Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 4 năm học 2021-2022 (Phan Thị Ánh Nguyệt)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 4 năm học 2021-2022 (Phan Thị Ánh Nguyệt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 4 năm học 2021-2022 (Phan Thị Ánh Nguyệt)
- KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 4 Thứ Hai, ngày 4 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 4: EM YÊU BẠN BÈ BÀI ĐỌC 2: PHẦN THƯỞNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng. Ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 tiếng / phút. ▪ Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến câu chuyện. Hiểu ý nghĩa của truyện: Đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt, trở thành những con người nhân hậu, biết quan tâm, giúp đỡ người khác. + Năng lực văn học: Yêu quý, cảm phục người bạn tốt bụng trong câu chuyện. 2. Phát triển các năng lực chung và Phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Biết nói lời cảm ơn và đáp lời cảm ơn lịch sự, có văn hóa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Bài đọc hôm nay có - HS lắng nghe. tên gọi Phần thưởng. Các em cùng đọc bài để biết đó là phần thưởng dành cho
- ai, phần thưởng đó có gì đặc biệt, vì sao bạn đó được thưởng. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng. Ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 tiếng / phút. Cách tiến hành: - Giáo viên đọc mẫu bài Phần thưởng - GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối từng - HS đọc tiếp nối từng câu của bài câu trước lớp của bài Phần thưởng. Phần thưởng - HD HS làm việc nhóm đôi : - Từng - Từng cặp HS đọc tiếp nối 3 đoạn của cặp HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài đọc trong nhóm - GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối 3 - Thi đọc tiếp nố 3 đoạn trước lớp ( cá đoạn của bài Phần thưởng, yêu cầu các nhân) HS còn lại đọc thầm theo. - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ, các - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ HS còn lại đọc thầm theo. ngữ 2 từ: bí mật, sáng kiến. - 1 HS khá gỏi đọc bài 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến câu chuyện. Hiểu ý nghĩa của truyện: Đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt, trở thành những con người nhân hậu, biết - HS đọc thầm lại truyện, thảo luận quan tâm, giúp đỡ người khác. theo nhóm đôi để trả lời các CH. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc thầm lại truyện, - Một số HS trả lời CH trước lớp. thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các CH. - HS và GV nhận xét, chốt đáp án. - GV mời một số HS trả lời CH trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: + Câu 1: Câu chuyện kể về bạn Na. Na là một HS như thế nào?
- Trả lời: Na rất tốt bụng, luôn giúp đỡ bạn bè nên ở lớp bạn nào cũng mến Na. Nhưng Na học chưa giỏi. + Câu 2: Theo em, điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì? Trả lời: Các bạn đề nghị cô giáo khen thưởng Na vì lòng tốt của Na với mọi người. + Câu 3: Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao? Trả lời: Na xứng đáng được thưởng vì có tấm lòng tốt rất đáng quý. Trong trường, phần thưởng có nhiều loại: thưởng cho HS giỏi; thưởng cho HS có đạo đức tốt; thưởng cho HS tích cực tham gia các hoạt động lao động, văn nghệ, thể thao; thưởng cho những HS dũng cảm;... + Câu 4: Khi Na được phần thưởng: a) Mọi người vui mừng như thế nào? b) Mẹ của Na vui mừng như thế nào? Trả lời: a) Khi cô trao phần thưởng, Na vui mừng đến mức ngỡ mình nghe nhầm, đỏ bừng mặt. / Cô giáo và cả lớp vui mừng: tiếng vỗ tay vang dậy. - HS hoàn thành BT: b) Khi cô trao phần thưởng, mẹ Na rất vui mừng: Mẹ lặng lẽ khóc và chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe. + Nếu em là Na, em sẽ nói lời cảm ơn 4. HĐ 3: Luyện tập cô giáo và các bạn: Em cảm ơn cô và Mục tiêu: Biết nói lời cảm ơn và đáp các bạn. / Em rất cảm ơn cô và các bạn lời cảm ơn lịch sự, có văn hóa. đã động viên em. Cách tiến hành: + Nếu là một HS trong lớp, em sẽ đáp - GV yêu cầu HS đọc thầm và làm BT, lại lời Na: Bạn rất xứng đáng được tưởng tượng đoạn kết câu chuyện. Sau nhận phần thưởng. / Chúng mình cảm
- khi trao phần thưởng, cô giáo mời HS ơn lòng tốt của bạn. /... phát biểu ý kiến: - HS lắng nghe GV nhận xét và bổ + Nếu em là Na, em sẽ nói gì để cảm sung. ơn cô giáo và các bạn? + Nếu em là một HS trong lớp, em sẽ nói gì để đáp lại lời Na? - GV nhận xét. - GV bổ sung: Phần thưởng cô giáo và cả lớp tặng bạn Na là phần thưởng cho lòng tốt, phần thưởng cho những HS biết quan tâm, yêu thương, giúp đỡ mọi người. Tấm lòng đó rất đáng trân trọng, đáng quý. Cuộc sống sẽ vô cùng tốt đẹp nếu xung quanh ta có nhiều người tốt bụng, nhân hậu. 5. Vận dụng. 5’ - Gọi 1HS đọc lại toàn bài - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em sẽ làm gì để được nhận phần thưởng cuối năm? - Gv nhận xét tết học. HS đọc bài TLCH Nội dung điều chỉnh sau tiết dạy: . --------------------------------------------------------- Toán Bài 13: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Vận dụng Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 trong thực hành tính nhẩm. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực:- Thông qua việc thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, nhận biết trực quan về “Tính chất giao hoán của phép cộng”, vận dụng các phép tính
- đã học giải quvết một số vấn đề thực tế, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. b. Phẩm chất:- Thông qua việc chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, bảng phụ - Tranh vẽ và thẻ phép tính minh họa cho HS chơi trò chơi ở bài 3a 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Thời Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học gian sinh 5’ A. Hoạt động khởi động -GV tổ chức cho HS chơi -HS chơi trò chơi trò chơi “Truyền điện”: Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho + Giới thiệu luật chơi: HS và kết nối với bài học HS nêu một phép cộng (có mới. nhớ) trong phạm vi 20 đố bạn tính nhẩm. Trả lời đúng được quyền gọi 1 bạn bất kì trả lời câu hỏi của mình. + GV nhận xét các phép tính và dẫn vào bài mới -HS lắng nghe
- 25’ B. Hoạt động thực hành, -Yêu cầu HS đọc để bài. - 1 HS đọc luyện tập - GV yêu cầu HS làm vở - HS làm bài vào vở Bài 1 (trang 26) các phép tính câu a Mục tiêu: HS dựa vào - Gv gọi 3 HS nối tiếp đọc - 3HS chữa bài: Bảng cộng đã học tính kết quả ở 3 cột nhẩm 1 số phép tính có nhớ 9 + 2 = 11 ; 9 + 3 = trong phạm vi 20, đồng thời 12 nhận xét trực quan về tính 5 + 7 = 12 ; 6 + 8 = chất giao hoán của phép 14 cộng. - GV cùng HS làm mẫu 5 + 9 = 14 ; 5 + 8 = cột đầu câu b, hướng dần 13 HS sử dụng nhận xét trực quan về “Tính chất‘ - HS chữa miệng giao hoán của phép cộng” - HS vận dụng tính để thực hiện tính nhẩm các chất trả lời. phép tính còn lại. 9 + 6 = 15 -> 6 + 9 = -> GV nhắc lại: Khi đổi 15 chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. 5 + 6 = 11 -> 6 + 5 = 11 8 + 7 = 15 -> 7 + 8 = 15 Bài 2 (trang 26) -Yêu cầu HS đoc đề - 1 HS đọc Mục tiêu: HS dựa vào - GV hướng dẫn HS làm - Cá nhân HS quan Bảng cộng đã học điền số mẫu ngôi nhà thứ nhất sát các phép cộng ghi còn thiếu vào1 số phép tính trong mồi ngôi nhà; có nhớ trong phạm vi 20. đôi chiêu với các số biểu thị kết quả phép tính ghi trên mỗi đám mây rồi lựa chọn số thích hợp với
- từng ô trống. - Yêu cầu HS làm bài cá -HS làm bài cá nhân nhân vào vở với 3 ngôi nhà còn lại. - GV cho HS chữa bài. - HS đổi vở, đặt câu GV nhận xét, chữa bài. hỏi cho nhau, đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. - Yêu cầu HS đọc đề bài Bài 3 a (trang 26) (GV - 1 HS đọc - Yêu cầu HS nêu cách hướng dẫn HS học ở nhà) làm - HS trả lời: Mục tiêu: HS tiếp tục ôn Tìm kết quả các phép lại và ghi nhớ các phép tính cộng (ghi trên từng có nhớ trong phạm vi 20. tấm biển trên tay mồi con vật) rồi lựa chọn số chỉ kết quả thích hợp (ghi trong mồi chiếc xe buýt). - Yêu cầu HS thảo luận -HS thảo luận với nhóm đôi về cách tính bạn về cách tính nhẩm nhẩm rồi chia sẻ trước lớp. - GV cho HS chơi trò chơi “Tìm xe cho đúng” - 2 đội lên chơi (8 HS/đội) + Giới thiệu luật chơi: 2 đội lên nối thi tiếp sức Đáp án: + GV chữa chốt kết quả 9 + 5 = 14 6 + 7 = đúng 13 9 + 4 = 13 7 + 4 =
- 11 7 + 7 = 14 3 + 8 = 11 8 + 4 = 12 6 + 6 = 12 Bài 3b (trang 27) -Yêu cầu HS đọc để bài. - 1 HS đọc Mục tiêu: HS biết vận dụng - GV yêu cầu HS nêu cách - HS trả lời: thực hiện bảng cộng (có nhớ) trong làm bài lần lượt từ trái sang phạm vi 20 để thực hiện phải. - GV yêu cầu HS làm vở 5 dãy tính có hai phép tính phút, 4 HS làm bảng phụ - HS làm bài cộng - Gv gọi 4 HS đọc kết quả bảng phụ, chữa bài. - 4 HS chữa bài: 9 + 5 + 1 = 14 + 1 = 15 5 + 3 + 4 = 8 + 4 = 12 7 + 2 + 6 = 9 + 6 = 15 8 + 4 + 5 = 12 + 5 - Yêu cầu HS nhận xét kết = 17 quả, GV chữa bài -HS đối chiếu, nhận xét kết quả với vở của mình.
- Bài 4 (trang 27) - Mời HS đọc to đề bài. - 1 HS đọc Mục tiêu: Hs thành lập các - GV hỏi HS: - HS trả lời: phép tính cộng từ các số đã + Hãy xác định các số + Số hạng thứ nhất đã cho. hạng thứ nhất trong phép cho: 7 và 8 tính đã cho + Những số hạng thứ hai + Số hạng thứ hai cần cần điền. chọn để điền: - GV tổ chức cho HS chơi 4,1,5,3,2,9,6 trò chơi “Đố bạn” theo - HS tham gia đố nhóm bàn và trong cả lớp nhau lần lượt thay - GV cho HS nhận xét, các số hạng để thành đánh giá sau mỗi phép tính lập các phép tính rồi mà các cặp thành lập tính tổng theo cặp, mỗi cặp đổi chỗ đố 2 phép tính: Bài 5.(GV hướng dẫn học sinh học ở nhà). 5’ C. Hoạt động vận dụng. - Gv yêu cầu HS nghĩ ra - HS tự nghĩ cá nhân một bài toán gắn với thực Mục tiêu: Vận dụng được tế có sử dụng 1 phép tính kiến thức kĩ năng đã học ở bài tập số 3a vừa làm trong bài tự nghĩ ra một số bài toán gắn với thực tế - GV gọi Hs trả lời liên quan đến phép cộng -3HS trả lời: (có nhớ) trong phạm vi 20. VD: Bình hoa có 7 bông hoa, mẹ cắm thêm vào lọ 4 bông hoa nữa. Hỏi lọ hoa có tất cả bao nhiêu bông ?
- 3’ D. Củng cố - dặn dò Hỏi: - Bài học ngày hôm - HS nêu ý kiến nay, em biết thêm được Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc điều gì? sâu nội dung bài - Để làm tốt các bài - HS chia sẻ tập, em nhắn bạn điều gì? --------------------------------------------- Đạo đức Bài 2 : KÍNH TRỌNG THẦY CÔ GIÁO ( Tiết 1 + 2 ) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS sẽ: - Nêu được một số biểu hiện của sự kính trọng thầy giáo cô giáo. - Thực hiện được hành động và lời nói thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nhận xét, đánh giá được các hành vi, việc làm thể hiện hoặc chưa thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo. -HS trình bày được cách ứng xử phù hợp thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo trong một số tình huống cụ thể. -HS nêu được những hành vi, việc làm của bản thân thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo. 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Nhận ra được một số biểu hiện của việc kính trọng thầy cô giáo. - Thể hiện được sự kính trọng thầy cô giáo hợp lí. 3. Phẩm chất: - HS chăm chú lắng nghe, yêu thích môn học. -Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào cuộc sống: biết kính trọng thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, phiếu thảo luận 2. Học sinh: SGK đạo đức, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Thời Nội dung và Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học gian mục tiêu sinh 2-3’ 1.Kiểm tra bài H:Tiết đạo đức giờ trước các -Quý trọng thời gian.
- cũ. con học bài gì? H: Các con đã học được điều gì -Thời gian trôi qua qua bài Quý trọng thời gian? rất nhanh, chúng ta cần phải biết quý trọng thời gian và sử dụng thời gian hợp lí. -Y/C HS nhận xét -HS nhận xét -GVnhận xét phần kiểm tra bài cũ 2-3’ 2: Bài mới - GV y/c cả lớp hát bài :Cô giáo -HS hát 2.1- Khởi động H :Bài hát các con vừa hát nói về điều gì ? -HS hát hát bài - Nói về cô tình cảm “ Cô giáo” của HS đối với cô giáo. MT: Tạo tâm thế -Y/c HS nx, câu trả lời của bạn. hứng thú cho HS -HS nx, bổ sung -Gv giới thiệu bài và ghi bảng và làm quen bài -HS ghi vở học. Bài 2: Kính trọng thầy cô giáo ( Tiết 1) 27- 3-Khám phá Y/C HS mở sách trang 10 : Đọc -HS mở sách 30’ thơ và trả lời câu hỏi a. HĐ 1. Đọc thơ và trả lời -Gọi 1 – 2 HS đọc bài thơ. -HS đọc câu hỏi. -GV chia lớp thành các nhóm Mục tiêu: HS đôi. thảo luận các câu hỏi sau : nêu được việc a) Cô giáo trong bài thơ đã làm làm và tình cảm những gì cho học sinh ? của thầy cô giáo đối với HS và b) Những việc làm đó thể hiện tình cảm của HS tình cảm của cô giáo đối với học đối với thầy cô sinh như thế nào ?
- giáo. c) Tình cảm của các bạn nhỏ trong bài thơ đối với cô giáo như thế nào? -Y/c 1 HS đọc to phần thảo luận Y/C HS thảo luận nhóm đôi 2p -Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. -Y/c HS nx về phần thảo luận, -HS đọc trình bày của nhóm bạn. ( về - HS thảo luận nhóm phần trình bày, câu trả lời) -1- 2 nhóm lên trình -GV nx phần trình bày của bày phần thảo luận. 1 nhóm. HS hỏi, 1 HS trả lời. -GV chôt câu trả lời đúng -HS nx H:Hằng ngày ở trường, thầy cô giáo đã làm gì để dạy dỗ, chăm sóc các con ? -HS lắng nghe. H : Các em cần có thái độ như -HS trả lời: dạy đọc, thế nào để đền đáp công ơn của dạy viết, dạy làm thầy cô giáo ? toán,chăm sóc ăn bán trú, đắp chăn vào GV kết luận : Thầy, cô giáo mùa lạnh,... như người cha, người mẹ thứ hai của các con. Thầy cô luôn - biết ơn thầy cô, kính quan tâm, chăm sóc, dạy dỗ các trọng thầy cô, ... con khi ở trường. Vì vậy các con cần kính trọng thầy cô giáo. -HS lắng nghe. Bây giờ cô và các con cùng chuyển sang hoạt động 2.
- b. HĐ2: Tìm H: HĐ 2 y/c chúng ta tìm hiểu -HS trả lời tìm hiểu hiểu hành động, gì? lời nói, hành động. lời nói thể hiện -GV chiếu tranh 1 -HS quan sát sự kính trọng của thầy cô giáo H: Quan sát tranh 1 và cho cô - Bạn nhỏ chào thầy biết bạn nhỏ đang làm gì? giáo. Mục tiêu: HS nêu được một số H: Bạn nhỏ chào thầy ntn? -Con chào thầy ạ! hành động, lời H: Hành động và lời nói của bạn nói thể hiện sự nhỏ đã thể hiện sự kính trọng kính trọng thầy -Rồi ạ. thầy giáo chưa? cô giáo. -Y/C HS thảo luận nhóm đôi nói về rừng tranh. -HS thảo luận nhóm đôi nói cho nhau -Gọi đại diện các nhóm lên trình nghe về các tranh. bày ( mỗi nhóm 2 tranh) -Đại diện các nhóm GV y/c các nhóm Nx và bổ sung lên trình bày. Tiêu chí nhận xét: -HS nx +Trình bày : nói to, rõ ràng +Câu trả lời: Đầy đủ hợp lí. + Thái độ làm việc nhóm: tập chung, nghiêm túc. H: Y/c HS kể thêm một số hành động, việc làm khác thể hiện thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo? -HS kể GV kết luận: Những hành trong HĐ 2 đã thể hiện sự kính trọng thầy, cô giáo. Ngoài những hành động, việc làm trên các con còn
- thể hiện sự kính trọng thầy cô -HS lắng nghe. giáo như: quan tâm, hỏi thăm sức khoẻ của thầy cô khi thầy cô bị mệt, giúp đỡ thầy cô những việc phù hợp với khả năng, xưng hô lễ phép với thầy cô giáo. c. HĐ 3: Thảo GV y/c HS thảo luận theo nhóm -HS lắng nghe luận về cách 4 hoàn thành sơ đò tư duy về ứng xử thể hiện Cách chào hỏi và xưng hô.( Tổ sự kính trọng 1) thầy cô giáo. Cách nhận sách vở. (Tổ 2) Mục tiêu: HS trình bày được Cách thể hiện sự quan tâm, biết một số cách ứng ơn. (Tổ 3,4) xử thể hiện sự -GV chia nhiệm vụ cho từng tổ. kính trọng thầy GV HD HS về cách làm phiếu. cô giáo. -GV y/c HS thảo luận để hoàn -HS thảo luận hoàn thành phiếu thành sơ đồ tư duy -Gắn bảng nhóm gọi đại diện -HS trình bày trình bày -Y/C HS thực hiện 1 hành vi trong cách ứng xử. -HS thực hiện theo y/c -GV yêu cầu các nhóm dưới lớp theo dõi nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn -HS theo dõi nx và bổ GV kết luận về cách ứng xử lễ sung phép. - HS lắng nghe.
- 4. Luyện tập 1)Quan sát tranh mục 1 trang 12 -HS thực hiện ( GV hướng SGK để TLCH:Em có nhận xét dẫn học sinh tự gì về việc làm của mỗi bạn học ở nhà) trong tranh dưới đây? Hoạt động 1: (GV có thể gợi ý: Em đồng tình -HS trình bày Nhận xét hành hay không đồng tình?Vì sao?) Tranh 1: Bạn nhỏ vi 2)Nhận xét đánh giá hoạt động đúng lên xin phép cô Mục tiêu: HS của các bạn theo các tiêu chí: ra ngoài. Đồng tình nhận xét, đánh với hành vi của bạn -Trình bày: nói to, rõ ràng giá được các vì đó là hành vi lễ hành vi, việc làm -Nội dung: đầy đủ, hợp lý phép, kính trọng cô thể hiện hoặc giáo. -Thái độ làm việc nhóm: tập chưa thể hiện sự trung, nghiêm túc Tranh 2: Hai bạn bàn kính trọng thầy cuối chơi cờ trong khi cô giáo. (GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn thầy giáo đang giảng HS khi cần thiết) bài. Không đồng tình với hành vi của hai bạn vì đó là hành vi chưa thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo. Tranh 3: Bạn nhỏ gặp cô giáo ở sân trường, bạn vừa chạy vừa chào cô. Không đồng tình với hành vi của bạn vì đó là hành vi chưa thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo. Tranh 4: Bạn nhỏ đưa vở cho cô giáo bằng một tay. Không đồng tình với hành vi của
- bạn vì đó là hành vi chưa thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo. -HS nhận xét -HS lắng nghe Hoạt động 2: -GV hỏi: Em đã và sẽ làm gì để -HS nêu ý kiến Liên hệ thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo? Mục tiêu: HS nêu được những -Gọi HS nhận xét hành vi, việc làm -HS nhận xét -GV nhận xét, khen và động của bản thân thể viên HS -HS lắng nghe hiện sự kính trọng thầy cô -GVKL: Chúng ta nên và cần giáo. có những việc làm thể hiện kính trọng thầy cô giáo. -HS lắng nghe 2-3’ 4. Củng cố - H: Tiết học vừa rồi các con - HSTL: Kính trọng dặn dò được học nội dung gì? thầy cô giáo Mục tiêu: Khái H: Thầy cô giáo là người truyền -Kính trọng, biết ơn, quát lại nội dung đạt cho các em kiến thức, chỉ . tiết học. bảo cho các con nhiều điều hay lẽ phải vậy các cần co thái độ như thế nào với thầy cô giáo? GV đưa ra lời khuyên trong SGK và gọi 2 HS đọc -HS đọc - GVNX, tuyên dương những HS tích cực trong giờ học. - Dặn dò HS chuẩn bị tiết học sau. Nội dung điều chỉnh sau tiết học:
- ---------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 5 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt BÀI VIẾT 2: LẬP DANH SÁCH HỌC SINH (1 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: Nắm được thông tin cần thiết của 4 – 5 bạn HS trong tổ. Lập được danh sách 4 – 5 bạn HS trong tổ theo mẫu đã học. 2. Phẩm chất - Ý thức trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - VBT. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Gới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. Lập danh sách học sinh Mục tiêu: Nắm được thông tin cần thiết của 4 – 5 bạn HS trong tổ. Lập được danh sách 4 – 5 bạn HS trong tổ
- theo mẫu đã học. Cách tiến hành: - HS quan sát, lắng nghe. - GV chỉ mẫu bảng DSHS, nêu YC của BT. - 1 HS đọc các gợi ý trong SGK. - GV mời 1 HS đọc các gợi ý trong SGK. - HS lắng nghe, hoàn thành BT. - GV hướng dẫn HS làm bài theo các bước: + HS chọn 4 – 5 bạn HS trong lớp. + Xếp tên 4 – 5 bạn đó theo TT bảng chữ cái. Gặp từng bạn, hỏi thông tin và ghi lại: Họ, tên / Nam, nữ / Ngày sinh / Nơi ở (HS sẽ đi lại trong lớp). Nhắc HS mục Ngày sinh cần viết đầy đủ: - HS làm BT. ngày, tháng, năm sinh. - GV đến từng bàn hướng dẫn, giúp đỡ - HS trình bày bài làm trước lớp. Cả HS. lớp và GV nhận xét, góp ý. - GV chiếu lên bảng bài làm của 5 – 7 HS, mời các em tự đọc bản DSHS mình đã lập. Sau đó GV và cả lớp - HS lắng nghe. nhận xét, góp ý. - GV kiểm tra, chữa thêm một số bài làm của HS. 3. Vận dụng. 5’ - Sau tiết học em biết thêm được HS trả lời. điều gì? - Gv nhận xét tết học. Nội dung điều chỉnh sau tiết dạy: . --------------------------------------------------------- Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
- BÀI 5: NGÔI NHÀ THỨ HAI CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc đúng bài thơ Cái trống trường em. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. ▪ Hiểu nghĩa của từ ngữ.Nhận biết được nhân vật trong câu chuyện. 2. Phát triển các năng lực chung và Phẩm chất - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Bồi dưỡng tình yêu trường lớp, tình thân thiết với thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT dung 2 BT trong SGK. trong SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để - HS thảo luận theo cặp, trả lời CH. trả lời CH phần Chia sẻ.
- - GV mời một số HS trình bày trước - Một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án: + BT 1: Em hãy đọc tên Bài 5 và đoạn: - HS lắng nghe. Ngôi nhà thứ hai là gì? Trả lời: Ngôi nhà thứ hai là trường lớp. + BT 2: Nói những điều em quan sát được trong mỗi bức tranh dưới đây: a) Mỗi bức tranh tả cảnh gì? b) Có những ai trong tranh? Họ đang làm gì? Trả lời: a) Bức tranh 1 tả cảnh các bạn HS trong lớp đang hăng hái học tập. Bức tranh 2 tả cảnh các bạn HS đang biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. Bức tranh 3 tả cảnh các bạn HS đang chăm sóc vườn rau. Bức tranh 4 tả cảnh bạn HS đang ở phòng y tế của trường đo huyết áp. b) Tranh 1 có các bạn HS trong tranh. Tranh 2 có các bạn HS trong tranh. Tranh 3 có các bạn HS trong tranh. Tranh 4 có bạn HS và cô phụ trách y tế trong tranh. BÀI ĐỌC 1: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM 1. Giới thiệu bài - HS lắng nghe. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Cuộc sống của chúng ta ngày càng hiện đại, ở các trường học, khi báo hiệu bắt đầu hay kết



