Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 31 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)

doc 45 trang Đình Bắc 07/08/2025 230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 31 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_31_nam_hoc_2022_202.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 31 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 31 BUỐI SÁNG Thứ hai ngày 17 tháng 4 năm 2023 Sinh hoạt dưới cờ: TUẦN 31: MÓN QUÀ SẺ CHIA I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá. - Biết và hiểu được nội dung phát động phong trào nhân ái, sẻ chia.. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động kết - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng với nội dung liên đội phát động. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thể hiện sự quan tâm, chia sẻ với bạn bè xung quanh. - Chia sẻ món quà với các bạn khó khăn. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần chào cờ. tới - Liên đội trưởng đọc - Trao cờ thi đua. điểm thi đua trong tuần qua. Đánh giá tuần 30 - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ. - Tiếp tục nhắc nhở, tuyên truyền và cho HS lắng nghe HS nghe phát thanh măng non phòng tránh tai nạn thương tích đuối nước.
  2. - Tiếp tục phối hợp với GV Mỹ thuật triểng khai cuộc thi “Em vẽ trường học hạnh phúc”. Đã thu bài thi và nộp về ban tổ chức cuộc thi đúng thời gian quy đinh. Tổng bài dự thi tham gia của HS 39 bài. Trong đó các lớp có học sinh tham gia hiệu quả như 4B: 11 bài, 4A: 8 bài, 3D: 7 bài, 3C: 5 bài. Các lớp còn lại tham gia rất ít. - Tập thể dục buổi sáng và múa hát ở cả 2 HS lắng nghe. cơ sở. - Phối hợp với thư viện tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp Kể chuyện theo sách. - Tổ chức cho học sinh ký cam kết phòng chống cháy rừng. *Tồn tại: - Số HS tham gia cuộc thi “Em vẽ trường học hạnh phúc” chưa nhiều. Kế hoạch tuần 31 HS lắng nghe. - Ổn định nề nếp sinh hoạt, học tập, vệ sinh trực nhật. - Tuyên truyền về tác hại của thuốc lá điện tử và nhắc nhở học sinh không được mua bán, sử dụng. - Múa hát sân trường và tập thể dục - Nêu một số việc làm cụ thể để giữa giờ. sẻ chia với các bạn khó khăn. - Tiếp tục ẩy mạnh tuyên truyền phòng tránh tai nạn thương tích và nhắc nhở - HS lắng nghe, thực hiện. HS không tắm ao hồ , sông suối. Nhắc nhở HS vệ sinh cá nhân và chú ý các biện pháp để phòng chống dịch covid đang có dấu hiệu gia tăng trở lại. - Đăng ký danh sách học sinh tham gia thi Tin học trẻ huyện Hương Sơn và nộp hồ sơ về Ban tổ chức. 3. Hoạt động chủ đề: Món quà sẻ chia Đại diện học sinh các khối lên chia sẻ những việc làm tốt mà - Nêu chủ đề, mục đích, ý nghĩa. bản thân hoặc tập thể lớp đã làm 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. được trong tuần qua và món quà - Giao nhiệm vụ tuần tới đã chia sẻ với bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
  3. .. --------------------------------------------------------- Tiếng Việt: BÀI 31: EM YÊU QUÊ HƯƠNG CHIA SẺ VÀ ĐỌC : VỀ QUÊ (Thời lượng: 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Nhận biết về chủ điểm 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy bài thơ, giọng đọc tha thiết, tình cảm. Đọc đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, cuối mỗi dòng thơ, mỗi khổ thơ. - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ: tít tắp, thênh thang, lồng lộng, thảnh thơi. Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ rất thích những ngày nghỉ ở quê: được biết nhiều cảnh vật mới mẻ, được chơi nhiều trò chơi lạ, thú vị. Ngày nghỉ ở quê vì thế như trôi nhanh hơn. - Nhận biết các ừ ngữ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm, chỉ hoạt động. - Luyện tập nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. 2. Phát triển năng lực văn học: Biết thêm một số bài thơ lục bát. Cảm nhận được những từ ngữ, hình ảnh làng quê rất đẹp và thú vị; cám nhận được tình yêu quê hương của bạn nhỏ. 3. Phát triển Năng lực chung và phẩm chất: - NL tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập – Sắp xếp các từ ngữ vào nhóm thích hợp. ); NL giao tiếp và hợp tác (Cùng các bạn thảo luận nhóm trả lời được các câu hỏi ở phần đọc hiểu) - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên: Tranh SGK 2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM * Hát bài hát: - GV gợi ý cho các nhóm hát bài một số bài hát về quê hương: Quê hương tươi đẹp, bài - HS hát theo các nhóm. hát dân gian: Bắc kim thang, Tập tầm vông. - GV bắt nhịp cho cả lớp hát chung một bài hát về quê hương. * Thi đọc các bài thơ về quê hương: - GV gợi ý một số bài thơ cho HS đọc: Lũy tre, Em yêu nhà em, Bé xem tranh, * GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ - HS đọc thơ trong nhóm theo một
  4. điểm Em yêu quê hương. số bài GV hướng dẫn. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Giới thiệu bài a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài - Lắng nghe học: Mở đầu chủ điểm Em yêu quê hương, các em sẽ được học bài thơ Về quê. Bài thơ nói về cảm nghĩ của một bạn nhỏ những ngày nghỉ hè ở quê. Chắc ở lớp chúng ta, cũng có nhiều em có quê ở nông thôn. Các em đã được về quê chơi nhiều chưa? Các em hay đọc bài thơ Về quê để xem bạn nhỏ trong bài thơ có cảm nhận giống như em khi được về quê chơi không nhé. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Về quê ngắt nghỉ hơi đúng. giọng đọc tha thiết, tình cảm. Đọc đúng các từ ngữ. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. + Phát âm đúng các từ ngữ. + Ngắt nhịp thơ đúng, giọng đọc tha thiết, tình cảm. - GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ - HS đọc phần chú giải từ ngữ: khó: tít tắp, thênh thang, lồng lộng. + Tít tắp: rất xa, rất dài, thoải mái. + Thênh thang: rất rộng rãi, thoải - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. mái. HS đọc tiếp nối 2 đoạn thơ. + Lồng lộng: gió thổi + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “bơi thuyền” - HS đọc bài. + HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, - HS luyện phát âm. hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: thênh thang, - HS luyện đọc. giếng làng, lồng lộng, thảnh thơi, chiêm chiếp, tí teo, trôi vèo. - HS thi đọc. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2 đoạn trong bài đọc. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn nghe, đọc thầm theo. trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi phần
  5. Đọc hiểu trong SGK trang 107. b. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu hỏi: - HS thảo luận theo nhóm đôi. + HS1 (Câu 1): Bài thơ là lời của ai? - HS trình bày: + HS2 (Câu 2): Bạn nhỏ thích những cảnh + Câu 1: Bài thơ là lời của một vật nào ở quê? bản nhỏ nghỉ hè được về quê chơi. + HS3 (Câu 3): Bạn nhỏ được làm những gì + Câu 2: Bạn nhỏ thích những khi về quê nghỉ hè? cảnh vật ở quê: đồng xanh tít tắp, + HS4 (Câu 4): Em hiểu hai dòng cuối bài giếng làng, ngắm trời cao lồng thơ như thế nào? Chọn ý đúng: lộng gió mây, tre đua kẽo kẹt, a. Ngày ở quê ngắn hơn ngày ở thành phố. nắng đầy sân phơi. Bạn thích b. Ngày hè ở quê rất vui nên thấy thời gian những cảnh chó mèo quần chân trôi nhanh. người, vịt bầu từng nhóm thảnh c. Kì nghỉ hè chỉ có một tháng nên rất thơi bơi thuyền, gà mẹ ở vườn sau ngắn. bới giun lên, lũ con chiêm chiếp - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, theo liền đằng sau. trả lời câu hỏi. + Câu 3: Bạn nhỏ được làm những - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết việc khi về quê nghỉ hè: bạn được quả tắm giếng làng, được bắc thang bẻ - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ ổi chín trên cây, được đi câu, muốn nói điều gì? được đi thả diều với đám bạn. + HS4 (Câu 4): Em hiểu hai dòng cuối bài thơ: b - HS trả lời câu hỏi: Bài thơ nói về ngày nghỉ hè ở quê thật thích, được biết nhiều cảnh vật mới mẻ, được chơi những trò chơi thú vị. Ngày nghỉ ở quê vì thế như trôi nhanh hơn. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 107. b. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi: + HS1 (Câu 1): Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp: + HS2 (Câu 2): Nói 1-2 câu thể hiện ngạc nhiên hoặc thích thú trong các tình huống - HS làm bài vào vở, làm vào sau: phiếu. - HS trình bày:
  6. a. Ông cho em cùng đi thả diều. + Câu 1: b. Ông cho em cùng đi câu. a. Từ ngữ chỉ sự vật: quê, giếng, - GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. ổi, tre. GV phát phiếu khổ A3 cho 1 HS làm bài b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: tít tắp, vào phiếu. xanh, thênh thang, ngắn. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết c. Từ ngữ chỉ hoạt động: tắm, bẻ, quả. bơi, câu cá. + Câu 2: a. Ôi, ông cho cháu đi thả diều ạ? Thích quá! Cháu cảm ơn ông ạ. b. Ôi, ông cho cháu được đi câu cá cùng ông ạ. Tuyệt quá! HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs lắng nghe - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) --------------------------------------------------------- Toán: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 1) (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CÂU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS dạt được yêu cầu sau: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ ( có nhớ) trong phạm vi 1000. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển các năng lực cho HS - Thông qua việc tiếp cận mottj số tình huống đơn giản HS biết vận dụng phép trừ để giải quyết vấn đề, HS có cơ hội phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi , chia sẻ nhóm, HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên: máy tính; ti vi, SGK 2. Học sinh: Vở BT, nháp, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
  7. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Khởi động Mục tiêu:Tạo hứng thú cho học sinh - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Em - HS hát và vận động theo bài hát Em học toán. học toán - GV cho HS quan sát tranh và nêu đề - HS quan sát và trả lời câu hỏi: toán: Có 362 quyển sách cho mượn 145 quyển. Hỏi con lại bao nhiêu quyển? GV nêu câu hỏi: + Vậy muốn biết còn lại bao nhiêu quyển + HS nêu: 362 – 145 ta làm phép tính gì? - Cho HS nêu phép tính thích hợp. - HS thảo luận nhóm. - Phép tính trừ có gì đặc biệt ? - Đại diện các nhóm nêu số đơn vị số - GV nhận xét , kết hợp giới thiệu bài bị trừ nhỏ hơn số đơn vị số trừ HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ (Có nhớ) qua đặt tính và tính GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả phép - HS lắng nghe. tính 362- 145 bằng cách đặt tính cột dọc GV yêu cầu hs đặt tính theo mình Nêu: Ta thực hiện tính từ trên xuống +HS trả lời 12 – 5 = 7 dưới, từ phải sang trái +2 không trừ được 5 ta lấy 12 trừ 5 Vậy 12 – 5 = ? 12 trừ 5 bẳng 7 ta viết 7 nhớ 1. ( viết thẳng hàng đơn vị) +HS trả lời 6 – 5 = 1 + Ta thực hiện các số chục: 4 thêm 1 bằng 5 . Vậy 6 trừ 5 bằng mấy ? 6 – 5 = 1 (viết kết quả thẳng hàng số chục) + Ta thực hiện phép tính số tram + 3 trừ 1 bẳng 2 3 trừ 1 bằng mấy ? 3 trừ 1 bẳng 2 (viết 2 thẳng hàng số trăm) Phép tính trên có nhớ ở hàng nào ? -Hàng đơn vị Vậy để thực hiện phép tính trừ có nhớ ta -Ta thực hiện đặt tính thực hiện thế nào ? -Tính trừ trái sang phải - Nếu trừ ở hàng đơn vị có nhớ thì nhớ 1 sang hàng chục. -GV nhận xét nhắc và chốt lại cach thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1: Tính * MT: Học sinh biết thực hiện tính - HS đọc -GV YC học đọc đề bài
  8. Tính - Muốn tính ta đã thực hiện đếm thêm như - HS Trả lời thế nào? - 4 Hs thao tác trên bảng, hs còn lại - Gv YC học sinh lên bảng nối tiếp thực làm vào vở hiện tính -HS lăng nghe, kiểm tra lại kết quả - GV chốt kết quả đúng Bài 2: Đặt tính rồi tính * MT: Học sinh biết cách đặt tính và thực hiện tính - Hs đọc đề bài - Yêu cầu hs đọc đề bài 364– 156 439 – 357 785 – 157 831 - 740 -HS xác định yêu cầu bài tập. -Bài yêu cầu gì ? - HS nêu cách đặt tính - Lớp làm bảng con 4 tổ -GV yc học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện tính -HS nêu - YC học làm bảng con - YC học sinh lên bảng nêu cách tính bài làm của mình - GV nhận xét , chốt bài Bài 3: Tính (theo mẫu ) * MT: Học sinh biết cách đặt tính và thực hiện tính -HS đọc đề bài - HS đọc mẫu - Số bị trừ là số có ba chữ số -GV yc học đọc đề bài - số trừ là số có hai chữ số - YC học đọc mẫu - HS trả lời - Phép tính có gì đặc biệt ? HS hoạt động nhóm đôi Tìm kết qủa - Vậy ta thực hiện tính như thế nào ?
  9. -GV yc các nhóm học sinh lên bảng thực hiện vào bảng -GV nhận xét chốt kết quả CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) Mục tiêu: Tổng hợp lại kiến thức của tiết - HS tham gia trò chơi học. -Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ -HS lắng nghe Ong tìm hoa” - Khen đội thắng cuộc -Dặn hs về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) --------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU: Mĩ thuật Cô Phan Hà dạy --------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội: CÁC MÙA TRONG NĂM (TIẾT 2 ) (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học , HS đạt được: * Về nhận thức khoa học: - Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau. - Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh - Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau. -Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học - Thực hiện được việc lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa. Phát triển năng lực và phẩm chất: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phẩm chất: Trách nhiệm với bản thân đề ăn mặc phù hợp với thời tiết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh ảnh các mùa, máy tính, ti vi, clip bài hát về mùa. Một số hình ảnh về cảnh vật và các hoạt động thích ứng của con người với các mùa khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
  10. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS nghe nhạc và hát theo bài - HS nghe, hát. Khúc ca bốn mùa. - GV dẫn dắt vấn đề, giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Tìm hiểu về các mùa nơi bạn Hà đang sống a. Mục tiêu: Sử dụng kĩ năng quan sát tranh, trình bày được sự khác nhau về cảnh vật và thời tiết đặc trưng của bốnmùa nơi bạn Hà sống. Nêu được tên và đặc điêm của bốn mùa đó b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và hình - HS quan sát hình, thảo luận nhóm 4 trang 111 SGK để nhận xét sự khác nhau trả lời câu hỏi. về cảnh vật và thời tiết. Bước 2: Làm việc cả lớp -Đại diện nhóm trình bày - GV mời đại diện một số nhóm trình bày Hình 1: Trên cây có búp non, cô gái kết quả làm việc trước lớp. cầm hoa đào ..mùa xuân. - HS khác nhận xét, bổ sung câu nhận xét Hình 2: Có hoa phượng , trời nóng . của bạn. mùa hè Hình3: Cây bị vàng , hơi lạnh mùa thu. Hình 4: Cây trụi là, rét Mùa đông. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV gọi 2 HS đọc lời giới thiệu của bạn - HS thực hiện Hà trước lớp và lời kết luận của con ong + Nơi bạn Hà sống có mấy mùa đó là -Hs trả lời những mùa nào? + Hình nào ứng với mùa xuân, hè, thu ,đông? + Đặc điểm của mỗi mùa là gì? -Gv: Ở Việt Nam ở nơi có hai mùa , ở nơi -HS lắng nghe có bốn mùa diễn ra trong một năm. Mỗi mùa có đặc điểm khác nhau về thời tiết HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Giới thiệu các mùa nơi em sinh sống? - HS hỏi đáp với nhau - Em biết thêm điều gì về bài học ngày -HS chia sẻ hôm nay?
  11. GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) . --------------------------------------------------------- Luyện Tiếng việt: LUYỆN ĐỌC: VỀ QUÊ (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Ôn tập và củng cố bài đọc Về quê - Đọc trôi chảy bài thơ, giọng đọc tha thiết, tình cảm. Đọc đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, cuối mỗi dòng thơ, mỗi khổ thơ. - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ: tít tắp, thênh thang, lồng lộng, thảnh thơi. Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ rất thích những ngày nghỉ ở quê: được biết nhiều cảnh vật mới mẻ, được chơi nhiều trò chơi lạ, thú vị. Ngày nghỉ ở quê vì thế như trôi nhanh hơn. - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. -Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên: - Máy tính, ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’) HĐ 1: HS tự đọc bài - GV đọc mẫu bài Về quê - HS đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS tự luyện đọc lại bài - HS tự luyện đọc - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số HS đọc còn chậm HĐ 2: HS đọc bài trước lớp - GV gọi HS đọc bài - 5-7 HS đọc rồi mời bạn nhận xét, - GV theo dõi, nhận xét sửa lỗi HĐ3: Đọc hiểu - HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu hỏi: - Làm bài vào VBT - Chia sẻ trước lớp. + Câu 1: Bài thơ là lời của một + HS1 (Câu 1): Bài thơ là lời của ai? bản nhỏ nghỉ hè được về quê chơi.
  12. + HS2 (Câu 2): Bạn nhỏ thích những cảnh + Câu 2: Bạn nhỏ thích những vật nào ở quê? cảnh vật ở quê: đồng xanh tít tắp, giếng làng, ngắm trời cao lồng + HS3 (Câu 3): Bạn nhỏ được làm những gì lộng gió mây, tre đua kẽo kẹt, nắng khi về quê nghỉ hè? đầy sân phơi. Bạn thích những + HS4 (Câu 4): Em hiểu hai dòng cuối bài cảnh chó mèo quần chân người, vịt thơ như thế nào? Chọn ý đúng: bầu từng nhóm thảnh thơi bơi a. Ngày ở quê ngắn hơn ngày ở thành phố. thuyền, gà mẹ ở vườn sau bới giun b. Ngày hè ở quê rất vui nên thấy thời gian lên, lũ con chiêm chiếp theo liền trôi nhanh. đằng sau. c. Kì nghỉ hè chỉ có một tháng nên rất ngắn. + Câu 3: Bạn nhỏ được làm những - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, việc khi về quê nghỉ hè: bạn được trả lời câu hỏi. tắm giếng làng, được bắc thang bẻ - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết ổi chín trên cây, được đi câu, được quả. đi thả diều với đám bạn. + HS4 (Câu 4): Em hiểu hai dòng cuối bài thơ: b - HS trả lời câu hỏi: Bài thơ nói về ngày nghỉ hè ở quê thật thích, được biết nhiều cảnh vật mới mẻ, được chơi những trò chơi thú vị. Ngày nghỉ ở quê vì thế như trôi nhanh hơn. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’) - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs lắng nghe - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) --------------------------------------------------------- BUỔI SÁNG: Thứ ba ngày 18 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI 31: EM YÊU QUÊ HƯƠNG BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: QUÊ NGOẠI. CHỮ HOA N KIỂU 2 (Thời lượng: 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nghe – viết bài thơ Quê ngoại. Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ.
  13. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; điền vần in, inh. Tìm tiếng có s, x hoặc có vần in, inh. - Biết viết chữ N (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 2. Góp phần phát triển NL chung và phẩm chất: -Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân: viết đúng bài chính tả và chữ hoa) Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm: trao đổi làm các bài tập chính tả) - Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận; có ý thức thẩm mĩ khi trình bày bài văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên: - Phần mềm hướng dẫn viết chữ hoa N kiểu 2 - Mẫu chữ cái N viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: Bảng con, Vở Luyện viết 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học - HS lắng nghe. ngày hôm nay, chúng ta sẽ: Nghe – viết bài thơ Quê ngoại. Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; điền vần in, inh. Tìm tiếng có s, x hoặc có vần in, inh. Biết viết chữ N (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Nghe – viết a. Mục tiêu: HS nghe - viết đúng thơ Quê ngoại. Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết bài thơ - HS lắng nghe, đọc thầm theo. Quê ngoại. - GV đọc bài thơ. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ. đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS trả lời: - HS trả lời: + Em hiểu thế nào là quê ngoại? + Em hiểu quê ngoại là quê của mẹ. + Bài thơ nói về nội dung gì? + Bài thơ nói về cảnh quê ngoại rất đẹp: có nắng chiều óng ả, có tiếng
  14. chim lích chích trong lá, có dòng sông nước mát, có nhiều hoa cỏ lạ, hương - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức đồng thoang thoảng. hình thức, bài thơ có 8 dòng. Mỗi dòng - HS lắng nghe, thực hiện. có 5 chữ. Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. Tên bài viết cách lề vở 4 ô li. Chữ đầu mỗi dòng thơ cách lề vở 3 ô li. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, - HS luyện phát âm, chú ý các từ ngữ chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: quê dễ viết sai. ngoại, nắng chiều, lích chích, dòng sông, thoang thoảng. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV - HS viết bài. đọc từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát - HS soát bài lại. . - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân - HS tự chữa lỗi. từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu bài Hoạt động 2: Điền chữ s hoặc x; điền tập. vần in hoặc inh a. Mục tiêu: HS Điền chữ s hoặc x; điền vần in hoặc inh phù hợp với ô trống. b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS làm bài tập 2b và đọc yêu cầu bài tập: Chọn vần in hoặc inh phù hợp với ô trống: - GV chỉ hình minh họa cây xấu hổ, giới - HS quan sát hình, lắng nghe GV giới thiệu với HS: Đây là bài thơ viết về cây thiệu bài thơ. xấu hổ (còn gọi là cây mắc cỡ, cây trinh nữ), vì mỗi khi có ai chạm vào, cây đều cụp lá xuống như một cô gái hay e thẹn, xấu hổ. Bài thơ này được viết chữ hòa chỉnh vì còn thiếu vần. Các em cần điền vần thích hợp để hoàn chỉnh bài thơ. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện - HS làm bài vào vở. viết 2. - HS trình bày: tinh, nhìn, xin, minh, - GV mời một số HS trình bày kết quả. thinh.
  15. - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh lại - HS đọc bài thơ. bài thơ đã điền vần hoàn chỉnh. Hoạt động 3: Tìm tiếng bắt đầu bằng s hay x hoặc có vần in hay inh a. Mục tiêu: HS tìm tiếng bắt đầu bằng s hay x hoặc có vần in hay inh có nghĩa. b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS Bài tập 3a và nêu yêu - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu bài cầu bài tập: Tìm tiếng bắt đầu bằng chữ s tập. hoặc x có nghĩa như sau: + Mùa đầu tiên trong năm. + Trái ngược với đúng. + Trái ngược với đẹp. - GV dán 2 tờ phiếu khổ to lên bảng lớp, - HS thi tiếp sức, tìm ra đáp án: mùa tổ chức thi tiếp sức để HS làm bài tập. xuân, sai, xinh. Sau khi điền hoàn chỉnh, 1 HS của đội này đọc từng từ ngữ cho 1 HS đội kia kiểm tra bằng cách dùng vỉ đập hình bàn tay đập vào chữ đúng. Với chữ sai thì SH không đập mà nói sai. Hoạt động 4: Viết chữ N hoa kiểu 2 a. Mục tiêu: Biết viết chữ N (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. b. Cách tiến hành: * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - HS trả lời: Chữ N viết hoa kiểu 2 cao cao 5 li - 6 ĐKN. Được viết bởi 2 nét. - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ N viết hoa kiểu 2 cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - GV chỉ chữ mẫu miêu tả: + Nét 1: Móc hai đầu (trái) lượn vào
  16. trong (giống nét 1 ở chữ hoa M - kiểu 2). - HS lắng nghe, quan sát. + Nét 2: Là kết hợp của 2 nét cơ bản: lượn ngang và cong trái nôi liên nhau, tạo vòng xoắn nhỏ phía trên (giống nét 3 ở chữ hoa M - kiểu 2). - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả cách viết và viết lên bảng lớp: + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc hai đầu trái (hai đầu đều lượn vào trong); - HS quan sát trên bảng lớp. dừng bút ở ĐK 2. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK 5, viết nét lượn ngang rồi chuyển hướng đầu bút trở lại để viết tiếp nét cong trái; dừng bút ở ĐK 2. + Chú ý: Cần ước lượng khoảng cách vừa phải giữa nét 1 và nét 2; tạo nét xoắn nhỏ khi viết nét lượn ngang liền với cong trái. - GV yêu cầu HS viết chữ N viết hoa kiểu 2 trong vở Luyện viết 2. * GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: - HS viết bài. Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa. - GV giả nghĩa câu tục ngữ: Câu tục ngữ - HS đọc câu ứng dụng. đúc kết kinh nghiệm dự đoán thời tiết của cha ông. Đêm nào trời nhiều sao thì hôm - HS lắng nghe, tiếp thu. sau nắng. Đêm nào trời không sao thì hôm sau mưa. - GV Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Các chữ cao - HS lắng nghe, thực hiện. 2.5 li: N viết hoa, h, g. Chữ cao 1,5 li: t. Chữ cao hơn 1 li: s. Những chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu huyền đặt trên ê (Nhiều), dấu sắc đặt trên ă (nắng, vắng), dấu huyền đặt trên i (thì). - HS viết bài. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết 2. - GV đánh giá nhanh 5-7 bài. Nêu nhận xét. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs nêu
  17. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) --------------------------------------------------------- Toán: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 2) (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt được yêu cầu sau: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ ( có nhớ) trong phạm vi 1000. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển các năng lực cho HS - Thông qua việc tiếp cận mottj số tình huống đơn giản HS biết vận dụng phép trừ để giải quyết vấn đề, HS có cơ hội phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi , chia sẻ nhóm, HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên: Máy tính; ti vi 2. Học sinh : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1.Khởi động Mục tiêu: Ôn lại bài cũ,tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài. - Gv cho HS nhắc lại kiến thức thú vị - HS nêu đã học ở tiết trước. - Gv giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 4 Tính (theo mẫu ) * MT: Học sinh biết cách đặt tính và thực hiện tính -GV yc học đọc đề bài -HS đọc đề bài - YC học đọc mẫu - HS đọc mẫu
  18. - Phép tính có gì đặc biệt ? - Số bị trừ là số có ba chữ số - số trừ là số có một chữ số - HS trả lời - Vậy ta thực hiện tính như thế nào ? -GV yc các nhóm học sinh lên bảng HS hoạt động nhóm đôi thực hiện vào bảng Tìm kết qủa -GV nhận xét chốt kết quả Bài 5 Đặt tính rồi tính * Mục tiêu: MT: Học sinh biết cách đặt tính và thực hiện tính - Yêu cầu hs đọc đề bài - Hs đọc đề bài 257 - 38 470-59 783 - 5 865 9 -Bài yêu cầu gì ? -HS xác định yêu cầu bài tập. - HS nêu cách đặt tính -GV yc học sinh nêu cách đặt tính và - Lớp làm bảng con 4 tổ thực hiện tính - YC học làm bảng con -HS nêu - YC học sinh lên bảng nêu cách tính bài làm của mình - GV nhận xét , chốt bài HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 6 (trang 72) * Mục tiêu: Mục tiêu: Vận dụng phép trừ có nhớ vào giải bài toán thực tế(có lời văn) liên quan đến phép cộng. -Hs đọc đề - Mời HS đọc to đề bài. -HS TL - Bài toán cho biết gì ?. Bài toán hỏi gì? Ta lấy số cuốn sách đã in trừ đi số - Muốn biết còn lại bao nhiêu cuốn cuốn sách chuyển đi sách em làm ntn?-> YC HS qs bài làm - HS làm bài cá nhân. của bạn trên bảng. - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho - YC học làm bài vào vở bạn. -HS lên trình bày bài làm. Bài giải - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài Còn lại số cuốn sách là : làm đúng. 785- 658 = 127 (cuốn sách) Đáp số: 127 cuốn sách CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P) Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được -HS nêu ý kiến củng cố và mở rộng kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắngnghe
  19. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) --------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội: CÁC MÙA TRONG NĂM (TIẾT 3 ) (Thời lượng: 1 tiết I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học , HS đạt được: * Về nhận thức khoa học: - Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau. - Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh - Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau. -Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học - Thực hiện được việc lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa. Phát triển năng lực và phẩm chất: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phẩm chất: Trách nhiệm với bản thân đề ăn mặc phù hợp với thời tiết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên: Máy tính, ti vi, Các hình trong SGK, Video clip bài hát về mùa, Một số hình ảnh về cảnh vật và các hoạt động thích ứng của con người với các mùa khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho - HS nghe, hát. học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Các mùa trong năm (Tiết 3). HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 4: Chơi trò chơi “Đoán mùa” a. Mục tiêu: - Đặt được câu hỏi và trà lời được về hoa, quả, cảnh vật, thời tiết trong mỗi mùa và các hoạt động thích ứng của con người với mỗi mùa. - Phát triển kĩ năng đặt câu hỏi và trả lời
  20. câu hỏi. b. Cách tiến hành: - GV chia HS thành các nhóm (5-6 HS - HS nhận các bức tranh. một nhóm), mỗi nhóm được phát các bức tranh về một so loài hoa, quả, phong cảnh và các hoạt động của con người. - HS trả lời: - GV yêu cầu HS lần lượt từng em, dựa + Hình 1: Chợ hoa ngày tết vào mùa vào mỗi hình, đặt câu hỏi liên quan đến xuân. mùa, các bạn khác trả lời. + Hình 2: Cốm non có ở mùa thu. +Hình 3: Thu hoạch cà phê, hoạt động này được diễn ra vào mùa khô. + Hình 4: Lễ Khai giảng được tổ chức vào mùa thu. + Hình 5: Mọi người trong gia đình đang gói bánh chưng. Quang cành này diễn ra vào dịp tết Nguyên đán, vào mùa xuân. + Hình 6: Đi tắm biển vào ta hè. + Hình 7: Hoa điên điển nở vào mùa mưa. + Hình 8: Quả vải có ở mùa hè. + Hình 9: Người đàn ông đang che chắn cho bò trong mùa đông giá rét. + Hình 10: Hình cảnh tuyết rơi trên núi cao vào mùa đông. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Em biết thêm điều gì về bài học ngày - HS chia sẻ hôm nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) --------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU: Toán: LUYỆN TẬP (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Thực hiện được các phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 1000. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 1000 vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển các năng lực cho HS