Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 32 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)

docx 29 trang Đình Bắc 07/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 32 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_32_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 32 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 32 Môn Toán ( Lớp 2B) ÔN TẬP (Thời lượng: 1tiết) Thời gian thực hiện:Ngày 9 tháng 05 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: + Củng cố kĩ năng nhận dạng hình tam giác, hình tứ giác, khối trụ, khối cầu. + Vận dụng vào giải bài toán thực tế(có lời văn) liên quan đến phép cộng. + Biết kiểm đếm và ghi lại kết quả một số đối tượng thống kê trong một số tình huống đơn giản. - Có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học, kích thích trí tò mò của hs về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác, cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; ti vi. 2. HS: SHS, vở ô li, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động 5’ -Cho lớp hát bài “Quả -Lớp hát và kết hợp động bóng” hoặc bài “ Cộc tác . Mục tiêu: Tạo tâm thể tích Cách tùng cheng’ cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học -Bài hát nói về sau đó mới. GV giớt thiệu bài 3.Thực hành, luyện tập 25’ -Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc thầm Bài 4 (trang 97) - Bài 4 yêu cầu gì? - HS nêu( điền số) Mục tiêu: Củng cố kĩ năng - GV cho HS thảo luận nhận dạng hình tam giác, nhóm 2 để tìm ra kết quả hình tứ giác, khối trụ, khối -Cá nhân HS qs nói cho bạn trong 03 phút cầu. nghe bức tranh được ghép thành từ những loại hình nào? Có bao nhiêu hình 1
  2. mỗi loại? -HS chỉ vào tranh vẽ diễn đạt theo ngôn ngữ cá nhân. -GV chiếu hình vẽ minh họa, mời đại diện các nhóm lên chỉ và nêu kết -HS đối chiếu, nhận xét quả ở phần a và b. - Nhận xét đánh giá và kết luận: a) Có 3 hình tứ giác. Có 4 hình tam giác. b) Có 8 khối trụ và 4 khối cầu Bài 5 (trang 97) -Yêu cầu HS đọc thầm và - HS làm bài cá nhân. làm bài vào vở. Mục tiêu: Vận dụng vào - Đổi chéo vở kiểm tra và giải bài toán thực tế(có lời sửa cho bạn. văn) liên quan đến phép - Mời HS đọc to đề bài. cộng. - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu lít nước mắm em làm ntn?-> YC HS qs bài làm của bạn trên bảng. -HS lên trình bày bài làm. Bài giải 150 + 75 = 225(l) Trả lời: Ngày thứ hai bán được 225l nước mắm -Lớp chia sẻ: Dự kiến chia sẻ: + Vì sao bạn làm phép tính 2
  3. cộng? + Ngoài câu trả lời của bạn ai có câu trả lời khác? - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng. 4. Vận dụng 5’ - Chiếu bài lên bảng, HS QS và đọc yêu cầu. Bài 6 (trang 97) - HS đọc yêu cầu. - YC HS thảo luận nhóm Mục tiêu: Biết kiểm đếm -HS thảo luận: qs tranh, đôi TG 2’ và ghi lại kết quả một số kiểm đếm số lượng mỗi loại đối tượng thống kê trong nhạc cụ mà các bạn đang một số tình huống đơn cầm trên tay rồi ghi lại kết giản. quả. -Dựa vào kết quả đã kt đếm - Đại diện nhóm lên chỉ và nêu nhận xét về số lượng nêu . từng loại nhạc cụ mà các - Nhận xét, đánh giá, bạn đang cầm. khen, .chốt bài. -Lớp QS, nhận xét . Hỏi: Bài học hôm nay em -HS nêu ý kiến học thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống? Từ ngữ toán học nào em -HS lắng nghe cần chú ý? GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ----------------------------------------------------------- Môn: Đạo đức( Lớp 2B) ÔN TẬP CUỐI NĂM (Thời lượng: 1tiết) Thời gian thực hiện:Ngày 9 tháng 05 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng 3
  4. - Củng cố, khắc sâu kiến thức, kỹ năng, thái độ về các chuẩn mực hành vi: bảo quản đồ dùng cá nhân, bảo quản đồ dùng gia đình, thể hiện cảm xúc bản thân, kiềm chế cảm xúc tiêu cực, tuân thủ quy định nơi công cộng, yêu quê hương. - Thực hiện được các hành vi theo chuẩn mực đã học phù hợp với lứa tuổi. 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: Chủ động được việc thực hiện các hành vi theo các chuẩn mực đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, các hình vẽ (cho trò chơi đuổi hình bắt chữ),thiết kế trò chơi: Mảnh ghép bí mật, bông hoa 2. Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2, áo/chăn (mỗi đội đưa mỗi cái), bút màu,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nội dung và Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học mục tiêu sinh 5’ 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đuổi Mục tiêu: Tạo hình bắt chữ” không khí vui *Cách chơi: - GV đưa ra các hình vẽ gắn - HS tham gia chơi vẻ, kết nối với với nội dung từng bài học (có thể lấy các bài học. hình vẽ trong SGK). Dựa vào hình vẽ, HS đoán tên bài học được nói đến. - HS nêu tên bài học. - GV chia lớp làm hai đội, cử thi kí dán - HS lắng nghe. bông hoa (mỗi câu trả lời đúng tặng 1 bông hoa) - GV đánh giá, nhận xét, tuyên dương sự tham gia của HS trong trò chơi. 9’ 2. Luyện tập Cách chơi: *HĐ 1: Trò - GV chia lớp làm các đội (tương ứng chơi “Thi thể các tổ). hiện kĩ năng - Mỗi đội thực hiện các nhiệm vụ sau: - HS tham gia trò bảo quản đồ + Gấp gọn áo/ chăn. chơi dùng, thể hiện + Xếp gọn đồ dùng sách vở, đồ dùng học cảm xúc tích tập tại khu vực của đội mình. cực và kiểm + Vẽ khuôn mặt chỉ cảm xúc của mình soát cảm xúc khi chơi (mỗi HS chỉ vẽ 1 khuôn mặt). tiêu cực” + Vẽ khuôn mặt chỉ cảm xúc của bạn khi *Mục tiêu: HS chơi xong (mỗi HS chỉ vẽ 1 khuôn mặt). được củng cố - Thời gian: 5 phút - Thả tim kiến thức, kỹ - Sau thời gian quy định, các đội trưng 4
  5. năng, hành vi bày sản phẩm, các bạn đi quan sát. - Lắng nghe bảo quản đồ - Cách đánh giá: Gv có thể cho HS đánh dùng cá nhân và giá bằng cách thả tim. Đội nào có nhiều đồ dùng gia đình bạn thả tim thì đội đó chiến thắng. và kiểm soát cảm - Nhận xét, tuyên dương các bạn tham xúc. gia trò chơi. - GV khen những bạn thực hiện tốt các hành vi giữ gìn và bảo quản đồ dùng. 10’ * HĐ 2: Vẽ Cách tiến hành: tranh thể hiện - Gv chia lớp thành 6 nhóm. quy định nơi - Yêu cầu HS nêu một số quy định nơi -HS nêu một số quy công cộng công cộng. định *Mục tiêu: HS - Mỗi nhóm lựa chọn 2 trong các quy - Vẽ theo nhóm củng cố kiến định đã nêu rồi vẽ tranh minh họa quy thức, kỹ năng, định đó. - Nghe, nhận xét, đặt hành vi tuân thủ - Các nhóm cử một bạn lên, trình bày câu hỏi cho nhóm quy định nơi chia sẻ. bạn. công cộng. - Gv nhận xét thái độ làm việc của các - Lắng nghe nhóm, tuyên dương nhóm tích cực. - Gv chốt: Tuân thủ quy định nơi công - HS lắng nghe cộng ở quê hương cũng là một việc làm thể hiện tình yêu quê hương. 8’ * HĐ 3: Trò *Chuẩn bị: chơi “Mảnh - Gv thiết kế 8 mảnh ghép, mỗi mảnh ghép bí mật” ghép tương ứng chứa các câu hỏi và bức *Mục tiêu: HS tranh( vẽ hoặc chụp ) về quê hương; nơi được củng cố bạn đang sống. kiến thức, hành *Cách chơi: vi thể hiện tình - Chia lớp làm hai đội yêu nơi mình - Mỗi đội sẽ lựa chọn một ô bất kỳ, mở ô - HS tham gia trò đang sống, học đó ra chứa đựng một câu hỏi (nội dung chơi tập. câu hỏi có liên qua đến bức tranh, đến quê hương), mỗi bức tranh chứa đựng một chữ cái. Nếu đội nào trả lời đúng câu hỏi sẽ nhận được một bông hoa. - HS lắng nghe, trả - Sau khi mở các mảnh ghép trả lời đúng lời câu hỏi, hát, từ khóa: Quê hương; hát được bài hát về quê hương sẽ được nhận 5 bông hoa. - Đội nào nhận được nhiều hoa là đội chiến thắng. 5
  6. - Câu hỏi có thể là; + Tên con đường là gì? + Người này có công lao gì đối với quê hương? + Tên người này là gì? + Nghề nghiệp chính của người dân ở quê hương là gì? + Nêu việc làm (thể hiện tình yêu quê hương) trong bức tranh? + . - Lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng. - Gv chốt kiến thức về thể hiện tình yêu quê hương. 3. Vận dụng: - Nêu tên các bài đạo đức đã học? 2-3 HS nêu 3’ H: Em học được gì trong tiết học hôm - HS trả lời nay? H: Em thích điều gì nhất trong tiết học nay? - GV nhận xét, đánh giá tiết học - Lắng nghe. - Tặng hoa, phần thưởng cho HS học tốt. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . ------------------------------------------------------- Môn: Hoạt động trải nghiệm( Lớp 2B) HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ - PHÒNG TRÁNH BỊ BẮT CÓC (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện:Ngày 9 tháng 05 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được một số tình huống có nguy cơ bị bắt cóc và cách phòng tránh trong các tình huống đó - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:Có ý thức tự bảo vệ bản thân, phòng tránh những nguy cơ bị bắt cóc. - Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học 6
  7. a. Đối với GV - Giáo án. - Bút, giấy A0. b. Đối với HS: - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu trực tiếp vào bài học Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Phòng tránh bị bắt cóc. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tình huống có nguy cơ bị bắt cóc a. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được một số tình huống có nguy cơ bị bắt cóc. b.Cách tiến hành: - HS chia thành các nhóm. (1) Làm việc nhóm: - GV chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến - HS quan sát tranh, thảo luận theo 6 người. nhóm. - GV nêu yêu cầu: Các nhóm quan sát tranh và thảo luận về những nguy cơ bị bắt cóc mà bạn nhỏ có thể gặp phải trong các tình huống. - HS trình bày. (2) - HS chia sẻ. - HS lắng nghe, tiếp thu. Làm việc cả lớp: - GV mời đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận trước lớp. - GV mời HS chia sẻ về điều bản thân học được từ kết quả thảo luận. c. Kết luận:Hiện tượng bắt cóc trẻ em xảy ra thường xuyên ở cả Việt Nam và nhiều nơi trên thế giới vì rất nhiều lí do khác nhau. Các em nhỏ cần 7
  8. biết tự bảo vệ mình trước các tình huống có nguy cơ bị bắt cóc trong cuộc sống hằng ngày. - HS thảo luận theo nhóm. Hoạt động 2: Cách phòng tránh bị bắt cóc a. Mục tiêu: - HS biết cách phòng tránh bị bắt cóc. - HS trưng bày và chia sẻ. - HS có ý thức vận dụng cách phòng tránh bị bắt cóc vào thực tế đời sống để đảm bảo an toàn cho bản thân và bạn bè. b. Cách tiến hành: (1) Làm việc nhóm: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm về những cách phòng tránh bị bắt cóc. - HS ghi lại kết quả thảo luận nhóm ra giấy A0. (2) Làm việc cả lớp: - GV tổ chức cho HS trưng bày và chia sẻ về những lưu ý phòng tránh bị bắt cóc mà nhóm đã xây dựng. - Các nhóm đã đóng góp ý kiến cho nhau. GV nhận - HS lắng nghe, tiếp thu. xét và kết luận. c. Kết luận:Để phòng tránh bị bắt cóc, các bạn nhỏ cần lưu ý không nhận đồ từ người lạ, không đứng quá gần người lạ, không đi theo người lạ, luôn đi cùng người thân khi ra khỏi nhà. Hoạt động 3: Vận dụng: Sau bài học em sẽ làm gì để phòng tránh bị bắt cóc? Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . ------------------------------------------------------- Môn Tiếng Việt ( Lớp 2B) ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 9,10) (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện:Ngày 10 tháng 05 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: - Năng lực ngôn ngữ: + Đánh giá kĩ năng đọc hiểu (gồm cả kiến thức tiếng Việt). + Đánh giá kĩ năng viết: + Viết chính tả: Nghe – viết bài Mùa đông nắng ở đâu? (hai khổ thơ cuối). 8
  9. + Viết đoạn văn ngắn vê cô giáo (hoặc thầy giáo) lớp 2 của em hoặc viết đoạn văn ngắn về người thân của em. - Năng lực văn học: Có kĩ năng đọc hiểu văn bản và kĩ năng viết. - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất - Năng lực chung: Lắng nghe ý kiến của các bạn. Biết nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn. - Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, smas TV, phiếu thăm. 2. Đối với học sinh: Bảng con, Vở luyện viết 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 5’ a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm nay các em sẽ được đánh giá kĩ năng đọc hiểu (gồm cả kiến thức tiếng Việt) và đánh giá kĩ năng viết. - HS lắng nghe, thực hiện. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 60’ Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt a. Mục tiêu: HS đọc thầm bài đọc Em muốn làm cô giáo và làm bài tập; Viết 1-2 câu nhận xét về bạn Hà. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc thầm, đọc kĩ truyện Em - HS đọc bài. muốn làm cô giáo bài. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nhắc HS: Với CH 1 dạng TNKQ, lúc đầu HS; dung bút chì tạm đánh dấu dấu. Làm bài xong, kiểm tra, rà soát lại kết quả mới đánh dấu chính 9
  10. thức bằng bút mực. - HS làm bài: - GV yêu cầu HS làm bài. + Câu 1: a. Để bày tỏ ước mơ sau này trở thành cô giáo của trường. b. Thầy hỏi lại, rồi bắt tay Hà. c. Khi nào? d. Em xin hứa sẽ làm mọi việc để giúp thầy ạ. + Câu 2: Bạn Hà rất mạnh dạn tự tin. Bạn rất thích trở thành cô Hoạt động 2: Đánh giá kĩ năng viết (Viết chính giáo. tả - viết đoạn văn) a. Mục tiêu: HS nghe – viết bài Mùa đông nắng ở đâu? (hai khổ thơ cuối); Viết đoạn văn ngắn vê cô giáo (hoặc thầy giáo) lớp 2 của em hoặc viết đoạn văn ngắn về người thân của em. b. Cách tiến hành: - GV đọc cho HS nghe - viết bài Mùa đông nắng ở - HS viết bài chính tả. đâu? (hai khổ thơ cuối). - GV nêu nhận và đánh giá khi HS viết xong. - GV yêu cầu HS chọn một trong hai đề của Bài tập - HS chọn một trong hai đề và viết 2. GV khuyến khích HS viết tự do, sáng tạo, nhiều đoạn văn. hơn 5 câu. - GV mời một số HS đọc đoạn văn. - GV chữa bài cho HS. Nêu nhận xét. IV.: Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ------------------------------------------------------ Môn: Toán( Lớp 2B) ÔN TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện:Ngày 7 tháng 05 năm 2022 10
  11. I. TRẮC NGHIỆM:(6điểm) Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập dưới đây: Câu 1. (M1-1đ ) a.Trong các số: 10, 119, 108, 888. Số tròn chục là: A.10 B.119 C.108 D.888 b.Số nhỏ nhất có ba chữ số là: A. 998 B. 100 C. 999 Câu 2. (M2-1đ) a. Kết quả của phép tính 0 : 2 x 1 là: A. 100 B.1000 C .0 D.10 b. Các số 356; 523 và 242 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 356; 523; 242 C. 242; 523; 356 B. 523; 356; 242 D. 242; 356; 523 Câu 3. (1đ-M1) a. 708 viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị là: A. 700 + 80 + 0 B. 700 + 8 C. 700 + 80 + 8 D. 70 + 8 b. Trong phép tính 45 : 5 = 9, số 5 là : A.Tích B. Số chia C. Số bị chia D. Thương Câu 4: a) (M1-0,5đ)Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống 2000 m = 2km 100 cm > 2m 10mm = 1cm b) (M2-0,5) 3 giờ chiều còn gọi là: A. 14 giờ B.15 giờ C. 16 giờ D. 17 giờ Câu 5.( 1đ) a. (M1- 0,5đ)Chu vi hình tam giác biết độ dài mỗi cạnh của hình tam giác đó đều bằng 3 cm: A. 15cm B. 9cm C. 25 cm b.(M2- 0,5đ) Số hình tứ giác trong hình bên là: A. 3 B. 5 C.6 Câu 6. ( M3-1đ) Tìm y biết: 3 x y = 20 + 1 11
  12. A. y = 6 B. y = 7 C. y = 8 II. TỰ LUẬN.(4điểm) Câu 7. (M2- 1đ)Đặt tính rồi tính: 135 + 232 65 - 37 964 – 243 48 + 37 Câu 8: (M3 – 1đ) Một bác thợ may dùng 12m vải để may 4 quần áo như nhau. Hỏi để may 1 bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải? Câu 9: (M3 – 1đ) Can thứ nhất đựng được 238 lít nước mắm, can thứ nhất đựng được nhiều hơn can thứ hai 9 lít nước mắm. Hỏi can thứ hai đựng được bao nhiêu lít nước mắm ? Câu 10: (M4 – 1đ): Tìm một số, biết rằng số đó nhân với 4 thì được hiệu của số lớn nhất có một chữ số với 2? 12
  13. ĐÁP ÁN Câu hỏi Đáp án Biểu điểm Câu1 a. A. 10 b. B. 100 1 điểm Câu 2 a. C. 0 D. 242; 356; 523 1 điểm Câu 3 a. B. 700 + 8 b. B. Số chia 1 điểm Câu 4 a. Đ, S, Đ b. C. 15 giờ 1 điểm Câu 5 a. B. 9cm b. C. 6 1 điểm Câu 6 B. y = 7 1 điểm Câu 7 135 65 964 48 (Mỗi phép tính + _ - + đúng 0,25đ)1 232 37 243 37 điểm 367 28 721 85 Câu 8 Bài giải 1 điểm May một bộ quần áo hết là: 0,5điểm 12 : 4 = 3(m) 0,25điểm Đáp số: 3m. 0,25điểm Câu 9 Bài giải 1 điểm Can thứ hai đựng được là: 0,5điểm 238 - 9 = 229(l) 0,25điểm Đáp số: 229(l) 0,25điểm Câu 10 Số lớn nhất có một chữ số là 9 1 điểm - Gọi số phải tìm là x Ta có: x x 4 = 9 - 2 X x 4 = 7 X = 7 x 4 X = 28 Vậy số phải tìm là 28 ---------------------------------------------------------- Môn: Hoạt động trải nghiệm( Lớp 2B) 13
  14. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ - PHÒNG TRÁNH BỊ LẠC (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện:Ngày 10 tháng 05 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được một số tình huống các bạn nhỏ có nguy cơ bị lạc. - Có kĩ năng xử lí khi bị lạc. - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:Có ý thức tự bảo vệ bản thân, phòng tránh trước nguy cơ mất an toàn trong cuộc sống. - Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với GV - Giáo án. - Các tình huống về những nguy cơ bạn nhỏ có thể bị lạc. b. Đối với HS: - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu trực tiếp vào bài học Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Đề phòng bị lạc. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tình huống có nguy cơ bị lạc a. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được một số tình huống mà các bạn nhỏ có nguy cơ bị lạc. b.Cách tiến hành: (1) Làm việc nhóm: - HS quan sát tranh. 14
  15. - GV yêu cầu HS quan sát hai tình huống trong SGK. - HS thảo luận theo nhóm. - HS trình bày trước lớp. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm về những nguy cơ bị lạc mà bạn nhỏ có thể gặp phải trong mỗi tình huống. - HS trao đổi với nhau về cách xử lí khi bị lạc. (2) Làm việc cả lớp: - GV mời một số HS chia sẻ về kết quả thảo luận trước lớp. - HS chia thành các nhóm. - HS nêu cách xử lí khi bị lạc. GV khuyến khích HS nêu thành các bước cụ thể để xử lí khi bị lạc. - HS quan sát tranh. - GV tổng kết hoạt động và đưa ra kết luận. c. Kết luận: Hiện tượng trẻ em bị lạc xảy ra khá phổ biến do những phút sơ sẩy, mất tập trung. Việc trẻ em bị lạc có thể dẫn đến nhiều mối nguy hiểm đối với các em. Vì thế, mỗi bạn nhỏ cần biết phòng tránh bị lạc và biết cách xử lí bị lạc. Hoạt động 2: Xử lí khi bị lạc a. Mục tiêu: - Giúp HS hiểu biết cách xử lí khi bị lạc. - HS thảo luận nhóm. - HS có ý thức vận dụng những điều đã học vào thực tế đời sống để đảm bảo an toàn cho bản thân. b. Cách tiến hành: - HS đóng vai. (1) Làm việc nhóm: - GV chia lớp thành các nhóm. - GV phổ biến nhiệm vụ: Các nhóm quan sát tranh trong SGK và thảo luận về cách xử lí tình huống trong mỗi bức tranh. - HS lắng nghe, tiếp thu. + Tình huống 1: Bạn nhỏ bị lạc ở công viên. + Tình huống 2: Bạn nhỏ bị lạc ở bến xe. 15
  16. - GV yêu cầu các nhóm thể hiện cách xử lí tình huống thông qua hình thức đóng vai. (2) Làm việc cả lớp: - GV mời một số nhóm đóng vai thể hiện cách xử lí tình huống trước lớp. - HS khác nhận xét về cách xử lí tình huống và cách thể hiên vai diễn. - GV khuyến khích HS chia sẻ điều bản thân học được qua xử lí tình huống. - GV tổng kết và đưa ra kết luận. c. Vận dụng: Khi bị lạc, các em cần: + Bình tĩnh quan sát để tìm người thân (nếu người thân đi cùng). + Tìm tới những người làm bảo vệ hoặc công an gần nhất. + Nhờ liên hệ với người thân qua điện thoại hoặc địa chỉ nhà ở. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . ------------------------------------------------------- Môn Tiếng Việt (Lớp 2B) ÔN TẬP (Thời lượng:2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 11 tháng 05 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. HS đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa cuối học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 tiếng/ phút. 16
  17. + Ôn luyện: Tìm bộ phận câu hỏi trả lời cho câu hỏi Khi nào ? Điền từ thích hợp để tạo thành câu hợp nghĩa - HS đọc thuộc lòng bài các khổ thơ, bài thơ trong SGK Tiếng Việt 2 tập một và tập hai. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Có kĩ năng đọc thành tiếng, đọc thuộc lòng. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, TV thông minh. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Tiết học đầu tiên của bài Ôn tập cuối học kì II chúng ta sẽ Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. Các em đọc một đoạn hoặc một - HS lắng nghe, tiếp thu. bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 tiếng/ phút. Chúng ta cùng bắt đầu tiết ôn tập. II. HOẠT ĐỘNGTHỰC HÀNH_ LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 tiếng/ phút. b. Cách tiến hành: 17
  18. - GV yêu cầu từng HS bốc thăm để chọn đoạn, bài - HS bốc thăm, đọc bài và trả lời đọc, đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi đọc hiểu. câu hỏi. 1.Đọc đoạn 2 và 3 Bài Bồ câu tung cánh trang 7 1.Đọc đoạn 2 và 3 Bài Bồ câu Câu hỏi: Vì sao người ta dùng bồ câu đưa thư? tung cánh trang 7 2.Đọc đoạn 1 và 2 Bài Con chó nhà hàng xóm Câu hỏi: Vì sao người ta dùng bồ trang 14 câu đưa thư? Câu hỏi: Bạn của bé ở nhà là ai? 2.Đọc đoạn 1 và 2 Bài Con chó 3.Đọc đoạn 3 và 4 Bài Tiếng vườn trang 22 nhà hàng xóm trang 14 Câu hỏi: Có những con nào bay đến vườn cây? Câu hỏi: Bạn của bé ở nhà là ai? 4. Đọc đoạn 1 và 2 Bài Chiếc rễ đa tròn trang 33, 3.Đọc đoạn 3 và 4 Bài Tiếng 34 vườn trang 22 Câu hỏi: Khi thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Câu hỏi: Có những con nào bay Bác Hồ nói gì với chú cần vụ? đến vườn cây? 5. Đọc Bài thơ Bờ tre đón khách trang 47 4. Đọc đoạn 1 và 2 Bài Chiếc rễ Câu hỏi: “ Khách” Đến bờ tre là những loài chim đa tròn trang 33, 34 nào? Câu hỏi: Khi thấy chiếc rễ đa nằm 6.Đọc đọc đoạn 1,2 Bài hươu cao cổ trang 64 trên mặt đất, Bác Hồ nói gì với Câu hỏi: Hươu cao cổ cao như thế nào? chú cần vụ? 5. Đọc Bài thơ Bờ tre đón khách - GV nhận xét trang 47 Câu hỏi: “ Khách” Đến bờ tre là những loài chim nào? 6.Đọc đọc đoạn 1,2 Bài hươu cao cổ trang 64 Câu hỏi: Hươu cao cổ cao như thế nào? - GV yêu cầu những HS chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. HOẠT ĐỘNG 3: HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: Bài 1: Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Khi nào?” a / Lớp em đi thăm viện bảo tàng vào ngày chủ nhật. b/ Hoa cúc nở rộ khi mùa thu đến. - 1 HS đọc yêu cầu, các HS khác đọc thầm c/ Chúng em được nghỉ hè vào đầu tháng 6. *Bước 1: HS làm việc cá nhân d/ Vào những đêm trăng sáng, dòng sông lấp lánh *Bước 2: HS chia sẻ trước lớp như dát bạc. - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động. 18
  19. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 1 HS đọc yêu cầu, các HS khác Bài 2: Điền từ ngữ thích hợp để tạo thành câu hợp đọc thầm *Bước 1: HS làm việc cá nhân nghĩa: *Bước 2: HS chia sẻ trước lớp a) , chim hót líu lo. b) .., các bạn nam đá bóng . , đàn cá bơi lội tung tăng. -HS đọc thuộc lòng bài các khổ HOẠT ĐỘNG 4: HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: thơ, bài thơ trong SGK Tiếng Việt 2 Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .................................................................................... ........................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------------- Môn Toán:(Lớp 2B) ÔN TẬP (Thời lượng:1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 11 tháng 05 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: - Luyện tập tổng hợp về số và phép tính. - Luyện tập về bảng nhân, chia 2,5. - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực: Phát triển NL toán học. - Có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất:Tính kiên trì, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: KHBD 2. Đối với học sinh: Vở ô li, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động Mở đầu: 5 phút a) Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b) Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát bài hát các em đã học. - HS hát và vận động bài hát các - GV giới thiệu bài. em đã học. - HS nhắc lại tên bài 19
  20. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 25’ Mục tiêu: Luyện tập tổng hợp cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.Thực hiện các phép tính nhân, chia trong bảng nhân, chia 2 và 5. Cách tiến hành: Bài 1: Viết các số sau: Bốn trăm ba mươi hai: ................ Bảy trăm bốn mươi mốt: ......... - 1 HS đọc yêu cầu. Hai trăm năm mươi: ... *Bước 1: HS làm việc cá nhân Chín trăm: .. vào bảng con Tám trăm tám mươi chín ...... *Bước 2: HS chia sẻ trước lớp - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động Bài 2. Đặt tính rồi tính: a, 248 + 134; 592 + 134 ; 481 -146; 100-73 HS làm việc cá nhân vào bảng con - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động. - GV theo dõi giúp đỡ thêm. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3. Tính - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc a) 2 x 6 = 15 : 5 = 5 x 9 = thầm b) 2 x 10 = 8: 2 = 40: 5 = *Bước 1: HS làm việc cá nhân c) 2 x 7 = 12: 2= 16: 2 = vào vở ô li - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt *Bước 2: HS chia sẻ trước lớp động. - 1 HS đọc yêu cầu - GV theo dõi giúp đỡ thêm. *Bước 1: HS làm việc cá nhân - GV nhận xét, khen ngợi HS. vào vở ô li Bài 4. Điền dấu x, : ; +; - ? thích hợp vào chỗ *Bước 2: HS chia sẻ trước lớp chấm: 25... 5 = 20 12....2 = 2 5....7 = 35 12...3 = 15 40 ... 5 = 35 20...5 = 4 - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động. - GV theo dõi giúp đỡ HS. - GV nhận xét, khen ngợi HS Bài 5. Một người đi 18 km để đến thị trấn , sau đó đi tiếp 62 km nữa để đến thành phố. Hỏi người đó đã đi được bao nhiêu ki- lô - mét? 20