Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 30 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 30 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_30_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 30 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 30 Môn Thể dục :( Lớp 2C) Thầy Trung dạy (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện:Ngày 25 tháng 04 năm 2022 ----------------------------------------------------------- Môn Tiếng Việt: (Lớp 2C) BÀI VIẾT 1: BÉ CHƠI- ÔN CÁC CHỮ HOA CHỮ HOA A,M,N,Q,V ( KIỂU 2) (Thời lượng: 2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 25 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe – viết đúng trích đoạn bài thơ Bé chơi (42 chữ). Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ ch, tr; dấu hỏi, dấu ngã. - Ôn lại các chữ A, M, N, Q, V viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết hoa các tên riêng, từ ứng dụng (Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh) cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đầu nét, nối chữ đúng quy định. - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Phẩm chất : Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, TV thông minh. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
- b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm nay, chúng ta sẽ: Nghe - viết đúng trích đoạn bài thơ Bé chơi (42 chữ). Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ ch, tr; dấu hỏi, dấu ngã. Ôn lại các chữ A, M, N, Q, V viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết hoa các tên riêng, từ ứng dụng (Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh) cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết a. Mục tiêu: Nghe – viết đúng trích đoạn bài thơ Bé chơi (42 chữ). Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ. b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV nêu yêu cầu: Nghe – viết đúng trích đoạn bài thơ Bé chơi (42 chữ). - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc mẫu 8 dòng thơ. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV mời 1 HS đọc lại 8 dòng thơ. - GV hướng dẫn thêm HS: + Về nội dung: Bài thơ nói về các bạn nhỏ chơi trò chơi nghề nghiệp ( làm thợ nề, thợ mỏ, thợ hàn, thầy thuốc, ) + Về hình thức hình thức, bài thơ có 8 dòng. Chữ đầu tiên và đầu mỗi dòng viết hoa. Chữ từ đầu tên bài có thể viết từ ô thứ 4 tính từ lề vở. Chữ đầu mỗi dòng viết từ ô 3. - HS luyện phát âm, viết nháp các - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý từ dễ viết sai. những từ ngữ mình dễ viết sai: đào lên, nối nhịp cầu, thầy thuốc, - HS viết bài. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng - HS soát bài. dòng, viết vào vở Luyện viết 2.
- - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - HS tự chữa lỗi. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Điền chữ ch,tr; dấu hỏi, dấu ngã a. Mục tiêu: HS ch,tr; dấu hỏi, dấu ngã - HS đọc yêu cầu câu hỏi. b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS làm Bài tập 2a và nêu yêu câu bài tập: Chọn chữ ch hay tr: - HS làm bài vào vở, lên bảng làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện viết 2, mời 2 HS lên bảng làm bài. - HS trình bày: trăng, trở, chân, trời, trăng. - GV yêu cầu HS đọc lại câu văn thơ khi đã điền chữ hoàn chỉnh. Hoạt động 3: Tìm tiếng bắt đầu bằng chữ ch,tr; có dấu hỏi, dấu ngã a. Mục tiêu: HS tìm tiếng bắt đầu bằng chữ ch,tr; có dấu hỏi, dấu ngã b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV chọn cho HS làm Bài tập 3b và nêu yêu câu bài tập: Tìm tiếng có dấu hỏi hay dấu ngã có nghĩa như sau: + Cây nhỏ, thân mềm, làm thức ăn cho trâu, bò, ngựa,... + Đập nhẹ vào vật cứng cho kêu thành tiếng. - HS làm bài vào vở, lên bảng làm + Vật dùng để quét nhà. bài. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện - HS trình bày:
- viết 2, mời 2 HS lên bảng làm bài. + Cây nhỏ, thân mềm, làm thức ăn Hoạt động 4: Ôn tập, củng cố cách viết các chữ cho trâu, bò, ngựa,...: cỏ. hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2) + Đập nhẹ vào vật cứng cho kêu a. Mục tiêu: Ôn lại các chữ A, M, N, Q, V viết hoa thành tiếng: gõ. (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết hoa các tên riêng, + Vật dùng để quét nhà: chổi. từ ứng dụng (Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh) cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đầu nét, nối chữ đúng quy định. b. Cách tiến hành: - HS quan sát. * Hướng dẫn quan sát và nhận xét: - GV chỉ các chữ mẫu viết hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2) trong khung chữ và nêu yêu cầu bài tập: Ôn các chữ hoa kiểu 2; Viết câu ứng dụng Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh. - HS quan sát trên bảng lớp. - GV chỉ từng chữ mẫu, miêu tả nhanh theo chiều chuyển độn của mũi tên các chữ A, M, N, Q, V - HS viết bài. (kiểu 2). - GV yêu cầu HS viế các chữ A, M, N, Q, V (kiểu - HS đọc từ ứng dụng. 2) vào vở Luyện viết 2. * Hướng dẫn viết tên riêng – từ ứng dụng: - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV mời 1 HS đọc từ ứng dụng: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh. - GV giải thích cho HS: Nguyễn Ái Quốc là tên bí - HS quan sát, thực hiện. danh của Bác Hồ khi hoạt động ở nước ngoài. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ A, M, N, Q, V (kiểu 2), H, C (cỡ nhỏ) và các chữ g, y, h cao 2.5 li. Chữ t cao 1.5 li. Những chữ còn lại cao 1 li.
- + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt dưới ê (Việt), dấu ngã đặt trên ê (Nguyễn),... - HS viết bài. - GV yêu cầu HS viết vào vở Luyện viết 2. - GV nhận xét, đánh giá nhanh 5-7 bài. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Học sinh trả lời (Mỗi em trả lời 1 - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho ý) tiết học sau. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . ------------------------------------------------------- Môn Toán: ( Lớp 2C) Bài 95: ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 (Thời lượng:1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 25 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập tổng hợp về số có ba chữ số: đếm, đọc, viết, so sánh, phân tích số thành các trăm, chục, đơn vị trong phạm vi 1000. - Thực hiện cộng, trừ các số trong phạm vi 1000 và vận dụng trong tình huống thực tiễn. Năng lực: Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học. Phẩm chất: Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, 2. Học sinh: SHS, vở bài tập toán, bút, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: T Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh G 5’ 1. Khởi Hôm nay, chúng mình sẽ cùng nhau tham - HSTL động : gia vào trò chơi “Sút bóng vào đích” các
- MT : Tạo con có thích không? tâm thế vui tươi, hứng - Các con sẽ phải giúp anh cầu thủ tìm thú cho hs đúng đáp án của các câu hỏi để đưa bóng - HS lắng nghe vào bài. vào được khung thành. Mỗi lần chọn đúng đáp án là 1 lần ghi bàn. - Các con đã sẵn sàng chưa nào? 1. Số 874 đọc là? A. Tám trăm bẩy bốn B. Tám trăm bảy - HSTL: B mươi tư - GV: Bạn nào có thể giúp anh cầu thủ trả - HSTL: B lời câu hỏi này nào? Cô mời... 2. 503 = 500 + 30 - HSTL: 503=500+3 A. Đúng B. Sai - Con chọn đáp án nào? - Vậy 503 = ? -HSTL: A.898 3. 285 + 613 = ? A. 898 B. 897 -Kết quả của phép tính này là bao nhiêu? - HS nghe 4. 967 – 325 = ? A. 682 B. 642 - Cô mời con .. - Nhận xét câu trả lời của bạn? - HSNX - Cô cảm ơn con, đúng rồi đấy, lớp mình thưởng cho bạn một tràng pháo tay nào! - HS vỗ tay - GVNX và tổng kết trò chơi. Chúng mình đã giúp anh cầu thủ ghi rất nhiều bàn thắng đẹp rồi. - HS nghe Cô khen lớp mình, cô thưởng cho lớp mình một tràng vỗ tay nào. - Cô cảm ơn lớp chúng mình, cô thấy lớp chúng mình rất giỏi.
- 1’ 2. Thực - Trong bài học ngày hôm nay, cô và các - HS lắng nghe hành -luyện con học bài “Ôn tập về số và phép tính tập phạm vi 1000”. MT: HS - GV ghi bảng tên bài lên bảng. củng cố, hoàn thiện - 3 HS nhắc lại kiến thức, kĩ - Cả lớp ghi vở. năng áp dụng vào giải bài tập. 10’ Bài tập 1 : * Chơi trò chơi “Ghép thẻ” : - HS nghe và quan sát MT: HS - Bây giờ các con chú ý lên bảng và lắng được củng nghe yêu cầu của cô nhé! cố về đọc, - Cô mời một bạn đọc to cho cô y/c bài 1 - HS đọc y/cầu bài tập. viết, cấu tạo ? Đề bài y/c gì? số có 3 chữ - GV y/c HS thảo luận nhóm 4: ghép các - HSTL: Tính số thẻ thích hợp và đọc kết quả. - HS thảo luận nhóm *CHỮA BÀI: - GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày bảng phụ. - Đại diện nhóm lên trình - Cô mời đại diện nhóm ... trình bày. bày. - Đại diện nhóm trình bày - GV cho HS giao lưu. (Nhóm tớ vừa tb xong có bạn nào thắc mắc gì không?) ? HS1: Tại sao bạn lại chọn 153 với hình biểu diễn này? - ĐD Nhóm: Vì có 1 tấm thẻ 100 ô vuông, 5 thẻ 1 chục ô vuông và 3 ô vuông rời, tất cả là 153 ô vuông, biểu diễn số 153. - HS1: Tớ thấy cậu nêu đúng rồi đấy. Tớ cảm ơn cậu! - HS2: Tớ muốn hỏi số 135 biểu diễn bằng tổng các trăm, chục, đơn vị như
- thế nào? - ĐD Nhóm: 135 = 100 + 30+5 - ĐD Nhóm: Đố bạn 135 gồm mấy trăm? Mấy chục? Mấy đơn vị? + SH3: 135 gồm 1 trăm, 3 chục và 5 đơn vị. -ĐD Nhóm: mời ý kiến nhận xét. -HS4: bạn nói đúng rồi. - ĐD Nhóm: Ở dưới lớp bạn nào có kết quả giống nhóm tớ giơ tay. -> HS giơ tay nếu đúng. -Đại diện nhóm trình bày (Nhóm tớ vừa trình bày xong, mời bạn nhận xét) - HSNX: Tớ thấy nhóm - Cảm ơn nhóm... . Cô xin mời nhóm khác bạn làm bài đúng rồi. nào. Cô mời nhóm.. - Cả lớp vỗ tay. - GV cho HS lên trình bày. - 3 HSTL: biểu diễn thông - Cô cảm ơn 2 nhóm. Cả lớp mình tặng 2 qua số lượng; biểu diễn nhóm 1 tràng pháo tay. dùng kí hiệu; biểu diễn dùng lời; biểu diễn bằng * Khai thác: các trăm, chục, đơn vị. - Với một số có 3 chữ số ta có những cách biểu diễn nào? GV tiểu kết 5’ Bài tập 2 : - GV chiếu bài 2. MT: HS - Cô mời một bạn đọc to cho cô đề bài. - 1HS đọc y/c được củng - Với bài này các con thảo luận nhóm đôi - HS thực hiện theo cặp cố về đếm,so để đếm, đọc, nêu số thích hợp cho ô _?_ đôi sánh các số tương ứng với mỗi vạch của tia số. có 3 chữ số * CHỮA BÀI: - GV chiếu bài làm của nhóm 1. -Nhóm 1 đọc bài làm - Y/c HS Chia sẻ với bạn cách làm của mình. - HSTL: con đếm từ 700, ? Con làm thế nào để nêu được số 790 ở ô mỗi vạch nhỏ đếm thêm -?- này? 10, 710, 720,730,740...
- 790 . -HSTL: Vì vị trí ô _?_ trên vạch 990 mà gần sát vạch ? Vì sao con điền vị trí này là số 999? số 1000. Liền trước 1000 là 999. 7’ Bài tập 3 : - GV chiếu bài 3. MT: HS - Cô mời một bạn đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu được củng ? Tranh vẽ những gì? -HSTL: cô giáo, các bạn cố về đọc, so nhỏ, hươu cao cổ, ngựa sánh các số vằn, cá sấu. có 3 chữ số - Với bài này các con thảo luận nhóm đôi -HS thảo luận nhóm 2. quan sát tranh, đọc thông tin có được từ nội dung tranh vẽ, nói cho bạn nghe và đặt hỏi đáp các câu hỏi trong SGK. * CHỮA BÀI: - GV gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày. -Đ D nhóm: trình bày - Cô mời đại diện nhóm ... trình bày. (Nhóm tớ vừa trình bày xong, mời bạn nhận xét) - HS1: Cho tớ hỏi con vật - GV cho HS giao lưu. nào nhẹ nhất? -Đ D nhóm: ngựa vằn nhẹ nhất - HS2: Làm thế nào bạn tính được cá sấu nặng hơn * Khai thác: ngựa vằn 239 kg ? - Làm thế nào các con biết con vật nào -Đ D nhóm: nặng nhất, con vật nào nhẹ nhất? 492 - 253 = 239 (kg) ? Con so sánh như thế nào? -HSTL: Con so sánh các ? Để biết cân nặng của con vật này hơn số cân nặng của 3 con vật. con vật kia bao nhiêu ta làm phép tính gì? -HSTL: Con thấy cân - GVNX, khen HS. nặng của 3 con vật đều là Các con đã biết cách sử dụng kiến thức số có 3 chữ số, con so toán học để giải quyết vấn đề, trả lời sánh các chữ số hàng trăm những câu hỏi đặt ra. Các con phát huy ở với nhau, 5>4>2 nên con những bài sau nhé. biết hươu cao cổ nặng nhất, ngựa vằn nhẹ nhất. -HSTL: Con làm phép tính trừ. -HSNX bạn
- 7’ 3. Vận Vừa rồi cô thấy chúng mình đã nắm được dụng : cách : đếm, đọc, viết, so sánh, phân tích số MT: HS vận thành các trăm, chục, đơn vị trong phạm vi dụng KT, KN 1000. Bây giờ cô và các con sẽ cùng nhau đã học để đến với phần tiếp theo VẬN DỤNG. Cô giải quyết thưởng cho cả lớp 1 trò chơi: Trò chơi Ai vấn đề liên nhanh, Ai đúng. quan đến - GV tổ chức cho hs dùng thẻ A,B, C chọn thực tế. đáp án đúng. - Mỗi câu hỏi là một phép tính và 3 câu trả lời. Sau thời gian 5 giây, hs giơ thẻ. HS nào sai sẽ bị thu thẻ không được chơi tiếp. - Cả lớp tham gia chơi Tổ nào còn nhiều bạn chơi thì tổ đó thắng. - HSTL Nhận xét HS chơi - Hôm nay chúng mình học bài gì ? - HSTL - Các con đã được củng cố những kiến thức, kĩ năng gì ? - HS nghe - GVNX tiết học. - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 1000(tiết 2)” Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .. .. --------------------------------------------------- Môn Mĩ thuật :( Lớp 2C) Cô Hà dạy (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện:Ngày 26 tháng 04 năm 2022 ------------------------------------------------------- MônTiếng Việt:( Lớp 2C) BÀI ĐỌC 2: NHỮNG Ý TƯỞNG SÁNG TẠO (Thời lượng:2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 26 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc rõ ràng, rành mạch văn bản thông tin. Giọng đọc thể hiện sự tán thưởng khâm phục những ý tưởng sáng tạo của HS tiểu học. Phát âm đúng các từ ngừ; ý tưởng, độc đáo, ngõ ngách, âm mưu,...
- - Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu. Nghỉ hơi dài hơn cuối mỗi thông tin. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Biểu dương những ý tưởng sáng tạo mạnh dạn của thiếu nhi Việt Nam; khuyến khích HS sáng tạo. - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Biết thể hiện sự thích thú đối với cuộc thi Ý tưởng trẻ thơ. Biết thể hiện sự tán thành với sáng kiến của các bạn nhỏ. - Phẩm chất : Thể hiện được ý tưởng sáng tạo của riêng mình. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, TV thông minh. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Tiếp nối truyện Bóp nát quả cam kể về người thiêu niên anh hùng Trần Quốc Toản sống cách chúng ta hơn 700 năm, hôm nay các em sẽ đọc bài Những ý tưởng sáng tạo. Bài này nói về trí thông minh, sáng tạo của thiếu nhi Việt Nam thời đại mới. Những ý tưởng sáng tạo của các bạn được bộc lộ qua một cuộc thi dành cho HS tiểu học. Các em hãy cùng đọc và thử xem mình - HS lắng nghe, tiếp thu. có muốn gửi bài tham dự cuộc thi không nhé! II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- a. Mục tiêu: HS Đọc rõ ràng, rành mạch văn bản thông tin Những ý tưởng sáng tạo. Giọng đọc thể hiện sự tán thưởng khâm phục những ý tưởng sáng tạo của HS tiểu học. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: + Đọc rõ ràng, rành mạch văn bản thông tin - HS lắng nghe, đọc thầm theo. + Giọng đọc thể hiện sự tán thưởng khâm phục những ý tưởng sáng tạo của HS tiểu học. - GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: ý tưởng, sáng chế. - HS đọc phần chú giải từ ngữ: - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối 4 đoạn như SGK đã phân chia các đoạn rõ + Ý tưởng: điều mới mẻ nảy ra ràng. trong đầu. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng + Sáng chế: tạo ra vật mới. dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ - HS đọc bài. phát âm sai: ý tưởng, độc đáo, ngõ ngách, âm - HS luyện phát âm. mưu,... - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 4 đoạn trong bài đọc. - HS luyện đọc. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS thi đọc bài. - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu - HS đọc bài; các HS khác lắng a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc nghe, đọc thầm theo. hiểu SGK trang 135. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong SGK: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Cuộc thi Ỷ tưởng trẻ thơ dành cho ai? - HS thảo luận theo nhóm.
- + HS2 (Câu 2): Học sinh cả nước hưởng ứng cuộc - HS trình bày: thi như thế nào? + Câu 1: Đây là cuộc thi dành cho + HS3 (Câu 3): Mỗi bức tranh trong bài thể hiện 1 HS tiểu học. ý tưởng sáng tạo độc đáo. Em thích ý tưởng nào? + Câu 2: Hằng năm, HS các Vì sao? trường tiểu học trong cả nước đã - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời gửi đến cuộc thi hàng trăm nghìn câu hỏi. bức tranh hoặc mô hình thể hiện những ý tưởng sáng tạo rất độc - GV mời một số nhóm trình bày kết qủa thảo luận. đáo. Hoạt động 3: Luyện tập + Câu 3: HS có thể trả lời: Em a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần thích bức tranh 1 - Cân xử lí độc Luyện tập SGK trang 135. hại (của bạn Trần Minh Khoa) b. Cách tiến hành: giúp phát hiện những sản phẩm có hại cho sức khoẻ con người. - GV mời 2 HS tiếp nối đọc yêu cầu của 2 bài tập trong SGK: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Hãy nói 1-2 câu thể hiện sự thích - HS thực hành, trao đổi nhóm. thú của em đối với cuộc thi Ý tưởng sáng tạo trẻ - HS trình bày: thơ. + Câu 1: + HS2 (Câu 2): Hãy nói 1-2 câu thể hiện sự tán thành của em đối với sáng kiến của các bạn nhỏ • Cuộc thi này hay quá! Năm nay được giới thiệu trong bài Những ý tưởng sáng tạo. tôi sẽ gửi bài dự thi. - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau bày tỏ sự thích thú • Ý tưởng trẻ thơ thật là một cuộc với cuộc thi Ý tưởng trẻ thơ, sự thán phục với sáng thi tuyệt vời! kiến của các bạn nhỏ. • Thật là một cuộc thi thú vị! - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. + Câu 2: • Ý tưởng làm tàu ngầm Mực cứu hộ thật tuyệt vời! • Tôi rất khâm phục ý tưởng sáng tạo Cây do thám. • Tôi rất tán thành ý tưởng sáng tạo Cây do thám... GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài đọc này, • Các bạn HS thật thông minh,
- em hiểu điều gì? nhiều sáng kiến! 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - HS trả lời: Qua bài đọc em thấy: - GV tổ chức cho HS đọc lại bài. Thiếu nhi Việt Nam rất thông minh - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết và có nhiều ý tưởng sáng tạo. làm gì? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. - Học sinh trả lời (Mỗi em trả lời 1 ý) Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . --------------------------------------------------- Môn Tự nhiên và xã hội: (Lớp 2C) ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI (Thời lượng:1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 26 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hệ thống được những kiến thức đã học về Chủ đề Trái đất và bầu trời. - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: Trình bày được tên các mùa, đặc điểm của từng mùa và trang phục phù hợp. Hiểu được tại sao phải lựa chọn trang phục phù hợp với mỗi mùa, đặc biệt là thời điểm giao mùa. - Phẩm chất : Hình thành thói quen nghe thời tiết để sử dụng trang phục phù hợp. Có ý thức quan tâm, tìm hiều hiện tượng thiên tai. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
- 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá Chủ đề Trái đất và bầu trời (Tiết 1). II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động1: Giới thiệu về các mùa và một số hiện tượng thiên tai a. Mục tiêu: Hệ thống lại những kiến thức đã học về các mùa và cách lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV chia HS thành 6 nhóm: Nhóm chẵn làm - HS chia theo nhóm chẵn, lẻ. tổng kết phần các mùa trong năm, nhóm lẻ làm phần các hiện tượng thiên tai. - HS thảo luận nhóm và điền câu trả
- - GV yêu cầu mỗi nhóm thực hiện theo mẫu lời theo yêu cầu. bảng và sơ đồ gợi ý ở trang 125 SGK. - HS trình bày: + Nhóm chẵn: Tên Đặc điểm Trang phục mùa Xuân Se lạnh, mưa Áo len, áo Bước 2: Làm việc cả lớp phùn khoác, áp gió - GV mời HS mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày, HS nhóm khác nhận xét. Hè Nóng, nắng, Áo cộc, quần có mưa rào cộc, áo - GV chọn hai kết quả tốt nhất của hai nhóm để chống nắng, tổng kết về các mùa và những hiện tượng thiên ô, mũ, kính tai. râm Hoạt động 2: Đóng vai xử li tình huống Thu Mát mẻ, se Áo khoác a. Mục tiêu: Thực hành, vận dụng kiến thức về lạnh mỏng, áo dài việc nên làm và không nên làm nhằm ứng phó, tay giảm nhẹ rủi ro thiên tai vào xử lí tình huống. b. Cách tiến hành: Đông Giá lạnh Áo dày, áo khoác to, áo Bước 1: Làm việc nhóm len, khăn len, - GV giao nhiệm vụ cho HS: tất + Nhóm lẻ: Lũ lụt ▪ Biểu hiện: nước nhiều, gây ngập lụt ▪ Rủi ro thiên tai: sập nhà, đuối nước nguy hiểm đến tính mạng ▪ Cách ứng phó: Đắp đê phòng lũ.
- + Nhóm lẻ: Từng cá nhân đọc tình huống 1 ở - HS lắng nghe, thảo luận nhóm, thực trang 126 SGK, nhóm thảo luận tìm cách xử lí hiện nhiệm vụ. tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm. - HS trình bày: + + Nhóm lẻ: Em sẽ nói mẹ chuẩn bị lương thực và cùng bố kiểm tra lại nhà của xem chắc chắn chưa và cắt tỉa các cành cây lớn gần nhà. + Nhóm chẵn: Em sẽ khuyên bạn không nên lại đó xem vì như vậy có thể sẽ bị điện giật, rất nguy hiểm đến tính mạng. - HS trả lời. - HS lắng nghe Nhóm chẵn: Từng cá nhân đọc tình huống 2 ở trang 126 SGK, nhóm thảo luận tìm cách xử lí tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện nhóm lẻ và nhóm chẵn lên bảng đóng vai thể hiện cách xử lí tình huống. - HS khác/GV nhận xét, hoàn thiện cách xử lí tình huống của từng nhóm. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .. .. -------------------------------------------------------- Môn Tiếng Anh :( Lớp 2C)
- Cô Lài dạy (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện:Ngày 27 tháng 04 năm 2022 ----------------------------------------------------------- Môn Toán: ( Lớp 2C) Bài 95: ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 (Thời lượng:1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 27 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập tổng hợp về số có ba chữ số: đếm, đọc, viết, so sánh, phân tích số thành các trăm, chục, đơn vị trong phạm vi 1000. - Thực hiện cộng, trừ các số trong phạm vi 1000 và vận dụng trong tình huống thực tiễn. Năng lực: Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học. Phẩm chất:Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, 2. Học sinh: SHS, vở bài tập toán, bút, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: T Hoạt động của học Nội dung Hoạt động của giáo viên G sinh 5’ 1. Khởi - Hôm nay, chúng mình sẽ cùng nhau tham gia - HSTL động : vào trò chơi “Quả bóng may mắn” các con có MT : Tạo thích không? tâm thế vui tươi, - GV nêu cách chơi: Cô tung quả bóng cho các hứng thú con tung bóng cho bạn, cả lớp hát 1 bài, khi nào - HS chơi cho hs vào cô bảo “Dừng” thì bạn nào đang cầm bóng trên bài. tay phải tar lời 1 câu hỏi của cô. Nếu trả lời đúng bạn đó được thưởng hoa và được tung bóng tiếp cho người khác. Nếu không trả lời đúng thì phải nhảy lò cò tại chỗ 10 nhịp. - HS nghe - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - GVNX và tổng kết trò chơi: Cô khen lớp
- mình, cô thưởng cho lớp mình một tràng vỗ tay nào. - Cô cảm ơn lớp chúng mình, cô thấy lớp chúng mình rất giỏi. 1’ 2. Thực - Trong bài học ngày hôm nay, cô và các con - HS lắng nghe hành - học bài “Ôn tập về số và phép tính phạm vi luyện tập 1000-tiết 2”. MT: HS - GV ghi bảng tên bài lên bảng. củng cố, hoàn thiện - 3 HS nhắc lại kiến thức, - Cả lớp ghi vở. kĩ năng áp dụng vào giải bài tập. 10 Bài tập - Cô mời một bạn đọc to cho cô y/c bài 1 - 1 HS đọc yêu cầu ’ 4 : MT: ? Đề bài y/c gì? - HS làm bài HS được - Cho lớp tự làm cá nhân. - Đổi vở kiểm tra củng cố về - Cho 2 bạn cùng bàn trao đổi kết quả, 1 bạn chéo, nói cách làm đặt tính nêu phép tính, 1 bạn trả lời rồi tính cho bạn nghe. các số có - Cho 2HS lên bảng trình bày và giao lưu 3 chữ số *CHỮA BÀI: - GV gọi 2 HS lên trình bày bảng phụ. - 2 HS lên bảng đọc - Cô mời ý kiến nhận xét. bài làm. - HSNX bạn - GV cho HS giao lưu. - HS1 hỏi: Bạn hãy nêu lại cách đặt tính phép tính 69 + 108. - 1HS trả lời - NX -HS3 hỏi: Bạn thực hiện tính phép tính 645 – 73 như thế nào? - 1HS trả lời - NX - Cô cảm ơn các con. - HSTL: cần đặt tính * Khai thác: thẳng hàng, thẳng cột, - Chúng ta cần lưu ý điều gì khi đặt tính và tính khi tính thì thực hiện
- các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 1000? từ phải qua trái bắt GV chốt kiến thức: đầu từ hàng đơn vị. 10 Bài tập - GV chiếu bài 5. ’ 5 : MT: - Cô mời một bạn đọc to cho cô đề bài. - 1HS đọc đề toán Vận dụng GV yêu cầu HS đọc đề bài. + Đề bài cho biết có vào giải 576 hành khách mua (?) Đề bài cho ta biết gì? bài toán vé ngồi, 152 hành thực tế (có khách mua vé giường lời văn) nằm. liên quan + Đề bài hỏi chuyến đến phép (?) Đề bài hỏi gì? cộng. tàu đó có tất cả bao nhiêu hành khách? - GV yêu cầu HS làm bài giải vào vở - HS làm vào vở - Chữa bài: - 1 HS chữa + Vì sao để tìm chuyến tàu đó có tất cả bao + HSTL: Vì tất cả nhiêu hành khách con làm phép tính 576 + hành khách của 152? chuyến tàu gồm hành khách mua vé ngồi và -Cô mời 1 bạn nhận xét bài làm và câu trả lời hành khách mua vé của bạn? giường nằm. + Bạn nào có câu lời giải khác làm khác? Cô -HS quan sát, nhận mời... xét -GV nhận xét -HS nhận xét -GV hỏi: Để làm tốt bài toán có lời văn, các con cần lưu ý điều gì ? -HSTL: Đọc kĩ đề để => Chốt: Để làm tốt các bài toán có lời văn, lựa chọn phép tính các con cần đọc kĩ đề và lựa chọn phép tính đúng. đúng nhé.



