
- tính - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới - HS lắng nghe 2. Hoạt động thực hành, luyệntập Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập Cách tiến hành: Bài 3: - Đọc BT3 ? Bài 3 yêu cầu gì? - HS nêu - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. - Chữa bài: gọi 4 HS lên bảng chữa bài. - HS làm bài trên bảng lớp và nói cách làm cho bạn nghe - GV nhận xét. Bài 4: - Đọc yêu cầu bài 4. - HS nêu - Bài có mấy yêu cầu? - Yêu cầu HS làm vở - HS làm bài vào vở. - Chữa bài: gọi 4 HS lên bảng chữa bài. - HS làm bài trên bảng lớp và nói cách làm cho bạn nghe. - GV nhận xét. Bài 5: - Đọc yêu cầu bài 4. - HS nêu - Bài có mấy yêu cầu? - Yêu cầu HS làm vở - HS làm bài vào vở. - Chữa bài: gọi 4 HS lên bảng chữa bài. - HS làm bài trên bảng lớp và nói cách làm cho bạn nghe. - GV nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Mục tiêu: Biết vận dụng so sánh 2 số có ba chữ số trong tình huống thực tiễn Cách tiến hành: Bài 6: - Gọi HS đọc bài 6 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - GV hỏi: Đề bài hỏi gì? Muốn biết ngày - HS nêu để phân tích đề thứ hai có bao nhiêu HS đến thăm quan thì phải làm thể nào?... - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. - HS làm cá nhân vào vở - GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp nhận - HS nhận xét bài của bạn xét, nêu lời giải khác. - GV đánh giá HS làm bài - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) ..
- -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Mĩ thuật : ( CÔ HÀ DẠY ) --------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội: CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU, PHÒNG TRÁNH BỆNH SỎI THẬN(T3) (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học , HS đạt được: * Về nhận thức khoa học: - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ. - Nêu được sự cần thiết của việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh - Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết qua việc thải ra nước tiểu. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học - Thực hiện được việc uống nước đầy đủ, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận. Phát triển năng lực và phẩm chất: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. + Có trách nhiệm bao vệ cơ quan bài tiết nước tiểu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh SGK, Bộ thẻ “Nếu-thì” (đủ dùng cho các nhóm), bảng nhóm, bảng dính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Cơ quan bài tiết - HS lắng nghe nước tiểu, phòng tránh bệnh sỏi thận (tiết 3). HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 4: Chơi trò chơi “Nếu, thì” a. Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận.
- b. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành hai đội và chỉ định một - HS chia thành 2 đội, nghe phổ biển HS làm quản trò. Mỗi đội cử ra một bạn làm luật chơi và chơi trò chơi: 1-c, 2-a, ưọng tài. 3-b, 4-d. - GV phổ biển cách chơi: Hai đội sẽ bắt thăm xem đội nào được phát thẻ “nếu”, đội nào được phát thẻ “thì”. Sau đó sẽ đổi ngược lại. Trọng tài sẽ xem đội nào ghép câu “thì” với /câu “Nếu” nhanh và đúng là thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi ở - HS trả lời: SGK trang 106: + Sự cần thiết phải uống nước, + Nêu sự cần thiết phải uống đủ nước, không nhịn tiểu: để lọc được chất không nhịn tiểu? độc trong cơ thể và thải ra ngoài, + Em cần thay đổi thói quen nào để phòng đồng thời tránh được nguy cơ cơ tránh bệnh sỏi thận. mắc sỏi thận. - GV cho HS đọc lời của con ong ở trang + Em cần thay đổi thói quen như 106 SGK. uống nước và không được nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) -------------------------------------------------------- Luyện Tiếng việt: LUYỆN ĐỌC: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn. - Hiểu nghĩa của những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, đẵn, vững chãi, ăn năn. Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người vẫn “kết bạn” với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.
- 2. Năng lực văn học: - Thích những câu văn hay, hình ảnh đẹp trong bài. 3. Phát triển Năng lực chung và phẩm chất: - NL tự chủ và tự học ( tự đọc bài đọc); NL giao tiếp và hợp tác (Cùng các bạn thảo luận nhóm trả lời được các câu hỏi ở phần đọc hiểu) - Có lối sống thân ái, chan hòa với thiên nhiên. Biết ứng phó với thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, TV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’) HĐ 1: HS tự đọc bài - GV đọc mẫu bài Ông Mạnh thắng Thần - HS đọc thầm theo. Gió - HS tự luyện đọc - GV hướng dẫn HS tự luyện đọc lại bài - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số HS đọc còn chậm HĐ 2: HS đọc bài trước lớp - GV gọi HS đọc bài - 5-7 HS đọc rồi mời bạn nhận xét, - GV theo dõi, nhận xét sửa lỗi HĐ3: Đọc hiểu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi trong phần Đọc hiểu: + HS1 (Câu 1): Truyện có những nhân vật nào? + HS2 (Câu 2): Trong hai nhân vật: a. Nhân vật nào tượng trưng cho sức mạnh của con người? b. Nhân vật nào tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên? + HS3 (Câu 3): Chi tiết nào nói lên sức - HS thảo luận. mạnh của con người? + HS4 (Câu 4): Ông Mạnh trong câu - HS trình bày: chuyện đã làm gì để Thần Gió trở thành + Câu 1: Truyện có 2nhân vật:
- bạn của mình? Ông Mạnh và Thần Gió. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, + Câu 2: Trong hai nhân vật: trả lời câu hỏi. a. Nhân vật tượng trưng cho sức - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. mạnh của con người: ông Mạnh. b. Nhân vật tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên: Thần Gió. + Câu 3: Chi tiết nói lên sức mạnh của con người: Ông Mạnh dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Thần Gió giận dữ, lồng lộn suốt đêm mà không thể xô đổ ngôi nhà. + Câu 4: Ông Mạnh trong câu chuyện đã làm để Thần Gió trở thành bạn của mình: Ông Mạnh an ủi và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi. - HS trả lời: Câu chuyện cho thấy con người rất thông minh và tài - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu giỏi. Con người có khả năng chiền chuyện giúp em hiểu điều gì? thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên. Nhưng con người không chống lại thiên nhiên mà sống thân thiện, hòa thuận với thiên nhiên nên con người ngày càng mạnh, xã hội loài người ngày càng phát triển. - GV chốt lại nội dung bài đọc, hỏi HS: Để - HS trả lời: Để sống hòa thuận, sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, con thân ái với thiên nhiên, con người người cần phải làm gì? cần biết bảo vệ thiên nhiên, yêu thiên nhiên, giữ xanh, sạch đẹp, môi trường sống xunh quanh. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’) - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs lắng nghe - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) --------------------------------------------------------
- BUỔI SÁNG: Thứ Ba, ngày 04 tháng 03 năm 2023 Tiếng Việt: Bài viết 1: NGHE – VIẾT: BUỔI TRƯA HÈ. CHỮ HOA A (kiểu 2) (Thời lượng: 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nghe, viết chính xác bài thơ Buổi trưa hè (3 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn điền chữ r, d, gi; dấu hỏi hay dấu ngã; bài tập chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống. - Biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng (chữ A hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 2. Góp phần phát triển NL chung và phẩm chất: -Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân: viết đúng bài chính tả và chữ hoa) Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm: trao đổi làm các bài tập chính tả) - Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận; có ý thức thẩm mĩ khi trình bày bài văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, TV. 2. Đối với học sinh - Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. - HS lắng nghe. b. Cách thức tiến hành: - Hát bài: Chữ đẹp nết càng ngoan - GV nêu nhiệm vụ - GV giới thiệu bài học HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Nghe – viết - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết 3 khổ - HS lắng nghe. thơ đầu của bài thơ Buổi trưa hè. - GV mời 2 HS đọc lại đoạn thơ. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - HS đọc 3 khổ thơ bài Buổi trưa hè;
- - GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn thơ nói về các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. nội dung gì? - HS trả lời: Đoạn thơ nói về cảnh vật - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức buổi trưa im lìm nhưng sự vật vẫn vận hình thức, bài chính tả gồm 3 khổ thơ. động vô cùng sinh động. Giữa 2 khổ có 1 dòng trống. Chữ đầu - HS lắng nghe, thực hiện. bài, đầu mỗi dòng viết hoa. Chữ đầu bài viết lùi vào 4 ô tính từ lề vở. Chữ đầu mỗi dòng viết lùi vào 4 ô. Cuối khổ thơ 2 có dấu ba chấm. - HS viết các từ dễ viết sai: lim dim, - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, nằm im, ngẫm nghĩ, chập chờ. chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: lim dim, nằm im, ngẫm nghĩ, chập chờ. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV - HS viết bài. đọc từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát - HS soát bài. lại. - HS chữa bài. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Điền chữ r, d, gi; điền dấu hỏi chấm, dấu ngã a. Mục tiêu: Tìm chữ hoặc dấu thanh phù hợp. b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS - HS đọc lại yêu cầu câu hỏi. làm Bài tập 2a và nêu yêu cầu bài tập: Chữ r, d, gi: *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự - GV yêu cầu HS hoàn thành vào VBT) làm bài vào vở Luyện viết 2. - GV viết nội dung lên bảng, mời 2 HS *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ lên bảng làm bài. kết quả theo cặp) - GV mời một số HS trình bày kết quả. - GV yêu cầu HS đọc lại khổ thơ đã điền * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp chữ hoàn chỉnh. - HS lên bảng làm bài: dịu, gió, rung, rơi - HS đọc khổ thơ.
- Hoạt động 3: Điền tiếng hợp với ô trống a. Mục tiêu: HS chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống. b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS làm Bài tập 3b và nêu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. yêu cầu bài tập: Chọn tiếng trong ngoặc *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự đơn phù hợp với ô trống: hoàn thành vào VBT) (vỏ, võ) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 ( chia sẻ kết quả theo cặp) *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. -GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS vỏ cam, múa võ, vỏ trứng, võ sĩ. hoạt động - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, cặp, cả lớp - HS quan sát, lắng nghe. - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai Hoạt động 4: Tập viết chữ A hoa (kiểu 2) a. Mục tiêu: HS biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng (chữ A hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức giao việc cho học sinh: - HS quan sát chữ hoa A Chữ hoa Y gồm mấy nét, cao mấy li? *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) thiết - GV nhận xét, bổ sung *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi + Chữ A h hoa kiểu 2 cao 5 li, 6 ĐKN. lại); + Nét 1: Cong kín, cuối nét lượn *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp vào trong (giống nét viết chữ hoa - HS nhận xét O).
- + Nét 2: Móc ngược phải (giống nét 2 ở - HS quan sát, lắng nghe. chữ hoa U). - GV chỉ dẫn cho HS và viết trên bảng lớp chữ hoa A - GV yêu cầu HS viết chữ A hoa (kiểu 2) - HS viết chữ A hoa (kiểu 2) trong vở trong vở Luyện viết 2. Luyện viết 2. - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc to câu ứng dụng: Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo - HS đọc câu ứng dụng. đường đi. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - HS lắng nghe, thực hiện. câu ứng dụng: HS quan sát và nhận xét câu ứng - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào dụng: độ cao của các chữ cái, cách đặt vở. dấu thanh - GV chữa nhanh 5 -7 bài. + Độ cao của các chữ cái: Chữ A hoa (kiểu 2) (cỡ nhỏ) và các chữ b, h, g cao 2,5 li. Chữ d, đ cao 2 li. Chữ t cao 1,5 li. Những chữ còn lại (n, a, ơ, m, e, o) cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên a; dấu hỏi đặt trên e,... - HS viết bài. - HS tự soát lại bài của mình. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs nêu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) -------------------------------------------------------- Toán: BÀI 81: LUYỆN TẬP (tiết 1) (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện được các phép tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000. -Thực hiện được cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm - Viết được các số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị
- - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển các năng lực cho HS - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, HS biết vận dụng phép trừ để giải quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển NL lực giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp toán học. PC: Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới Cách tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi “Sắc màu em - HS lắng nghe luật chơi yêu” - Luật chơi: Có 4 ô màu, sau mỗi ô màu là 1 câu hỏi về cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000. HS chọn màu bất kì, nếu TL đúng thì được quà (tràng pháo tay) - GV cho HS chơi - HS chơi - GV đánh giá HS chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới - HS lắng nghe 2. Hoạt động thực hành, luyệntập Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập Cách tiến hành: Bài 1: - GV chiếu bài trên màn hình - HS quan sát - GV cho HS đọc YC bài - 1 HS đọc YC bài - GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra - HS làm bài nhóm đôi kết quả trong 03 phút - Cho đại diện các nhóm nêu cách tính, kết - HS nêu cách tính, kết quả từng phép quả từng phép tính. tính - Cho HS nhận xét - HS đối chiếu, nhận xét - GV hỏi: Các phép tính phần a và phần b - HS nêu có điểm gì khác nhau? Các phép tính ở phần a và phần b có điểm
- gì giống nhau? - Hỏi: Bài tập 1 củng cố kiến thức gì? - HS nêu ý kiến cá nhân - GV nhấn mạnh kiến thức bài 1. - HS lắng nghe Bài 2: - GV chiếu bài, cho HS đọc và xác định - 1 HS đọc YC bài, lớp đọc thầm YC bài. - GV cho HS làm cá nhân vào vở, 6 HS - HS làm cá nhân, 06 HS nối tiếp lên nối tiếp lên bảng bảng - GV cho 1 HS lên tổ chức chữa phần a, 1 - HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá HS lên tổ chức chữa phần b bài làm của nhau - GV đánh giá HS làm bài - HS lắng nghe - Hỏi: Bài tập 2 củng cố kiến thức gì? - HS nêu ý kiến cá nhân - - GV nhấn mạnh kiến thức bài 2. - HS lắng nghe Bài 3a): - GV cho HS đọc bài 3a - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - GV hỏi: Bài 3a yêu cầu gì? Tính nhẩm là - 1-2 HS nêu tính thế nào? Nhận xét các số trong phép tính. - GV cùng HS làm mẫu, nêu cách nhẩm - HS khái quát cách nhẩm - GV cho HS làm việc nhóm 2 trong 3 phút - HS làm bài nhóm đôi. để hoàn thiện bài. - GV gọi đại điện các nhóm nêu cách - 1-2 nhóm/ 1 phép tính nhẩm và kết quả. - GV đánh giá HS làm bài - HS khác nhận xét - Cho HS nêu lại cách tính nhẩm - 1-2 HS nêu - GV đánh giá, nhấn mạnh cách tính nhẩm - HS lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Mục tiêu: Vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế Cách tiến hành: Bài 3b): - Gọi HS đọc bài 3b - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - GV tổ chức cho HS chơi cả lớp. - HS chơi + GV nêu yêu cầu, cách chơi + GV gọi HS nêu ý kiến, lí giải ý kiến cá nhân + GV ghi ý kiến của 2-3 HS lên bảng - GV cùng HS lí giải kết quả đúng - HS nêu cách chọn của cá nhân - GV nhận xét HS chơi. - HS lắng nghe - Qua các bài tập, chúng ta được củng cố - HS nêu ý kiến và mở rộng kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀCON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ(TIẾT 1 ) (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Về nhận thức khoa học: - Hệ thống lại những kiến thức đã học về các cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin, phân tích vấn đề và xử lí tình huống. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Tự đánh giá được việc làm của bản thân trong việc thực hiện: phòng tránh cong vẹo cột sống; bảo vệ cơ quan hô hấp; phòng tránh bệnh sỏi thận. - Biết nhắc nhở các bạn đep cặp đúng cách và không nhịn tiểu. * Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phẩm chất: + Có trách nhiệm bảo vệ phòng tránh cong vẹo cột sống; bảo vệ cơ quan hô hấp; phòng tránh bệnh sỏi thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :: Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi, tranh ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh - HS trả lời: Trong mũi có lông mũi. giá Chủ đề Con người và sức khỏe (Tiết Lông mũi giúp cản bớt bụi bẩn để 1). không khí vào phổi sạch hơn. - HS đọc bài.
- - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. - HS trả lời: + Chúng ta thở bằng cách hít vào qua mũi, thở ra qua mũi. + Hằng ngày chúng ta nên thở bằng mũi và không nên thở bằng miệng vì lông mũi giúp cản bớt bụi bẩn để không khí vào phổi sạch hơn. Các chất nhầy sẽ cản bụi, diệt vi khuẩn và làm ẩm không khí vảo phổi; các mạch máu nhỏ li ti sẽ sưởi ấm không khí khi vào phổi. + Khi ngạt mũi, có thể thở bằng miệng. + Khi bơi chúng ta thở ra bằng mũi, và khi ngoi lên khỏi mặt nước thì chúng ta sẽ hít vào bằng miệng. - HS quan sát. - HS thực hành thở đúng cách theo nhóm. - HS thực hành trước lớp. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hỏi - đáp vê các cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu a. Mục tiêu: - Hệ thống lại những kiến thức đã học về các cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. - Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ ở trang - HS quan sát sơ đồ, thảo luận, trả lời 107 SGK để cùng các bạn trong nhóm đặt câu hỏi. câu hỏi và trả lời về các bộ phận chính, chức năng của các cơ quan: vận động, hô hấp, bài tiết nước tiểu. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu lần lượt đại diện mỗi nhóm lên bảng nêu một trong số những câu hỏi đã được chuẩn bị ở bước 1 và chỉ định HS



