Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 30 năm học 2021-2022 (Phan Thị Ánh Nguyệt)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 30 năm học 2021-2022 (Phan Thị Ánh Nguyệt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_30_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 30 năm học 2021-2022 (Phan Thị Ánh Nguyệt)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 30 Môn Toán: ( Lớp 2D) Bài 95: ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 1) (Thời lượng:1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 25 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập tổng hợp về số có ba chữ số: đếm, đọc, viết, so sánh, phân tích số thành các trăm, chục, đơn vị trong phạm vi 1000. - Thực hiện cộng, trừ các số trong phạm vi 1000 và vận dụng trong tình huống thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực: a. Năng lực: Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học. b. Phẩm chất: - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, 2. Học sinh: SHS, vở bài tập toán, bút, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: T Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh G 5’ 1. Khởi Hôm nay, chúng mình sẽ cùng nhau tham gia - HSTL động : vào trò chơi “Sút bóng vào đích” các con có MT : Tạo thích không? tâm thế vui tươi, hứng - Các con sẽ phải giúp anh cầu thủ tìm đúng thú cho hs đáp án của các câu hỏi để đưa bóng vào được - HS lắng nghe vào bài. khung thành. Mỗi lần chọn đúng đáp án là 1 lần ghi bàn. - Các con đã sẵn sàng chưa nào? 1. Số 874 đọc là?
- A. Tám trăm bẩy bốn B. Tám trăm bảy - HSTL: B mươi tư - HSTL: B - GV: Bạn nào có thể giúp anh cầu thủ trả lời câu hỏi này nào? Cô mời... - HSTL: 503=500+3 2. 503 = 500 + 30 A. Đúng B. Sai - Con chọn đáp án nào? -HSTL: A.898 - Vậy 503 = ? 3. 285 + 613 = ? A. 898 B. 897 - HS nghe -Kết quả của phép tính này là bao nhiêu? 4. 967 – 325 = ? A. 682 B. 642 - Cô mời con .. - HSNX - Nhận xét câu trả lời của bạn? - Cô cảm ơn con, đúng rồi đấy, lớp mình thưởng cho bạn một tràng pháo tay nào! - HS vỗ tay - GVNX và tổng kết trò chơi. CHUYỂN: Vậy là chúng mình đã giúp anh - HS nghe cầu thủ ghi rất nhiều bàn thắng đẹp rồi. Cô khen lớp mình, cô thưởng cho lớp mình một tràng vỗ tay nào. - Cô cảm ơn lớp chúng mình, cô thấy lớp chúng mình rất giỏi. 1’ 2. Thực - Trong bài học ngày hôm nay, cô và các con - HS lắng nghe hành -luyện học bài “Ôn tập về số và phép tính phạm vi tập 1000”. MT: HS - GV ghi bảng tên bài lên bảng. củng cố, hoàn thiện - 3 HS nhắc lại kiến thức, kĩ - Cả lớp ghi vở. năng áp dụng vào giải bài tập.
- 10’ Bài tập 1 : * Chơi trò chơi “Ghép thẻ” : - HS nghe và quan sát MT: HS - Bây giờ các con chú ý lên bảng và lắng được củng nghe yêu cầu của cô nhé! cố về đọc, - Cô mời một bạn đọc to cho cô y/c bài 1 - HS đọc y/cầu bài tập. viết, cấu tạo ? Đề bài y/c gì? số có 3 chữ - GV y/c HS thảo luận nhóm 4: ghép các thẻ - HSTL: Tính số thích hợp và đọc kết quả. - HS thảo luận nhóm *CHỮA BÀI: - GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày bảng phụ. - Đại diện nhóm lên trình - Cô mời đại diện nhóm ... trình bày. bày. - Đại diện nhóm trình - GV cho HS giao lưu. bày (Nhóm tớ vừa tb xong có bạn nào thắc mắc gì không?) ? HS1: Tại sao bạn lại chọn 153 với hình biểu diễn này? - ĐD Nhóm: Vì có 1 tấm thẻ 100 ô vuông, 5 thẻ 1 chục ô vuông và 3 ô vuông rời, tất cả là 153 ô vuông, biểu diễn số 153. - HS1: Tớ thấy cậu nêu đúng rồi đấy. Tớ cảm ơn cậu! - HS2: Tớ muốn hỏi số 135 biểu diễn bằng tổng các trăm, chục, đơn vị như thế nào? - ĐD Nhóm: 135 = 100 + 30+5 - ĐD Nhóm: Đố bạn 135 gồm mấy trăm? Mấy chục? Mấy đơn vị? + SH3: 135 gồm 1 trăm, 3 chục và 5 đơn vị. -ĐD Nhóm: mời ý kiến
- nhận xét. -HS4: bạn nói đúng rồi. - ĐD Nhóm: Ở dưới lớp bạn nào có kết quả giống nhóm tớ giơ tay. -> HS giơ tay nếu đúng. -Đại diện nhóm trình bày (Nhóm tớ vừa trình bày xong, mời bạn nhận xét) - HSNX: Tớ thấy nhóm bạn làm bài đúng rồi. - Cả lớp vỗ tay. - 3 HSTL: biểu diễn thông qua số lượng; biểu diễn dùng kí hiệu; biểu diễn dùng lời; biểu diễn - Cảm ơn nhóm... . Cô xin mời nhóm khác bằng các trăm, chục, đơn nào. Cô mời nhóm.. vị. - GV cho HS lên trình bày. - Cô cảm ơn 2 nhóm. Cả lớp mình tặng 2 nhóm 1 tràng pháo tay. * Khai thác: - Với một số có 3 chữ số ta có những cách biểu diễn nào? GV Chốt: Như vậy, các con đã biết có thể dùng nhiều cách khác nhau để biểu diễn số. Các con chú ý để áp dụng làm các bài tương tự nhé. 5’ Bài tập 2 : - GV chiếu bài 2. MT: HS - Cô mời một bạn đọc to cho cô đề bài. - 1HS đọc y/c được củng - Với bài này các con thảo luận nhóm đôi để - HS thực hiện theo cặp cố về đếm,so đếm, đọc, nêu số thích hợp cho ô _?_ tương đôi sánh các số ứng với mỗi vạch của tia số. có 3 chữ số * CHỮA BÀI: - GV chiếu bài làm của nhóm 1. -Nhóm 1 đọc bài làm - Y/c HS Chia sẻ với bạn cách làm của mình. ? Con làm thế nào để nêu được số 790 ở ô -?- - HSTL: con đếm từ 700, này? mỗi vạch nhỏ đếm thêm 10, 710, 720,730,740... 790 .
- -HSTL: Vì vị trí ô _?_ ? Vì sao con điền vị trí này là số 999? trên vạch 990 mà gần sát vạch số 1000. Liền trước 1000 là 999. 7’ Bài tập 3 : - GV chiếu bài 3. MT: HS - Cô mời một bạn đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu được củng ? Tranh vẽ những gì? -HSTL: cô giáo, các bạn cố về đọc, so nhỏ, hươu cao cổ, ngựa sánh các số vằn, cá sấu. có 3 chữ số - Với bài này các con thảo luận nhóm đôi -HS thảo luận nhóm 2. quan sát tranh, đọc thông tin có được từ nội dung tranh vẽ, nói cho bạn nghe và đặt hỏi đáp các câu hỏi trong SGK. * CHỮA BÀI: - GV gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày. -Đ D nhóm: trình bày - Cô mời đại diện nhóm ... trình bày. (Nhóm tớ vừa trình bày xong, mời bạn nhận xét) - HS1: Cho tớ hỏi con vật - GV cho HS giao lưu. nào nhẹ nhất? -Đ D nhóm: ngựa vằn nhẹ nhất - HS2: Làm thế nào bạn tính được cá sấu nặng hơn ngựa vằn 239 kg ? -Đ D nhóm: 492 - 253 = 239 (kg) -HSTL: Con so sánh các số cân nặng của 3 con vật. - Cô cảm ơn nhóm bạn.... Cả lớp mình tặng -HSTL: Con thấy cân các bạn nhóm 1 tràng pháo tay. nặng của 3 con vật đều là * Khai thác: số có 3 chữ số, con so - Làm thế nào các con biết con vật nào nặng sánh các chữ số hàng nhất, con vật nào nhẹ nhất? trăm với nhau, 5>4>2 nên con biết hươu cao cổ ? Con so sánh như thế nào? nặng nhất, ngựa vằn nhẹ nhất. -HSTL: Con làm phép tính trừ.
- -HSNX bạn ? Để biết cân nặng của con vật này hơn con vật kia bao nhiêu ta làm phép tính gì? - GVNX, khen HS. GV Chốt: Như vậy, các con đã biết cách sử dụng kiến thức toán học để giải quyết vấn đề, trả lời những câu hỏi đặt ra. Các con phát huy ở những bài sau nhé. 5’ 3. Vận Vừa rồi cô thấy chúng mình đã nắm được dụng : cách : đếm, đọc, viết, so sánh, phân tích số MT: HS vận thành các trăm, chục, đơn vị trong phạm vi dụng KT, KN 1000. Bây giờ cô và các con sẽ cùng nhau đã học để đến với phần tiếp theo VẬN DỤNG. Cô giải quyết thưởng cho cả lớp 1 trò chơi: Trò chơi Ai vấn đề liên nhanh, Ai đúng. quan đến - GV tổ chức cho hs dùng thẻ A,B, C chọn thực tế. đáp án đúng. - Mỗi câu hỏi là một phép tính và 3 câu trả lời. Sau thời gian 5 giây, hs giơ thẻ. HS nào sai sẽ bị thu thẻ không được chơi tiếp. Tổ - Cả lớp tham gia chơi nào còn nhiều bạn chơi thì tổ đó thắng. Nhận xét HS chơi 2’ 4. Củng cố - - Hôm nay chúng mình học bài gì ? - HSTL dặn dò - Các con đã được củng cố những kiến thức, MT: HS khắc kĩ năng gì ? - HSTL sâu kiến - GVNX tiết học. thức. - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “Ôn tập về số và - HS nghe phép tính trong phạm vi 1000(tiết 2)” Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .. .. --------------------------------------------------- Môn Giáo dục thể chất :( Lớp 2D) Thầy Trung dạy (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện:Ngày 25 tháng 04 năm 2022 ----------------------------------------------------------- Môn Tiếng Việt: (Lớp 2D)
- BÀI VIẾT 1: BÉ CHƠI- ÔN CÁC CHỮ HOA CHỮ HOA A,M,N,Q,V ( KIỂU 2) (Thời lượng: 2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 25 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nghe – viết đúng trích đoạn bài thơ Bé chơi (42 chữ). Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ ch, tr; dấu hỏi, dấu ngã. - Ôn lại các chữ A, M, N, Q, V viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết hoa các tên riêng, từ ứng dụng (Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh) cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đầu nét, nối chữ đúng quy định. - - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, TV thông minh. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm nay, chúng ta sẽ: Nghe - viết đúng trích đoạn bài thơ Bé chơi (42 chữ). Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ ch, tr; dấu hỏi, dấu ngã. Ôn lại các chữ A, M, N, Q, V viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết hoa các tên riêng, từ ứng dụng (Việt Nam,
- Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh) cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết a. Mục tiêu: Nghe – viết đúng trích đoạn bài thơ Bé chơi (42 chữ). Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: Nghe – viết đúng trích đoạn bài - HS lắng nghe, đọc thầm theo. thơ Bé chơi (42 chữ). - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV đọc mẫu 8 dòng thơ. nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại 8 dòng thơ. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV hướng dẫn thêm HS: + Về nội dung: Bài thơ nói về các bạn nhỏ chơi trò chơi nghề nghiệp ( làm thợ nề, thợ mỏ, thợ hàn, thầy thuốc, ) + Về hình thức hình thức, bài thơ có 8 dòng. Chữ đầu tiên và đầu mỗi dòng viết hoa. Chữ từ đầu tên bài có thể viết từ ô thứ 4 tính từ lề vở. Chữ đầu mỗi dòng viết từ ô 3. - HS luyện phát âm, viết nháp các - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý từ dễ viết sai. những từ ngữ mình dễ viết sai: đào lên, nối nhịp cầu, thầy thuốc, - HS viết bài. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - HS soát bài. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - HS tự chữa lỗi. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Điền chữ ch,tr; dấu hỏi, dấu ngã
- a. Mục tiêu: HS ch,tr; dấu hỏi, dấu ngã b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV chọn cho HS làm Bài tập 2a và nêu yêu câu bài tập: Chọn chữ ch hay tr: - HS làm bài vào vở, lên bảng làm - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện bài. viết 2, mời 2 HS lên bảng làm bài. - HS trình bày: trăng, trở, chân, - GV yêu cầu HS đọc lại câu văn thơ khi đã điền trời, trăng. chữ hoàn chỉnh. Hoạt động 3: Tìm tiếng bắt đầu bằng chữ ch,tr; có dấu hỏi, dấu ngã a. Mục tiêu: HS tìm tiếng bắt đầu bằng chữ ch,tr; có dấu hỏi, dấu ngã b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS làm Bài tập 3b và nêu yêu câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. bài tập: Tìm tiếng có dấu hỏi hay dấu ngã có nghĩa như sau: + Cây nhỏ, thân mềm, làm thức ăn cho trâu, bò, ngựa,... + Đập nhẹ vào vật cứng cho kêu thành tiếng. + Vật dùng để quét nhà. - HS làm bài vào vở, lên bảng làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện viết 2, mời 2 HS lên bảng làm bài. - HS trình bày: Hoạt động 4: Ôn tập, củng cố cách viết các chữ + Cây nhỏ, thân mềm, làm thức ăn hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2) cho trâu, bò, ngựa,...: cỏ. a. Mục tiêu: Ôn lại các chữ A, M, N, Q, V viết hoa + Đập nhẹ vào vật cứng cho kêu (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết hoa các tên riêng, thành tiếng: gõ. từ ứng dụng (Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí + Vật dùng để quét nhà: chổi. Minh) cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đầu nét, nối chữ
- đúng quy định. b. Cách tiến hành: * Hướng dẫn quan sát và nhận xét: - HS quan sát. - GV chỉ các chữ mẫu viết hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2) trong khung chữ và nêu yêu cầu bài tập: Ôn các chữ hoa kiểu 2; Viết câu ứng dụng Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh. - GV chỉ từng chữ mẫu, miêu tả nhanh theo chiều - HS quan sát trên bảng lớp. chuyển độn của mũi tên các chữ A, M, N, Q, V (kiểu 2). - HS viết bài. - GV yêu cầu HS viế các chữ A, M, N, Q, V (kiểu 2) vào vở Luyện viết 2. * Hướng dẫn viết tên riêng – từ ứng dụng: - HS đọc từ ứng dụng. - GV mời 1 HS đọc từ ứng dụng: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giải thích cho HS: Nguyễn Ái Quốc là tên bí danh của Bác Hồ khi hoạt động ở nước ngoài. - HS quan sát, thực hiện. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ A, M, N, Q, V (kiểu 2), H, C (cỡ nhỏ) và các chữ g, y, h cao 2.5 li. Chữ t cao 1.5 li. Những chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt dưới ê (Việt), dấu ngã đặt trên ê (Nguyễn),... - GV yêu cầu HS viết vào vở Luyện viết 2. - HS viết bài. - GV nhận xét, đánh giá nhanh 5-7 bài. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - Sau tiết học em biết thêm được điều gì?
- - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho - Học sinh trả lời (Mỗi em trả lời 1 tiết học sau. ý) Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . -------------------------------------------------------- MônTiếng Việt:( Lớp 2D) BÀI ĐỌC 2: NHỮNG Ý TƯỞNG SÁNG TẠO (Thời lượng:2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 26 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Đọc rõ ràng, rành mạch văn bản thông tin. Giọng đọc thể hiện sự tán thưởng khâm phục những ý tưởng sáng tạo của HS tiểu học. Phát âm đúng các từ ngừ; ý tưởng, độc đáo, ngõ ngách, âm mưu,... - Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu. Nghỉ hơi dài hơn cuối mỗi thông tin. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Biểu dương những ý tưởng sáng tạo mạnh dạn của thiếu nhi Việt Nam; khuyến khích HS sáng tạo. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: • Biết thể hiện sự thích thú đối với cuộc thi Ý tưởng trẻ thơ. • Biết thể hiện sự tán thành với sáng kiến của các bạn nhỏ. 3. Phẩm chất - Thể hiện được ý tưởng sáng tạo của riêng mình. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, TV thông minh. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Tiếp nối truyện Bóp nát - HS lắng nghe, tiếp thu. quả cam kể về người thiêu niên anh hùng Trần Quốc Toản sống cách chúng ta hơn 700 năm, hôm nay các em sẽ đọc bài Những ý tưởng sáng tạo. Bài này nói về trí thông minh, sáng tạo của thiếu nhi Việt Nam thời đại mới. Những ý tưởng sáng tạo của các bạn được bộc lộ qua một cuộc thi dành cho HS tiểu học. Các em hãy cùng đọc và thử xem mình có muốn gửi bài tham dự cuộc thi không nhé! II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS Đọc rõ ràng, rành mạch văn bản thông tin Những ý tưởng sáng tạo. Giọng đọc thể hiện sự tán thưởng khâm phục những ý tưởng sáng tạo của HS tiểu học. b. Cách tiến hành : - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc mẫu bài đọc: + Đọc rõ ràng, rành mạch văn bản thông tin + Giọng đọc thể hiện sự tán thưởng khâm phục những ý tưởng sáng tạo của HS tiểu học. - GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: ý - HS đọc phần chú giải từ ngữ: tưởng, sáng chế. + Ý tưởng: điều mới mẻ nảy ra trong đầu. + Sáng chế: tạo ra vật mới. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc - HS đọc bài. tiếp nối 4 đoạn như SGK đã phân chia các đoạn rõ ràng. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ
- phát âm sai: ý tưởng, độc đáo, ngõ ngách, âm - HS luyện phát âm. mưu,... - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 4 - HS luyện đọc. đoạn trong bài đọc. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS thi đọc bài. - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 135. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong SGK: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Cuộc thi Ỷ tưởng trẻ thơ dành cho ai? + HS2 (Câu 2): Học sinh cả nước hưởng ứng cuộc thi như thế nào? + HS3 (Câu 3): Mỗi bức tranh trong bài thể hiện 1 ý tưởng sáng tạo độc đáo. Em thích ý tưởng nào? Vì sao? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời - HS thảo luận theo nhóm. câu hỏi. - GV mời một số nhóm trình bày kết qủa thảo luận. - HS trình bày: + Câu 1: Đây là cuộc thi dành cho HS tiểu học. + Câu 2: Hằng năm, HS các trường tiểu học trong cả nước đã gửi đến cuộc thi hàng trăm nghìn bức tranh hoặc mô hình thể hiện những ý tưởng sáng tạo rất độc đáo.
- + Câu 3: HS có thể trả lời: Em thích bức tranh 1 - Cân xử lí độc hại (của bạn Trần Minh Khoa) giúp phát hiện những sản phẩm có Hoạt động 3: Luyện tập hại cho sức khoẻ con người. a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 135. b. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS tiếp nối đọc yêu cầu của 2 bài tập - HS đọc yêu cầu câu hỏi. trong SGK: + HS1 (Câu 1): Hãy nói 1-2 câu thể hiện sự thích thú của em đối với cuộc thi Ý tưởng sáng tạo trẻ thơ. + HS2 (Câu 2): Hãy nói 1-2 câu thể hiện sự tán thành của em đối với sáng kiến của các bạn nhỏ được giới thiệu trong bài Những ý tưởng sáng tạo. - HS thực hành, trao đổi nhóm. - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau bày tỏ sự thích thú với cuộc thi Ý tưởng trẻ thơ, sự thán phục với sáng kiến của các bạn nhỏ. - HS trình bày: - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. + Câu 1: • Cuộc thi này hay quá! Năm nay tôi sẽ gửi bài dự thi. • Ý tưởng trẻ thơ thật là một cuộc thi tuyệt vời! • Thật là một cuộc thi thú vị! + Câu 2: • Ý tưởng làm tàu ngầm Mực cứu hộ thật tuyệt vời! • Tôi rất khâm phục ý tưởng sáng tạo Cây do thám. • Tôi rất tán thành ý tưởng sáng
- tạo Cây do thám... • Các bạn HS thật thông minh, nhiều sáng kiến! - HS trả lời: Qua bài đọc em thấy: Thiếu nhi Việt Nam rất thông minh - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài đọc này, và có nhiều ý tưởng sáng tạo. em hiểu điều gì? 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - Học sinh trả lời (Mỗi em trả lời 1 - GV tổ chức cho HS đọc lại bài. ý) - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . .. -------------------------------------------------- Môn Tự nhiên và xã hội: (Lớp 2D) ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI (Thời lượng:1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 26 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Hệ thống được những kiến thức đã học về Chủ đề Trái đất và bầu trời. 2. Năng lực - Năng lực chung: • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: • Trình bày được tên các mùa, đặc điểm của từng mùa và trang phục phù hợp.
- • Hiểu được tại sao phải lựa chọn trang phục phù hợp với mỗi mùa, đặc biệt là thời điểm giao mùa. 3. Phẩm chất - Hình thành thói quen nghe thời tiết để sử dụng trang phục phù hợp. - Có ý thức quan tâm, tìm hiều hiện tượng thiên tai. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá Chủ đề Trái đất và bầu trời (Tiết 1). II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động1: Giới thiệu về các mùa và một số hiện tượng thiên tai a. Mục tiêu: Hệ thống lại những kiến thức đã học về các mùa và cách lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa. b. Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV chia HS thành 6 nhóm: Nhóm chẵn làm - HS chia theo nhóm chẵn, lẻ. tổng kết phần các mùa trong năm, nhóm lẻ làm phần các hiện tượng thiên tai. - GV yêu cầu mỗi nhóm thực hiện theo mẫu bảng và sơ đồ gợi ý ở trang 125 SGK. - HS thảo luận nhóm và điền câu trả lời theo yêu cầu. - HS trình bày: + Nhóm chẵn: Tên Đặc điểm Trang phục mùa Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời HS mỗi nhóm cử đại diện lên trình Xuân Se lạnh, mưa Áo len, áo bày, HS nhóm khác nhận xét. phùn khoác, áp gió - GV chọn hai kết quả tốt nhất của hai nhóm để Hè Nóng, nắng, Áo cộc, quần tổng kết về các mùa và những hiện tượng thiên có mưa rào cộc, áo tai. chống nắng, Hoạt động 2: Đóng vai xử li tình huống ô, mũ, kính râm a. Mục tiêu: Thực hành, vận dụng kiến thức về việc nên làm và không nên làm nhằm ứng phó, Thu Mát mẻ, se Áo khoác giảm nhẹ rủi ro thiên tai vào xử lí tình huống. lạnh mỏng, áo dài b. Cách tiến hành: tay Bước 1: Làm việc nhóm Đông Giá lạnh Áo dày, áo - GV giao nhiệm vụ cho HS: khoác to, áo len, khăn len, tất
- + Nhóm lẻ: Từng cá nhân đọc tình huống 1 ở + Nhóm lẻ: Lũ lụt trang 126 SGK, nhóm thảo luận tìm cách xử lí tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí của ▪ Biểu hiện: nước nhiều, gây nhóm. ngập lụt ▪ Rủi ro thiên tai: sập nhà, đuối + nước nguy hiểm đến tính mạng ▪ Cách ứng phó: Đắp đê phòng lũ. - HS lắng nghe, thảo luận nhóm, thực hiện nhiệm vụ. Nhóm chẵn: Từng cá nhân đọc tình huống 2 ở trang 126 SGK, nhóm thảo luận tìm cách xử lí tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện nhóm lẻ và nhóm chẵn lên bảng đóng vai thể hiện cách xử lí tình huống. - HS khác/GV nhận xét, hoàn thiện cách xử lí tình huống của từng nhóm. - HS trình bày: + Nhóm lẻ: Em sẽ nói mẹ chuẩn bị lương thực và cùng bố kiểm tra lại nhà của xem chắc chắn chưa và cắt tỉa các cành cây lớn gần nhà. + Nhóm chẵn: Em sẽ khuyên bạn
- không nên lại đó xem vì như vậy có thể sẽ bị điện giật, rất nguy hiểm đến tính mạng. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - HS trả lời. - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - HS lắng nghe - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .. .. ----------------------------------------------------------- Môn Mĩ thuật :( Lớp 2D) Cô Hà dạy (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện:Ngày 26 tháng 04 năm 2022 ----------------------------------------------------------- Môn Toán: ( Lớp 2D) Bài 95: ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 2) (Thời lượng:1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 27 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập tổng hợp về số có ba chữ số: đếm, đọc, viết, so sánh, phân tích số thành các trăm, chục, đơn vị trong phạm vi 1000. - Thực hiện cộng, trừ các số trong phạm vi 1000 và vận dụng trong tình huống thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực: a. Năng lực: Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học. b. Phẩm chất: - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, 2. Học sinh: SHS, vở bài tập toán, bút, nháp,
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: T Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh G 5’ 1. Khởi - Hôm nay, chúng mình sẽ cùng nhau tham - HSTL động : gia vào trò chơi “Quả bóng may mắn” các MT : Tạo con có thích không? tâm thế vui tươi, - GV nêu cách chơi: Cô tung quả bóng cho hứng thú các con tung bóng cho bạn, cả lớp hát 1 bài, - HS chơi cho hs vào khi nào cô bảo “Dừng” thì bạn nào đang bài. cầm bóng trên tay phải tar lời 1 câu hỏi của cô. Nếu trả lời đúng bạn đó được thưởng hoa và được tung bóng tiếp cho người khác. Nếu không trả lời đúng thì phải nhảy lò cò - HS nghe tại chỗ 10 nhịp. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - GVNX và tổng kết trò chơi: Cô khen lớp mình, cô thưởng cho lớp mình một tràng vỗ tay nào. - Cô cảm ơn lớp chúng mình, cô thấy lớp chúng mình rất giỏi. 1’ 2. Thực - Trong bài học ngày hôm nay, cô và các - HS lắng nghe hành - con học bài “Ôn tập về số và phép tính luyện tập phạm vi 1000-tiết 2”. MT: HS - GV ghi bảng tên bài lên bảng. củng cố, hoàn thiện - 3 HS nhắc lại kiến thức, - Cả lớp ghi vở. kĩ năng áp dụng vào giải bài tập. 10 Bài tập - Cô mời một bạn đọc to cho cô y/c bài 1 - 1 HS đọc yêu cầu ’ 4 : MT: ? Đề bài y/c gì? - HS làm bài HS được - Cho lớp tự làm cá nhân. - Đổi vở kiểm tra chéo, nói củng cố về - Cho 2 bạn cùng bàn trao đổi kết quả, 1



