Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 33 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)

docx 27 trang Đình Bắc 07/08/2025 250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 33 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_33_nam_hoc_2022_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 33 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 33 BUỔI SÁNG Thứ năm ngày 4 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt: CHIA SẺ VÀ ĐỌC: CON ĐƯỜNG CỦA BÉ (Thời lượng: 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng, mỗi khổ thơ. Biết đọc bài thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hiểu điều nhà thơ muốn nói: Công việc của mỗi người lao động gắn với một con đường. Bé học tập để chọn con đường cho mình khi lớn lên. - Mở rộng vốn từ: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp. 2. Phát triển Năng lực văn học: - Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh thơ đẹp. 2. Phát triển Năng lực chung và phẩm chất: - NL tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập – tìm từ ngữ chỉ nghề nghiệp); Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài( trả lời các câu hỏi ở phần đọc hiểu) - Yêu quý và tự hào về con người Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên Máy tính, TV. 2. Đối với học sinh - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM a) Mục tiêu: Nhận biết được chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b) Cách tiến hành: - GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh - HS quan sát tranh. họa, đọc yêu cầu bài tập: Những người trong tranh đang làm gì? Họ là những ai? và trả lời câu hỏi. - HS trả lời: - GV mời một số HS trả lời câu hỏi + Tranh 1: Đây là bác thợ đang hàn sắt. + Tranh 2: Đây là các chú bộ đội. Các chú đang quan sát và canh giữ biên giới.
  2. + Tranh 3: Đây là những người dân chài trên biển đang kéo lưới đánh bắt cá buổi sớm. + Tranh 4: Đây là các bác sĩ đang mổ cho bệnh nhân. - GV nói lời dẫn vào bài học mở đầu chủ điểm Những người quanh ta. Bài đọc 1: Con đường của bé 1. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a) Mục tiêu: Đọc bài Con đường của bé biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng, mỗi khổ thơ. Biết đọc bài thơ với giọng vui, hồn nhiên. b) Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài đọc - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: phi công, hải quân, song hành. - HS đọc phần chú giải: - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. - HS đọc tiếp nối 2 khổ thơ. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, - HS luyện phát âm. hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: lẫn, chi chít, vì sao, đảo xa, bến lạ, lái tàu, song hành, sớm mai, trang sách. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp - HS luyện đọc. nối 2 đoạn trong bài đọc. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn - HS thi đọc. trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. Tiết 2 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu a) Mục tiêu: Trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 124, 125. b) Cách tiến hành - GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi theo nhóm - HS thảo luận. đôi. - GV mời đại diện HS các nhóm trình bày - HS trình bày: kết quả thảo luận. + Câu 1: Bài thơ nói về công việc của chú phi công, chú hải quân, bác lái tàu, công việc của bé. + Câu 2: a-3, b-1, c-2, d-4. + Câu 3: c. 4. Hoạt động 3: Luyện tập
  3. a) Mục tiêu: Trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 125. b) Cách tiến hành: Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi - HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV mời đại diện một số HS trình. - HS trình bày: 1. Chú Lê xây nhà. Chú là thợ xây. 2. Bác Tâm gặt lúa. Bác là nông dân. 3. Chú Mạnh may quần áo. Chú là thợ may. Bài tập 2: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi - HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS trình bày: + Câu 2: Một số nghề nghiệp mà em biết: công nhân điện, thợ mộc, thợ nề, thợ sắt, thợ hàn, thợ lái, nhân viên bán hàng, giáo viên, y tá, bác sĩ công an, - GV nhận xét. lao công, kĩ sư, bộ đội,... 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn của cuộc sống. Cách tiến hành - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Học sinh trả lời (Mỗi em trả lời 1 ý) - HS liên hệ thực tế. - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) ----------------------------------------------------------------- Toán: Bài 92: CHẮC CHẮN – CÓ THỂ – KHÔNG THỂ (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngữ: “chắc chắn”, “có thê”, “không thể”, thông qua một vài thí nghiệm, trò chơi, hoặc xuất phát từ thực tiễn. * Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển các năng lực cho HS Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản HS biết vận dụng việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngữ: “chắc chắn”, “có thê”, “không thể”, thông qua một vài thí nghiệm, trò chơi, hoặc xuất phát từ thực tiễn, HS có cơ hội
  4. được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học. Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp Toán học. * Các năng lực chung: NL tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập- bài 1), NL giao tiếp và hợp tác ( Cùng bạn hoàn thành bài tập 1,3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Ti vi thông minh 2. Đối với học sinh: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tìm hiểu những tình huống liên quan đến các thuật ngữ Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS lấy 5 thẻ số rồi xếp thành - HS tự xếp thẻ số và đọc dãy số. dãy: 3, 2, 3, 3, 3 - Gọi HS trả lời - HS quan sát, trả lời + Có thể lấy được thẻ có số mấy? + Có thể lấy ra được thẻ có số 3, thẻ có số 2. + Không thể lấy được thẻ có số mấy? + Không thể lấy được thẻ có số 0. - Gợi ý để HS tưởng tượng. - HS tự nêu cá nhân: + Hãy tưởng tượng và nói những điều + Tôi muốn tự bay lên trời bằng đôi không thể xảy ra. tay của mình (không thể). + Hãy tưởng tượng và nói những điều có + Tôi sẽ có quà trong ngày sinh nhật thể xảy ra. sắp tới (có thể). + Hãy tưởng tượng và nói những điều chắc + Tôi đang là HS lớp 2 (chắc chắn). chắn xảy ra. GV nhận xét: Trong cuộc sống, có rất nhiều hiện tượng người ta dự đoán được khả năng xảy ra của hiện tượng đó. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu: Biết sử dụng các thuật ngữ để mô tả các tình huống. Cách tiến hành: - GV chiếu tranh SGK - Gợi ý để HS nêu tình huống - Thảo luận nhóm đôi nêu những khả + Bạn nhỏ cần lấy ra viên bi gì? năng xảy ra + Bạn nhỏ lấy ra một viên bi thì có những khả năng nào xảy ra. - - Gọi HS nêu ý kiến. - Đại diện nhóm sử dụng thuật ngữ để trả lời - GV chốt cách sử dụng thuật ngữ. 3. Hoạt động thực hành, luyệntập
  5. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống Cách tiến hành: Bài 1: - GV đưa ra bài tập - Gọi HS nêu hành động được mô tả - HS Quan sát trả lời trong tranh. - TC cho HS thảo luận về khả năng xảy ra - Thảo luận nhóm đôi hành động. - Gọi các nhóm chia sẻ kết quả. - Đại diện nhóm chọn từ thích họp với - GV chốt lại nhấn mạnh các thuật ngữ: mỗi hình vẽ sau đó chia sẻ với bạn kết “không thể xảy ra”, “có thể xảy ra”, “chắc quả và giải thích cho bạn nghe lí do chắn xảy ra” gắn với khả năng xảy ra chọn. trong mỗi tình huống. Bài 2: - Gọi HS nêu tình huống - HS quan sát tranh. - Khuyến khích HS mô tả sử dụng các - HS thảo luận theo cặp sử dụng các từ thuật ngữ “chắc chắn”, “có thể”, “không “chắc chắn”, “có thể”, “không thể” để thể” theo cách của các em. GV có thể mô tả khả năng xảy ra của hành động chiếu những clip minh họa. được mô tả trong bức tranh. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Mục tiêu: Biết sử dụng các thuật ngữ trong các tình huống thực tế. Cách tiến hành: Bài 3: - Gv chiếu tranh, nêu luật chơi và chơi thử. - TC chơi theo nhóm. - HS chơi theo cặp dự đoán đồ vật có - Khen HS chơi tích cực. trong một bàn tay (lựa chọn là tay phải hoặc trái). - Bài học hôm nay, em biết thêm được - HS nêu ý kiến điều gì? - Về nhà, em hãy tìm ví dụ về những sự - HS lắng nghe việc xảy ra trong cuộc sống mà con người thường sử dụng các từ: “chắc chấn”, “có thể”, “không thể” để dự đoán khả năng xảy ra của nó. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) . ------------------------------------------------------ Đạo đức: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (TIẾT 3) (Thời lượng: 1 tiết)
  6. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS vẽ được những bức tranh thể hiện tình yêu quê hương. - HS sưu tầm và chia sẻ những hình ảnh, bài viết về quê hương qua đó thể hiện sự thấu hiểu, tình yêu đối với quê hương. - HS biết chơi, yêu thích các trò chơi dân gian. * Góp phần phát triển các Năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. Phẩm chất: Yêu đất nước quê hương của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi 2. Học sinh: VBT đạo đức 2, giấy vẽ, bút màu,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, bày tỏ được thái độ đồng tình/ không đồng tình trước các thái độ, việc làm đối với quê HS múa hát theo nhạc hương. HS lắng nghe GV tổ chức cho HS hát, múa bài “Quê hương tươi đẹp” GV đánh giá, chuyển sang bài mới HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hoạt động 1: Thử tài hoạ sĩ *Mục tiêu: HS vẽ được những bức tranh thể hiện tình yêu quê hương. - GV nêu yêu cầu: Vẽ 1 bức tranh về chủ - HS lắng nghe GV hưỡng dẫn chủ đề đề quê hương của mình: Có thể vẽ về vẽ tranh những danh lam thắng cảnh quê hương, - HS vẽ tranh theo hình thức cá nhân vẽ hoạt động giúp cho quê hương sạch, đẹp, vẽ tranh nói lên quê hương tươi đẹp mà em muốn có, - GV quan sát, giúp đỡ HS - GV cho HS trưng bày và giới thiệu về - HS trưng bày và giới thiệu tranh của bức tranh quê hương của mình. mình: Tranh vẽ gì? Quan tranh thể hiện - GV mời HS khác nhận xét, góp ý, bổ mong muốn gì? sung. - HS khác nhận xét.
  7. - GV đánh giá, nhận xét, khen HS có - HS lắng nghe những sản phẩm đẹp, ý nghĩa. Hoạt động 2: Triển lãm các hình ảnh, bài viết về quê hương. Mục tiêu: HS sưu tầm và chia sẻ những hình ảnh, bài viết về quê hương qua đó thể hiện sự thấu hiểu, tình yêu đối với quê hương. - GV yêu cầu HS trưng bày tranh ảnh, - HS trưng bày tranh ảnh, bài viết về bài viết cá nhân sưu tầm được về quê quê hương mà cá nhân sưu tầm được. hương. - GV đánh giá sự chuẩn bị của GV. - HS lắng nghe - GV cho HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ cho bạn về tranh ảnh/ bài viết mình sưu - HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ với bạn tầm được. trong nhóm về tranh ảnh/ bài viết về - GV chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm quê hương. tập hợp tranh ảnh, bài viết cảu thành viên - HS hoạt động theo nhóm, tập hợp nhóm và trưng bày thành 1 sản phẩm tranh ảnh, bài viết và sáng tạo trung hoàn chỉnh theo 3 mảng: bày sản phẩm nhóm: có thể theo sơ đồ + Nhóm 1: Cảnh đẹp quê hương. tư duy/ có thể theo nhóm(nhóm tranh + Nhóm 2: Lễ hội truyền thống của quê ảnh, nhóm bài viết), . hương + Nhóm 3: Sản vật quê hương. - GV quan sát, giúp đỡ HS - GV cho HS trưng bày và giới thiệu về - HS trưng bày và giới thiệu sản phẩm sản phẩm của nhóm. sưu tầm của nhóm, các nhóm cùng chia - GV mời HS khác nhận xét, góp ý, bổ sẻ thông tin với nhau (Tương tác giữa sung. các nhóm) - GV đánh giá, nhận xét, khen những sản - HS lắng nghe phẩm đẹp, ý nghĩa. Hoạt động 3: Chơi trò chơi dân gian Mục tiêu: - HS biết chơi, yêu thích các trò chơi dân gian - GV cho HS nêu tên các trò chơi dân - HS nêu gian mà em biết/ - GV chốt, giới thiệu các trò chơi bằng - HS lắng nghe, quan sát hình ảnh - GV nhắc HS về tìm hiểu cách chơi để - HS lắng nghe, thực hiện. chơi trong các giờ hoạt động tập thể, sinh hoạt lớp, giờ ra chơi, HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’)
  8. Củng cố - dặn dò Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học - GV hỏi: + Nêu 3 điều em học được qua bài học? - HS nêu + Nêu 3 điều em thích ở bài học? - HS lắng nghe + Nêu 3 điều em cần làm sau bài học? - GV tóm tắt nội dung chính của bài học. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - GV cho HS đọc lời khuyên trong sách. - GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) BUỔI CHIỀU Tiếng Việt: BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: CON ĐƯỜNG CỦA BÉ CHỮ HOA V KIỂU 2 (Thời lượng: 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe đọc, viết lại chính xác bài thơ Con đường của bé (2 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; chữ i, iê; điền vần ao, au. - Biết viết chữ V hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Việt Nam, quê hương yêu dấu cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. * Góp phần phát triển các Năng lực chung và phẩm chất: tự thực hiện nhiệm vụ học tập(nghe- viết bài thơ Con đường của bé, viết chữ hoa V), NL giao tiếp và hợp tác (Cùng bạn thảo luận hoàn thành các bài tập chính tả) Phẩm chất : Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ hoa V kiểu 2 - Mẫu chữ cái V viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: bảng con, Vở Luyện viết 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho
  9. HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học - HS lắng nghe. ngày hôm nay, chúng ta sẽ: Nghe – viết chính xác bài thơ Con đường của bé (2 khổ thơ đầu; Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; i, iê; điền vần ao, au; Biết viết chữ V hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Việt Nam, quê hương yêu dấu cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Nghe – viết a. Mục tiêu: Nghe – viết chính xác bài thơ Con đường của bé (2 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: Nghe – viết chính xác - HS lắng nghe. bài thơ Con đường của bé (2 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. - GV đọc đoạn 2 khổ thơ đầu. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ đầu. - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức đọc thầm theo. hình thức, đây là bài thơ 5 chữ. Chữ đầu - HS lắng nghe, thực hiện. tiên và đầu mỗi dòng viết hoa. Chữ từ đầu tên bài có thể viết từ ô thứ 4 tính từ lề vở. Chữ đầu mỗi dòng viết từ ô 3. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, - HS luyện phát ân, viết nháp những từ chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: trời dễ viết sai. xa, chi chít, đảo xa, bến lại, mênh mông. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV - HS viết bài. đọc từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát - HS soát lỗi. lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân - HS tự chữa lỗi. từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 3: Điền chữ s, x; i, iê; điền
  10. vần ao, au a. Mục tiêu: HS Điền chữ s, x; i, iê; điền vần ao, au phù hợp với ô trống. b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS làm Bài tập 3c và nêu - HS làm bài. yêu câu bài tập: Tìm vần ao hay au phù - HS lên bảng làm bài: tin, tiên, dịu, hiện. hợp với ô trống: - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện viết 2. - GV mời 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác quan sát, so sánh với bài làm của mình. Hoạt động 3: Điền chữ s, x; i, iê; điền vần ao, au a. Mục tiêu: HS Điền chữ s, x; i, iê; điền vần ao, au phù hợp với ô trống. - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu bài b. Cách tiến hành: tập. - GV chọn cho HS làm Bài tập 3c và nêu yêu câu bài tập: Tìm vần ao hay au phù - HS làm bài. hợp với ô trống: - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở - HS lên bảng làm bài: cao, cau, sáu, Luyện viết 2. sáo. - GV mời 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác quan sát, so sánh với bài làm của mình. Hoạt động 2: Điền chữ s, x; i, iê; điền vần ao, au. a. Mục tiêu: HS Điền chữ s, x; i, iê; điền vần ao, au phù hợp với ô trống. b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu bài - GV chọn cho HS làm Bài tập 2b và nêu tập. yêu câu bài tập: Tìm chữ i hay iê phù hợp với ô trống: - HS làm bài. - HS lên bảng làm bài: tin, tiên, dịu, - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở hiện.
  11. Luyện viết 2, mời 1 HS lên bảng làm bài. HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu bài - GV yêu cầu HS đọc lại câu văn sau khi tập. đã điền chữ hoàn chỉnh. Hoạt động 3: Điền chữ s, x; i, iê; điền vần ao, au a. Mục tiêu: HS Điền chữ s, x; i, iê; điền vần ao, au phù hợp với ô trống. - HS lên bảng làm bài: cao, cau, sáu, b. Cách tiến hành: sáo. - GV chọn cho HS làm Bài tập 3c và nêu yêu câu bài tập: Tìm vần ao hay au phù hợp với ô trống: - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện viết 2. - GV mời 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác quan sát, so sánh với bài làm của mình. Hoạt động 4: Viết chữ V hoa (kiểu 2) a. Mục tiêu: Biết viết chữ V (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương em tươi đẹp biết bao, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. b. Cách tiến hành: * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - HS trả lời: Chữ V viết hoa kiểu 2 cao - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi 5 li, có 6 ĐKN. Được viết bởi 1 nét HS: Chữ V viết hoa kiểu 2 cao mấy li, có (nửa bên trái giống nét 1 của chữ hoa mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? U, Ư, Y). - GV chỉ chữ mẫu miêu tả: Nét viết chữ V hoa (kiểu 2) được viết bởi 1 nét (nửa - HS quan sát, lắng nghe. bên trái giống nét 1 của chữ hoa U, Ư, Y). - HS quan sát trên bảng lớp. - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả cách viết và viết lên bảng lớp chữ hoa V - GV yêu cầu HS viết chữ V viết hoa kiểu 2 trong vở Luyện viết 2. * GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: - HS viết bài. Việt Nam, quê hương yêu dấu - GV Hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS đọc câu ứng dụng. xét:
  12. + Độ cao của các chữ cái: - HS lắng nghe, thực hiện. + Cách đặt dấu thanh: - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết 2. - GV đánh giá nhanh 5-7 bài. Nêu nhận - HS viết bài. xét. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs nêu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) -- --------------------------------------------------- Tự nhiên và Xã hội: MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG THIÊN TAI (Tiết 2 ) (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS đạt được: * Về nhận thức khoa học: - Nhận biết và mô tả được một số hiện tượng thiên tai thường gặp. - Nêu được một số rủi ro dẫn đến các thiệt hại về tính mạng con người và tài sản do thiên tai gây ra. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh -Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được về hiện tượng thiên nhiên khi quan sát tranh ảnh,video hoặc quan sát thực tế. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học - Đưa ra được một số ví dụ về thiệt hại tính mạng con người và tài sản do thiên tai gây ra. Phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác ; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có ý thức quan tâm tới hiện tượng thiên tai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  13. a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Một số hiện - HS lắng nghe tượng thiên tai (Tiết 2). HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Thực hành xác định một số rủi ro thiên tai a. Mục tiêu: - Nêu được một số rủi ro thiên tai (thiệt hại về tính mạng con người và tài sản mà một số thiên tai có thể gây ra). - Có ý thức quan tâm, tìm hiểu hiện tượng thiên tai, rủi ro thiên tai. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm - HS trao đổi theo nhóm và điền vào - GV yêu cầu HS trao đổi với các bạn về rủi Phiếu học tập. ro thiên tai và hoàn thành Phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP Nhóm: . - HS trình bày kết quả: Một số rủi ro thiên tai về Một số rủi ro thiên tai Hiện Sức khoẻ và về tượng Môi tính mạng Tài sản Hiện Sức thiên tai trường con người tượng khoẻ và Thiếu nước thiên tính Tài Môi Hạn hán sinh hoạt dẫn ? tai mạng sản trường đến bệnh tật ? con ? ? ? ? người Bước 2: Làm việc cả lớp Thiếu nước - GV yêu cầu các nhóm chia sẻ với các bạn Hạn sinh hoạt về kết quả thu được. hán - GV hướng dẫn HS đọc thông tin cốt lõi dẫn đến của bài trag 119 SGK. bệnh tật x - GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong mục Lũ lụt Ngập Em có biết để biết thêm về hiện tượng sóng nhà, nước bị thần. x x ô nhiễm dẫn đến bệnh tật Động Sập nhà x x đất nguy
  14. hiểm đến tính mạng Hoạt động 4: Chơi trò chơi “Nói về một hiện tượng thiên tai” a. Mục tiêu: Củng cố hiểu biết về rủi ro thiên tai. b. Cách tiến hành: - HS chia thành các đội. - GV yêu cầu HS xung phong tham gia chơi, chia làm hai đội (mỗi đội 4-6 bạn). - HS lắng nghe, thực hiện, chơi trò - GV phổ biến luật chơi: GV viết tên hiện chơi. tượng thiên tai trên bảng và chia bảng làm hai cột (để hai đội ghi). Các bạn ở mỗi đội luân phiên lên ghi về biểu hiện hoặc rủi ro ứng với thiên tai đó vào cột tương ứng. Sau thời gian chơi, đội nào ghi được nhiêu ý đúng hơn là đội thắng cuộc. Các bạn ở dưới lớp sẽ tham gia nhận xét về kết quả thực hiện của hai đội. - GV cho các cặp của đội khác chơi với chủ đề là một hiện tượng thiên tai khác. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. ----------------------------------------------------------- BUỔI SÁNG: Thứ Sáu, ngày 05 tháng 05 năm 2023 Toán: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (TIẾT 1) (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. Phân tích được một số có ba chữ số thành các trăm, chục, đơn vị. - Thực hành cộng, trừ các số trong phạm vi 1000 và vận dụng để giải quyết vấn đề trong thực tiễn.
  15. - Đọc và nhận xét thông tin trên biểu đồ tranh. *Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho HS - Thông qua các hoạt động: Đếm số lượng, nêu số tương ứng, sử dụng các dấu( , =) để so sánh 2 số, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học. - Thông qua các chia sẻ, trao đổi nhóm đặt câu hỏi phản biện, HS có cơ hội phát triển NL hợp tác, NL giao tiếp Toán học * Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: máy tính; ti vi, máy tính 2. Học sinh: Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1.Khởi động -1 hs đọc số. Chơi trò chơi “Đố bạn” Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. -Gọi 1 hs tìm số bất kì trong phạm vi 1000 + Hs tham gia trò chơi Yêu cầu học sinh gọi lần lượt các bạn bất kì: + Tìm số lớn hơn số đã cho trong pv 1000. + Tìm số bé hơn số đã cho phạm vi 1000. + Cả lớp theo dõi và nhận xét câu tl bạn (nếu sai) + Theo dõi và nhận xét -GV nx HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Bài 1 (trang 84) Mục tiêu: Củng cố kiến thức đọc, đếm, viết, phân tích các số có ba chữ số. -Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc thầm - Bài 1 yêu cầu gì? - HS nêu (điền số) Nhắc lại yêu cầu. a) GV yêu cầu hs quan sát số ô vuông trong hình vẽ trên máy chiếu (đếm số lượng các khối vuông và đọc kết quả tương ứng gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị.) - Yêu cầu hs làm nháp. -HS làm nháp - 1 hs nói kết quả trước lớp. -1 hs đọc kết quả. - Gọi hs nhận xét -HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng trên máy -Đổi nháp kiểm tra nhau chiếu yêu cầu hs đổi nháp kiểm tra nhau.
  16. b) Gv yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi và -Hs thảo luận nhóm và làm bài. làm bài. Phân tích các số trên thành tổng các số tròn trăm, tròn chục và đơn vị. -Nhóm trình bày. -Yêu cầu nhóm trình bày. -Hs nhận xét - Hs nhận xét, GV chốt đáp án Bài 2 (trang 84) Mục tiêu: Củng cố so sánh các số có ba chữ số. - Y/c đọc to đề bài. - HS đọc đề bài. - Bài toán yêu cầu gì? - Khi so sánh các số cần lưu ý điều gì? -Hs trả lời (-Các số có bao nhiêu chữ số, số nào ít chữ số hơn thì số đó nhỏ hơn. -So sánh các chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải theo hàng trăm, chục, đơn vị) -Hs làm bài vào vở. - Yêu cầu hs làm bài vào vở cá nhân. -1 Hs trình bày bài. -1hs trình bày. -Hs nhận xét, Gv chốt kết quả đúng. -hs nx -Y/c hs đổi vở kiểm tra nhau, chia sẻ cách làm - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bài với bạn, sửa sai cho bạn (nếu có) bạn. Bài 3 a (trang 84) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức thực hành cộng trừ phạm vi 1000. - Y/c đọc to đề bài. - HS đọc đề bài. - Bài toán yêu cầu gì? -Hs trả lời a) Đặt tính rồi tính -Khi thực hiện đặt tính cần lưu ý điều gì? -Hs trả lời -Y/c hs làm bài vào vở cá nhân. -Hs làm bài. - 4hs trình bài 4 câu trên bạn. -4hs trình bày. -Y/c hs nx bài bạn. Nói cách làm bài của mình -Nx bài bạn và trình bày cách làm cho các bạn nghe. của mình. -Y/c hs kiểm tra chéo, sửa bài cùng bạn (nếu -Kiểm tra chéo và sửa bài. sai) HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 3 b (trang 84) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về dãy số trong -Hs thảo luận phạm vi 1000. b) Điền số -GV cho HS thảo luận nhóm 4 để tìm ra kết quả trong 3 phút. (Gv gợi ý hs tìm ra quy luật của mỗi hàng) -Hs nối tiếp lên gắn số.
  17. - Tổ chức cho hai nhóm chơi tiếp sức -Y/c các nhóm đối chiếu kết quả và nhận xét. -GV nx tuyên dương nhóm làm đúng -Hs đối chiếu và nx. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P) Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố - Hs trả lời. và mở rộng kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - Hs trả lời. GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. ---------------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất: ( THẦY QUÂN DẠY) ---------------------------------------------------------------- Tiếng Việt: BÀI ĐỌC 2: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (Thời lượng: 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn truyện Người làm đồ chơi. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc truyện với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Đọc phân biệt lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Sự cảm thông đáng quý, cách an ủi tế nhị của một bạn nhỏ với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi rất yêu nghề, yêu trẻ nhỏ. Qua câu chuyện, HS học được ở bạn nhỏ lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động. - Biết sử dụng câu hỏi Ở đâu? Khi nào? Vì sao? hỏi đáp về nội dung câu chuyện - Luyện tập nói lời tạm biệt và lời chúc. 2. Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được vẻ đẹp của sựu tế nhị trong giao tiếp, của tình người. 2. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: NL: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài ( Hỏi đáp về nội dung câu chuyện, sử dụng câu hỏi Ở đâu? Khi nào? Vì sao?) PC: Kính trọng, biết ơn người lao động. Yêu quý trân trọng tình cảm con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
  18. Tiết 1 1. Khởi động: a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b) Cách tiến hành: GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài - HS lắng nghe, tiếp thu học: Đây là hình ảnh một người nặn đồ chơi bằng bột màu, gọi là làm tò he. Bác nặn bột màu hình con gà, con vịt, con công,...để bán rong trên các đường phố. Ngày trước có nhiều người làm nghề này. Họ đi đến đâu là trẻ con xúm lại đến đấy để xem đôi bàn tay kheo léo của họ tạo nên những con giống rất đẹp. Hiện nay, các em ít gặp những người làm nghề này hơn, kể cả ở vùng quê. Bài đọc Người làm đồ chơi sẽ giúp em biết về một nghề lao động, một người lao động kiếm sống bằng đôi bàn tay khéo léo nặn đồ chơi cho trẻ em. 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a) Mục tiêu: Đọc bài Người làm đồ chơi. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc truyện với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Đọc phân biệt lời các nhân vật. b) Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài đọc. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ - HS đọc phần chú giải từ ngữ: ngữ khó: ế hàng. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. - HS đọc bài. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho - HS luyện phát âm. HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: xúm lại, suýt khóc, lợn đất, nặn, trẻ. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp - HS luyện đọc. nối 3 đoạn trong bài đọc. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng - HS thi đọc bài. đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. Tiết 2 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu a) Mục tiêu: Trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK. b) Cách tiến hành - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
  19. hỏi trong SGK: - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi và - HS thảo luận theo nhóm đôi. trả lời các câu hỏi. - GV mời đại diện HS trình bày. - HS trình bày: + Câu 1: Bác Nhân làm nghề nặn đồ chơ bằng bột màu, bán rong trên các vỉa hè đường phố. + Câu 2: b. + Câu 3: Khi biết bác Nhân định bỏ về quê, bạn suýt khóc, nhưng cố tỏ ra bình tĩnh nói: “Bác ở đây làm đồ chơi cho chúng cháu. Cháu sẽ rủ các bạn cùng mua. + Câu 3: Trong buổi bán hàng cuối cùng, bạn nhỏ đã đập con lợn đất được hơn mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác. 4. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK. b) Cách tiến hành: Bài tập 1: - GV mời đọc yêu cầu bài tập: - HS thực hiện. - GV yêu cầu HS thảo luận và làm bài vào giấy. Nhóm nào làm nhanh, đúng là thắng cuộc. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày - HS trình bày kết quả: câu trả lời. Bác Nhân bán hàng ở đâu? Bác Nhân bán hàng đồ chơi ở vỉa hè đường phố? Bạn nhỏ suýt khóc khi nào? Bạn nhỏ suýt khóc khi nghe bác Nhân nói bác sắp về quê làm ruộng. Vì sao hàng đồ chơi của bác Nhân bỗng ế? Vì đã có những đồ chơi bằng nhựa, trẻ em thích đồ chơi bằng nhựa hơn. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài. - GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu và viết - HS trình bày: vào Vở bài tập. Câu 2: Cháu chào bác ạ, cháu chúc bác
  20. - GV mời một số HS trình bày kết quả. may mắn/Cháu chúc bác về quê mạnh khỏe, gặp nhiều may mắn. Chúng cháu - GV nhận xét, khen ngợi HS. sẽ nhớ bác nhiều lắm. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn của cuộc sống. - GV tổ chức cho HS đọc lại bài. - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Học sinh trả lời (Mỗi em trả lời 1 ý) Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) . ----------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Toán: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (TIẾT 2) (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. Phân tích được một số có ba chữ số thành các trăm, chục, đơn vị. - Thực hành cộng, trừ các số trong phạm vi 1000 và vận dụng để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. - Đọc và nhận xét thông tin trên biểu đồ tranh. *Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho HS - Thông qua các hoạt động: Đếm số lượng, nêu số tương ứng, sử dụng các dấu( , =) để so sánh 2 số, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học. - Thông qua các chia sẻ, trao đổi nhóm đặt câu hỏi phản biện, HS có cơ hội phát triển NL hợp tác, NL giao tiếp Toán học * Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: máy tính; ti vi, máy tính III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) -Cho lớp hát bài -Lớp hát và kết hợp động tác .