Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 3 năm học 2021-2022 (GV Võ Thị Hải Quế)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 3 năm học 2021-2022 (GV Võ Thị Hải Quế)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 3 năm học 2021-2022 (GV Võ Thị Hải Quế)
- KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 3 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021 Tiếng Anh: (CÔ LÀI DẠY ) ------------------------------------------------------ Tiếng Việt CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CHƠI BÁN HÀNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. ▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (cười như nắc nẻ, bùi, bãi). Hiểu trò chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ. ▪ Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, thời gian). Giới thiệu được các hình ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?. + Năng lực văn học: Nhận biết một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Phẩm chất - Biết liên hệ với thực tế (tình bạn, các hoạt động và trò chơi của thiếu nhi). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. ▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (cười như nắc nẻ, bùi, bãi). Hiểu trò chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ. ▪ Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, thời gian). Giới thiệu được các hình ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?. + Năng lực văn học: Nhận biết một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Phẩm chất - Biết liên hệ với thực tế (tình bạn, các hoạt động và trò chơi của thiếu nhi). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm
- thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2. - 1 HS đọc YC của BT 1, 2. Cả lớp đọc - GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, tiếp nối thầm theo. nhau trả lời CH. - Cả lớp suy nghĩ, tiếp nối nhau trả lời - GV yêu cầu HS quan sát tranh phần câu hỏi. Chia sẻ, nêu hiểu biết về các trò chơi - HS quan sát tranh, nêu hiểu biết. trong tranh. BÀI ĐỌC 1: CHƠI BÁN HÀNG
- 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Mở đầu chủ điểm Bạn bè của em, các em sẽ làm quen với bài thơ Chơi bán hàng nói về một trò chơi quen thuộc của trẻ em. Các em cùng đọc xem bài thơ có gì thú vị nhé. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng - HS lắng nghe. Mục tiêu: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài thơ (giọng vui, nhẹ nhàng). GV đọc xong, mời 3 HS nối tiếp nhau đọc lời giải nghĩa 3 từ ngữ: cười như nắc nẻ, bùi, bãi. - GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối các khổ thơ. Sau đó, GV yêu cầu cả lớp - HS đọc thầm theo. GV đọc xong, 3 đọc đồng thanh bài thơ. HS nối tiếp nhau đọc lời giải nghĩa 3 từ ngữ, cả lớp đọc thầm theo. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (cười như nắc - Một số HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
- nẻ, bùi, bãi). Hiểu trò chơi bán hàng và Sau đó, cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời từng CH. - GV mời một số cặp HS làm mẫu: thực hành hỏi – đáp trước lớp CH 1. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong SGK. - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời từng CH. - Một số cặp HS làm mẫu: thực hành hỏi – đáp trước lớp: + Câu 1: Đọc khổ thơ 1 và cho biết: a) HS 1: Hương và Thảo chơi trò chơi gì? HS 2: Hương và Thảo chơi trò chơi bán hàng. b) HS 1: Hàng để hai bạn mua bán là gì? HS 2: Hàng để hai bạn mua bán là một củ khoai lang đã luộc. - GV mời các cặp HS khác thực hiện c) HS 1: Ai là người bán? Ai là người tương tự với các CH 2, 3, 4. mua? - GV nhận xét, chốt đáp án: HS 2: Hương là người bán. Thảo là + Câu 2: Bạn Thảo mua khoai bằng
- gì? người mua. Trả lời: Thảo mua khoia bằng một - Các cặp HS khác thực hiện tương tự chiếc lá rơi. với các CH 2, 3, 4. + Câu 3: Trò chơi của hai bạn kết thúc - HS lắng nghe. thế nào? Trả lời: Mua bán xong, Thảo bẻ đôi củ khoai mời người bán Hương ăn chung. + Câu 4: Theo bạn, khổ thơ cuối nói lên điều gì? Trả lời: Khổ thơ cuối khen khoai ngọt bùi, khen tình bạn giữa Hương và Thảo. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, thời gian). Giới thiệu được các hình ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?. Cách tiến hành: 4.1. Giúp HS hiểu YC của BT - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT. - GV hướng dẫn HS: + Đối với BT 1, các em hãy xếp các từ ngữ ở các quả lê vào các giỏ chỉ người, chỉ vật hoặc chỉ thời gian sao cho phù - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 hợp. BT.
- + Đối với BT 2, các em nói về hình - HS lắng nghe. ảnh minh họa bài thơ theo mẫu đã cho. - GV yêu cầu HS đọc thầm 2 BT, làm bài vào VBT. 4.2. HS báo cáo kết quả - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, sau đó chốt đáp án: - HS đọc thầm 2 BT, làm bài vào + Đối với BT 1, GV mời một số HS VBT. lên bảng hoàn thành BT. + Đối với BT 2, GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả theo hình thức phỏng - Một số HS trình bày kết quả trước vấn, một HS hỏi, một HS trả lời. lớp và nghe GV chốt đáp án: + BT 1: a) Từ ngữ chỉ người: Thảo, Hương, người bán. b) Từ ngữ chỉ vật: khoai lang, tiền, lá, đất, nhà. c) Từ ngữ chỉ thời gian: chiều, mùa đông. + BT 2: Từng cặp HS: 1 HS đọc câu văn dở dang, 1 HS nói tiếp để hoàn thành câu: HS 1: Đây là bạn Hương. Bạn Hương là... HS 2: Bạn Hương là người bán hàng. HS 2: Đây là bạn Thảo. Bạn Thảo là...
- HS 1: Bạn Thảo là người mua hàng. HS 1: Đây là chiếc lá. Chiếc lá là... HS 2: Chiếc lá là tiền mua khoai lang. - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - 1 HS đọc YC của BT 1, 2. Cả lớp đọc - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2. thầm theo. - GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, tiếp nối - Cả lớp suy nghĩ, tiếp nối nhau trả lời nhau trả lời CH. câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát tranh phần - HS quan sát tranh, nêu hiểu biết. Chia sẻ, nêu hiểu biết về các trò chơi
- trong tranh. BÀI ĐỌC 1: CHƠI BÁN HÀNG 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Mở đầu chủ điểm Bạn bè của em, các em sẽ làm quen với bài thơ Chơi bán hàng nói về một trò chơi quen thuộc của trẻ em. Các em cùng
- đọc xem bài thơ có gì thú vị nhé. - HS lắng nghe. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài thơ (giọng vui, nhẹ nhàng). GV đọc xong, mời 3 HS nối tiếp nhau đọc lời giải nghĩa 3 từ ngữ: cười như nắc nẻ, bùi, bãi. - HS đọc thầm theo. GV đọc xong, 3 - GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối các HS nối tiếp nhau đọc lời giải nghĩa 3 khổ thơ. Sau đó, GV yêu cầu cả lớp từ ngữ, cả lớp đọc thầm theo. đọc đồng thanh bài thơ. 3. HĐ 2: Đọc hiểu - Một số HS đọc nối tiếp các khổ thơ. Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ Sau đó, cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. được chú giải cuối bài (cười như nắc nẻ, bùi, bãi). Hiểu trò chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời từng CH. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong - GV mời một số cặp HS làm mẫu:
- thực hành hỏi – đáp trước lớp CH 1. SGK. - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời từng CH. - Một số cặp HS làm mẫu: thực hành hỏi – đáp trước lớp: + Câu 1: Đọc khổ thơ 1 và cho biết: a) HS 1: Hương và Thảo chơi trò chơi gì? HS 2: Hương và Thảo chơi trò chơi bán hàng. b) HS 1: Hàng để hai bạn mua bán là gì? HS 2: Hàng để hai bạn mua bán là một củ khoai lang đã luộc. - GV mời các cặp HS khác thực hiện c) HS 1: Ai là người bán? Ai là người tương tự với các CH 2, 3, 4. mua? - GV nhận xét, chốt đáp án: HS 2: Hương là người bán. Thảo là người mua. + Câu 2: Bạn Thảo mua khoai bằng gì? - Các cặp HS khác thực hiện tương tự với các CH 2, 3, 4. Trả lời: Thảo mua khoia bằng một chiếc lá rơi. - HS lắng nghe. + Câu 3: Trò chơi của hai bạn kết thúc thế nào? Trả lời: Mua bán xong, Thảo bẻ đôi củ khoai mời người bán Hương ăn chung. + Câu 4: Theo bạn, khổ thơ cuối nói
- lên điều gì? Trả lời: Khổ thơ cuối khen khoai ngọt bùi, khen tình bạn giữa Hương và Thảo. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, thời gian). Giới thiệu được các hình ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?. Cách tiến hành: 4.1. Giúp HS hiểu YC của BT - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT. - GV hướng dẫn HS: + Đối với BT 1, các em hãy xếp các từ ngữ ở các quả lê vào các giỏ chỉ người, - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 chỉ vật hoặc chỉ thời gian sao cho phù BT. hợp. - HS lắng nghe. + Đối với BT 2, các em nói về hình ảnh minh họa bài thơ theo mẫu đã cho. - GV yêu cầu HS đọc thầm 2 BT, làm bài vào VBT. 4.2. HS báo cáo kết quả - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, sau đó chốt đáp án: - HS đọc thầm 2 BT, làm bài vào + Đối với BT 1, GV mời một số HS VBT.
- lên bảng hoàn thành BT. + Đối với BT 2, GV tổ chức cho HS - Một số HS trình bày kết quả trước báo cáo kết quả theo hình thức phỏng lớp và nghe GV chốt đáp án: vấn, một HS hỏi, một HS trả lời. + BT 1: a) Từ ngữ chỉ người: Thảo, Hương, người bán. b) Từ ngữ chỉ vật: khoai lang, tiền, lá, đất, nhà. c) Từ ngữ chỉ thời gian: chiều, mùa đông. + BT 2: Từng cặp HS: 1 HS đọc câu văn dở dang, 1 HS nói tiếp để hoàn thành câu: HS 1: Đây là bạn Hương. Bạn Hương là... HS 2: Bạn Hương là người bán hàng. HS 2: Đây là bạn Thảo. Bạn Thảo là... HS 1: Bạn Thảo là người mua hàng. HS 1: Đây là chiếc lá. Chiếc lá là... HS 2: Chiếc lá là tiền mua khoai lang. Toán BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: '1. Kiến thức, kĩ năng - Hs được ôn luyện về:
- + Đếm và đọc viết, so sánh các số trong phạm vi 100. + Sô liền trước, số liền sau của một số cho trước. Sử dụng tia số. + Thực hiện cộng, trừ các số có hai chữ số(không nhớ) trong phạm vi 100. Xác định tên gọi của thành phần và kết quả của phép tính cộng, trừ. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- TG ND các hoạt động dạy Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học học sinh 5’ A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động động - GV tổ chức cho HS tham gia trò - HS chơi chuyền Mục tiêu: Tạo tâm thế chơi: “Chuyền bóng”. Yêu cầu hs bóng và nhắc lại các vui tươi, phấn khởi nhận được bóng sẽ nói một điều kiến thức đã học; đã học mà mình nhớ nhất từ đầu + Tia số năm đến giờ. + Số liền trước, số liền sau. + Số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu. + Đê xi met - Gv kết hợp giới thiệu bài - HS lắng nghe. - Gv ghi tên bài lên bảng - HS ghi tên bài vào C. Hoạt dộng thực vở. hành, luyện tập Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải các bài tập có liên quan 5’ Bài 1: Mỗi cánh diều ứng gắn với vạch chỉ số - GV nêu BT1. -HS xác định yêu nào trên tia số dưới đây cầu bài tập. - Yêu cầu hs làm bài miệng theo MT: Củng cố cho hs về nhóm đôi. Gv yêu cầu hs quan sát - Hs thảo luận theo tia số vị trí điểm nối các dây diều, đọc nhóm số mà dây diều đó được gắn. - Hai nhóm hs Hs -Gọi đại diện 2 nhóm chữa nêu kết quả miệng - Hs khác nhận xét Hs trả lời -Hs khác bổ sung - Hỏi: Nhìn vào tia số cho cô biết: + Số nào lớn nhất? Số nào bé nhất? + Nêu các số trong chục lớn hơn Hs lắng nghe và ghi 20 nhưng nhỏ hơn 80? + Hai số liền nhau trên tia số hơn nhớ kém nhau bao nhiêu đơn vị? *Gv chốt lại cách sử dụng tia số để so sánh số. 10’ Bài 2: -Hs nêu đề toán a.Nêu số liền trước và - Gv yêu cầu hs nêu đề bài -Hs làm miệng theo liền sau của mỗi số sau: nhóm 53, 40, 1 Phần a, b học sinh làm miệng theo nhóm đôi -Hs nối tiếp nhau b. Nêu số liền sau của chữa bài mỗi số sau: 19, 73, 11 -Gv gọi hs chữa bài nối tiếp nhau từng phần a, b -Hs nhận xét, bổ - Gv gọi hs nhận xét, bổ sung sung - Hỏi: + Nêu cách tìm số liền trước, liền -Hs trả lời sau của 53, 40, 1? -Hs nhận xét, bổ Số liền trước và số liền sau của sung cùng 1 số có gì khác nhau? c. Điền dấu - Hs làm bài vào Yêu cầu hs so sánh trực tiếp từng vởBT cặp số rồi điền dấu vào vở bài tập. - Hs nhận xét bài của bạn - Hs trả lời -Gọi hs chữa bài Hỏi: Tại sao PT này con điền dấu lớn, dấu bé? 5’ Bài 3: - Chốt lại cách so sánh số - Hs làm bài vào vở a.Tính tổng biết các số - 3 hs lên bảng làm hạng lần lượt là: -Yêu cầu hs làm bài vào vở bài 26 và 13, 40 và 15 - Gọi 3 hs lên bảng chữa bài - Hs nhận xét bài b.Tính hiệu, biết: làm của bạn - Gọi Hs nhận xét bài làm của bạn -HS nêu cách đặt Số bị trừ là 57, số trừ là - Hỏi: Tính tổng( hiệu) là con làm 24 phép tính gì? tính, cách tính Nêu cách đặt tính, cách tính với - Hs đổi chéo vở từng PT chữa bài. -Chiếu Đ/a mẫu, yêu cầu hs đổi chéo vở chữa bài. D. Hoạt dộng vận dụng -Hs đọc đề 5’ Bài 4: Giải toán -Hs trả lời - Yêu cầu hs nêu đề toán Mục tiêu: Vận dụng -Hs viết phép tính được kiến thức kĩ năng -Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? và trả lời về phép trừ đã học vào - Yêu cầu hs viết phép tính vào - Hs khác nhận xét, giải bài toán thực tế vở bài tập bổ sung -Gọi hs chữa miệng -Hs tham gia trò - Nhận xét bài làm của hs chơi, dùng thẻ lựa 5’ E.Củng cố- dặn dò -Gv tổ chức cho hs tham gia trò chọn đáp án đúng. chơi “ ai nhanh ai đúng” - Gv đưa ra các cách làm khác nhau của PT 45 – 23 và 34 + 12 - Yêu cầu hs chọn cách làm đúng và giải thích tại sao cách kia sai - Khen đội thắng cuộc -Hs trả lời - Để làm tốt các bài tập trong tiết toán hôm nay, em cần nhắn bạn điều gì?
- .................................................................... Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021 Tiếng Việt BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn (40 chữ). Qua bài chép, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li. ▪ Nhớ quy tắc chính tả g / gh; làm đúng BT điền chữ g hoặc gh. ▪ Viết đúng 10 chữ cái (từ p đến y) theo tên chữ cái. Học thuộc bảng chữ cái 29 chữ. ▪ Biết viết chữ cái B viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Bạn bè giúp đỡ nhau cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong những câu thơ vui. 2. Phẩm chất - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép và bảng chữ cái (BT 3). - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT 3. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ B.
- - Mẫu chữ cái B viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ lớp. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. HĐ 1: Tập chép Mục tiêu: Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn (40 chữ). Qua bài chép, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li. Cách tiến hành: 2.1. Chuẩn bị - GV nêu YC, đọc trên bảng bài thơ - HS đọc bài thơ cần chép. HS cần chép. Sau đó, GV mời 1 HS đọc lại, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nhận xét: - HS nghe GV hướng dẫn, nhận xét về + Tên bài Ếch con và bạn được viết ở bài thơ sắp chép. vị trí nào? (Giữa trang vở).
- + Bài có mấy dòng thơ? (8 dòng). Mỗi dòng có mấy chữ? (5 chữ). Chữ đầu câu viết như thế nào? (Viết hoa). - GV nhắc HS chú ý viết đúng các từ - HS chú ý các từ ngữ khó. ngữ khó, VD: xuống nước, xoe tròn, reo lên, lẳng lặng, giống nhau,... 2.2. GV yêu cầu HS chép bài vào vở - HS chép bài vào vở Luyện viết. Luyện viết. GV theo dõi, uốn nắn. 2.3. Chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép. hoặc vào cuối bài chép. - GV đánh giá 5 – 7 bài, nhận xét từng - HS lắng nghe. bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Điền chữ: g hoặc gh (BT 2) Mục tiêu: Nhớ quy tắc chính tả g / gh; làm đúng BT điền chữ g hoặc gh. Cách tiến hành: - GV nêu YC của BT, mời 1 HS nhắc - HS lắng nghe GV nêu YC của BT. 1 lại quy tắc chính tả g và gh. HS nhắc lại quy tắc chính tả g và gh: - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở gh + e, ê, i; g + a, o, ô, ơ, u, ư. Luyện viết. GV mời 1 HS lên bảng làm - Cả lớp làm bài vào vở Luyện viết. 1 BT. HS lên bảng làm BT. - GV và cả lớp nhận xét bài làm của - Cả lớp nhận xét và chốt đáp án cùng bạn, chốt đáp án: gà trống – tiếng gáy GV. – ghi nhớ – cái gối. 4. HĐ 3: Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng chữ cái (BT 3) Mục tiêu: Viết đúng 10 chữ cái (ừ p
- đến y) theo tên chữ cái. Học thuộc bảng chữ cái 29 chữ. Cách tiến hành: - GV nêu YC: HS đọc trong vở Luyện viết 2 các tên chữ cái ở cột 3, viết vào - HS đọc trong vở Luyện viết 2 các tên cột 2 những chữ cái tương ứng. chữ cái ở cột 3, viết vào cột 2 những chữ cái tương ứng. - GV chiếu BT lên bảng, mời 2 HS lên bảng hoàn thành BT, yêu cầu các HS - 2 HS lên bảng hoàn thành BT. Các còn lại làm bài vào vở Luyện viết 2. HS còn lại làm bài vào vở Luyện viết - GV sửa bài, chốt đáp án: 10 chữ cái 2. cuối cùng trong bảng chữ cái: p, q, r, s, - HS lắng nghe, sửa bài. t, u, ư, v, x, y. - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh lại các chữ cái vừa viết. - Cả lớp đọc đồng thành lại các chữ cái 5. HĐ 4: Viết chữ B hoa vừa viết. Mục tiêu: Biết viết chữ cái B viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Bạn bè giúp đỡ nhau cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: 5.1. Quan sát và nhận xét
- - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ B hoa cao mấy li, viết - HS nghe GV hỏi, trả lời. trên mấy đường kẻ ngang (ĐKN)? Được viết bởi mấy nét? - GV chốt đáp án: Chữ B hoa cao 5 li, viết trên 6 ĐKN. Được viết bởi 2 nét. - HS lắng nghe. - GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: + Nét 1: Gần giống nét móc ngược trái - HS quan sát, lắng nghe. nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong vào phía trong. + Nét 2: Kết hợp của 2 nét cơ bản (cong trên và cong phải) nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - GV chỉ dẫn HS viết: + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn - HS lắng nghe. bút sang trái viết nét móc ngược trái (đầu móc cong vào phía trong); dừng bút trên ĐK 2. + Nét 2: Từ điểm dừng của nét 1, lia bút lên ĐK 5 (bên trái nét móc) viết tiếp nét cong trên và cong phải liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ gần giữa thân chữ (dưới ĐK 4); dừng bút ở khoảng giữa ĐK 2 và ĐK 3. Chú ý: Nét cong cần lượn đều và cân đối, nửa cong dưới vòng sang bên phải rộng hơn nửa



