Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 3 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)

docx 71 trang Đình Bắc 07/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 3 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 3 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)

  1. KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 3 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021 Toán BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG.LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 20
  2. I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: '1. Kiến thức, kĩ năng - Hs được ôn luyện về: + Đếm và đọc viết, so sánh các số trong phạm vi 100. + Sô liền trước, số liền sau của một số cho trước. Sử dụng tia số. + Thực hiện cộng, trừ các số có hai chữ số(không nhớ) trong phạm vi 100. Xác định tên gọi của thành phần và kết quả của phép tính cộng, trừ. -Luyện tập về “cộng hai số có tổng bằng 10” và “ 10 cộng với một số” trong phạm vi 20, chuẩn bị cho việc học về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Thông qua việc luyện tập, thực hành tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 10, 20, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động dạy Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học học sinh 5’ A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động động - GV tổ chức cho HS tham gia trò - HS chơi chuyền Mục tiêu: Tạo tâm thế chơi: “Chuyền bóng”. Yêu cầu hs bóng và nhắc lại các vui tươi, phấn khởi nhận được bóng sẽ nói một điều kiến thức đã học; đã học mà mình nhớ nhất từ đầu + Tia số năm đến giờ. + Số liền trước, số liền sau. + Số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu. + Đê xi met - Gv kết hợp giới thiệu bài - HS lắng nghe.
  3. C. Hoạt dộng thực - Gv ghi tên bài lên bảng - HS ghi tên bài vào hành, luyện tập vở. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải các bài tập có liên quan 5’ Bài 1: Mỗi cánh diều ứng gắn với vạch chỉ số - GV nêu BT1. -HS xác định yêu nào trên tia số dưới đây cầu bài tập. - Yêu cầu hs làm bài miệng theo MT: Củng cố cho hs về nhóm đôi. Gv yêu cầu hs quan sát - Hs thảo luận theo tia số vị trí điểm nối các dây diều, đọc nhóm số mà dây diều đó được gắn. - Hai nhóm hs Hs -Gọi đại diện 2 nhóm chữa nêu kết quả miệng - Hs khác nhận xét Hs trả lời -Hs khác bổ sung - Hỏi: Nhìn vào tia số cho cô biết: + Số nào lớn nhất? Số nào bé nhất? + Nêu các số trong chục lớn hơn Hs lắng nghe và ghi 20 nhưng nhỏ hơn 80? nhớ + Hai số liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? Bài 2: Làm ở nhà *Gv chốt lại cách sử dụng tia số để so sánh số. -Hs nêu đề toán 10’ a.Nêu số liền trước và liền sau của mỗi số sau: -Hs làm miệng theo 53, 40, 1 - Gv yêu cầu hs nêu đề bài nhóm b. Nêu số liền sau của Phần a, b học sinh làm miệng -Hs nối tiếp nhau mỗi số sau: 19, 73, 11 theo nhóm đôi chữa bài -Gv gọi hs chữa bài nối tiếp nhau -Hs nhận xét, bổ từng phần a, b sung - Gv gọi hs nhận xét, bổ sung - Hỏi: -Hs trả lời + Nêu cách tìm số liền trước, liền -Hs nhận xét, bổ sau của 53, 40, 1? c. Điền dấu sung Số liền trước và số liền sau của
  4. cùng 1 số có gì khác nhau? - Hs làm bài vào Yêu cầu hs so sánh trực tiếp từng vởBT cặp số rồi điền dấu vào vở bài - Hs nhận xét bài tập. của bạn - Hs trả lời -Gọi hs chữa bài Hỏi: Tại sao PT này con điền dấu Bài 3: lớn, dấu bé? 5’ - Hs làm bài vào vở a.Tính tổng biết các số - Chốt lại cách so sánh số hạng lần lượt là: - 3 hs lên bảng làm 26 và 13, 40 và 15 bài -Yêu cầu hs làm bài vào vở b.Tính hiệu, biết: - Hs nhận xét bài - Gọi 3 hs lên bảng chữa bài làm của bạn Số bị trừ là 57, số trừ là - Gọi Hs nhận xét bài làm của 24 -HS nêu cách đặt bạn tính, cách tính - Hỏi: Tính tổng( hiệu) là con làm phép tính gì? - Hs đổi chéo vở chữa bài. Nêu cách đặt tính, cách tính với từng PT -Chiếu Đ/a mẫu, yêu cầu hs đổi chéo vở chữa bài. -HS xác định yêu Bài 1: a.Mỗi cánh diều - GV nêu BT1. cầu bài tập. ứng gắn với vạch chỉ số - Yêu cầu hs thưc hiện phép cộng - Hs làm vở bài tập 5’ nào trên tia số dưới đây để tìm kết quả của từng PT trong - Hs thảo luận theo MT: giúp hs ôn luyện kĩ thẻ điền vào vở bài tập nhóm, đổi vở cho năng cộng 2 số có tổng Yêu cầu hs làm việc nhóm: Đổi nhau nêu kết quả là 10 vở cho nhau, đọc PT và KQ - Hs tham gia trò b. Điền số? tương ứng với mỗi PT chơi MT:Hs dựa vào bảng -Chữa bài bằn trò chơi thi ghép công trong phạm vi 10 đôi: Hs có thẻ PT tìm đúng hs có KQ đúng làm thành 1 đôi. 5’ để điền số thích hợp - Hs làm vở bài tập -Yêu cầu hs điến vào vở bài tập -Hs nối tiếp nhau - Gọi hs chữa miệng nối tiếp chữa bài - Gọi hs nhận xét bài của bạn -Hs nhận xét, bổ sung
  5. *Gv chốt: Khi nhìn vào các số -Hs lắng nghe và trong phạm vi 10, chúng ta có thể ghi nhớ ‘làm tròn 10” bằng cách dựa vào bảng cộng. - Hs nêu thêm một vài PT có tổng bằng - YC Hs nêu thêm một vài PT có 10 tổng bằng 10 - Gv yêu cầu hs nêu đề bài -Hs nêu đề bài - Yêu cầu hs tự làm bài vào vở Bài 2: Tính -Hs làm bài vào vở 10 + 1 10 + 4 -Hs chữa miệng nối - Gọi hs chữa bài 10 + 5 10 + 7 tiếp - Gv gọi hs nhận xét, bổ sung 10 + 9 10 + 3 -Hs nhận xét, bổ sung MT: Ôn luyện kn thực hiện phép cộng dạng 10 - Hs nêu đề bài cộng với 1 số -Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Hs làm bài vào vở - Yêu cầu hs tự làm bài vào vở - 3 hs lên bảng làm Bài 3: Tính nhẩm bài - Gọi 3 hs lên bảng làm bài - Hs nhận xét bài làm của bạn - Gv gọi hs nhận xét, bổ sung - Hs đổi chéo vở chữa bài. - Yêu cầu hs đổi chéo vở chữa bài -HS trả lời MT: Giúp hs ghi nhớ -Hỏi: Trong một biểu thức có 2 bài có 2 phép cộng liên PT, ta thực hiện như thế nào? tiếp thì lần lượt thực hiện từ phải sang trái. D. Hoạt dộng vận dụng Bài 4: Giải toánLàm -Hs đọc đề ở nhà - Yêu cầu hs nêu đề toán -Hs trả lời Mục tiêu: Vận dụng -Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? -Hs viết phép tính được kiến thức kĩ năng - Yêu cầu hs viết phép tính vào và trả lời về phép trừ đã học vào vở bài tập giải bài toán thực tế - Hs khác nhận xét, -Gọi hs chữa miệng bổ sung - Nhận xét bài làm của hs -Hs tham gia trò -Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi, dùng thẻ lựa
  6. chơi “ ai nhanh ai đúng” chọn đáp án đúng. - Gv đưa ra các cách làm khác nhau của PT 45 – 23 và 34 + 12 - Yêu cầu hs chọn cách làm đúng và giải thích tại sao cách kia sai - Khen đội thắng cuộc - Để làm tốt các bài tập trong tiết -Hs trả lời toán hôm nay, em cần nhắn bạn điều gì? Gv nêu yêu cầu bài toán -Yêu cầu hs quan sát mẫu để Hs đọc đề Bài 4: Điền số nhận dạng bài toán dạng 10 cộng -Hs trả lời với 1 số Mục tiêu: Vận dụng -Hs làm vở BT được kiến thức kĩ năng - Yêu cầu hs điền vào vở bài tập -Hs chữa bài dưới về bài toán 10 cộng với - Gọi 2 đội, mỗi đội 4 hs lên thi hình thức thi tiếp 1 số đã học vào giải bài tiếp sức chữa bài toán thực tế sức. - Hs khác nhận xét, -Gọi hs nhận xét bài làm của 2 bổ sung đội - Hỏi: Nêu cách nhẩm nhanh cho các PT dạng 10 cộng với một số? Hs nêu -Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? -Hs trả lời - Lấy một ví dụ làm tròn cho 10 và 10 cộng với một số? -4, 5 hs nêu PT E.Củng cố- dặn dò ____________________________________ Tiếng Anh: (CÔ VÌ HOA DẠY )
  7. ------------------------------------------------------ Tiếng Việt CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CHƠI BÁN HÀNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. ▪Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (cười như nắc nẻ, bùi, bãi). Hiểu trò chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ. ▪Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, thời gian). Giới thiệu được các hình ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?. + Năng lực văn học: Nhận biết một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Phẩm chất - Biết liên hệ với thực tế (tình bạn, các hoạt động và trò chơi của thiếu nhi). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
  8. ▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (cười như nắc nẻ, bùi, bãi). Hiểu trò chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ. ▪ Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, thời gian). Giới thiệu được các hình ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?. + Năng lực văn học: Nhận biết một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Phẩm chất - Biết liên hệ với thực tế (tình bạn, các hoạt động và trò chơi của thiếu nhi). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - 1 HS đọc YC của BT 1, 2. Cả lớp đọc - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2. thầm theo. - GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, tiếp nối - Cả lớp suy nghĩ, tiếp nối nhau trả lời nhau trả lời CH.
  9. - GV yêu cầu HS quan sát tranh phần câu hỏi. Chia sẻ, nêu hiểu biết về các trò chơi - HS quan sát tranh, nêu hiểu biết. trong tranh. BÀI ĐỌC 1: CHƠI BÁN HÀNG 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Mở đầu chủ điểm Bạn bè của em, các em sẽ làm quen với bài thơ Chơi bán hàng nói về một trò chơi
  10. quen thuộc của trẻ em. Các em cùng đọc xem bài thơ có gì thú vị nhé. - HS lắng nghe. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài thơ (giọng vui, nhẹ nhàng). GV đọc xong, mời 3 HS nối tiếp nhau đọc lời giải nghĩa 3 từ ngữ: cười như nắc nẻ, bùi, bãi. - GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối các - HS đọc thầm theo. GV đọc xong, 3 khổ thơ. Sau đó, GV yêu cầu cả lớp HS nối tiếp nhau đọc lời giải nghĩa 3 đọc đồng thanh bài thơ. từ ngữ, cả lớp đọc thầm theo. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ - Một số HS đọc nối tiếp các khổ thơ. được chú giải cuối bài (cười như nắc Sau đó, cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. nẻ, bùi, bãi). Hiểu trò chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời từng CH. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong - GV mời một số cặp HS làm mẫu: SGK.
  11. thực hành hỏi – đáp trước lớp CH 1. - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời từng CH. - Một số cặp HS làm mẫu: thực hành hỏi – đáp trước lớp: + Câu 1: Đọc khổ thơ 1 và cho biết: a) HS 1: Hương và Thảo chơi trò chơi gì? HS 2: Hương và Thảo chơi trò chơi bán hàng. b) HS 1: Hàng để hai bạn mua bán là gì? HS 2: Hàng để hai bạn mua bán là một củ khoai lang đã luộc. c) HS 1: Ai là người bán? Ai là người mua? - GV mời các cặp HS khác thực hiện tương tự với các CH 2, 3, 4. HS 2: Hương là người bán. Thảo là người mua. - GV nhận xét, chốt đáp án: - Các cặp HS khác thực hiện tương tự + Câu 2: Bạn Thảo mua khoai bằng với các CH 2, 3, 4. gì? - HS lắng nghe. Trả lời: Thảo mua khoia bằng một chiếc lá rơi. + Câu 3: Trò chơi của hai bạn kết thúc thế nào? Trả lời: Mua bán xong, Thảo bẻ đôi củ khoai mời người bán Hương ăn chung. + Câu 4: Theo bạn, khổ thơ cuối nói lên điều gì?
  12. Trả lời: Khổ thơ cuối khen khoai ngọt bùi, khen tình bạn giữa Hương và Thảo. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, thời gian). Giới thiệu được các hình ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?. Cách tiến hành: 4.1. Giúp HS hiểu YC của BT - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT. - GV hướng dẫn HS: - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 + Đối với BT 1, các em hãy xếp các từ BT. ngữ ở các quả lê vào các giỏ chỉ người, - HS lắng nghe. chỉ vật hoặc chỉ thời gian sao cho phù hợp. + Đối với BT 2, các em nói về hình ảnh minh họa bài thơ theo mẫu đã cho. - GV yêu cầu HS đọc thầm 2 BT, làm bài vào VBT. 4.2. HS báo cáo kết quả - HS đọc thầm 2 BT, làm bài vào - GV mời một số HS trình bày kết quả VBT. trước lớp, sau đó chốt đáp án: + Đối với BT 1, GV mời một số HS - Một số HS trình bày kết quả trước lên bảng hoàn thành BT. lớp và nghe GV chốt đáp án: + Đối với BT 2, GV tổ chức cho HS + BT 1: báo cáo kết quả theo hình thức phỏng a) Từ ngữ chỉ người: Thảo, Hương,
  13. vấn, một HS hỏi, một HS trả lời. người bán. b) Từ ngữ chỉ vật: khoai lang, tiền, lá, đất, nhà. c) Từ ngữ chỉ thời gian: chiều, mùa đông. + BT 2: Từng cặp HS: 1 HS đọc câu văn dở dang, 1 HS nói tiếp để hoàn thành câu: HS 1: Đây là bạn Hương. Bạn Hương là... HS 2: Bạn Hương là người bán hàng. HS 2: Đây là bạn Thảo. Bạn Thảo là... HS 1: Bạn Thảo là người mua hàng. HS 1: Đây là chiếc lá. Chiếc lá là... HS 2: Chiếc lá là tiền mua khoai lang. - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
  14. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - 1 HS đọc YC của BT 1, 2. Cả lớp đọc - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2. thầm theo. - GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, tiếp nối - Cả lớp suy nghĩ, tiếp nối nhau trả lời nhau trả lời CH. câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát tranh phần - HS quan sát tranh, nêu hiểu biết. Chia sẻ, nêu hiểu biết về các trò chơi trong tranh.
  15. BÀI ĐỌC 1: CHƠI BÁN HÀNG 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Mở đầu chủ điểm Bạn bè của em, các em sẽ làm quen với bài thơ Chơi bán hàng nói về một trò chơi quen thuộc của trẻ em. Các em cùng đọc xem bài thơ có gì thú vị nhé. - HS lắng nghe. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài thơ (giọng vui, nhẹ nhàng). GV đọc xong, mời 3 HS nối tiếp nhau đọc lời giải nghĩa 3 từ ngữ: cười như nắc nẻ, bùi, bãi. - HS đọc thầm theo. GV đọc xong, 3 - GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối các HS nối tiếp nhau đọc lời giải nghĩa 3 khổ thơ. Sau đó, GV yêu cầu cả lớp từ ngữ, cả lớp đọc thầm theo. đọc đồng thanh bài thơ. 3. HĐ 2: Đọc hiểu - Một số HS đọc nối tiếp các khổ thơ. Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ Sau đó, cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. được chú giải cuối bài (cười như nắc nẻ, bùi, bãi). Hiểu trò chơi bán hàng và
  16. tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời từng CH. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong - GV mời một số cặp HS làm mẫu: SGK. thực hành hỏi – đáp trước lớp CH 1. - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời từng CH. - Một số cặp HS làm mẫu: thực hành hỏi – đáp trước lớp: + Câu 1: Đọc khổ thơ 1 và cho biết: a) HS 1: Hương và Thảo chơi trò chơi gì? HS 2: Hương và Thảo chơi trò chơi bán hàng. b) HS 1: Hàng để hai bạn mua bán là gì? HS 2: Hàng để hai bạn mua bán là một củ khoai lang đã luộc. c) HS 1: Ai là người bán? Ai là người - GV mời các cặp HS khác thực hiện mua? tương tự với các CH 2, 3, 4. HS 2: Hương là người bán. Thảo là - GV nhận xét, chốt đáp án: người mua. + Câu 2: Bạn Thảo mua khoai bằng - Các cặp HS khác thực hiện tương tự gì? với các CH 2, 3, 4. Trả lời: Thảo mua khoia bằng một - HS lắng nghe.
  17. chiếc lá rơi. + Câu 3: Trò chơi của hai bạn kết thúc thế nào? Trả lời: Mua bán xong, Thảo bẻ đôi củ khoai mời người bán Hương ăn chung. + Câu 4: Theo bạn, khổ thơ cuối nói lên điều gì? Trả lời: Khổ thơ cuối khen khoai ngọt bùi, khen tình bạn giữa Hương và Thảo. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, thời gian). Giới thiệu được các hình ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?. Cách tiến hành: 4.1. Giúp HS hiểu YC của BT - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT. - GV hướng dẫn HS: + Đối với BT 1, các em hãy xếp các từ - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 ngữ ở các quả lê vào các giỏ chỉ người, BT. chỉ vật hoặc chỉ thời gian sao cho phù - HS lắng nghe. hợp. + Đối với BT 2, các em nói về hình ảnh minh họa bài thơ theo mẫu đã cho. - GV yêu cầu HS đọc thầm 2 BT, làm bài vào VBT.
  18. 4.2. HS báo cáo kết quả - GV mời một số HS trình bày kết quả - HS đọc thầm 2 BT, làm bài vào trước lớp, sau đó chốt đáp án: VBT. + Đối với BT 1, GV mời một số HS lên bảng hoàn thành BT. - Một số HS trình bày kết quả trước + Đối với BT 2, GV tổ chức cho HS lớp và nghe GV chốt đáp án: báo cáo kết quả theo hình thức phỏng + BT 1: vấn, một HS hỏi, một HS trả lời. a) Từ ngữ chỉ người: Thảo, Hương, người bán. b) Từ ngữ chỉ vật: khoai lang, tiền, lá, đất, nhà. c) Từ ngữ chỉ thời gian: chiều, mùa đông. + BT 2: Từng cặp HS: 1 HS đọc câu văn dở dang, 1 HS nói tiếp để hoàn thành câu: HS 1: Đây là bạn Hương. Bạn Hương là... HS 2: Bạn Hương là người bán hàng. HS 2: Đây là bạn Thảo. Bạn Thảo là... HS 1: Bạn Thảo là người mua hàng. HS 1: Đây là chiếc lá. Chiếc lá là... HS 2: Chiếc lá là tiền mua khoai lang. ---------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021
  19. Tiếng Việt BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ ;ẾCH CON VÀ BẠN- TẬP VIẾT: CHỮ HOA B (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn (40 chữ). Qua bài chép, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li. ▪ Nhớ quy tắc chính tả g / gh; làm đúng BT điền chữ g hoặc gh. ▪ Viết đúng 10 chữ cái (từ p đến y) theo tên chữ cái. Học thuộc bảng chữ cái 29 chữ. ▪ Biết viết chữ cái B viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Bạn bè giúp đỡ nhau cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong những câu thơ vui. 2. Phẩm chất - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép và bảng chữ cái (BT 3). - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT 3. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ B. - Mẫu chữ cái B viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Đối với học sinh
  20. - SGK. - Vở Luyện viết 2. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ lớp. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. HĐ 1: Tập chép Mục tiêu: Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn (40 chữ). Qua bài chép, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li. Cách tiến hành: 2.1. Chuẩn bị - GV nêu YC, đọc trên bảng bài thơ - HS đọc bài thơ cần chép. HS cần chép. Sau đó, GV mời 1 HS đọc lại, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nhận xét: - HS nghe GV hướng dẫn, nhận xét về + Tên bài Ếch con và bạn được viết ở bài thơ sắp chép. vị trí nào? (Giữa trang vở). + Bài có mấy dòng thơ? (8 dòng). Mỗi dòng có mấy chữ? (5 chữ). Chữ đầu câu viết như thế nào? (Viết hoa). - HS chú ý các từ ngữ khó. - GV nhắc HS chú ý viết đúng các từ ngữ khó, VD: xuống nước, xoe tròn,